BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN
Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10
năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết
bị, dụng cụ điện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2017, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và
xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị,
dụng cụ điện1:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện trước khi đưa vào sử
dụng và trong quá trình sử dụng, vận hành.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với:
1. Tổ chức, cá nhân
sử dụng, vận hành các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định an toàn kỹ thuật.
2. Tổ chức kiểm định.
3. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định an
toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện (gọi tắt là kiểm định) là việc
đánh giá theo quy trình về mức độ an toàn của thiết bị và dụng cụ điện trước
khi đưa vào sử dụng, trong quá trình sử dụng, vận hành trên cơ sở các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2.2 (Được
bãi bỏ).
3. Tổ chức kiểm
định gồm: Tổ chức thực hiện dịch vụ kiểm định hoặc bộ phận kiểm định thuộc
tổ chức sử dụng, vận hành các thiết bị, dụng cụ điện.
Điều
4. Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định
1. Danh mục các thiết
bị, dụng cụ điện phải kiểm định được quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ tình hình
thực tế, Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung “Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện
phải kiểm định” phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện kỹ thuật, công nghệ của
các thiết bị, dụng cụ điện và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
5. Nội dung kiểm định
Nội dung kiểm định
được quy định cụ thể trong các quy trình kiểm định được ban hành tương ứng với
từng loại thiết bị, dụng cụ điện, bao gồm một hoặc nhiều nội dung chính sau:
1. Kiểm tra bên
ngoài.
2. Đo điện trở cách
điện.
3. Đo điện trở của
các cuộn dây.
4. Kiểm tra độ bền
của điện môi.
5. Đo điện trở tiếp
xúc.
6. Đo dòng điện rò.
7. Đo các thông số
đóng cắt thiết bị.
8. Kiểm tra hoạt động
của các cơ cấu an toàn, các bộ phận có chức năng bảo vệ như bộ điều tốc, phanh
hãm.
9.3 (Được
bãi bỏ).
Điều
6. Chu kỳ kiểm định
1. Kiểm định lần đầu
Kiểm định lần đầu
thực hiện trước khi đưa vào sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.
2. Kiểm định định kỳ
được thực hiện trong quá trình sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.
a) Đối với các thiết
bị điện trong dây chuyền đang vận hành không thể tách rời để kiểm định riêng
lẻ, được kiểm định theo chu kỳ đại tu dây chuyền thiết bị trừ trường hợp được
quy định tại Khoản 3 Điều này;
b)4 Đối
với các thiết bị điện không thuộc điểm a khoản này, được kiểm định định kỳ theo
quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 36 tháng đối với các thiết bị, dụng
cụ điện quy định tại Mục II và Mục III Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT .
3. Kiểm định bất
thường
Thực hiện khi có yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi đã khắc phục xong sự cố hoặc
theo nhu cầu của các tổ chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.
Điều
7. Kiểm định thiết bị, dụng cụ điện 5
1. Việc kiểm định các
thiết bị, dụng cụ điện được thực hiện bởi tổ chức kiểm định đáp ứng yêu cầu tại
Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Công Thương
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định theo quy định.
Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định thực hiện theo quy định tại
Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP .
2. Nội dung quy trình
kiểm định do tổ chức kiểm định xây dựng cho từng loại thiết bị, dụng cụ trên cơ
sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ; tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam; quy định, hướng dẫn của nhà chế
tạo. Các hạng mục và phương pháp kiểm định phải được thể hiện trong từng quy
trình cụ thể.
3. Ngay sau khi kết
thúc kiểm định, thiết bị, tổ chức thực hiện việc kiểm định thực hiện dán tem
kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện đạt yêu cầu.
a) Mẫu tem kiểm định
theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT.
Vị trí dán tem không bị che khuất, dễ quan sát và tránh được tác động không có
lợi của môi trường;
b) Trường hợp thiết
bị, dụng cụ điện ở vị trí hoặc môi trường không thể thực hiện việc dán tem thì
khi kết thúc kiểm định, tổ chức thực hiện việc kiểm định cấp Giấy chứng nhận
kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện thay cho việc dán tem.
Điều
8.6 (Được bãi bỏ).
Điều
9.7 (Được bãi bỏ)
Điều
10. Tổ chức thực hiện
1. Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
a) Hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này;
b)8 Tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định, xem xét và công bố danh sách các tổ
chức kiểm định trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
c) Định kỳ hoặc đột
xuất thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định trong lĩnh vực kiểm định an
toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện của các tổ chức kiểm định, các tổ
chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện trên phạm vi toàn quốc.
2. Sở Công Thương có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật trong
lĩnh vực kiểm định của các tổ chức kiểm định, các tổ chức/cá nhân sử dụng, vận
hành thiết bị, dụng cụ điện trên địa bàn quản lý.
