BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
33/2013/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY
TRỒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng
ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống
cây trồng,
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này 10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khảo nghiệm giống cây trồng:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cải bắp.
Ký hiệu: QCVN 01-120:2013/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống dưa hấu.
Ký hiệu: QCVN 01-121:2013/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nho.
Ký hiệu: QCVN 01-122:2013/BNNPTNT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống bông.
Ký hiệu: QCVN 01-123:2013/BNNPTNT
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống chè.
Ký hiệu: QCVN 01-124:2013/BNNPTNT
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống mía.
Ký hiệu: QCVN 01-125:2013/BNNPTNT
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nhãn.
Ký hiệu: QCVN 01-128:2013/BNNPTNT
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống thanh long.
Ký hiệu: QCVN 01-129:2013/BNNPTNT
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống mía.
Ký hiệu: QCVN 01-131:2013/BNNPTNT
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dâu.
Ký hiệu: QCVN 01-147:2013/BNNPTNT
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2013.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng
Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
QCVN 01-120:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC
VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CẢI BẮP
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and
Use of Cabbage Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-120:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 469:2001 theo quy định tại khoản 1 Điều
69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản
1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-120:2013/BNNPTNT do Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia, Cục trồng trọt biên
soạn, Vụ Khoa học Công nghiệp và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng
6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG
CẢI BẮP
National
Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Cabbage
Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu
theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác
và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của giống cải bắp mới được chọn tạo trong
nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống cải bắp mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống cải bắp mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là
giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới
hoặc là giống đang được gieo trồng phổ biến tại địa phương.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cuitivation and Use
(giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫn.
1.4.1. QCVN 01-92:2012/BNNPTNT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định của giống cải bắp
1.4.2. TCVN 8812:2011 Hạt
giống cải bắp-Yêu cầu kỹ thuật
II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử
dụng của giống cải bắp mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định ở Bảng
1.
Bảng
1 - Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Giai
đoạn
|
Đơn
vị tính/Điểm
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Phương
pháp đánh giá
|
1.
|
Ngày gieo
|
Gieo
|
ngày
|
|
|
2.
|
Ngày mọc
|
Mọc
|
ngày
|
Ngày có khoảng 50% số cây theo
dõi có 2 lá mầm nhú khỏi mặt đất
|
Quan sát các cây trên luống gieo
|
3.
|
Ngày trồng
|
Cây
con
|
ngày
|
Cây có 5-6 lá thật
|
Quan sát
|
4.
|
Ngày trải lá bàng
|
Giai
đoạn trải lá bàng
|
ngày
|
Ngày có khoảng 50% số cây trên ô
ở giai đoạn trải lá bàng
|
Quan sát các cây trên ô
|
5.
|
Cây: đường kính tán cây
|
Giai
đoạn trải lá bàng
|
cm
|
|
Đo 2 đường vuông góc qua tâm cây,
lấy giá trị trung bình
|
6.
|
Lá ngoài: hình dạng phiến lá
|
Trải
lá bàng
|
1
2
3
4
5
|
Elip đứng
Ovan đứng
Tròn
Elip ngang
Hình trứng ngược
|
Quan sát trên lá ngoài đã phát triển
đầy đủ của các cây trên ô
|
7.
|
Ngày bắt đầu cuốn bắp
|
|
ngày
|
Ngày có khoảng 50% số cây trên ô
bắt đầu cuốn bắp
|
Quan sát các cây trên ô
|
8.
|
Cây: khối lượng
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
kg
|
Mặt trên của bắp căng nhẵn, mép
lá trên cùng hơi cong ra phía ngoài
|
Cắt sát đất sau đó cân cả cây.
Mỗi lần nhắc lấy số liệu của 10 cây và giá trị trung bình
|
9.
|
Bắp: khối lượng bắp
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
kg
|
Mặt trên của bắp căng nhẵn, mép lá
trên cùng hơi cong ra phía ngoài
|
Lược bỏ các lá không cuốn, cân
khối lượng bắp của 10 cây mẫu. Lấy số liệu của 10 bắp và giá trị trung bình
|
10.
|
Bắp: hình dạng theo mặt cắt dọc
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Elip hẹp ngang
Elip ngang
Tròn
Elip đứng
Hình trứng ngược
Ovan đứng
Ovan có góc đầu bắp
|
Cắt đôi chiều dọc của 10 bắp và
quan sát.
|
11.
|
Bắp: chiều cao
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
cm
|
|
Đo tại vị trí cao nhất của bắp.
Lấy số liệu của 10 bắp và giá trị trung bình.
|
12.
|
Bắp: đường kính
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
cm
|
|
Đo đường kính mặt cắt ngang phần
lớn nhất của bắp. Thực hiện trên 10 cây mẫu.
|
13.
|
Bắp: độ bao bắp
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
1
2
3
|
Hở
Bao một phần
Bao hoàn toàn
|
Quan sát cấu trúc kiểu xếp lá
trên đỉnh bắp.
|
14.
|
Bắp: mầu của lá trong
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
1
2
3
4
|
Trắng
Vàng
Xanh
Tím
|
Xem màu của lá thứ 7 tính từ lá
bắp ngoài cùng giai đoạn chín thu hoạch.
|
15.
|
Bắp: tỉ lệ bắp cuốn
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
%
|
|
Số bắp cuốn
----------------- x100
Tổng số cây
|
16.
|
Bắp: độ chặt
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
g/cm3
|
|
Tính theo công thức:
-
- G: khối lượng bắp (g)
- H: chiều cao bắp (cm)
- D: đường kính
- P = g/cm3 (P càng
cao bắp càng chặt thể hiện giống tốt)
- 0.523 là hệ số quy đổi từ thể
tích hình trụ sang hình cầu.
