|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BNNPTNT 2015 Quyết định về quản lý sử dụng lợn đực giống
Số hiệu:
|
19/VBHN-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2015
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG
Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý và sử dụng
lợn đực giống, có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2005 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,[1]
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống”.
Điều 2[2]. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng
tải);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, CN.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07/2005 /QĐ-BNN ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
2. Người nuôi lợn đực giống phải tuân thủ đồng thời
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ sở nuôi lợn đực giống là nơi nuôi lợn đực
để phối giống trực tiếp hoặc để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo lợn,
bao gồm:
a) Các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu và trang
trại chăn nuôi;
b) Trạm thụ tinh nhân tạo lợn;
c) Hộ chăn nuôi gia đình.
2. Chứng chỉ chất lượng giống là văn
bản của cơ quan quản lý ngành nông nghiệp chứng nhận phẩm cấp giống đối với lợn
đực giống theo các tiêu chuẩn quy định hiện hành.
Điều 4. Người
nuôi
lợn
đực giống phải công bố chất lượng giống theo quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Quyết định số 61/2002/QĐ-BNN , ngày 08 tháng 7 năm 2002
về việc ban hành Danh mục hàng hoá giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất
lượng; Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN về việc ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật đối với giống vật nuôi phải công bố chất lượng và Quyết định số
67/2002/QĐ-BNN về việc ban hành Quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật đối với giống vật nuôi.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG ĐỂ THỤ TINH NHÂN TẠO
1. Lợn đực nuôi để sản xuất tinh sử
dụng trong thụ tinh nhân tạo là lợn đực đã được kiểm tra năng suất cá thể và
phải đạt yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm tra năng suất cá thể. Lợn
đực giống phải có lý lịch rõ ràng, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ
chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm
quyền cấp.
Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo quy định hiện hành.
2. Số lượng lợn đực giống trong một trạm thụ tinh
nhân tạo không ít hơn bốn con và trong một trang trại phải phù hợp với quy mô
đàn nái.
3. Chuồng trại phải bảo đảm vệ sinh
thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về
bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 5 m2/con đối với
lợn nội và 6 m2/con đối với lợn ngoại.
4. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có
trình độ từ trung cấp chăn nuôi thú y trở lên và được đào tạo, cấp chứng chỉ về
kỹ thuật khai thác, pha chế, bảo quản và vận chuyển tinh dịch.
5. Có sổ sách theo dõi chất lượng tinh
dịch, đủ trang thiết bị và vật tư chuyên ngành được quy định tại Phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo văn bản này.
Điều 6. Trong
thời gian sản xuất tinh, lợn đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ
mỗi tháng một lần các chỉ tiêu sức đề kháng của tinh trùng (R), tỷ lệ tinh
trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc,
mùi, lượng xuất tinh đã lọc (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh
trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh dịch phải được ghi chép đầy đủ,
chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định tại phụ lục kèm theo văn bản
này.
Điều 7. Việc
sản xuất, pha chế, kiểm tra chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển và vệ
sinh thú y tinh dịch lợn phải tuân thủ theo các quy định tại Quy trình kỹ thuật
thụ tinh nhân tạo lợn do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Các
lọ đựng tinh phải được gắn nhãn, trên đó ghi rõ tên và số hiệu lợn đực giống;
khối lượng tinh dịch; tên cơ sở sản xuất; chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và thời
hạn sử dụng.
Điều 8. Người
nuôi lợn đực giống phải thực hiện nghiêm túc việc bình tuyển, giám định lợn
giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp đã ban hành. Nếu lợn
đực không đạt tiêu chuẩn giống, người chăn nuôi lợn đực giống phải dừng ngay
việc khai thác tinh dịch lợn đồng thời loại thải kịp thời và báo cáo với cơ
quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ chất lượng giống trên địa bàn.
Điều 9. Người nuôi lợn đực giống để sản
xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo có
trách nhiệm báo cáo định kỳ sáu tháng/lần chất lượng lợn giống, chất lượng tinh
dịch lợn với cơ quan quản lý nhà nước về ngành nông nghiệp có thẩm quyền.
Điều 10. Lợn đực giống phải được tiêm phòng định kỳ vacxin phòng
bệnh, phải được kiểm tra huyết thanh các bệnh truyền nhiễm theo quy định của thú
y. Nghiêm cấm khai thác tinh, lưu hành và sử dụng tinh dịch lợn đực giống đang
bị bệnh.