3. Tổ chức/cá nhân sử
dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện
a) Lựa chọn tổ chức
kiểm định đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này;
b) Xây dựng danh mục
các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định để theo dõi quản lý;
c) Lập kế hoạch tách
thiết bị điện ra khỏi vận hành để kiểm định, đảm bảo thiết bị và dụng cụ điện
được kiểm định đúng chu kỳ quy định tại Điều 6 Thông tư này;
d) Có phương án bảo
đảm an toàn cho kiểm định viên thực hiện kiểm định và hệ thống thiết bị điện
liên quan đang vận hành;
đ) Giám sát việc thực
hiện kiểm định của tổ chức kiểm định theo quy trình đã được ban hành;
e) Duy trì và đảm bảo
sự phù hợp của các thiết bị và dụng cụ điện trong quá trình sử dụng sau khi
được kiểm định, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam và
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam.
4. Tổ chức kiểm định
a)9 (Được
bãi bỏ);
b) Kiểm định trong
phạm vi, đối tượng mà tổ chức đã đăng ký hoạt động kiểm định;
c) Thực hiện đầy đủ
các hạng mục, nội dung quy định trong quy trình kiểm định, đảm bảo chất lượng
và thời gian thực hiện;
d) Bảo đảm tính chính
xác về năng lực thực hiện kiểm định;
đ) Chỉ được sử dụng
kiểm định viên thuộc tổ chức kiểm định khác khi đã có thỏa thuận hợp tác bằng
văn bản với tổ chức của mình để thực hiện kiểm định;
e) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả kiểm định của kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản
lý và kiểm định viên thuộc tổ chức kiểm định có thỏa thuận hợp tác bằng văn bản
để thực hiện kiểm định;
g) Chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do tổ chức kiểm định gây ra theo quy định của pháp luật.
Thu hồi kết quả kiểm định đã ban hành khi phát hiện sai phạm;
h)10 Tổ
chức huấn luyện nghiệp vụ, cấp thẻ kiểm định viên thực hiện kiểm định an toàn
kỹ thuật thiết bị dụng cụ điện theo quy định của pháp luật. Tài liệu huấn luyện
bao gồm các nội dung về đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa theo quy định pháp
luật và nội dung kiểm định theo quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT .
Điều
11. Hiệu lực thi hành
11
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 01 năm 2017.
2. Trong trường hợp
văn bản quy phạm pháp luật/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/Tiêu chuẩn được dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy
định của văn bản mới đó.
3. Trong quá trình
thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Công Thương để xem xét giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN PHẢI KIỂM
ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên
các thiết bị, dụng cụ điện
|
I
|
12(Được bãi bỏ)
|
II
|
Sử dụng ở môi
trường không có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, có cấp điện áp từ 1.000V trở
lên
|
1
|
Chống sét van
|
2
|
Máy biến áp
|
3
|
Máy cắt
|
4
|
Cáp điện
|
5
|
Cầu dao cách ly,
cầu dao tiếp địa
|
III
|
Dụng cụ điện
|
1
|
Sào cách điện
|
PHỤ
LỤC II
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
tiêu chuẩn/quy chuẩn
|
1
|
TCVN 6306:2006 (IEC
60076) - Máy biến áp điện lực
- TCVN 6306-1 (IEC
60076-1), Máy biến áp điện lực - Phần 1: Quy định chung
- TCVN 6306-2 (IEC
60076-2), Máy biến áp điện lực - Phần 2: Độ tăng nhiệt
- TCVN 6306-3 (IEC
60076-3), Máy biến áp điện lực - Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm điện môi
và khoảng cách ly bên ngoài trong không khí
- TCVN 6306-5 (IEC
60076-5), Máy biến áp điện lực - Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch
- TCVN 6306-11:2009
(IEC 60076-11), Máy biến áp điện lực - Phần 11: Máy biến áp kiểu khô
|
2
|
TCVN 6627 Máy điện
quay
- TCVN 6627-1:2014
(IEC 60034-1:2010) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
- TCVN 6627-5:2008
về Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã
IP) - Phân loại
- TCVN 6627-6:2011
về Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm mát (Mã IC)
- TCVN 6627-11:2008
về Máy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
- TCVN 6627-14:2008
về Máy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục
bằng 56 mm và lớn hơn - Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
- TCVN 6627-15:2011
về Máy điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato định
hình dùng cho máy điện quay xoay chiều
- TCVN
6627-18-1:2011 về Máy điện quay - Phần 18-1: Đánh giá chức năng hệ thống cách
điện - Hướng dẫn chung
|
3
|
TCVN 6615:2009 (IEC
61058) - Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị
- TCVN 6615-1:2009
(IEC 61058-1:2008) về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 1: Yêu cầu
chung
- TCVN
6615-2-5:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-5: Yêu cầu cụ
thể đối với bộ lựa chọn chuyển đổi
- TCVN 6615-2-1:2013
về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với
thiết bị đóng cắt lắp trên dây mềm
- TCVN
6615-2-4:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-4: Yêu cầu cụ
thể đối với thiết bị đóng cắt lắp độc lập
|
4
|
TCVN 8096 - Tủ điện
đóng cắt và điều khiển cao áp
- TCVN
8096-107:2010 (IEC 62271-107:2005) - Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần
107: Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV
đến và bằng 52 kV
- TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần
200. Tủ điện đóng cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng
cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV và bằng 52 kV
|
5
|
TCVN 6734:2000
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
|
6
|
TCVN 7079:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò
- TCVN 7079-0:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 0: Yêu cầu chung
- TCVN 7079-1:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 1: Vỏ không xuyên nổ. Dạng bảo vệ
“d”
- TCVN 7079-2:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư.