(P càng tiến tới 1 thì bắp càng
chặt)
|
17.
|
Thời gian sinh trưởng (thời gian
từ gieo đến thu hoạch)
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
ngày
|
Mặt trên của bắp căng nhẵn, mép lá
trên cùng hơi cong ra phía ngoài một chút tạo ra một chút gợn lá non ở mép
giáp với lá ngoài đó.
|
Ngày có 50% số cây/ ô thu hoạch
được.
|
18.
|
Năng suất sinh khối
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
kg/ô
|
|
Thu hoạch toàn bộ số cây trên ô.
Và tính khối lượng. Lấy 1 chữ số sau dấu phẩy
|
19.
|
Năng suất bắp
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
kg/ô
|
|
Tính khối lượng bắp trên ô. Lấy 1
chữ số sau dấu phẩy
|
20.
|
Bệnh tứôi nhũn cải bắp Erwinia
carotovora (Jones) Holland
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
3
Cấp
5
Cấp
7
Cấp
9
|
<1% diện tích lá bị hại.
Từ 1% đến 5% diện tích lá bị hại.
>5% đến 25% diện tích lá bị
hại.
>25% đến 50% diện tích lá bị
hại.
>50% diện tích lá bị hại.
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
21.
|
Đốm lá vi khuẩn Xanthomonas
campestris pv. campetris (Pammel) Dowson
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
3
Cấp
5
Cấp
7
Cấp
9
|
<1% diện tích lá bị hại.
Từ 1% đến 5% diện tích lá bị hại.
>5% đến 25% diện tích lá bị
hại.
>25% đến 50% diện tích lá bị
hại.
>50% diện tích lá bị hại.
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
22.
|
Bệnh thối hạch cải bắp - Sclerotinia
sclerotiorum (Lib) de Bary;
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
3
Cấp
5
Cấp
7
Cấp
9
|
<1% diện tích lá bị hại.
Từ 1% đến 5% diện tích lá bị hại.
>5% đến 25% diện tích lá bị
hại.
>25% đến 50% diện tích lá bị
hại.
>50% diện tích lá bị hại.
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
23.
|
Bệnh đốm vòm- Alternaria
brassicae Sace;
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
3
Cấp
5
Cấp
7
Cấp
9
|
<1% diện tích lá bị hại.
Từ 1% đến 5% diện tích lá bị hại.
>5% đến 25% diện tích lá bị
hại.
>25% đến 50% diện tích lá bị
hại.
>50% diện tích lá bị hại.
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
24.
|
Sâu tơ Plutella
xylostella Linnaeus
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
|
Nhẹ (xuất hiện rải rác).
Trung bình (phân bố dưới 1/3 của
thân, lá).
Nặng (phân bố trên 1/3 của thân,
lá)
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
25.
|
Sâu xanh bướm trắng hại rau cải Pieris
rapae L.
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
|
Nhẹ (xuất hiện rải rác).
Trung bình (phân bố dưới 1/3 của
thân, lá).
Nặng (phân bố trên 1/3 của thân,
lá)
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
26.
|
Bọ nhảy sọc cong Phyilotreta
striolata Fabricius
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
|
Nhẹ (xuất hiện rải rác).
Trung bình (phân bố dưới 1/3 của
thân, lá).
Nặng (phân bố trên 1/3 của thân,
lá)
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
27.
|
Rệp muội xám cải bắp (rệp cải,
rệp muội xám) Brevicoryne brassicae L.
|
Sau
trồng 30, 45 và 60 ngày
|
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
|
Nhẹ (xuất hiện rải rác).
Trung bình (phân bố dưới 1/3 của
thân, lá).
Nặng (phân bố trên 1/3 của thân,
lá)
|
Điều tra trên toàn ô thí nghiệm
|
28.
|
Khả năng chống chịu các điều kiện
ngoại cảnh bất thuận
|
Khi
gặp điều kiện bất thuận
|
1
3
5
7
9
|
Không bị hại.
Hại nhẹ nhưng phục hồi nhanh.
Hại trung bình, phục hồi chậm.
Hại nặng, hồi phục kém (sinh
trưởng phát triển kém biểu hiện qua các bộ phận của cây: Héo, chuyển màu...)
Chết hoàn toàn
|
Đánh giá mức độ bị hại và khả
năng phục hồi của cây sau khi bị hạn, nóng, úng, sương muối. Cho điểm theo
thang điểm từ 1-9
|
29.
|
Chất lượng sau thu hoạch:
- Hàm lượng chất khô
- Hàm lượng Vitamin C
- Hàm lượng đường tổng số
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
%
mg/100g
mg/100g
|
|
Phân tích một lần trong quá trình
khảo nghiệm (khi tác giả có yêu cầu) theo phương pháp của phòng thử nghiệm
được công nhận hoặc chỉ định (mẫu mang đi phân tích không để quá 2 ngày sau
khi thu hoạch)
|
30.
|
Khẩu vị (độ giòn, ngọt)
|
Giai
đoạn chín thu hoạch
|
1
2
3
4
5
|
Rất ngon
Ngon
Trung bình
Kém
Rất kém
|
Ngay sau khi thu hoạch về tiến
hành luộc chín, thử nếm cảm quan rồi cho điểm.
|
CHÚ THÍCH: Các tính trạng 8, 9, 10,
11,12. Mỗi lần nhắc thực hiện trên 10 cây mẫu và tính giá trị trung bình
III. PHƯƠNG PHÁP
KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề
nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo
nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống cải bắp có
triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn
chỉnh, 3 lần nhắc lại, Diện tích ô thí nghiệm là 13m2 (10m x 1,3m)
kể cả rãnh. Lên luống cao từ 25 cm đến 30 cm. Khoảng cách giữa các lần nhắc là
30cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc
thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- Thời gian gửi giống: Theo quy
định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo Đăng ký khảo nghiệm và Tờ
khai kỹ thuật tại Phụ lục B, C của Quy chuẩn này.
- Khối lượng hạt giống tối thiểu
gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 40g/giống, các vụ sau 20g/giống.
- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu
phải tương đương cấp giống xác nhận theo TCVN 8812:2011 . Giống khảo nghiệm
không nên xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép
hoặc yêu cầu
- Giống khảo nghiệm được phân nhóm
theo thời gian sinh trưởng trong vụ đông xuân
Ngắn ngày: nhỏ hơn 90 ngày
Trung ngày: từ 90 ngày đến 110 ngày
Dài ngày: trên 110 ngày
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn,
quyết định
Chất lượng của hạt giống phải tương
đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm,
tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục
3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với
từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây
giống (Phụ lục A)
3.3.1.3. Yêu cầu về đất
- Đất làm thí nghiệm phải đại diện
cho vùng sinh thái khảo nghiệm, tơi xốp có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ
dại và chủ động tưới tiêu. Đất làm thí nghiệm vụ trước không trồng các cây
trồng thuộc họ cải (Brassicaceae)
3.3.1.4. Mật độ và khoảng cách
trồng
Mỗi ô thí nghiệm chia làm 2 hàng,
mật độ và khoảng cách trồng phụ thuộc vào nhóm giống:
Nhóm ngắn ngày: 56 cây, khoảng cách
50cm x 35cm (cây cách cây)
Nhóm trung ngày: 50 cây, khoảng
cách 50cm x 40cm
Nhóm dài ngày: 44 cây, khoảng cách
50 cm x 45cm
3.3.1.5. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng
hoai mục từ 20 tấn đến 25 tấn hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương
đương; từ 120kg đến 150kg N, từ 100kg đến 120kg P2O5 và
từ 75 đến 90kg K2O. Tùy theo độ phì của đất, đặc tính của giống có
thể điều chỉnh mức phân bón cho phù hợp.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân
hữu cơ, toàn bộ phân lân và 1/3 lượng kali. Toàn bộ lượng đạm và kali còn lại
chia đều bón thúc vào 3 lần xới vun.
3.3.1.6. Xới vun
- Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần
như sau:
+ Thúc lần 1: khi cây hồi xanh kết
hợp vun xới nhẹ.
+ Thúc lần 2: khi cây trải lá bàng
kết hợp xới vun cao.
+ Thúc lần 3: khi cây bắt đầu vào
cuốn.
3.3.1.7. Tưới nước
Tưới theo rãnh hoặc mặt luống. Giữ
độ ẩm đất thường xuyên khoảng từ 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
Chú ý: Luôn giữ ẩm cho cây, đặc
biệt giai đoạn vào cuốn. Khi bắp đã cuốn chắc không nên tưới đẫm tránh hiện
tượng nổ bắp.
3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh
Phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn
của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.9. Thu hoạch
Thời gian thu hoạch được xác định
theo chỉ tiêu 18 tại Bảng 1
Thu hoạch bắp vào buổi sáng, tránh
dập nát, xây xát.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.2.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi
trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính chống chịu
của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng
...) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Các chỉ tiêu được theo
dõi, đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây cải bắp theo
quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu
sau:
- Thời gian sinh trưởng (ngày):
Tính số ngày từ nảy mầm đến khi 50% số cây chín thu hoạch.
- Năng suất (tấn/ha): Cân khối
lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, sau đó quy ra năng suất tấn/ha.
- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh
trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương
nơi khảo nghiệm.
- Ý kiến của người khảo nghiệm: Có
hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo
nghiệm: Theo mẫu tại Phụ lục D, E của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống cải bắp để
công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống
cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27
tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công
nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm
hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống
cải bắp, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
HƯỚNG DẪN GIEO ƯƠM CÂY GIỐNG
1. Kỹ thuật trong vườn ươm
Chọn đất thịt nhẹ, thoát nước tốt,
không chua (pH KCI = 6-6,5). Đất được phơi ải, cày bừa kỹ đảm bảo
tơi xốp, sạch cỏ. Không gieo ươm trên đất đã trồng các cây họ thập tự ở vụ
trước. Lên luống cao từ 25cm đến 30cm, mặt luống rộng từ 0,8m đến 1m.
Phân bón cho 10m2 vườn
ươm từ 25kg đến 30 kg phân hữu cơ + 1 kg vôi bột + 0,4-0,5 kg supelân. Gieo hạt
với mật độ từ 2,5g đến 3,0g hạt/m2. Gieo đều để đảm bảo khoảng cách
cây cách cây từ 3cm đến 5cm. Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín hạt,
phủ một lớp rơm đã được cắt ngắn hoặc trấu rồi tưới đủ ẩm.
Chăm sóc: Sau khi gieo hạt tưới
nước sạch đủ ẩm (độ ẩm từ 70 đến 75%) trong khoảng từ 3 đến 5 ngày đầu (mỗi
ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều). Khi hạt nảy mầm ngừng tưới 1 đến 2
ngày, sau đó cách 1 ngày tưới một lần. Trước khi ra ngôi 10 ngày, giảm dần
lượng nước tưới, ngừng tưới nước trước khi nhổ xuất vườn từ 3 đến 4 ngày. Tưới
ẩm trước khi nhổ cây con từ 1 giờ đến 2 giờ.
Phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn
của ngành bảo vệ thực vật. Chú ý các sâu bệnh hại chính trong vườn ươm (sâu tơ,
sâu xanh, rệp, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ....)
Ra ngôi, trồng khi cây có từ 4 đến
6 lá thật (tuổi cây giống từ 20 đến 30 ngày).
2. Kỹ thuật gieo trên khay
Dùng khay nhựa hoặc khay xốp
Tùy theo điều kiện của cơ sở khảo
nghiệm, hỗn hợp giá thể đưa vào khay có thể trộn theo công thức sau:
1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ
theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1.
2. Đất: Trấu hun: Phân hữu cơ theo
tỷ lệ khối lượng 4:3:3.
Gieo hạt, chăm sóc và ra ngôi như
kỹ thuật trong vườn ươm.
PHỤ LỤC B
ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
….,
ngày tháng năm 20....
