ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3576/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
10 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TẠO LẬP, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU
CÔNG NGHIỆP CHO CÁC SẢN PHẨM ĐẶC SẢN, SẢN PHẨM LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh về Chiến lược phát triển khoa học
và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số
2636/QĐ-BNN-CB ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
phê duyệt Chương trình Bảo tồn và Phát triển làng nghề;
Theo đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 286/TTr- SKHCN ngày 30/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tạo lập, quản
lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm
làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Khoa học
và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
KẾ HOẠCH
TẠO LẬP, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP CHO
CÁC SẢN PHẨM ĐẶC SẢN, SẢN PHẨM LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: QĐ-UBND ngày /12/2020
của UBND tỉnh)
I. Sự cần
thiết ban hành kế hoạch
1. Tính cấp
thiết của kế hoạch
Quảng Nam là một tỉnh có nền
nông nghiệp chiếm ưu thế, sản phẩm nông sản khá đa dạng, phong phú. Qua quá
trình phát triển, người nông dân Quảng Nam đã nhận thức và mạnh dạn ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất để cho ra những sản phẩm bước
đầu đáp ứng nhu cầu thị trường. Nhưng vấn đề đặt ra, để phát triển các sản phẩm
một cách bền vững, các sản phẩm cần phải được đầu tư mở rộng sản xuất, tạo đầu
ra ổn định, tuân thủ những phương thức sản xuất để có sản phẩm chất lượng cao
và hướng đến các thị trường lớn trong và ngoài nước. Đồng thời, xu thế của người
tiêu dùng hiện đại là chọn lựa sản phẩm có chất lượng tốt, có thương hiệu, nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng và đặc biệt đảm bảo những tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm. Mặc dù các sản phẩm đặc sản (SPĐS) của Quảng Nam có lịch sử hình thành
lâu đời, có danh tiếng nhưng chỉ là danh tiếng truyền miệng, chưa được quảng bá
rộng rãi trên thị trường trong nước và quốc tế nên còn gặp nhiều khó khăn trong
việc phát huy giá trị, danh tiếng, nhất là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế hiện nay. Bên cạnh đó, các vấn đề về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì,
nhãn hàng hóa, thị trường tiêu thụ,…của các SPĐS chưa được sự quan tâm đồng bộ
của nhà nước, các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp,…dẫn đến
nhiều sản phẩm có thể bị mai một dần, thậm chí có thể bị biến mất trên bản đồ đặc
sản của tỉnh.
Đồng thời, trong thực tế vẫn
còn các doanh nghiệp, hộ sản xuất, tổ chức hợp tác xã/ hội sản xuất kinh doanh
sản phẩm hiểu rất mơ hồ về giá trị tài sản sở hữu trí tuệ, cụ thể là quyền sở hữu
công nghiệp (SHCN), không nhận thức được tầm quan trọng trong việc sử dụng nhãn
hiệu được bảo hộ như là một lợi thế tích cực trong việc mở rộng đầu tư và cạnh
tranh thị trường. Các doanh nghiệp, hộ sản xuất sử dụng các nhãn hiệu một cách
tự phát, "mạnh ai nấy làm" và không tuân theo luật định. Do
đó, không thống nhất và tạo được sức mạnh tổng hợp nhằm đẩy mạnh việc xác lập,
quảng bá và phát triển các nhãn hiệu đã được xác lập trở thành các thương hiệu
mạnh.
Việc đăng ký tạo lập quyền sở hữu
SHCN dưới hình thức nhãn hiệu tập thể (NHTT), nhãn hiệu chứng nhận (NHCN), chỉ
dẫn địa lý (CDĐL) cho các SPĐS của Quảng Nam là một trong những giải pháp cần
thiết nhất để phát triển sản phẩm; bên cạnh đó việc thiết lập cơ chế quản lý,
các điều kiện sử dụng các nhãn hiệu, cơ chế khai thác nhãn hiệu cần được đầu
tư. Đó là những yếu tố cơ bản, giúp cho đơn vị quản lý và các đối tượng liên
quan thuận lợi trong quản lý, sản xuất kinh doanh, giúp cho các SPĐS đạt chất
lượng tốt, nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm và có “thương hiệu chính thức”,
góp phần khẳng định được vị thế trên thị trường.