Dạng bảo vệ “p”
- TCVN 7079-5:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát. Dạng bảo vệ
“q”
- TCVN 7079-6:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu. Dạng bảo vệ
“o”
- TCVN 7079-7:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 7: Tăng cường độ tin cậy. Dạng bảo
vệ “e”
- TCVN 7079-9:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 9: Phân loại và ghi nhãn
- TCVN 7079-11:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 11: An toàn tia lửa. Dạng bảo vệ “i”
- TCVN 7079-17:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- TCVN 7079-19:2002
Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
|
7
|
TCVN 5334:2007
Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
Yêu cầu an toàn
trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng
|
8
|
TCVN 6780-4:2009 về
Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 4: Công tác
cung cấp điện
|
9
|
TCVN 9888 (IEC
62305) Bảo vệ chống sét
- TCVN 9888-1:2013
(IEC 62305-1:2010), Phần 1: Nguyên tắc chung
- TCVN 9888-2:2013
(IEC 62305-2:2010), Phần 2: Quản lý rủi ro
- TCVN 9888-3:2013
(IEC 62305-3:2010), Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính
mạng
- TCVN 9888-4:2013
(IEC 62305-4:2010), Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu
|
10
|
TCVN 9628 - 1:2013
(IEC 60832 -1:2010) Làm việc có điện - Sào cách điện và các cơ cấu lắp kèm - Phần
1: Sào cách điện
|
11
|
Các quy phạm trang
bị điện được
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
Phần I: Quy định
chung
Phần II: Hệ thống
đường dẫn điện
Phần III: Trang bị
phân phối và trạm biến áp
Phần IV: Bảo vệ và
tự động
|
12
|
Các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kỹ thuật điện được ban hành kèm theo Thông tư số
40/2009/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và
Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
Tập 5: Kiểm định an
toàn kỹ thuật trang thiết bị hệ thống điện
Tập 6: Vận hành,
sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện
Tập 7: Thi công các
công trình điện
Tập 8: Quy chuẩn kỹ
thuật điện hạ áp
|
13
|
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT được ban hành kèm theo Quyết định số
12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
14
|
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do
Bộ Công Thương ban hành
|
15
|
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do
Bộ Công Thương ban hành
|
PHỤ LỤC
III
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Nền tem mầu xanh
dương.
(1): Font chữ Times
New Roman in hoa đậm, cỡ chữ 5.
(2): Font chữ Times
New Roman thường đậm, cỡ chữ 5.
(3): Font chữ Times
New Roman thường, cỡ chữ 4.
Kích thước trên bản
vẽ là mm.
Đối với thiết bị
trong dây chuyền quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 thời gian kiểm định tiếp
theo được ghi “Chu kỳ đại tu thiết bị tới”.
PHỤ
LỤC IV 13
PHỤ
LỤC V 14
PHỤ
LỤC VI 15
PHỤ
LỤC VII 16
PHỤ
LỤC VIII 17
PHỤ
LỤC IX
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mặt
trước thẻ Kiểm định viên
Mặt
sau thẻ Kiểm định viên
Nền thẻ mầu xanh
dương (mặt trước và sau).
(1): Font chữ Arial
in hoa đậm, cỡ chữ 5.
(2): Font chữ Arial
in thường đậm, cỡ chữ 6.
(3): Font chữ Arial
in thường, cỡ chữ 5.
(4): Font chữ Arial
in hoa đậm, cỡ chữ 5.
(5): Font chữ Times New
Roman in hoa đậm, cỡ chữ 7.
(6): Font chữ Times
New Roman thường, cỡ chữ 6.
(7): Font chữ Times
New Roman thường nghiêng đậm, cỡ chữ 5.
(8): Font chữ Times
New Roman thường đậm, cỡ chữ 6.
(9): Font chữ Times
New Roman thường đậm nghiêng, cỡ chữ 6.
(10): Font chữ Times
New Roman in hoa đậm, cỡ chữ 6.
(11): Font chữ Times
New Roman thường nghiêng đậm, cỡ chữ 6./.
1
Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập
khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Nghị định
số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,”.
2
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
3
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
4
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
5
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
6
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
7
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
8
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
9
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
10
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
11
Điều 8 Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và
xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh
hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét,
giải quyết.”
12
Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
13
Phụ lục IV được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
14
Phụ lục V được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
15
Phụ lục VI được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
16
Phụ lục VII được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
17
Phụ lục VIII được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.