ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3683/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
21 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm,
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến
năm 2030;
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BKHCN ngày 11/06/2021
của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của
Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính chương trình phát triển tài sản trí
tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 78/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030” (sau đây
viết tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đưa sở hữu trí tuệ thành công cụ quan trọng nâng
cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Tạo môi trường thuận lợi khuyến khích đổi mới
sáng tạo góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Đến năm 2030 Quảng Ninh trở thành tỉnh thuộc nhóm
đứng đầu về bảo hộ và khai thác tài sản trí tuệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Số văn bằng bảo hộ được cấp tăng 20% so với giai
đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quốc tế đối với 02 sản phẩm
chủ lực của tỉnh.
- Tối thiểu có 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc
thù của tỉnh đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ,
kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Tối thiểu có 60% sản phẩm thuộc Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ cho
từ 1-2 sản phẩm hình thành từ các sáng chế, giải pháp hữu ích, đổi mới, chuyển
giao công nghệ.
b) Đến năm 2030:
- Số văn bằng bảo hộ được cấp tăng 50% so với giai
đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quốc tế đối với 02-03 sản
phẩm.
- 100% các sản phẩm chủ lực mang tính đặc thù của tỉnh
được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
- Tối thiểu có 80% sản phẩm, dịch vụ chủ lực của tỉnh
đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và
chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Tối thiểu có 80% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc
thù của tỉnh đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ,
kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ cho
từ 3-4 sản phẩm hình thành từ các sáng chế, giải pháp hữu ích, đổi mới, chuyển
giao công nghệ.
II. QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguyên tắc quản lý
- Thực hiện theo quy định của Luật khoa học và công
nghệ, Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý Chương trình phải bảo đảm công khai,
minh bạch. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình được triển khai theo đúng mục tiêu,
nội dung và không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể quyền khác.
- Sử dụng kinh phí của Chương trình đúng mục đích,
có hiệu quả, không lãng phí, tuân thủ Luật Ngân sách nhà nước và các quy định
hiện hành.
2. Nhiệm vụ thuộc chương trình
Nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ
thường xuyên và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình.
a) Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình: Là loại
nhiệm vụ thực hiện trong khoảng thời gian ngăn, việc tổ chức triển khai không cần
huy động sự tham gia của nhiều tổ chức, cá nhân và được thực hiện theo các quy
định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán kinh phí sự nghiệp
hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
- Thực hiện hỗ trợ có hiệu quả các cơ chế, chính
sách của Trung ương và của Tỉnh.
- Tổ chức các cuộc thi, đào tạo, tập huấn, hội nghị,
hội thảo, học tập kinh nghiệm, thanh kiểm tra... trong phạm vi Chương trình.
- Sơ kết, tổng kết chương trình và vinh danh, khen
thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ
tại các hội nghị đó.
- Công tác tuyên truyền các nội dung thuộc chương
trình.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình: Là các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có mục tiêu xây dựng thương
hiệu, quản lý Chương trình, các dự án hình thành, phát triển từ khai thác tài sản
trí tuệ.
c) Phân cấp quản lý:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Quản lý và tổ chức triển
khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình có sử dụng ngân sách tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý và tổ
chức triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình có sử dụng ngân sách địa phương.
III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường các hoạt động tạo ra tài sản trí
tuệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về đổi mới sáng tạo và sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin sở hữu trí
tuệ cho các tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và bài báo khoa học
có tính ứng dụng cao.
b) Hỗ trợ xây dựng, triển khai hoạt động quản trị
tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ; Thúc đẩy
hợp tác giữa các viện nghiên cứu, trường đại học với doanh nghiệp nhằm tạo ra
các kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
c) Phát triển đội ngũ dịch vụ hỗ trợ tư vấn về sở hữu
trí tuệ.
d) Triển khai các lớp tập huấn từ cơ bản đến chuyên
sâu về sở hữu trí tuệ phù hợp với từng nhóm đối tượng.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện hoạt động xây dựng
thương hiệu, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường sản phẩm chủ lực của tỉnh.
f) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và
ngoài nước đối với các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số
313/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế
tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong hoạt động
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát
triển tài sản trí tuệ
a) Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn
địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình
OCOP gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng
và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
b) Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá
trị. Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác
nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ.
c) Triển khai quy định về quản lý và sử dụng biểu tượng
sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, hỗ trợ sử dụng biểu tượng chủ lực cấp tỉnh.
d) Hỗ trợ khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích của
Việt Nam được bảo hộ, khuyến khích việc áp dụng các sáng chế của nước ngoài
không được bảo hộ hoặc hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam.