Tại tỉnh Quảng Nam, từ khi Nghị
quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh về “Chiến lược phát
triển khoa học và công nghệ Quảng Nam đến 2025, tầm nhìn 2030”, Kế hoạch số
5308/KH-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc “Tạo lập, quản
lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm
làng nghề truyền thống của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020” được ban
hành, công tác quản lý về SHCN được chú trọng, nhiều hoạt động truyền thông về
vai trò của quyền SHCN được phổ biến trên nhiều phương tiện, hoạt động tập huấn,
hội nghị, hội thảo về lĩnh vực SHCN được đẩy mạnh đã góp phần nâng cao nhận thức
của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Số lượng văn bằng nhãn hiệu được
cấp cho các tổ chức tập thể và doanh nghiệp trên địa bàn trong những năm gần
đây đã tăng lên đáng kể; đặc biệt thông qua việc triển khai thực hiện Kế hoạch
số 5308/KH-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam đã hướng dẫn, xây dựng
hồ sơ đăng ký tạo lập quyền cho 36 sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền
thống của địa phương; thực hiện quản lý phát triển cho 15 sản phẩm. Đây là tiền
đề nâng cao uy tín các sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước, đồng thời
nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Việc sử dụng nhãn hiệu đã được
tạo lập quyền SHCN dưới hình thức NHTT, NHCN mang tên các địa danh trên các sản
phẩm có ý nghĩa lớn, thương hiệu này là thương hiệu có tính bền vững cao, được
pháp luật thừa nhận và có ấn tượng đối với đại bộ phận người tiêu dùng. Một số
sản phẩm sau khi đăng ký xác lập quyền, thực hiện quản lý phát triển theo Kế hoạch
số 5308/KH-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh bước đầu đã tạo được những ưu thế
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân như giá cả tăng
cao, thị trường được mở rộng và tạo được lòng tin đối với người tiêu dùng như
rau Trường Xuân, mộc Kim Bồng, gốm Thanh Hà, nước mắm Tam Thanh, đúc đồng Phước
Kiều, bưởi Đại Bình, bê thui Cầu Mống, lụa Mã Châu, bánh tráng Đại Lộc, nước mắm
Duy Hải, nấm Nhì Tây Hiệp Đức, gạo Ái Nghĩa, ớt A Riêu Mà Cooih, … Khai thác sử
dụng nhãn hiệu trong thực tế có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc bảo tồn
và phát huy giá trị truyền thống cho các sản phẩm nông, lâm đặc sản, làng nghề
địa phương, thúc đẩy cuộc chiến chống lạm dụng và gian lận thương mại, nâng cao
nhận thức của người tiêu dùng, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, giúp thúc đẩy
tiềm năng phát triển của các nguồn lực địa phương, nâng cao đời sống cộng đồng,
đặc biệt là các khu vực nông thôn, miền núi trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên,
việc tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch “Tạo lập, quản lý và phát triển quyền
sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống của
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025” là hết sức cần thiết, nhằm góp phần phát
triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Cơ sở
pháp lý
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND
ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh về Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 2636/QĐ-BNN-CB
ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Chương
trình Bảo tồn và Phát triển làng nghề;
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của cán bộ
các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về tạo lập, quản lý, bảo
vệ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, triển khai mô hình quản
lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ dưới hình thức đăng ký nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống
của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Từ năm 2021-2022 hoàn thành
việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho 20 sản phẩm dưới hình thức
nhãn hiệu tập thể.
- Từ năm 2021-2025 thực hiện
công tác tuyên truyền, quảng bá và mở rộng thị trường để khai thác nâng cao giá
trị của 15 nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ dưới hình thức nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống của tỉnh.
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức
cho cán bộ địa phương và người dân trong vùng thực hiện kế hoạch về vai trò của
nhãn hiệu, cách thức sử dụng nhãn hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tiếp tục tuyên truyền quảng
bá giới thiệu các sản phẩm thông qua việc xây dựng Website, ký gửi sản phẩm tại
các địa điểm du lịch, siêu thị cho các sản phẩm thực hiện ở giai đoạn
2016-2020.
III. Cơ sở lựa
chọn sản phẩm và thời gian thực hiện Kế hoạch
1. Cơ sở lựa chọn sản phẩm để
thực hiện tạo lập, quản lý, phát triển quyền sở hữu công nghiệp giai đoạn 2021
- 2025
Việc chọn hỗ trợ thực hiện tạo
lập, phát triển, quản lý quyền SHCN dưới hình thức NHTT, NHCN đối với các sản
phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống giai đoạn 2021 - 2025 dựa trên đề
xuất từ các địa phương cũng như việc đánh giá về chiều hướng phát triển của sản
phẩm; những sản phẩm có khả năng đem lại nhiều lợi ích kinh tế, có thể phát triển
thành sản xuất hàng hóa, giải quyết được nhiều việc làm cho cộng đồng địa
phương, sản phẩm là điểm đến của du lịch; đồng thời, một số sản phẩm do yêu cầu
cấp thiết phải bảo tồn, phục hồi giá trị đặc trưng văn hóa lịch sử truyền thống
đang có nguy cơ bị mai một.
Đồng thời, việc lựa chọn sản phẩm
nói trên được xác lập thông qua kết quả công tác quản lý nhà nước về nhãn hiệu
tập thể (các đề tài, dự án; công tác điều tra, khảo sát, nghiên cứu phục vụ quản
lý, phát triển; các lớp tập huấn, hội thảo…).
2. Thời gian thực hiện: 05
năm (từ năm 2021 đến năm 2025)
IV. Nội dung
thực hiện
1. Tạo lập
quyền sở hữu công nghiệp
Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ
đăng ký tạo lập quyền SHCN dưới hình thức đăng ký NHTT theo quy định của pháp
luật cho 20 sản phẩm; nộp hồ sơ đăng ký Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công
nghệ. Các công việc chính gồm:
- Xác định chủ sở hữu nhãn hiệu;
- Thiết kế mẫu nhãn hiệu cho từng
sản phẩm;
- Xây dựng quy chế sử dụng nhãn
hiệu tập thể đối với từng sản phẩm;
- Xây dựng bản đồ địa danh cho
từng sản phẩm.
- Hội thảo thống nhất mẫu nhãn
hiệu và các văn bản của hồ sơ đăng ký tạo lập quyền SHCN dưới hình thức nhãn hiệu
tập thể (tổ chức 2 lần).
