BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CÁC BỆNH PHẢI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI GIA SÚC GIỐNG, GIA
CẦM GIỐNG, BÒ SỮA
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú
y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật
nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định các bệnh phải kiểm tra định
kỳ đối với cơ sở chăn nuôi gia súc giống, gia cầm giống, bò sữa.
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư này quy định về các bệnh phải
kiểm tra định kỳ; nội dung, phương pháp kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra đối
với các bệnh phải kiểm tra định kỳ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các các cơ sở
chăn nuôi gia súc giống, gia cầm giống, bò sữa trên lãnh thổ Việt Nam; các cơ
quan nhà nước có liên quan.
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Cơ sở chăn nuôi gia
súc giống, gia cầm giống, bò sữa là cơ sở chăn nuôi của nhà nước và cơ sở chăn
nuôi tập trung để sản xuất con giống, tinh, phôi, trứng giống hoặc
khai thác sữa.
2. Kiểm
tra định kỳ là sau một khoảng thời gian nhất định thực hiện việc
kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét
nghiệm hoặc các biện pháp kiểm tra khác để phát
hiện, xác định mầm bệnh hoặc phát hiện kháng
thể do nhiễm bệnh tự nhiên đối
với các bệnh thuộc diện phải kiểm tra định kỳ.
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Điều 3. Các
bệnh phải kiểm tra định kỳ
1. Bệnh ở trâu, bò: Lở mồm long
móng, Sảy thai truyền nhiễm, Lao, Xoắn khuẩn.
2. Bệnh ở lợn: Lở mồm long móng, Dịch
tả lợn, Xoắn khuẩn.
3. Bệnh ở dê: Lở mồm long móng, Xoắn
khuẩn.
4. Bệnh ở gia cầm: Cúm gia cầm thể
độc lực cao.
1. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra lâm sàng và kiểm tra phản
ứng tiêm nội bì (đối với bệnh Lao) hoặc lấy
mẫu để xét nghiệm mầm bệnh hoặc phát hiện kháng thể do nhiễm bệnh tự nhiên.
2. Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lâm sàng được thực hiện
dựa trên triệu chứng lâm sàng của từng bệnh. Kiểm tra phản ứng tiêm nội bì và
lấy mẫu xét nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành đối với từng bệnh hoặc theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y trung ương.
3. Số lượng gia súc, gia cầm
được lựa chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu xét nghiệm, kiểm tra phản ứng nội bì theo
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tần suất kiểm tra: Định kỳ 6 tháng kiểm tra một lần. Các
cơ sở đã được công nhận hoặc thuộc vùng đã được công nhận an toàn dịch bệnh đối
với bệnh thuộc diện phải kiểm tra định kỳ và thời gian công nhận vẫn còn hiệu
lực thì không phải thực hiện kiểm tra định kỳ đối với bệnh đó.
5. Mẫu phải được xét nghiệm tại các
phòng thử nghiệm nông nghiệp được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
Điều 5. Xử lý
kết quả kiểm tra
1. Trường hợp không phát hiện bệnh: Cơ
sở được sử dụng kết quả kiểm tra, xét nghiệm để làm thủ tục đăng ký cơ sở an
toàn dịch bệnh đối với bệnh được kiểm tra định kỳ.
2. Trường hợp phát hiện bệnh:
a) Thực hiện các biện pháp phòng,
chống bệnh theo quy định hiện hành đối với từng bệnh;
b) Đối với các bệnh chưa có quy định
biện pháp phòng, chống cụ thể: Thực hiện giám sát, theo dõi và xử lý theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trung ương.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Thú y:
a) Xây dựng kế hoạch, thông báo cho cơ
sở và tổ chức kiểm tra định kỳ đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm giống
và bò sữa do Trung ương quản lý hoặc có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Giám sát việc kiểm tra định kỳ đối
với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm giống trên phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn việc kiểm tra, lấy mẫu và
xử lý kết quả kiểm tra.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chỉ đạo Chi cục Thú y và các đơn vị liên quan: Xây dựng kế hoạch, thông
báo cho cơ sở và tổ chức kiểm tra định kỳ đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc
giống, gia cầm giống, bò sữa do địa phương quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
4. Chủ cơ sở chăn nuôi gia súc giống,
gia cầm giống, bò sữa:
a) Phối hợp với cơ quan thú y thực
hiện kiểm tra định kỳ;
b) Chi trả kinh phí kiểm tra, lấy mẫu,
gửi mẫu và xét nghiệm mẫu theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2014
của Bộ Tài chính;
c) Thực hiện các biện pháp phòng,
chống bệnh theo quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
5. Các phòng thử nghiệm nông nghiệp
được cơ quan có thẩm quyền chỉ định chịu trách nhiệm về kết quả xét nghiệm và
trả lời kết quả theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 18 tháng 01 năm 2015.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC
TÍNH
SỐ MẪU
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 44 /2014/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn )
1. Số mẫu được lấy để xét nghiệm hoặc
kiểm tra phản ứng tiêm nội bì (đối với bệnh Lao) phải tính dựa trên tỷ lệ hiện
mắc dự đoán là 10% theo công thức sau:
n: số mẫu cần lấy
p: xác suất để phát
hiện được bệnh (0,95)
d: số con mắc bệnh (d
= N x P)
P: tỷ lệ hiện mắc dự
đoán
N: tổng đàn
2. Bảng tham khảo tính số mẫu
Tổng đàn
|
Tỷ lệ
hiện mắc dự đoán
|
0,1%
|
0,5%
|
1%
|
2%
|
5%
|
10%
|
20%
|
50
|
50
|
50
|
50
|
48
|
35
|
22
|
12
|
100
|
100
|
100
|
96
|
78
|
45
|
25
|
13
|
200
|
200
|
190
|
155
|
105
|
51
|
27
|
14
|
500
|
500
|
349
|
225
|
129
|
56
|
28
|
14
|
1000
|
950
|
450
|
258
|
138
|
57
|
29
|
14
|
5000
|
2253
|
564
|
290
|
147
|
59
|
29
|
14
|
10000
|
2588
|
581
|
294
|
148
|
59
|
29
|
14
|
∞
|
2995
|
598
|
299
|
149
|
59
|
29
|
14
|