ĐĂNG
KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG CẢI BẮP
Kính
gửi: (Tên cơ sở khảo nghiệm)
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: Email:
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
Vụ khảo nghiệm:
Năm:
TT
|
Tên
giống
|
Hình
thức khảo nghiệm*
|
Số
điểm khảo nghiệm
|
Địa
điểm
|
Diện
tích
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:* Khảo nghiệm cơ bản,
khảo nghiệm sản xuất
|
Đại
điện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
- Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn
tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố
mẹ nếu là giống lai):
- Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
- Xuất xứ:
- Thời gian nhập nội:
3. Đặc điểm chính của giống
- Thời gian sinh trưởng (ngày), vụ:
- Đường kính bắp:
- Màu sắc lá trong của bắp
- Dạng bắp theo mặt cắt dọc:
- Khối lượng bắp trung bình:
- Năng suất:
- Khả năng chống chịu:
4. Giống đối chứng
5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu
có)
|
……………,
ngày…… tháng…… năm ……….
Tổ chức/ cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG CẢI BẮP
1. Vụ khảo nghiệm Năm
2. Địa điểm:
3. Cơ quan thực hiện:
Cán bộ thực hiện: Điện
thoại
Email
5. Số giống khảo nghiệm:
6. Giống đối chứng
7. Ngày gieo:
Ngày trồng: Ngày thu hoạch:
8. Diện tích ô thí nghiệm: m2,
kích thước ô: m x m
9. Số lần nhắc lại:
10. Loại đất trồng:
Cây trồng trước:
11. Phân bón cho 1 ha: Ghi
rõ loại phân và số lượng đã sử dụng
12. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ
ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng
13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời
tiết đến thí nghiệm
14. Số liệu kết quả khảo nghiệm
(ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây).
Bảng
1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển
Tên
giống
|
Giai
đoạn vườn ươm
|
Giai
đoạn vườn sản xuất
|
Gieo
đến mọc (ngày)
|
Mọc
đến ra ngôi (ngày)
|
Mọc
đến trải lá bàng (ngày)
|
Mọc
đến cuốn bắp (ngày)
|
Mọc
đến chín thu hoạch (ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2. Một số đặc điểm hình thái
Tên
giống
|
Đường
kính tán cây (cm)
|
Hình
dạng phiến lá ngoài (1-5)
|
Hình
dạng theo mặt cắt dọc của bắp (1 -7)
|
Độ
bao bắp (1-3)
|
Màu
của lá trong bắp
(1-4)
|
Độ
chặt bắp (g/cm3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
Tên
giống
|
Bệnh
thối nhũn bắp cải (1-9)
|
Bệnh
đốm lá vi khuẩn
(1-9)
|
Bệnh
thối hạch bắp cải (1-9)
|
Bệnh
đốm vòm
(1-9)
|
Sâu
tơ (1-5)
|
Sâu
xanh, bướm trắng
(1-3)
|
Bọ
nhảy sọc cong (1-3)
|
Rệp
muội xám (1-3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4 - Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất thuận
Tên
giống
|
Chịu
nóng
|
Chịu
lạnh
|
Chịu
hạn
|
Chịu
úng
|
Ngày
quan sát
|
Điểm
(1-5)
|
Ngày
quan sát
|
Điểm
(1-5)
|
Ngày
quan sát
|
Điểm
(1-5)
|
Ngày
quan sát
|
Điểm
(1-5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
5. Các yếu tố cấu thành năng suất
Tên
giống
|
Số
cây cho thu hoạch
|
Khối
lượng cây
(kg)
|
Khối
lượng
bắp
(kg)
|
Chiều
cao bắp (cm)
|
Đường
kính bắp (cm)
|
Tỉ
lệ bắp cuốn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
6. Năng suất thực thu
Tên
giống
|
Năng
suất sinh khối (kg/ô)
|
Năng
suất bắp thực thu (kg/ô)
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
7. Một số chỉ tiêu chất lượng bắp sau thu hoạch
Tên
giống
|
Hàm
lượng chất khô (%)
|
Hàm
lượng Vitamin C (mg/100g)
|
Hàm
lượng đường tổng số (mg/100g)
|
Khẩu
vị (độ giòn, ngọt., điểm 1-9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm
chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
Cơ sở khảo nghiệm
(ký tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày ….. tháng ……. năm …..
Cán bộ khảo nghiệm
|
PHỤ LỤC E
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG CẢI BẮP
1. Vụ khảo nghiệm:
Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Ngày gieo: Ngày
thu hoạch:
7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón: ghi cụ thể
liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng
11. Đánh giá chung:
Tên
giống
|
Thời
gian sinh trưởng (ngày)
|
Năng
suất bắp (tấn/ha)
|
Nhận
xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo
nghiệm...).
|
Ý
kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX
(có hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Kết luận và đề nghị:
Xác
nhận của địa phương
|
………….,
ngày …….. tháng …… năm …...
Cán bộ khảo nghiệm
|
QCVN 01-121:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG DƯA HẤU
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Sability of Watermelon Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-121:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 684-2006 theo quy định tại khoản 1 Điều
69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản
1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-121:2013/BNNPTNT
được xây dựng dựa trên cơ sở TG/142/4 (Guidelines for the Conduct of Tests for
Distinctness, Uniformity and Stability in Watermelon Varieties) ngày 31 tháng 3
năm 2004 của Hiệp hội bảo hộ giống cây trồng mới quốc tế (UPOV).
QCVN 01-121:2013/BNNPTNT do Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên
soạn, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng
6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG DƯA HẤU
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Sability of
Watermelon Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống dưa
hấu mới thuộc loài Citrullus lanatus (thunb.) Matsum. et Nakai.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống dưa hấu mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
1.3.1.2. Giống tương tự: Là
giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống
khảo nghiệm;
1.3.1.3. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng;
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng:
Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của
ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc
trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế về bảo hộ
giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative
characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.5. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individuai plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants
(Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.1.10. COYD: Combined
Over Years Distinctness (Tính khác biệt kết hợp qua các năm).
1.3.2.11. COYU: Combined
Over Years Uniformity (Tính đồng nhất kết hợp qua các năm).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. QCVN 01-91:2012/BNNPTNT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử
dụng của giống dưa hấu.