- Xây dựng văn bản xin sử dụng
địa danh để đăng ký xác lập quyền SHCN dưới hình thức nhãn hiệu tập thể.
- Lập và hoàn chỉnh hồ sơ đăng
ký tạo lập quyền SHCN đối với từng sản phẩm.
2. Thưc
hiện nội dung quản lý và phát triển quyền SHCN cho các sản phẩm mang nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
a) Xây dựng các văn bản phục vụ
công tác quản lý, sử dụng và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm.
b) Tổ chức Hội thảo thống nhất
ý kiến để ban hành các văn bản phục vụ công tác quản lý, sử dụng và phát triển
sản phẩm. Thảo luận củng cố công tác tổ chức quản lý, sử dụng, phát triển nhãn
hiệu sản phẩm và thống nhất hệ thống nhận diện sản phẩm để in ấn dùng thử.
c) Thiết kế, in ấn hệ thống
tem, nhãn, bao bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu (hệ thống nhận diện) cho từng sản
phẩm
- Thiết kế hệ thống nhận diện
cho từng sản phẩm trên nền tảng logo đã được bảo hộ và được sự thống nhất của
chủ sở hữu và các thành viên được trao quyền sử dụng nhãn hiệu.
- Tổ chức in ấn hệ thống nhận diện
cho các hộ tham gia sử dụng nhãn hiệu được dùng thử trên sản phẩm của mình để
bày bán trên thị trường.
d) Xây dựng Website để quảng bá
cho từng sản phẩm.
e) Tổ chức hệ thống giới thiệu,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các hội chợ, siêu thị, địa
điểm du lịch trong tỉnh.
- Thiết kế, xây dựng các gian
hàng cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề tham gia trưng bày, giới thiệu,
dùng thử tại các siêu thị, hội chợ, địa điểm du lịch.
- Tổ chức thu mua các sản phẩm
để ký gửi, trưng bày, giới thiệu tại các siêu thị, hội chợ, địa điểm du lịch.
- Tổ chức công tác truyền thông
để quảng bá, giới thiệu sản phẩm tại các siêu thị, hội chợ, địa điểm du lịch.
f) Vận hành mô hình quản lý và
sử dụng nhãn hiệu trong thực tế
- Tổ chức trao quyền sử dụng
nhãn hiệu cho các thành viên tham gia trong mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu.
- Triển khai mô hình quản lý và
sử dụng nhãn hiệu theo quy chế.
g) Tổ chức tập huấn phổ biến kiến
thức về cách thức sử dụng nhãn hiệu, vai trò đăng ký nhãn hiệu cho các hộ dân
trong vùng thực hiện kế hoạch
- Mỗi địa phương có sản phẩm tổ
chức 01 lớp tập huấn trong 1 ngày.
- Mỗi lớp tập huấn có khoảng 50
học viên tham dự.
- Nội dung tập huấn: Phổ biến
vai trò và phương thức quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
cho cán bộ địa phương, chủ sở hữu nhãn hiệu và các hộ tham gia sản xuất, kinh
doanh sản phẩm.
Ghi chú: Trong các sản phẩm
thực hiện nội dung này có 15 sản phẩm mới bắt đầu thực hiện trong giai đoạn này
sẽ thực hiện tất cả các các nội dung thực hiện nêu trên. Đối với 10 sản phẩm đã
thực hiện một số hoạt động ở giai đoạn 2016 - 2020 chỉ thực hiện nội dung tuyên
truyền quảng bá giới thiệu các sản phẩm thông qua việc xây dựng Website, ký gửi
sản phẩm tại các địa điểm du lịch, siêu thị cho các sản phẩm thực hiện ở giai
đoạn 2016-2020.
3. Xây dựng
phim tư liệu giới thiệu các sản phẩm trên phương tiện truyền thông
Tổ chức xây dựng phim tư liệu
giới thiệu các sản phẩm trên phương tiện truyền thông.
Hợp đồng với các đơn vị liên quan
để xây dựng phim tư liệu nhằm quảng bá phát triển sản phẩm.
V. Tiến độ
thực hiện
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch
- Lập danh mục các sản phẩm đặc
trưng, sản phẩm làng nghề truyền thống;
- Thu thập thông tin, tổng hợp
đề xuất từ các địa phương.
- Tổ chức lấy ý kiến các địa
phương, các ngành liên quan.
