ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN
CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1553/QĐ-UBND
|
Cần Giờ,
ngày 14 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị
định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định
số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và
Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02
năm 2007;
Căn cứ Công văn số 7473/UBND-KT ngày
22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chấp thuận cho Ủy
ban nhân dân huyện Cần Giờ sử dụng địa danh “Cần Giờ” để đăng ký nhãn hiệu chứng
nhận;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế tại
Tờ trình số 1276/TTr-KT ngày 23 tháng 9 năm 2019 về Quyết định ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân huyện Cần Giờ về việc
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Điều 3. Giao Phòng Kinh tế phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
Trưởng phòng Kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố;
- Sở Khoa học và Công nghệ thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện;
- Các phòng ban thuộc huyện;
- Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
- VP: CVP, PVP/TH;
- Lưu: VT, KT-Triều, Th.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Dũng
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
(Ban
hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm
2019
của
Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, ý nghĩa
Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” (sau đây gọi tắt là Quy chế) nhằm tập hợp các tổ chức,
cá nhân tham gia xây dựng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” trở
thành nhãn hiệu mạnh trên thị trường trong và ngoài nước; qua đó hỗ trợ và tạo
cơ hội phát triển cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh các sản phẩm yến sào có
nguồn gốc, xuất xứ từ Cần Giờ và bảo vệ uy tín cho sản phẩm yến sào đặc trưng của
huyện Cần Giờ, đồng thời ngăn chặn hành vi chỉ dẫn sai nguồn gốc sản phẩm Yến sào Cần Giờ.
Điều 2. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng Quy chế này bao gồm
cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng
nhận quy định tại Điều 3 Quy chế này các đơn vị sản xuất, kinh doanh sản phẩm yến
sào tại huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
- Phạm vi áp dụng: Quy chế này chỉ áp
dụng trong phạm vi quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ sử dụng
được hiểu như sau:
1. Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu
“Yến sào Cần Giờ” như hình tại Phụ lục 1.
2. Chủ sở hữu nhãn hiệu
chứng nhận: là Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ - Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Cơ quan quản lý nhãn hiệu
chứng nhận: Phòng Kinh tế
huyện Cần Giờ là tổ chức được Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ủy quyền quản lý việc
sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
4. Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
là tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, khai thác, sơ
chế, chế biến, kinh doanh các sản
phẩm yến sào và đáp ứng các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật hiện
hành đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình.
5. Giấy chứng nhận: là văn bản cấp
quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận do Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ cấp cho đơn vị
sản xuất, kinh doanh đáp ứng điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo Quy chế
này.
6. Công bố chất lượng: là việc đơn
vị sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm yến sào phù hợp với tiêu
chuẩn chất lượng theo Phụ lục 3 của Quy chế này. Việc công bố chất lượng
được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Điều
kiện được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Điều kiện để đơn vị sản xuất, kinh
doanh được cấp Giấy chứng nhận sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
a) Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản
phẩm yến sào trên địa bàn huyện Cần Giờ từ nguồn nguyên liệu yến sào được khai
thác tổ trên địa bàn
huyện Cần Giờ và
trong phạm vi Bản đồ theo Phụ
lục 2 Quy chế này;
b) Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm được đơn vị chức năng cấp theo quy định của pháp luật;
c) Đảm bảo quy định về chất lượng theo
Bảng chỉ tiêu chất lượng sản phẩm yến
sào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 3 Quy
chế này;
d) Tuân thủ các quy định trong suốt
quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng
quy định;
e) Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy
đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần
Giờ” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Điều kiện để đơn vị sản xuất, kinh
doanh được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”: đơn vị sản xuất, kinh
doanh được cơ quan quản lý nhãn hiệu
cấp Giấy chứng nhận sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Điều 5. Biểu trưng và
danh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
Biểu trưng và danh mục sản phẩm đăng
ký nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 1 Quy chế này.
Điều 6. Bản đồ vùng sản
xuất, kinh doanh sản phẩm yến sào mang nhãn hiệu chứng nhận
Vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm yến
sào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 2 của Quy chế này.
Chương II
CÁC
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM YẾN SÀO MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
Điều 7. Sản phẩm mang
nhãn hiệu chứng nhận
Sản phẩm tổ yến (yến sào) mang nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” là sản phẩm được khai thác tổ trên địa bàn huyện Cần
Giờ, Thành phố Hồ Chí
Minh; đáp ứng các tiêu chí về bản đồ và chất lượng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Quy
chế này.
Điều 8. Các đặc tính
chất lượng
Các đặc trưng về chất lượng của sản phẩm
yến sào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” được thể hiện tại Phụ lục 3
của Quy chế này.