1.4.2. TCVN 8815:2011 , Hạt
giống dưa hấu lai - Yêu cầu kỹ thuật.
1.4.3. TG/1/3: General
Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and
the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng
dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và phát
triển sự hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới)
1.4.4. TGP/8: Trail design and
techniques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability (Phương
pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính
khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định)
1.4.5. TGP/9: Examining
Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)
1.4.6. TGP/10: Examining Uniformity
(Đánh giá tính đồng nhất)
1.4.7. TGP/11: Examining
stability (Đánh giá tính ổn định)
lI. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng đề đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu được qui
định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Tính trạng chính: từ tính trạng 1
đến tính trạng 47 luôn được đánh giá trong khảo nghiệm DUS giống dưa hấu.
Tính trạng bổ sung: tính trạng 48
và 49 được sử dụng khi giống khảo nghiệm không khác biệt với giống tương tự ở
các tính trạng chính.
Bảng
1- Các tính trạng đặc trưng của giống dưa hấu
TT
|
Tính
trạng
|
Trạng
thái
biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
1.
(*)
QL
VS
|
Mức bội thể
Ploidy
|
Lưỡng bội - diploid
Tam bội - triploid
|
Mặt trời đỏ
|
2
3
|
2.
(+)
VG
PQ
|
Lá mầm: hình dạng
Cotyledon: shape
|
Elíp hẹp - narrow elliptic
Elíp - medium elliptic
Elip rộng - broad elliptic
|
Hồng lương
|
1
2
3
|
3.
QN
MS/
VG
|
Lá mầm: kích thước
Cotyledon: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
Hồng lương
|
3
5
7
|
4.
QN
VG
|
Lá mầm: Mức độ xanh
Cotyledon: intensity of green
color
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
Hồng lương
|
3
5
7
|
5.
QL
VG
|
Lá mầm: vết đốm
Cotyledon: spots
|
Không có - absent
Có - present
|
|
1
9
|
6.
QN
MS
|
Cây: chiều dài của lóng.
Plant: length of internode
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
7.
(+)
QN
MS/
VG
(a)
|
Phiến lá: chiều dài
Leaf blade: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
8.
(+)
QN
MS/
VG
(a)
|
Phiến lá: chiều rộng
Leaf blade: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
|
3
5
7
|
9.
(+)
QN
MS
(a)
|
Phiến lá: tỷ lệ dài/rộng
Leaf blade: ratio length/width
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
|
3
5
7
|
10.
PQ
VG
(a)
|
Phiến lá: màu sắc
Leaf blade: Color
|
Xanh vàng - yellow green
Xanh - green
Xanh xám - grey green
|
|
1
2
3
|
11.
QN
VG
(a)
|
Phiến lá: mức độ màu
Leaf blade: intensity of color
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
|
3
5
7
|
12.
(*)
(+)
QN
VG
(a)
|
Phiến lá: mức độ xẻ của thùy đầu
tiên
Leaf blade:degree of primary
lobing
|
Nông - weak
Trung bình - medium
Sâu - strong
|
Hồng lương
|
3
5
7
|
13.
(+)
QN
VG
(a)
|
Phiến lá: mức độ xẻ của thùy thứ
hai
Leaf biade:degree of secondary
lobing
|
Nông - weak
Trung bình - medium
Sâu - strong
|
|
3
5
7
|
14.
(+)
QN
VG
(a)
|
Phiến lá: mức độ phồng
Leaf blade: blistering
|
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
Hồng lương
|
3
5
7
|
15.
(*)
QN
VG
(a)
|
Phiến lá: vân
Leaf blade: marbling
|
Không có hoặc rất ít - absent
or weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
|
1
2
3
|
16.
QN
MS/
VG
|
Cuống lá: chiều dài
Petiole: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
17.
(+)
QN
VG
|
Bầu nhụy: kích cỡ
Ovary: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
Hồng lương
|
3
5
7
|
18.
QN
VG
|
Bầu nhụy: lông tơ
Ovary: pubescence
|
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
AT95
Hồng lương
|
3
5
7
|
19.
(*)
(+)
QN
MS
(b)
|
Quả: khối lượng
Fruit: weight
|
Rất nhỏ - very low
Rất nhỏ đến nhỏ - very low to
low
Nhỏ - low
Nhỏ đến trung bình - low to
medium
Trung bình - medium
Trung bình đến to - medium to
high
To - high
To đến rất to - high to very high
Rất to - very high
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
20.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG
|
Quả: hình dạng mặt cắt dọc
Fruit: shap in longitudinal
section
|
Tròn - circular
Elíp rộng - broad elliptic
Elíp - elliptic
Elíp hẹp - elongated eiliptic
|
Hồng lương
|
1
2
3
4
|
21.
(*)
(+)
QL
VG
(b)
|
Quả: mầu nền vỏ quả
Fruit: ground color of skin
|
Vàng - yellow
Xanh - green
|
Kim hồng
Hồng lương
|
1
2
|
22.
(*)
(+)
QN
VG
(b)
|
Quả: Mức độ màu nền của vỏ
Fruit: intensity of ground
color of skin
|
Rất nhạt - very light
Rất nhạt đến nhạt - very light
to light
Nhạt - light
Nhạt đến trung bình - light to
medium
Trung bình - medium
Trung bình đến đậm - medium to
dark
Đậm - dark
Đậm đến rất đậm - dark to very
dark
Rất đậm - dark
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
23.
(+)
QN
VG
(b)
|
Quả: Kích thước của phần cuống
đính vào quả.
Fruit: Size insertion of
peduncle
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
|
3
5
7
|
24.
(+)
QN
VG
(b)
|
Quả: hình dạng vết lõm phần cuống
quả
Fruit: depression of base
|
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
|
3
5
7
|
25.