Điều 11. Số lần khai thác tinh không quá hai lần/tuần đối với lợn
đực giống dưới hai năm tuổi và không quá ba lần/tuần đối với lợn đực giống trên
hai năm tuổi. Tuổi bắt đầu khai thác tinh của lợn đực giống không ít hơn tám
tháng tuổi đối với lợn nội, mười tháng tuổi đối với lợn ngoại và tuổi sử dụng
không quá ba năm rưỡi.
Điều 12.[3]
Môi trường mới để pha
loãng, bảo tồn tinh dịch lợn được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu lần đầu
chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường sau khi đã được khảo
nghiệm và có quyết định của Cục trưởng Cục Chăn nuôi cho phép ứng dụng trong
sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng khoa học do Cục
thành lập. Phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu môi trường pha
loãng, bảo tồn tinh dịch lợn để khảo nghiệm phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký nhập
khẩu về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu (Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Các thông tin về các
chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường pha loãng, bảo tồn tinh. Hồ sơ là bản gốc kèm
theo bản dịch ra tiếng Việt của cơ quan dịch thuật;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(đối với đơn vị thuộc diện phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có xác nhận của tổ chức đăng ký nhập
khẩu đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 13.[4]
Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu tinh lợn giống phải làm hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi về Cục Chăn nuôi. Đối
với tinh lợn giống chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất
kinh doanh tại Việt Nam chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường
(Việt Nam) sau khi đã được khảo nghiệm và có quyết định của Cục trưởng Cục Chăn
nuôi cho phép ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá
của Hội đồng khoa học do Cục Chăn nuôi thành lập. Phí khảo nghiệm do tổ chức,
cá nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu (Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hồ sơ lý lịch giống của tinh có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Hồ sơ là bản gốc kèm theo bản
dịch ra tiếng Việt của cơ quan dịch thuật;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(đối với đơn vị thuộc diện phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có xác nhận của tổ chức đăng ký nhập
khẩu đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
Điều
15. Lợn
đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được sản xuất từ cơ sở giống lợn
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi, có lý
lịch rõ ràng, phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản
lý nhà nước về nông nghiệp cấp huyện cấp và được người chăn nuôi đăng ký với Uỷ
ban nhân dân cấp xã, nơi có cơ sở chăn nuôi.
Điều
16. Lợn đực giống sử dụng để phối
giống trực tiếp không quá ba lần /tuần. Tuổi lợn đực bắt đầu phối giống trực
tiếp không ít hơn tám tháng tuổi đối với lợn nội, mười tháng tuổi đối với lợn
ngoại và tuổi sử dụng không quá ba năm.
Điều 17. Lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng
định kỳ vacxin phòng bệnh và kiểm tra huyết thanh các bệnh truyền nhiễm theo
quy định của ngành thú y. Nghiêm cấm khai thác, sử dụng lợn đực giống đang bị
bệnh.
Điều 18. Người nuôi lợn đực giống để phối giống trực tiếp phải thực
hiện nghiêm túc việc bình tuyển, giám định lợn giống hàng năm theo các tiêu
chuẩn của ngành nông nghiệp đã ban hành. Nếu lợn đực giống không đạt tiêu chuẩn
phải loại thải kịp thời và báo cáo với Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký
nuôi lợn đực giống.
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI LỢN ĐỰC GIỐNG
Điều 19. Phân cấp quản lý nhà
nước đối với chăn nuôi lợn đực giống như sau:
1. Cục
Nông nghiệp có trách nhiệm:
a)[5] (được bãi bỏ);
b) Tổ
chức xây dựng và ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá chất lượng giống, các
phần mềm quản lý và những quy định đánh số thống nhất đối với lợn đực giống
trên phạm vi cả nước;
c) Thẩm
định hồ sơ, tổ chức khảo nghiệm và cấp phép nhập khẩu tinh lợn, môi trường pha
loãng, bảo tồn tinh dịch lợn;
d) Hàng
năm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng lợn
đực giống của các cơ sở chăn nuôi lợn đực giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý, các công ty có 100% vốn nước ngoài.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a)[6]
(được bãi bỏ);
b) Hàng
năm xây dựng kế hoạch giám định, bình tuyển lợn đực giống trên phạm vi của địa
phương; chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về ngành nông nghiệp cấp
huyện và cấp tương đương tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn lợn
đực giống của các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
c) Hàng
năm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng lợn
đực giống của các cơ sở chăn nuôi lợn đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản
lý;
d) Định kỳ một lần/năm báo cáo Cục Nông
nghiệp về công tác quản lý nhà nước chất lượng lợn đực giống trên địa bàn tỉnh,
thành phố.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về ngành Nông
nghiệp cấp huyện có trách nhiệm:
a) Quản lý nhà nước đối với chất lượng lợn
đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp nuôi tại hộ gia đình trên địa bàn;
b)[7]
(được
bãi bỏ);
c) Tổ chức thực hiện việc giám định, bình
tuyển lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp trên địa bàn huyện;
d) Định kỳ một lần/năm báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công tác quản lý nhà nước về chất lượng lợn đực giống
trên địa bàn.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
20.
Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quy
định này.
Trong
quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC 1:
YÊU
CẦU VỀ THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT TINH DỊCH TRONG TRẠM THỤ TINH NHÂN TẠO LỢN
STT
|
Tên thiết bị, dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đối với quy mô
|
4 - 30 lợn đực giống
|
31 - 50 lợn đực giống
|
51 - 100 lợn đực giống
|
|
Dụng cụ lấy tinh
|
|
|
|
|
1
|
Giá nhảy cho lợn
đực
|
Chiếc
|
1 - 2
|
2 - 3
|
3 – 5
|
2
|
Cốc hứng tinh
|
Chiếc
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
3
|
Khăn lọc tinh
|
Chiếc
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
4
|
Khăn sạch
|
Chiếc
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
5
|
Găng tay cao su
|
Đôi
|
5 - 30
|
30 - 50
|
50 - 100
|
6
|
Thảm cao su
|
Chiếc
|
2 - 5
|
5 - 10
|
7 - 15
|
|
Dụng cụ kiểm tra,
đánh giá, pha loãng tinh dịch
|
|
|
|
|
1
|
Kính hiển vi
|
Chiếc
|
1 - 2
|
3 - 5
|
5 - 6
|
2
|
Lamen
|
Chiếc
|
300 - 500
|
500 - 1000
|
1000 - 2000
|
3
|
Phiến kính
|
Chiếc
|
300 - 500
|
500 - 1000
|
1000 - 2000
|
4
5
|
Buồng đếm (hồng
cầu, bạch cầu)
Máy đo pH (pH
metter)
|
Chiếc
Chiếc
|
2
1
|
5 - 10
2 - 3
|
20 - 50
3 – 5
|
6
|
Cốc đong các loại
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
7
|
Bình tam giác
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
8
|
Ống hút (pipet) các
loại
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
9
|
Đũa thủy tinh
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 20
|
50 - 80
|
10
|
Giấy lọc
|
Gói
|
10 - 50
|
30 - 50
|
70 - 100
|
11
|
Giấy quỳ tím
|
Gói
|
10 - 50
|
30 - 50
|
70 - 100
|
12
|
Cân điện tử
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
2 - 3
|
13
|
Giá để ống nghiệm
|
Chiếc
|
1
|
5
|
10
|
14
|
Ống nghiệm
|
Chiếc
|
100 - 300
|
500 - 700
|
1000 - 1500
|
15
|
Máy khuấy từ tự làm
nóng môi trường pha chế tinh.
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
3 - 5
|
16
|
Máy chưng cất nước
2 lần công suất 3-4 lít/giờ.
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
3 - 5
|
17
|
Máy xác định tinh
trùng quang phổ.