Điều 9. Phương pháp
đánh giá các đặc tính chất lượng
1. Phương pháp lấy mẫu: Mẫu sản phẩm đem
đi xét nghiệm đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô hàng mang
nhãn hiệu chứng nhận do cơ quan quản lý nhãn hiệu thực hiện, khi lấy mẫu phải có biên
bản và có sự chứng kiến của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Điều kiện của đơn vị xét nghiệm: Mẫu sản phẩm sau
khi được lấy phải gửi đến tổ chức có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, nhân lực và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm
nhiệm vụ kiểm nghiệm và các chỉ
tiêu chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo
phương pháp quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hiện hành; trường hợp
phương pháp thử không có trong Tiêu chuẩn Việt Nam, phương pháp đánh giá chất
lượng sẽ do cấp có thẩm quyền quy định.
3. Tiêu chuẩn áp dụng: Các chỉ tiêu chất
lượng của mẫu kiểm nghiệm
phải được so sánh với các chỉ tiêu chất lượng theo Phụ lục 3 của Quy chế này để xác định mẫu
đánh giá kiểm nghiệm đạt hay không đạt, làm căn cứ cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Chương III
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 10. Cơ quan quản
lý nhãn hiệu chứng nhận
Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ là cơ
quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” có chức năng và nhiệm vụ
sau:
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”
tại Cục Sở hữu trí tuệ.
2. Phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ”.
3. Quản lý, kiểm soát việc sử dụng và
cấp Giấy chứng nhận sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo các quy định tại Quy chế này.
4. Phát hiện, xử lý, thu hồi Giấy chứng
nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
khi đối tượng tham gia vi phạm Quy chế hoặc đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần
Giờ”.
Chương IV
QUẢN
LÝ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 11. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Đơn vị sản xuất, kinh doanh có nhu
cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” gửi 01 bộ
hồ sơ đến Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính), gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào
Cần Giờ”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng
nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 4, Phụ lục 5 Quy chế này;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
đơn vị sản xuất kinh doanh.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị sản xuất, kinh doanh, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ
tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị sản xuất,
kinh doanh đề nghị và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả xét nghiệm mẫu, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ quyết định cấp
hoặc không cấp Giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
4. Việc nộp hồ sơ và trả kết quả giải
quyết cho khách hàng được thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Điều 12. Giấy chứng
nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” có các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh
doanh được cấp Giấy chứng nhận;
- Người đại diện;
- Điện thoại, fax, email, website (nếu
có);
- Danh mục loại sản phẩm yến sào được
cấp Giấy chứng nhận;
- Biểu trưng nhãn hiệu chứng nhận
“Yến sào Cần Giờ”;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân được cấp Giấy chứng nhận;
- Họ tên, chữ ký của đại
diện và con dấu của Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
2. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng.
Đơn vị cấp phát mở sổ theo dõi cấp và thu hồi Giấy chứng nhận. Trường
hợp có yêu cầu cấp
thêm các bản sao Giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý sẽ cấp (tối đa không quá
10 bản) nhưng trên bản sao phải có chữ “BẢN SAO”.
3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” có thời hạn 03 năm.
4. Cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
a) Trường hợp hết hạn theo quy định và
trong quá trình sử dụng không vi phạm Quy chế, đơn vị sản xuất, kinh doanh nộp
đơn xin cấp lại và các khoản phí theo quy định để được cấp lại; thủ tục cấp lại
tương tự như lần đầu;
b) Trường hợp đã được cấp Giấy chứng
nhận và trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức bị thu hồi, muốn xét cấp lại
Giấy chứng nhận phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi (thủ tục đề nghị cấp
lại tương tự như lần đầu);
c) Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải
có đơn xin cấp lại và nộp các khoản chi phí theo quy định, cơ quan quản lý sẽ cấp
lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại và xem xét hồ
sơ lưu; thời hạn sử dụng là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận.
Điều 13. Sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận
1. Đơn vị sản xuất, kinh doanh được sử
dụng nhãn hiệu chứng
nhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện
quảng cáo.
2. Phải sử dụng đúng và chính xác dấu
hiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
3. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các
loại sản phẩm yến sào đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng.
4. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng
kèm với nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân, nhưng không được sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
5. Đơn vị sản xuất, kinh doanh không
được tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức
nào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty, công ty mẹ với công
ty con và ngược lại.
6. Mọi thông tin cần thiết và liên
quan đến nhãn hiệu chứng nhận phải phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành
viên sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
7. Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng,
hình thức sử dụng có hoặc không có nhãn hiệu chứng nhận nhưng làm
sai lệch nhận thức hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của nhãn hiệu
chứng nhận; mọi hình thức đưa thông tin sai về nhân hiệu chứng nhận hoặc lạm
dụng nhãn hiệu chứng nhận gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Điều 14. Quản lý việc
sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ thực hiện
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị sản xuất, kinh doanh
được cấp Giấy chứng nhận nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn và đặc
tính riêng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
2. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ quyết định
đình chỉ việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với đơn vị sản xuất,
kinh doanh vi phạm các trường hợp sau:
a) Không đáp ứng điều kiện sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Điều 4 Quy chế này;
b) Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận không đúng quy định
tại Điều 13 Quy chế này;
c) Không thanh toán đầy đủ chi phí cho
việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều 16 Quy chế
này.
3. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có
trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền
áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện các hành
vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
đối với nhãn hiệu chứng nhận để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị sản xuất,
kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Điều 15. Kiểm soát chất
lượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
1. Hàng năm, Phòng Kinh tế huyện Cần
Giờ cùng đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu sản phẩm mang
nhãn hiệu chứng nhận để đánh giá chất lượng.
Khoản phí đánh giá chất lượng do đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu
nộp theo quy định.
2. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về
chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ
có quyền đột xuất yêu
cầu đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu để kiểm
tra, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
Điều 16. Chi phí cho
việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận
Đơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” phải chịu chi phí đánh giá chất lượng định
kỳ hoặc đột xuất và chi phí in ấn
nhãn hiệu để sử dụng cho đơn vị.
Chương V
QUYỀN
LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 17. Quyền lợi
khi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
1. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ
liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
2. Đơn vị sản xuất, kinh doanh được cấp
Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
a) Gắn nhãn hiệu chứng nhận trên bao
bì cho loại sản phẩm đã được cấp Giấy
chứng nhận sử dụng nhãn hiệu do mình sản xuất, kinh doanh;
b) Có quyền khai thác, sử dụng và hưởng
các lợi ích kinh tế phát sinh từ nhãn hiệu chứng nhận;
c) Được nhà nước bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Điều 18. Trách nhiệm
khi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
1. Thực hiện đầy đủ các nội dung của
Điều 4, Điều 13 và Điều 16 Quy chế này.
2. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các
quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với
nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
3. Duy trì và bảo đảm chất lượng sản
phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
4. Khi không còn nhu cầu sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận đơn vị sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thông báo đến cơ
quan quản lý để làm các thủ
tục thu hồi Giấy chứng nhận.
5. Kịp thời cung cấp thông tin, đề nghị
xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
“Yến sào Cần Giờ”.
6. Chứng minh nguồn gốc xuất xứ nguyên
liệu khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận.
Chương VI
XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 19: Các hành vi
vi phạm
Các hành vi vi phạm quyền sở hữu và
quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ”, gồm:
1. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ” hoặc các dấu hiệu có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ Cần
Giờ cho các loại sản phẩm yến
sào nhưng chưa được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều
11 Quy chế này.
2. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ” nhưng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 18
Quy chế này.
Điều 20. Hình thức xử
lý vi phạm
Tùy theo mức độ, các hành vi vi phạm
quyền sở hữu và quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có thể bị xử lý như sau:
1. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử
lý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1
Điều 19 Quy chế này.
2. Tạm đình chỉ hoặc tước quyền sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân có hành vi quy định tại Khoản 2
Điều 19 Quy chế này.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm
phát hiện và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân khi phát hiện
hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ” đều có quyền yêu cầu Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ xử lý.
2. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh khi
sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định tại Quy chế này.
Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo Quy chế và các quy định khác
có liên quan.
3. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có trách nhiệm
theo dõi và xử lý các trường hợp sai phạm hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm
quyền xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Cơ chế giải
quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
Việc giải quyết các tranh chấp hoặc
khiếu nại phát sinh liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận giữa các
đơn vị sản xuất, kinh doanh, trước tiên phải được giải quyết thông qua thỏa thuận
do Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ chủ trì giải quyết và quyết định giải quyết của Ủy
ban nhân dân huyện Cần Giờ là quyết định cuối cùng trong việc giải quyết tranh
chấp, khiếu nại.
Điều 23. Khen thưởng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành
tích trong quá trình quản lý, sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ” được khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều 24. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời đến
Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
BIỂU
TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG
KÝ
(Ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ)
Danh mục sản phẩm đăng ký:
Nhóm 29: Tổ yến (yến sào); yến tinh chế; yến sào đã qua
sơ chế.
Nhóm 35: Mua bán yến sào, thực phẩm
làm từ yến sào.
PHỤ LỤC 2
BẢN
ĐỒ ĐỊA LÝ HUYỆN CẦN GIỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ)
PHỤ
LỤC 3
BẢNG
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM YẾN SÀO MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
(Ban
hành theo Quyết định
số
1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm
2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
1. Xuất xứ yến sào:
Yến sào phải được khai thác tổ trên địa
bàn huyện Cần Giờ và sản phẩm yến sào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”
phải xác định cụ thể các thông tin sau:
- Doanh nghiệp/đơn vị/chủ hộ;
- Địa chỉ;
- Địa điểm khai thác.