(*)
(+)
PQ
VG
(b)
|
Quả: hình dạng ở đỉnh
Fruit: shape of apical part
|
Phẳng - flat
Phẳng đến tròn - flat to
rounded
Tròn - rounded
Tròn đến hình nón - rounded to
conical
Hình nón - conical
|
|
1
2
3
4
5
|
26.
(+)
(b)
QN
VG
|
Quả: vết lõm phần đỉnh quả
Fruit: depession at apex
|
Nông - shallow
Trung bình- medium
Sâu - deep
|
|
3
5
7
|
27.
QN
VG
(b)
|
Quả: kích cỡ rốn quả
Fruit: size of pistil scar
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
|
3
5
7
|
28.
PQ
VG
(b)
|
Quả: phân bố của rãnh
Fruit: distribution of grooves
|
Không có - absent
Phần nửa trên - at basal half
Phần nửa dưới - at apical half
Trên toàn quả - on whole fruit
|
|
1
2
3
4
|
29.
QN
VG
|
Quả: mức độ của rãnh
Fruit: degree of grooving
|
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
|
3
5
7
|
30.
(*)
(+)
QL
VG
(b)
|
Quả: vết sọc
Fruit: stripes
|
Không có - absent
Có - present
|
|
1
9
|
31.
QL
VG
(b)
|
Quả: kiểu vết sọc
Fruit: type of stripes
|
Tản mạn - diffused
vạch rõ ràng - clearly defined
|
|
1
2
|
32.
(*)
(+)
QN
VG
(b)
|
Quả: mức độ màu vết sọc
Fruit: intensity of color of
stripes
|
Rất nhạt - very light
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
Rất đậm - very dark
|
|
1
3
5
7
9
|
33.
(*)
QN
VG
(b)
|
Quả: chiều rộng vết sọc
Fruit: width of stripes
|
Rất hẹp - very narrow
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
Rất rộng - very broad
|
|
1
3
5
7
9
|
34.
QN
VG
(b)
|
Quả: mức độ vân
Fruit: intensity of marbling
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
|
1
|
Ít - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - strong
|
|
7
|
Rất nhiều - very strong
|
|
9
|
35.
(*)
(+)
QN
MS/
VG
(b)
|
Quả: độ dày vỏ quả
Fruit: thinckness of pericarp
|
Mỏng - thin
Trung bình - medium
Dày - thick
|
|
3
5
7
|
36.
(*)
PQ
VS
(b)
|
Quả: màu chính thịt quả
Fruit: main color of flesh
|
Trắng - white
|
|
1
|
Vàng - yellow
|
Xuân lan 130
|
2
|
Da cam - orange
|
|
3
|
Hồng - pink
|
|
4
|
Đỏ hồng - pinkish red
|
|
5
|
Đỏ - red
|
Hồng lương
|
6
|
37.
QN
VG
(b)
|
Quả: mức độ màu chính thịt quả
Fruit: intensity of main color
of flesh
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
|
3
5
7
|
38.
(+)
QN
MS
(b)
|
Quả: độ chặt của thịt quả
Fruit: firmness of flesh
|
Xốp - soft
Trung bình - medium
Chặt - firm
|
|
3
5
7
|
39.
QN
VG
(b)
|
Quả: số lượng hạt
Fuit: number of seeds
|
Không có hoặc có ít - absent
or few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
Mặt trời đỏ
|
1
2
3
|
40.
(*)
QN
MS/
VG
(c)
|
Hạt: kích cỡ
Seed: size
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
Rất to - very large
|
|
1
3
5
7
9
|
41.
PQ
VG
(c)
|
Hạt: mầu nền vỏ hạt
Seed: ground color of testa
|
Trắng - white
Kem - cream
Xanh - green
Đỏ - red
Nâu đỏ - red-brown
Nâu - brown
Đen - black
|
|
1
2
3
4
5
6
7
|
42.
QL
VG
(c)
|
Hạt: mầu thứ hai của vỏ
Seed: secondary color of testa
|
Không có - absent
Có - present
|
|
1
9
|
43.
(+)
PQ
VG
(c)
|
Hạt: phân bố mầu thứ hai của vỏ
Seed: distribution secondary
color of testa
|
Chấm nhỏ - in dots only
|
|
1
|
Chấm nhỏ và đốm lớn - in dots
and in patches
|
|
2
|
Đốm lớn - in patches only
|
|
3
|
44.
QN
VG
(c)
|
Hạt: diện tích mầu thứ hai so với
mầu nền vỏ hạt
Seed: area of secondary color
in relation to that of ground color
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
|
3
5
7
|
45.
QL
VG
(c)
|
Hạt: vết đốm ở rốn hạt
Seed: patches at hilum
|
Không có - absent
Có - present
|
|
1
9
|
46.
(+)
QN
VG
|
Thời gian hoa cái nở
Time of female flowering
|
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
|
|
3
5
7
|
47.
(+)
QN
VG
|
Thời gian chín
Time of maturity
|
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
|
|
3
5
7
|
48.
MS
|
Khả năng chống chịu với bệnh héo
rũ
Resistance to Fusarium
oxysporium f.sp. niveum (E.F. Smith) Snyder et Hasen
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
48.1.
|
Chủng 0
Race 0
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
48.2
|
Chủng 1
Race 1
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
48.3
|
Chủng 2
Race 2
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
49.
(+)
|
Khả năng chống chịu với bệnh thán
thư
Resistance to Collectotrichum
lagenarium (passerini) Ellis et Halsted
|
Không - absent
Có - present
|
|
|
49.1.
|
Chủng 1
Race 1
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
49.2
|
Chủng 2
Race 2
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
49.3
|
Chủng 3
Race 3
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
Chú thích:
(*) Được sử dụng cho tất cả các
giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng
thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó
không biểu hiện được
(+) Được giải thích, minh họa và
hướng dẫn tại phụ lục A
(a): Tất cả các quan sát trên phiến
lá thực hiện trên lá đã phát triển hoàn toàn
(b): Tất cả các quan sát trên quả
được thực hiện trên quả phát triển tốt, khi quả chín
(c): Tất cả các quan sát trên hạt
được thực hiện trên hạt thành thục và phát triển hoàn toàn.