- Hoàn chỉnh kế hoạch
|
Sở KH&CN
|
Các ngành liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố có sản phẩm
|
2020
|
2
|
Tạo lập quyền sở hữu công
nghiệp dưới hình thức nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn , các ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố có sản phẩm
|
2021-2022
|
3
|
Thưc hiện nội dung quản lý và
phát triển quyền SHCN cho các sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận
|
3.1
|
Tổ chức Hội thảo thống nhất ý
kiến để ban hành các văn bản phục vụ công tác quản lý, sử dụng và phát triển
sản phẩm. Thảo luận củng cố công tác tổ chức quản lý, sử dụng, phát triển nhãn
hiệu sản phẩm và thống nhất hệ thống nhận diện sản phẩm để in ấn dùng thử
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn, các ngành liên
quan và UBND các huyện, thị xã, TP có sản phẩm, chủ sở hữu nhãn hiệu và các
thành viên tham gia sử dụng nhãn hiệu
|
2021-2025
|
3.2
|
Thiết kế, in ấn hệ thống tem,
nhãn, bao bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu (hệ thống nhận diện) cho từng sản
phẩm;
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn , các ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, TP có sản phẩm, chủ sở hữu nhãn hiệu và
các thành viên tham gia sử dụng nhãn hiệu
|
2021-2024
|
3.3
|
Tổ chức hệ thống giới thiệu,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các hội chợ, siêu thị
|
Sở KH&CN
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố có sản phẩm, chủ sở hữu nhãn hiệu và các thành viên tham gia sử dụng nhãn
hiệu
|
2021-2025
|
3.4
|
Tổ chức, trao quyền sử dụng,
đào tạo tập huấn phổ biến kiến thức về cách thức sử dụng nhãn hiệu, vai trò
đăng ký nhãn hiệu cho các hộ dân trong vùng thực hiện kế hoạch
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn , các ngành liên
quan và UBND các huyện, thị xã, TP có sản phẩm, chủ sở hữu nhãn hiệu và các
thành viên tham gia sử dụng nhãn hiệu
|
2021 - 2025
|
3.5
|
Thiết kế, vận hành Website
cho các sản phẩm
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn , các ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, TP có sản phẩm, chủ sở hữu nhãn hiệu và
các thành viên tham gia sử dụng nhãn hiệu
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng phim tư liệu giới
thiệu các sản phẩm trên phương tiện truyền thông
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn
|
2021-2025
|
5
|
Đánh giá, tổng kết kế hoạch
|
VP UBND tỉnh; Sở KH&CN
|
Các ngành liên quan và UBND
các huyện, thị xã, TP có sản phẩm, chủ sở hữu nhãn hiệu và các thành viên
tham gia sử dụng nhãn hiệu
|
2025
|
VI. Sản phẩm
cần đạt được
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên sản phẩm )
|
Yêu cầu đạt được
|
Ghi chú
|
I
|
Tạo lập quyền sở hữu công nghiệp
|
1
|
Hồ sơ đăng ký chứng nhận quyền
SHCN dưới hình thức nhãn hiệu tập thể cho 20 sản phẩm
|
Quyết định công nhận hồ sơ hợp
lệ hoặc giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu cho 20 sản phẩm của Cục Sở hữu trí
tuệ
|
Việc được chấp nhận cấp văn bằng
còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong quá trình thẩm định của Cục Sở hữu trí
tuệ
|
II
|
Thưc hiện nội dung quản lý
và phát triển quyền SHCN cho các sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận
|
|
1
|
Tổ chức Hội thảo thống nhất ý
kiến để ban hành các văn bản phục vụ công tác quản lý, sử dụng và phát triển
sản phẩm. Thảo luận củng cố công tác tổ chức quản lý, sử dụng, phát triển
nhãn hiệu sản phẩm và thống nhất hệ thống nhận diện sản phẩm để in ấn dùng thử
|
Chính quyền địa phương, chủ sở
hữu và các thành viên sử dụng nhãn hiệu thống nhất được mô hình quản lý, sử dụng
nhãn hiệu; thống nhất được hệ thống nhận diện để quảng bá sản phẩm.
|
|
2
|
Thiết kế, in ấn hệ thống tem,
nhãn, bao bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu (hệ thống nhận diện) cho từng sản
phẩm.
|
Hệ thống nhận diện của 15 sản
phẩm được sử dụng trong thực tế
|
Mỗi sản phẩm là 01 bộ mẫu
riêng
|
3
|
Tổ chức tạo tập huấn phổ biến
kiến thức về cách thức sử dụng nhãn hiệu, vai trò đăng ký nhãn hiệu cho các hộ
dân trong vùng thực hiện kế hoạch
|
Cán bộ quản lý địa phương,
người sản xuất, kinh doanh sản phẩm hiểu được quyền SHCN nói chung và
NHCN/NHTT nói riêng cũng như các công cụ được thiết kế xây dựng trong quá
trình vận hành NHCN/NHTT, hiểu được vai trò của nhãn hiệu
|
Mỗi địa phương có sản phẩm tổ
chức 01 lớp tập huấn gồm 50 học viên trong 1 ngày
|
4
|
Tổ chức trao quyền sử dụng
nhãn hiệu cho các tổ chức, cá nhân
|
Các tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện được trao quyển sử dụng nhãn hiệu.
|
|
5
|
Xây dựng Website để quảng bá
cho từng sản phẩm
|
Sở Khoa học và Công nghệ và đơn
vị tư vấn
|
Website được vận hành trong
thực tế
|
6
|
Tổ chức hệ thống giới thiệu,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các hội chợ, siêu thị, địa
điểm du lịch
|
Các sản phẩm được tham gia
trưng bày, giới thiệu, quảng bá hàng dùng thử tại các hội chợ, siêu thị, địa
điểm du lịch
|
|
7
|
Kiểm tra mô hình quản lý và
phát triển nhãn hiệu
|
Sở Khoa học và Công nghệ và
chính quyền địa phương
|
|
III
|
Xây dựng phim tư liệu giới
thiệu các sản phẩm trên phương tiện truyền thông
|
Phim tư liệu quảng bá các sản
phẩm được xây dựng trong từng năm đối với từng sản phẩm và theo tiến độ hoạt
động của Kế hoạch. Các phim tư liệu được phát sóng trên đài phát thanh truyền
hình Quảng Nam.
|
Phim tư liệu có thể được phát
trong chương trình khoa học và công nghệ.
|
VI. Kinh
phí thực hiện
- Tổng kinh phí thực hiện: 6.998.050.000
đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, chín trăm chín mươi tám triệu, không trăm năm
mươi nghìn đồng y).