|
Chiếc
|
1
|
1 - 2
|
3 - 5
|
|
Dụng cụ đóng gói và
bảo tồn tinh dịch:
|
|
|
|
|
1
|
Lọ đựng liều tinh
(hoặc túi nilon)
|
Chiếc
|
500 - 1000
|
1000 - 1500
|
1500 - 2000
|
2
|
Tủ lạnh
|
Chiếc
|
1
|
3
|
5
|
3
|
Tủ bảo ôn
|
Chiếc
|
1
|
3
|
5
|
|
Các thiết bị, dụng
cụ rửa và khử trùng:
|
|
|
|
|
1
|
Bồn rửa bằng INOX
|
Chiếc
|
4 - 6
|
6 - 7
|
6 - 10
|
2
|
Chổi lông các loại
|
Chiếc
|
5 - 10
|
10 - 15
|
15 - 20
|
3
|
Giá để dụng cụ sau
khi rửa
|
Chiếc
|
3 - 5
|
5 - 7
|
7 - 10
|
4
|
Xà phòng trung tính
(hộp 5 lít)
|
Hộp
|
5 - 10
|
10 - 15
|
15 - 20
|
5
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Tủ đựng dụng cụ sau
khi khử trùng
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Ống khử trùng dẫn
tinh quản
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Đèn khử trùng
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
PHỤ
LỤC 2:
MẪU
SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH LỢN
(Áp dụng đối với lợn
đực giống TTNT)
Số hiệu con đực
|
Ngày lấy tinh
|
Giờ lấy tinh
|
Ôn độ không khí
|
Phẩm chất tinh dịch
|
Pha loãng
|
Người kiểm tra
|
Ghi chú
|
Màu sắc
|
V
ml
|
A
|
C
106/ml
|
VAC
109
|
R
|
Tỷ lệ kỳ hình %
|
Tỷ lệ sống chết
%
|
pH
|
Loại môi trường sử
dụng
|
Mức độ pha loãng
|
Số liều tinh sản
xuất
|
Số liều tinh tiêu
thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3:
MẪU
SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH LỢN
(Áp dụng đối với đực
giống phối giống trực tiếp)
Số hiệu con đực
|
Ngày lấy tinh
|
Ôn độ không khí
|
Phẩm chất tinh dịch
lợn
|
Ghi chú
|
V
(ml)
|
A
|
C
(106/ml)
|
VAC
(109)
|
Tỷ lệ kỳ hình %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4:
LỊCH LẤY TINH HOẶC
PHỐI GIỐNG
Ngày, tháng, năm
|
Số hiệu lợn đực
|
Ghi chú
|
Đực số 1
|
Đực số 2
|
Đực số 3
|
Đực sô 4
|
20-10-04
|
+
|
|
+
|
|
|
21-10-04
|
|
+
|
|
+
|
|
22-10-04
|
|
|
|
|
|
23-10-04
|
|
|
|
|
|
24-10-04
|
+
|
|
+
|
|
|
25-10-04
|
|
+
|
|
+
|
|
PHỤ LỤC 5:
PHIẾU PHÂN PHỐI TINH
DỊCH LỢN
1. Cơ sở sản xuất tinh:…………………………………………………………
2. Ngày sản xuất:………………………………………………………………
3. Giống và số tai lợn
đực:……………………………………………………..
4. Sức hoạt động của tinh trùng (tinh
nguyên):………………………………..
5. Nồng độ tinh trùng:………………………………………………………….
6. Sức hoạt động của tinh trùng sau khi pha
loãng:…………………………….
7. Sức hoạt động của tinh trùng lúc phân
phối:………………………………..
8. Số liều tinh phân
phối:……………………………………………………….
Người quản lý cơ sở
chăn nuôi
(ký tên, đóng dấu)
|
Người phân phối
tinh
(ký và ghi rõ họ
tên tên)
|
Phụ lục 1a[8]:
Mẫu đơn đăng
ký nhập khẩu môi trường pha loãng, bảo tồn tinh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày ......... tháng .......... năm ...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
NHẬP KHẨU
MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH…
Kính gửi: Cục
Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ..............................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại:
.....................; Fax: ..........................; Email: ..........................................
Đề nghị Cục
Chăn nuôi đồng ý để ............... nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng, bảo
tồn tinh..................có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như
sau:
Số TT
|
Tên môi trường pha
loãng, bảo tồn
|
Thành phần và chỉ
tiêu kỹ thuật của môi trường
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu: ...............................................................................................
Cảng nhập khẩu: .....................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
Phụ lục 2a[9]:
Mẫu đơn đăng ký nhập
khẩu tinh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày ......... tháng .......... năm ...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
TINH...
Kính gửi: Cục Chăn
nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ..............................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại:
.....................; Fax: ..........................; Email: ..........................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi
đồng ý để ............................. nhập khẩu................ tinh...................
Cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên giống
|
Phẩm cấp giống
|
Số hiệu đực giống
(hoặc số hiệu con bố và mẹ của phôi)
|
Số lượng tinh/phôi
|
Năm sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu: ...............................................................................................
Cảng nhập khẩu: .....................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
[1] Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010, có
các căn cứ ban hành sau:
“Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 như sau:"
[2] Điều 11
Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm
2011 quy định như sau:
“Điều 11.
Điều khoản thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Cục
trưởng Cục Chăn nuôi, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.”
[3] Điều này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
[4] Điều này được sửa đổi theo quy
định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
[5] Điểm này được bãi bỏ theo quy
định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
[6] Điểm này được bãi bỏ theo quy
định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy
định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
[8] Phụ lục này được bổ sung theo
quy định tại điểm a, Điều 12 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
[9] Phụ lục này được bổ sung theo
quy định tại điểm a, Điều 13 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BNNPTNT năm 2015 hợp nhất Quyết định Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BNNPTNT ngày 20/07/2015 hợp nhất Quyết định Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
6.629
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|