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng giống tối thiểu
gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 1.200 hạt.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống: Hạt
giống gửi khảo nghiệm tối thiểu có độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75% và độ ẩm 8%
đối với giống dưa hấu thụ phấn tự do và cấp xác nhận theo TCVN 8815:2011 , Hạt
giống dưa hấu lai- Yêu cầu kỹ thuật đối với giống dưa hấu lai.
3.1.1.3. Hạt giống gửi khảo nghiệm
không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép
hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo
yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật
khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những
tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem
xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có
thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về
chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy
định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân
nhóm theo loài phụ và các tính trạng sau:
(1) Mức bội thể (Tính trạng 1)
(2) Quả: khối lượng (Tính trạng 19)
(3) Quả: Hình dạng mặt cắt dọc
(Tính trạng 20)
(4) Quả: màu nền vỏ quả (Tính trạng
21)
(5) Quả: vết kẻ sọc (Tính trạng 30)
(6) Quả: chiều rộng của vết sọc
(Tính trạng 33)
(7) Quả: màu sắc chính của thịt quả
(Tính trạng 36)
(8) Hạt: màu nền vỏ hạt (Tính trạng
41)
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương
tự.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại 1 điểm, trường hợp tính
trạng không thể đánh giá được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2
lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 20 cây. Lên luống rộng 2,5m, trồng hàng đơn,
cây cách cây 0,5m.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật
khác
Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng
theo QCVN 01-91:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dưa hấu.
3.4. Phương pháp đánh giá
- Các tính trạng đánh giá trên cây
riêng biệt, được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đó
(một lần nhắc), các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô
thí nghiệm.
- Phương pháp chi tiết đánh giá
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về
khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự
khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương
tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính
trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc
chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VS và MS:
+ Đối với dòng bố, mẹ, giống lai
đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên
giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
+ Đối với giống thụ phấn tự do,
giống lai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng
được đánh giá bằng phương pháp phân tích COYD.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo
phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
- Phương pháp chủ yếu đánh giá tính
đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số
cây trên ô thí nghiệm.
- Giống thuần, dòng bố mẹ, giống
lai đơn: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin
cậy tối thiểu 95%, nếu tổng số cây được đánh giá trên cả hai lần nhắc là 40 thì
số cây khác dạng tối đa cho phép là 2 cây.
- Giống lai ba, lai kép: Áp dụng
phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các năm (COYU).
3.5.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông
qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các
vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể
tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo (đối với
giống thụ phấn tự do) hoặc trồng cây mới (đối với giống lai), giống có tính ổn
định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu
hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo
hộ quyền tác giả đối với giống dưa hấu mới được thực hiện theo quy định tại
Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công
nhận giống dưa hấu được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng
ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống
cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống dưa hấu, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
1. Tính trạng 2 - Lá mầm:
hình dạng
1
Elíp
hẹp
|
2
Elíp
trung bình
|
3
Elíp
rộng
|
2. Tính trạng 7 - Phiến lá:
chiều dài, Tính trạng 8 - Phiến lá: chiều rộng và Tính trạng 9 - Phiến
lá: tỷ lệ dài/rộng
Được tiến hành trên lá thứ 3, khi
lá phát triển hoàn toàn
3. Tính trạng 12 - Phiến lá:
mức độ xẻ thùy đầu tiên
Quan sát vết xẻ trên lá thứ 3 của
thân chính khi lá đã phát triển hoàn chỉnh.
3
Ít
|
5.
Trung
bình
|
7
Nhiều
|
4. Tính trạng 13 - Phiến lá:
mức độ xẻ thùy thứ hai
Vết xẻ được quan sát trên lá to
nhất của thân chính từ lá thứ 15 đến lá thứ 18 của thân chính.
3
Ít
|
5.
Trung
bình
|
7
Nhiều
|
5. Tính trạng 14 - Phiến lá:
mức độ phồng
Quan sát trên lá thứ 10 đến 15
6. Tính trạng 17 - Bầu nhụy:
kích cỡ
Quan sát tại thời điểm hoa nở
7. Tính trạng 19 - Quả: khối
lượng
Đánh giá trên quả đầu tiên chín
8. Tính trạng 20 - Quả: hình
dạng mặt cắt dọc
1
Tròn
|
2
Elíp
rộng
|
3
Elíp
|
4
Elíp
|
5. Tính trạng 21 + 22 + 30 + 32
- Quả: màu nền vỏ quả và màu vết sọc
Màu nền là màu rõ và sáng hơn, màu
vết sọc là màu tối hơn.
6. Tính trạng 23 + 25 + 35 + 38
- Quả
7. Tính trạng 24 - Quả: hình
dạng vết lõm phần cuống quả
8. Tính trạng 26 - Quả: vết
lõm phần đỉnh
9. Tính trạng 38 - Quả: mức
độ chặt của thịt quả
Phương pháp kiểm tra: độ chặt thịt
quả được đo bởi dụng cụ đo độ chặt (người kiểm tra)
10. Tính trạng 43 - Hạt: sự
phân bố màu sắc thứ hai của vỏ
11. Tính trạng 46: Quan sát
tại thời điểm có 50% số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa cái nở
12. Tính trạng 47: Quan sát
tại thời điểm có 50% số cây trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 quả chín
13. Tính trạng 48 - Khả năng
chống chịu với bệnh héo rũ Fusarium oxysporium f.sp. niveum (E.F. Smith)
Snyderet Hasen
- Duy trì chủng nấm
+ Loại Môi trường: Môi trường P.S.A
(khoai tây, đường và thạch trắng)
+ Điều kiện đặc biệt: Bảo quản được
5°C.