Thời gian
|
Kinh phí
|
Năm 2021
|
1.412.650.000
|
Năm 2022
|
1.593.400.000
|
Năm 2023
|
1.324.000.000
|
Năm 2024
|
1.324.000.000
|
Năm 2025
|
1.344.000.000
|
Tổng cộng
|
6.998.050.000đ
|
(Chi
tiết theo phụ lục I đến phụ lục IV đính kèm).
- Nguồn kinh phí: Kinh phí sự
nghiệp KH&CN tỉnh.
VII. Tổ chức
thực hiện
1. Các giải
pháp thực hiện
a) Tạo lập quyền sở hữu công
nghiệp
Để hoàn chỉnh bộ hồ sơ đăng ký
xác lập quyền dưới hình thức nhãn hiệu tập thể; Tổ triển khai Kế hoạch thực hiện
các nội dung công việc sau:
- Kiểm tra thực tế và làm việc
với chính quyền địa phương để thống nhất đơn vị đứng ra làm chủ sở hữu nhãn hiệu
để làm các thủ tục đăng ký tạo lập quyền SHCN.
- Thiết kế logo, nhãn hiệu hàng
hóa: mời đơn vị tư vấn có chuyên môn trong lĩnh vực thiết kế cùng tham gia.
- Xây dựng quy chế sử dụng nhãn
hiệu, bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản
phẩm mang nhãn hiệu, bản đồ địa danh của vùng mang sản phẩm: Mời chuyên gia xây
dựng dự thảo và tổ chức Hội thảo lấy ý kiến của tất cả các thành viên tham gia
sản xuất, kinh doanh sản phẩm và đại diện các Sở, Ban, ngành liên quan cùng
tham gia, thực hiện riêng biệt cho từng sản phẩm.
- Văn bản đề nghị sử dụng địa
danh, xây dựng mẫu tờ khai đăng ký xác lập quyền SHCN cho các sản phẩm, phân loại
sản phẩm…: Tổ triển khai sẽ hướng dẫn trực tiếp cho các địa phương có sản phẩm
đặc trưng, sản phẩm làng nghề truyền thống thực hiện.
b) Thực hiện nội dung quản lý
và phát triển quyền SHCN cho các sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận
- Thiết kế Website, xây dựng hệ
thống tem, nhãn, bao bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu cho từng sản phẩm: Mời đơn
vị tư vấn chuyên trong lĩnh vực quảng cáo, thiết kế logo, hệ thống tem, nhãn thực
hiện; tổ chức lấy ý kiến của lãnh đạo địa phương, các thành viên tham gia sản
xuất, kinh doanh sản phẩm và các Sở, Ban, ngành liên quan để hoàn chỉnh nội
dung.
- Tổ chức in ấn hệ thống tem,
nhãn, bao bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu cho từng sản phẩm: Thuê đơn vị dịch vụ
triển khai thực hiện.
- Tổ chức hệ thống giới thiệu,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các chợ, siêu thị: Hợp đồng,
ký gửi sản phẩm để trưng bày, giới thiệu, bày bán tại các chợ, siêu thị, địa điểm
du lịch.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về
phương thức quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và vai
trò của nhãn hiệu.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì thực hiện Kế hoạch sẽ làm việc với địa phương và xây dựng kế hoạch tổ chức
triển khai tập huấn. Tổ triển khai thực hiện sẽ là báo cáo viên trong các buổi
tập huấn hoặc mời các chuyên gia tư vấn làm báo cáo viên.
c) Tổ chức xây dựng phim tư liệu
giới thiệu sản phẩm trên phương tiện truyền thông: hợp đồng với Đài Phát thanh
- Truyền hình Quảng Nam và các đơn vị đài, báo khác.
2. Phân
công trách nhiệm thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì tổ chức triển khai,
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch.
- Lựa chọn các tổ chức tư vấn
có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn, điều kiện hoạt động về tư vấn SHCN theo
quy định cùng phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Ký hợp đồng thực hiện; đánh
giá, nghiệm thu các nội dung của Kế hoạch.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp
tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
b) Sở Tài chính
Thẩm định và bố trí kinh phí
ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch. Hướng dẫn sử dụng, thanh quyết
toán kinh phí theo quy định.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ cung cấp các thông tin cần thiết và thực hiện các nội dung có liên
quan trong Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc
các đơn vị trên địa bàn tham gia thực hiện các nội dung theo kế hoạch; kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch thuộc địa phương mình quản lý.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ kiểm tra kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch tạo lập,
quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm
làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025, đề nghị Sở Khoa học
và Công nghệ, các Sở, Ban ngành, liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
phối hợp triển khai thực hiện đạt kết quả./.
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp
cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021 - 2025)
Đơn
vị tính:1.000 đ
TT
|
Nội dung công việc
|
Kinh phí thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Kinh phí tạo lập quyền SHCN
dưới hình thức nhãn hiệu tập thể.