2. Tiêu chí chất lượng sản phẩm yến sào:
2.1. Các chỉ tiêu cảm
quan:
- Trạng thái: dạng tổ mỏng, rắn, khô xốp, dễ vỡ.
- Màu sắc: màu
trắng, vàng nhạt đặc trưng của sản phẩm
- Mùi: thơm đặc
trưng của tổ yến, không có mùi lạ, mùi hôi mốc.
2.2. Các chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu:
STT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
%
|
≤ 25
|
2
|
Hàm lượng Protein
|
%
|
≥ 50
|
3
|
Arginine (Acid
amin)
|
%
|
≥ 3,5
|
4
|
Tryptophan (Acid amin)
|
%
|
≥ 0,2
|
5
|
Alanine
|
%
|
≥ 0,5
|
6
|
Glycine
|
%
|
≥ 1,5
|
7
|
Valine
|
%
|
≥ 2,8
|
8
|
Leucine
|
%
|
≥ 2,8
|
9
|
Isolecine
|
%
|
≥ 1,2
|
10
|
Threonine
|
%
|
≥ 2,3
|
11
|
Serine
|
%
|
≥ 2,4
|
12
|
Proline
|
%
|
≥ 3,6
|
13
|
Aspartic acid
|
%
|
≥ 2,9
|
14
|
Methionine
|
%
|
≥ 0,2
|
15
|
Glutamic acid
|
%
|
≥ 2,9
|
16
|
Phenylalanine
|
%
|
≥ 2,4
|
17
|
Lysine
|
%
|
≥ 1,5
|
18
|
Histidine
|
%
|
≥ 1,2
|
19
|
Tyrosine
|
%
|
≥ 2,0
|
2.3. Các chỉ tiêu vi
sinh vật:
STT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Coliforms
|
CFU/g
|
10
|
2
|
Ecoli
|
CFU/g
|
0
|
3
|
Bacillus cereus
|
CFU/g
|
10
|
4
|
Tổng vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g
|
104
|
5
|
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc
|
CFU/g
|
106
|
2.4. Hàm lượng kim loại
nặng:
Theo Quy chuẩn Quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm QCVN
8-2:2011/BYT.
STT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Chì (Pb)
|
mg/kg
|
3
|
2
|
Cadimi (Cd)
|
mg/kg
|
1
|
3
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/kg
|
0,1
|
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp
với Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về việc
ban hành “Quy định tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
3. Thành phần cấu tạo: 100% tổ yến.
4. Chất liệu bao bì: Sản phẩm được
đựng trong hộp nhựa
PP, hộp thủy tinh,... Bao
bì đạt chất lượng dùng cho thực phẩm.
5. Quy cách bao gói: 5g/hộp, 10g/hộp, 20g/hộp,
25g/hộp, 50g/hộp, 100g/hộp, 500g/hộp,
1kg/hộp hoặc
theo nhu cầu của thị trường.
6. Nội dung ghi nhãn hàng hóa:
Trên bao bì có ghi nhãn sản phẩm với nội
dung phù hợp với Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư liên tịch
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối
với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
PHỤ LỤC 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI (CẤP LẠI) GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN
SÀO CẦN GIỜ”
(Ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân huyện Cần Giờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI
(CẤP LẠI) GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
Kính gửi:
Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
Tên (đơn vị sản xuất, kinh doanh) đề
nghị: …………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………… Fax: ………………………………………………….
Email: ……………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn
vị sản xuất kinh doanh: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng
nhận "Yến sào Cần Giờ",
liên hệ với điều
kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: …………………………………………………………………………….
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn
vị: ………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan những thông
tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ
các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng
nhận “Yến sào Cần Giờ”.
|
Cần Giờ,
ngày .... tháng.... năm ...
Đại
diện đơn vị sản xuất, kinh doanh
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU
BẢN CAM KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
(Ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày
14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT VỀ
VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
Kính gửi:
Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
Tên (đơn vị sản xuất, kinh
doanh) đề nghị: ……………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………………..
Email: ………………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn
vị sản xuất kinh doanh: …………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ
các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo
vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát
triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
1. Sử dụng đúng và chính xác
nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến
sào Cần Giờ”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính
thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” làm
nhãn hiệu chính
cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu
chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các
thành viên thông tin cần thiết có
liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của
đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy
định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của
Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
“Yến sào Cần Giờ”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các
quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu
chứng nhận “Yến
sào Cần
Giờ”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng
hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết
trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Cần Giờ,
ngày .... tháng.... năm ...
Đại
diện đơn vị sản xuất, kinh doanh
(Ký
tên, đóng dấu)
|