3. Tăng cường các hoạt động quản lý, thực thi
quyền sở hữu trí tuệ
a) Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành, liên ngành nhằm xử lý các hành vi sản xuất kinh doanh hàng giả,
hàng nhái, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
b) Liên kết đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu
trí tuệ cho cán bộ quản lý cấp ngành, cấp huyện. Tổ chức hoạt động trao đổi
kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và
ngoài tỉnh.
4. Hình thành, tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ
trong xã hội
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu trí
tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và
xây dựng ý thức, trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
b) Sơ kết, tổng kết Chương trình, vinh danh, khen
thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
Kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định tại
Điểm b, Khoản 1, Điều 2; lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của
Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính chương trình phát triển tài sản trí
tuệ đến năm 2030.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức triển khai Chương
trình.
- Chi trì hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề xuất, đặt
hàng các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
- Tổ chức quản lý và thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Chương trình theo quy định; tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết Chương trình.
- Thực hiện việc tổng hợp, báo cáo định kỳ theo quy
định tại Quyết định 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ và theo
yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ cân đối nguồn lực hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ đẩy mạnh xúc tiến thương mại, giao
thương kết nối cung cầu, xây dựng quảng bá thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh,
tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề chủ
lực, đặc thù, có lợi thế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), từng
bước xây dựng, nâng cao thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm
làng nghề tỉnh Quảng Ninh.
5. Sở Văn hóa - Thể thao: Triển khai và tăng
cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả và quyền liên quan đối với
lĩnh vực văn hóa, văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh.
6. Trung Tâm truyền thông tỉnh: Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường tuyên truyền về các nội dung liên quan đến
triển khai Chương trình trên các hạ tầng báo chí của Trung tâm Truyền thông tỉnh.
7. Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh
Quảng Ninh: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các thông tin
các giải pháp đạt giải ở cuộc thi , hội thi về sáng tạo khoa học và kỹ thuật của
tỉnh và quốc gia có tính ứng dụng cao, có khả năng áp dụng vào sản xuất và đời
sống để bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
8. Các Sở, ban, ngành: Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tuyên truyền phổ biến Chương trình đến người dân
và doanh nghiệp.
- Chủ động đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ thuộc
Chương trình theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Chương trình trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành;
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị của tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0,V2,NLN3, TM3;
- Lưu: VT,NLN1 (10b-QD235).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHÍNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Hình thức thực
hiện/ Nguồn kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Xây dựng phóng sự tư liệu tuyên truyền về các nội
dung liên quan đến triển khai chương trình (mỗi năm 2-3 phóng sự)
|
NV thường xuyên/
Kinh phí Sự nghiệp KHCN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Trung tâm truyền thông
- Các Sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức tập huấn về sở hữu trí tuệ (mỗi năm 1 cuộc)
|
NV thường xuyên/
Kinh phí sự nghiệp KHCN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí theo Nghị quyết 313/2020/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Nghị quyết chuyển tiếp sau
năm 2025
|
NV thường xuyên/
Kinh phí Sự nghiệp KHCN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quốc tế (2022-2025 = 2 sản
phẩm; 2026-2030 = 2-3 sản phẩm)
|
NV thường xuyên và NV KHCN/
Kinh phí Sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương (nếu
có)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính;
- Các Sở ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
5
|
Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ cho
sản phẩm hình thành từ các sáng chế, giải pháp hữu ích, đổi mới, chuyển giao
công nghệ (2021-2025 = 1-2 sản phẩm; 2025-2030 = 3-4 sản phẩm)
|
NV KHCN/
Kinh phí Sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức cá
nhân liên quan
|
2021-2030
|
6
|
Tổ chức sơ kết năm 2025, tổng kết năm 2030
|
NV thường xuyên/
Kinh phí Sự nghiệp KHCN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức cá
nhân liên quan
|
2025 và 2030
|
7
|
Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi
giá trị.
|
- Nhiệm vụ KHCN.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung
ương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các sở, ngành, địa phương liên quan
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
2022-2030
|
8
|
Triển khai các nhiệm vụ xây dựng, đăng ký chỉ dẫn
địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực đặc thù của tỉnh
|
NV KHCN/
Kinh phí Sự nghiệp KHCN và Kinh phí trung ương ( nếu
có)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các Sở NN&PTNT;
- Ban xây dựng nông thôn mới;
- Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|