20 sản phẩm x 63.090.000đ =
1.261.800.000đ
(Chi tiết theo phụ lục II)
|
1.261.800
|
Kinh phí cho mỗi nhãn hiệu là 63.090.000đ
|
2
|
Thực hiện nội dung quản lý, sử
dụng và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm.
15 sản phẩm x 180.750.000 =
2.711.250.000đ
(Chi tiết được thể hiện ở
phụ lục III)
|
2.711.250
|
Chưa bao gồm hoạt động tổ chức
hệ thống giới thiệu, tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các
chợ, siêu thị (nội dung này được thực hiện chung cho các sản phẩm theo Mục 3)
|
3
|
Tổ chức hệ thống giới thiệu,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các chợ, siêu thị, địa điểm
du lịch.
- Chi phí thuê mặt bằng (ký gửi
) chi phí thiết kế, xây dựng gian hàng giới thiệu sản phẩm tại các chợ, siêu
thị, địa điểm du lịch: 40.000.000đ/địa điểm/năm x 4 địa điểm/ năm x 5năm =
800.000.000đ
- Chi phí mua sản phẩm để
trưng bày, giới thiệu người tiêu dùng, dùng thử sản phẩm: Bình quân mỗi sản
phẩm mua 7 triệu, có 25 sản phẩm, vậy tổng kinh phí: 25 x 7.000.000đ =
175.000.000đ.
- Chi tiền thuê xe vận chuyển
sản phẩm từ các địa phương về địa điểm trưng bày 2.000.000đ/lượt (lượt đi và
về) x 8lượt/năm x 5 năm = 80.000.000đ
|
1.055.000
|
Hoạt động này diễn ra trong
năm 5, từ 2021- 2025.
- 10 sản phẩm thực hiện quản
lý phát triển ở giai đoạn 2016- 2020.
- 15 sản phẩm thực hiện quản
lý phát triển ở giai đoạn 2021- 2025
|
4
|
Tổ chức xây dựng phim tư liệu
giới thiệu sản phẩm trên phương tiện truyền thông 40 triệu đồng/ năm x 5 năm
(bao gồm cả chi phí xây dựng phim, chi phí đi lại,…)
|
200.000
|
Xây dựng phim tư liệu cho các
sản phẩm tạo lập và quản lý phát triển
|
5
|
Xây dựng Website cho từng sản
phẩm 40.000.000đ/Website /sản phẩm x 25 sản phẩm= 1.000.000.000đ
(bao gồm chi phí thiết kế, nhập
liệu, duy trì, mua tên miền, thuê Hosting, hướng dẫn vận hành Website,..)
|
1.000.000
|
- 10 Website cho các sản phẩm
thực hiện quản lý phát triển ở giai đoạn 2016-2020.
- 15 Website cho các sản phẩm
thực hiện quản lý phát triển ở giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Chi phí thuê hỗ trợ kỹ thuật,
giám sát việc vận hành mô hình quản lý, sử dụng và phát triển sản phẩm
2.000.000đ/người/tháng/sản phẩm
x 15 tháng x 15 sản phẩm
|
450.000
|
Mỗi sản phẩm thuê một cán bộ
kỹ thuật theo dõi, giám sát cho từng mô hình của sản phẩm.
|
7
|
Chi phí văn phòng phẩm trong
quá trình triển khai kế hoạch: (mỗi năm 10 triệu, kế hoạch triển khai trong 5
năm) 5năm x 10.000.000 = 50.000.000đ
|
50.000
|
|
8
|
Chi phí công tác phí, thuê xe
đi lại làm việc với các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
và kiểm tra quá trình thực hiện Kế hoạch và chi khác.
50.000.000đ/năm x 5 năm =
250.000.000đ
|
250.000
|
|
9
|
Tổ chức Hội thảo đánh giá tổng
kết kế hoạch
|
20.000
|
|
Tổng cộng
|
6.998.050
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ ĐĂNG KÝ MỘT NHÃN HIỆU TẬP
THỂ
(Kèm
theo Kế hoạch tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản
phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 -
2025)
Đơn
vị tính:1.000 đ
STT
|
Nội dung công việc
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
1.
|
Phí thiết kế mẫu nhãn hiệu (3
mẫu chọn 1)
|
10.000
|
|
2.
|
Phí tra cứu nhãn hiệu
|
1.500
|
|
3.
|
Xây dựng Quy chế quản lý và sử
dụng NHTT
|
8.000
|
Chi trả theo ngày công: 16
công x 0,34 (hệ số lương) x 1.490.000đ = 8.105.000đ
|
4.
|
Xây dựng bản đồ địa danh
(Theo Thông tư 136/2017/
TT-BTC ngày 22/12/2017 và Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012); cụ
thể gồm:
Xác định tên trang, chủ đề,
tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung: 1 công x 227.000đ = 227.000đ
Viết đề cương biên tập: 1
công x 227.000đ = 227.000đ
Thu thập đánh giá dữ liệu:
2 công x 227.000đ = 450.000đ
Viết kế hoạch chi tiết: 3
công x 227.000đ = 681.000đ
Thiết kế ký hiệu: 1 công x
227.000đ = 227.000đ
Biên vẽ yếu tố chuyên môn:
9 công x 227.000đ = 2.043.000đ
Quét, số hóa nội dung
chuyên môn: 5 công x 227.000đ = 1.135.000đ
Biên tập nội dung bản đồ số:
9 công x 227.000đ = 2.043.000đ
In, kiểm tra: 3 công x
227.000đ = 681.000đ
Biên tập các yếu tố nội
dung: 5 công x 227.000đ = 1.135.000đ
In: 1 công x 227.000đ =
227.000đ
|
9.000
|
|
5.
|
Hội thảo lấy ý tưởng thiết kế
mẫu NH, lấy ý kiến của địa phương, đơn vị dự kiến chủ sở hữu và của người dân
trong vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm để xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu
- Thuê xe đi lại (lượt đi và
về): 2.000.000đ
- Hội trường, âm thanh:
1.000.000đ
- Thù lao cho đại biểu tham dự:
50 người x 100.000đ/người = 5.000.000đ.
- In ấn, pho to tài liệu phục
vụ Hội thảo: 10.000đ/bộ x 50 bộ = 500.000đ
- Thù lao báo cáo viên: 02
báo cáo x 350.000đ/báo cáo = 700.000đ
- Nước uống, hoa trang trí:
1.000.000đ
- Công tác phí đi lại cho cán
bộ: 500.000đ
|
10.700
|
Hội thảo lần 1
|
6.
|
Hội thảo thống nhất mẫu NH,
quy chế sử dụng nhãn hiệu, gồm các chi phí:
- Thuê xe đi lại (lượt đi và
về): 2.000.000đ
- Hội trường, âm thanh:
1.000.000đ
- Thù lao cho đại biểu tham dự:
50 người x 100.000đ/người = 5.000.000đ.
- In ấn, pho to tài liệu phục
vụ Hội thảo: 10.000đ/bộ x 50 bộ = 500.000đ
- Thù lao báo cáo viên: 02
báo cáo x 350.000đ/báo cáo = 700.000đ
- Nước uống, hoa trang trí:
1.000.000đ
- Công tác phí đi lại cho cán
bộ: 500.000đ
|
10.700
|
Hội thảo lần 2
|
7.
|
Lập hồ sơ đăng lý NH (bao
gồm chi phí thuê tư vấn từ lập, hoàn thiện hồ sơ, theo dõi, giải trình, chỉnh
sửa hồ sơ trước Cục SHTT trong suốt thời gian từ khi nộp hồ sơ đến khi có văn
bằng bảo hộ)
|
5.000
|
|
8.
|
Nộp lệ phí quốc gia
(Theo Thông tư số
263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 cho 01 nhãn hiệu/04 nhóm SP)
|
3.190
|
|
9.
|
Thuê xe đi lại, chi phí ăn ở,
đi lại cho chuyên gia, công tác phí cho cán bộ tham gia thực hiện trong quá
trình xây dựng hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm (Vé tàu, xe, ngủ nghỉ và
công tác phí, chế độ ngũ nghỉ của cán bộ quản lý).
|
5.000
|
Chuyên gia có thể từ Đà Nẵng,
Hà Nội, Hồ Chí Minh,…
|
Tổng cộng
|
63.090
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHO MỘT NHÃN HIỆU (BAO GỒM NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN VÀ NHÃN HIỆU TẬP THỂ)
(Kèm theo Kế hoạch tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp
cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021 - 2025)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Nội dung công việc
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
1
|
Tổ chức Hội thảo thống nhất ý
kiến để củng cố công tác tổ chức quản lý, sử dụng, phát triển sản phẩm và thống
nhất hệ thống nhận diện sản phẩm để in ấn dùng thử.
- Thuê xe đi lại (lượt đi và
về): 2.000.000đ
- Hội trường, âm thanh: 1.000.000đ
- Thù lao cho đại biểu tham dự:
50 người x 100.000đ/người = 5.000.000đ.
- In ấn, pho to tài liệu phục
vụ Hội thảo: 10.000đ/bộ x 50 bộ = 500.000đ
- Thù lao báo cáo viên: 02
báo cáo x 350.000đ/báo cáo = 700.000đ
- Nước uống, hoa trang trí:
1.000.000đ
- Công tác phí đi lại cho cán
bộ: 500.000đ
|
10.700
|
|
2
|
Xây dựng quy trình cấp thu hồi
quyền sử dụng nhãn hiệu
|
8.000
|
Chi trả theo ngày công: 16
công x 0,34 (hệ số lương) x 1.490.000đ = 8.105.000đ
|
3
|
Thu thập thông tin, thiết kế hệ
thống tem, nhãn, bao bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu (hệ thống nhận diện) cho
từng sản phẩm
|
5.000
|
5.000.000đ/nhãn hiệu/hệ thống
nhận diện
|
4
|
In ấn hệ thống tem, nhãn, bao
bì, tờ rơi, áp phích, bảng hiệu (hệ thống nhận diện) cho từng sản phẩm
Tờ rơi: 3.000 tờ x 2.000đ/tờ
= 6.000.000đ
Nhãn dán bao bì: 6.000 nhãn x
1.500đ/nhãn = 9.000.000đ
Áp phích: 100 tờ x 20.000đ/tờ
= 2.000.000đ
Tem chống hàng giả: 8.000 x
1.000đ/tem = 8.000.000đ
In hộp giấy đựng bao bì 2.500
x 10.000đ/hộp = 25.000.000đ
Bảng hiệu quảng cáo 10 x
1.000.000đ/bảng = 10.000.000đ
|
60.000
|
In ấn theo thực tế sản phẩm
và giá thị trường.
|
5
|
Tổ chức tạo tập huấn phổ biến
kiến thức về cách thức sử dụng nhãn hiệu, vai trò đăng ký nhãn hiệu cho các hộ
dân trong vùng thực hiện kế hoạch:
- Thuê xe đi lại (lượt đi và
về): 2.000.000đ
- Hội trường, âm thanh:
1.000.000đ
- Thù lao cho đại biểu tham dự:
50 người x 100.000đ/người = 5.000.000đ.
- In ấn, pho to tài liệu phục
vụ tập huấn: 20.000đ/bộ x 50 bộ = 1.000.000đ
- Thù lao báo cáo viên: 03
báo cáo x 350.000đ/báo cáo = 1.050.000đ
- Nước uống, hoa trang trí:
1.000.000đ
- Công tác phí đi lại cho cán
bộ: 500.000đ
|
11.550
|
|
6
|
Tổ chức trao quyền sử dụng
cho các tổ chức, cá nhân:
- Thuê xe đi lại (lượt đi và
về): 2.000.000đ
- Hội trường, âm thanh:
1.000.000đ
- Thiết kế, in ấn giấy chứng
nhận, khung = 1.000.000đ
- Nước uống, hoa trang trí:
1.000.000đ
- Công tác phí đi lại cho cán
bộ: 500.000đ
|
5.500
|
|
7
|
Xây dựng chiến lược phát triển
kinh doanh (kể cả chi phí đi lại, hội thảo, tọa đàm, …)
|
50.000
|
Thuê tư vấn
|
8
|
Hỗ trợ kinh phí vận hành mô
hình (chi phí đi lại, công lao động, văn phòng phẩm, ….)
|
30.000
|
|
|
Tổng cộng
|
180.750
|
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÂN THEO CÁC NGUỒN
KINH PHÍ
(Kèm theo Kế hoạch tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp
cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021 - 2025)
Đơn
vị tính: 1.000đ
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Kinh phí tạo lập quyền SHCN
dưới hình thức nhãn hiệu tập thể
20 sản phẩm x 63.090.000đ =
1.261.800.000đ
(Chi tiết theo phụ lục 2)
|
1.261.800
|
630.900
|
630.900
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thực hiện nội dung quản lý, sử
dụng và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm.
15 sản phẩm x 180.750.000 =
2.711.250.000đ
(Chi tiết được thể hiện ở
phụ lục 3)
|
2.711.250
|
180.750
|
361.500
|
723.000
|
723.000
|
723.000
|
3
|
Tổ chức hệ thống giới thiệu, tìm
kiếm thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm tại các chợ, siêu thị, địa điểm du
lịch.
- Chi phí thuê mặt bằng (ký gửi
) chi phí thiết kế, xây dựng gian hàng giới thiệu sản phẩm tại các chợ, siêu
thị, địa điểm du lịch: 40.000.000đ/địa điểm/năm x 4 địa điểm/ năm x 5năm =
800.000.000đ
- Chi phí mua sản phẩm để
trưng bày, giới thiệu người tiêu dùng, dùng thử sản phẩm:
Bình quân mỗi sản phẩm mua 7
triệu, có 25 sản phẩm, vậy tổng kinh phí: 25 x 7.000.000đ = 175.000.000đ.
- Chi tiền thuê xe vận chuyển
sản phẩm từ các địa phương về địa điểm trưng bày
2.000.000đ/lượt (lượt đi và về)
x 8lượt/năm x 5 năm = 80.000.000đ
|
1.055.000
|
211.000
|
211.000
|
211.000
|
211.000
|
211.000
|
4
|
Tổ chức xây dựng phim tư liệu
giới thiệu sản phẩm trên phương tiện truyền thông
40 triệu đồng/ năm x 5 năm
(bao gồm cả chi phí xây dựng phim, chi phí đi lại,…)
|
200.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
5
|
Xây dựng Website cho từng sản
phẩm
40.000.000đ/Website /sản phẩm
x 25 sản phẩm = 600.000.000đ
(bao gồm chi phí thiết kế, nhập
liệu, duy trì, mua tên miền, thuê Hosting, hướng dẫn vận hành Website,..)
|
1.000.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
6
|
Chi phí thuê hỗ trợ kỹ thuật,
giám sát việc vận hành mô hình quản lý, sử dụng và phát triển sản phẩm
2.000.000đ/người/tháng/sản phẩm
x 15 tháng x 15 sản phẩm
|
450.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
7
|
Chi phí văn phòng phẩm trong
quá trình triển khai kế hoạch: (mỗi năm 10 triệu, kế hoạch triển khai trong 5
năm) 5năm x 10.000.000 = 50.000.000đ
|
50.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
8
|
Chi phí công tác phí, thuê xe
đi lại làm việc với các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
và kiểm tra quá trình thực hiện Kế hoạch và chi khác
50.000.000đ/năm x 5 năm =
250.000.000đ
|
250.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
9
|
Tổ chức Hội thảo đánh giá tổng
kết kế hoạch
|
20.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20.000
|
|
Tổng cộng
|
6.998.050
|
1.412.650
|
1.593.400
|
1.324.000
|
1.324.000
|
1.344.000
|