+ Chuẩn bị lây nhiễm: Lắc dung dịch
nuôi cấy trung bình 7 đến 10 ngày ở nhiệt độ 28°C trong P. S (khoai tây và
đường). Lọc bằng gạc 2 lớp. Điều chỉnh mật độ bào tử trong nước khử trùng 1,3 x
107/ml.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Gieo hạt: trong đất đã khử trùng
+ Giai đoạn sinh trưởng của cây: Lá
thật thứ 2 đến lá thật thứ 3 đã trải rộng
+ Phương pháp lây nhiễm: Làm ướt rễ
cây trong axit hypocotyl và dung dịch lây nhiễm trong một phút. Sau khi lây
nhiễm chuyển trồng cây con trong đất hoặc đá đã khử trùng.
+ Số lượng cây làm thí nghiệm: 10
đến 20 cây.
- Điều kiện môi trường sau khi lây
nhiễm:
+ Nhiệt độ: Ngày 25°C; đêm 16°C
+ Ánh sáng: tự nhiên (dài hơn 12
giờ)
+ Phương pháp gieo trồng: trong nhà
lưới hoặc phòng định ôn. Hàng tuần có sử dụng phân bón.
- Thời gian thí nghiệm:
Từ khi lây nhiễm đến lần quan sát
cuối: 20 ngày, Triệu chứng bệnh xuất hiện sau khi lây nhiễm 5 đến 10 ngày. Quan
sát được tiến hành vài lần.
CHÚ THÍCH:
Duy trì nguồn phát sinh bệnh: phục
hồi ít nhất một lần trên năm
Giống chuẩn: Chủng 0 Chủng
1 Chủng 2
Black Diamond, Kahô S
S S
Charleston Gray R
R S
Calhoun Gray R
S S
P.I.296341-FR R
R R
S: mẫn cảm R: chống chịu
12. Tính trạng 49 - Khả năng
chống chịu với bệnh thán thư Collectotrichum lagenarium (passerini)
Ellis et Halsted
Duy trì chủng nấm
+ Loại Môi trường: Môi trường P.S.A
(khoai tây, đường và thạch trắng)
+ Điều kiện đặc biệt: Bảo quản dưới
5°C
+ Chuẩn bị lây nhiễm: Lắc dung dịch
nuôi cấy trung bình 7 đến 10 ngày ở nhiệt độ 28°C trong P.S (khoai tây và
đường). Lọc bằng gạc 2 lớp. Điều chỉnh mật độ bào tử trong nước khử trùng 1,5 x
104/ml.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Gieo hạt: trong đất đã khử trùng
+ Giai đoạn sinh trưởng của cây: Lá
thật thứ 2 đến lá thật thứ 3 đã trải rộng
+ Phương pháp lây nhiễm: Phun dung
dịch lây nhiễm vào lá và thân.
+ Xử lý sau khi lây nhiễm: Cây đã
lây nhiễm được đặt trong bóng tối ẩm ướt nhiệt độ phòng 25°C với độ ẩm 100%
trong 48 tiếng trước khi chuyển tới nhà lưới.
+ Số lượng cây làm thí nghiệm: 10
đến 20 cây.
- Điều kiện môi trường sau khi lây
nhiễm:
+ Nhiệt độ: Ngày 25°C; đêm 16°C
+ Ánh sáng: tự nhiên (dài hơn 12
giờ)
+ Phương pháp gieo trồng: trong nhà
lưới
Thời gian thí nghiệm:
Từ khi lây nhiễm đến lần quan sát
cuối: 25 ngày.
CHÚ THÍCH:
Chủng: có 3 chủng đã được nhận dạng
Duy trì nguồn phát sinh bệnh: phục
hồi ít nhất một lần trên năm
Giống chuẩn: Chủng 1 Chủng
2 Chủng 3
Kahô
S S S
Charleston Gray, Congo R
S R
African citron W-695 S
R S
S: mẫn cảm R:
chống chịu
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG DƯA HẤU
1. Loài Citrullus lanatus (thunb.) Matsum. et Nakai
2. Tên giống
3. Tổ chức, cá
nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX /
E.mail:
4. Họ tên và địa
chỉ tác giả giống
4.1. Họ tên: địa
chỉ:
4.2. Họ tên: địa
chỉ:
5. Nguồn gốc
giống, phương pháp chọn tạo
5.1. Nguồn gốc
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp
chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và
địa điểm chọn tạo
5.4. Phương pháp
duy trì và nhân giống
6. Giống đã được
bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm
7. Các tính trạng
đặc trưng của giống
Bảng 2 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Mã
số
|
(*)
|
7.1
|
Mức bội thể
Ploidy
(Tính trạng 1)
|
Lưỡng bội - diploid
Tam bội - triploid
|
2
3
|
|
7.2
|
Quả: khối lượng
Fruit: weight
(Tính trạng 19)
|
Rất thấp - very low
Rất thấp đến thấp - very low to
low
Thấp - low
Thấp đến trung bình - low to
medium
Trung bình - medium
Trung bình đến cao - medium to
high
Cao - high
Cao đến rất cao - high to very
high
Rất cao - very high
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
|
7.3
|
Quả: hình dạng mặt cắt dọc
Fruit: shap in longitudinal
section (Tính trạng 20)
|
Tròn - circular
Elíp rộng - broad elliptic
Elíp - elliptic
Elíp hẹp - elongated elliptic
|
1
2
3
4
|
|
7.4
|
Quả: mầu nền vỏ quả
Fruit: ground color of skin
(Tính trạng 21)
|
Vàng - yellow
Xanh - green
|
1
2
|
|
7.5
|
Quả: vết sọc
Fruit: stripes
(Tính trạng 30)
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
|
7.6
|
Quả: chiều rộng vết sọc
Fruit: width ofstripes
(Tính trạng 33)
|
Rất hẹp - very narrow
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
Rất rộng - very broad
|
1
3
5
7
9
|
|
7.7
|
Quả: mầu chính của thịt quả
Fruit: man color of flesh
(Tính trạng 36)
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ hồng - pinklish red
Đỏ - red
|
1
2
3
4
5
6
|
|
Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc
điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu
hiện
|
8. Các giống tương tự và sự khác
biệt so với giống khảo nghiệm
Bảng
3 - Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm
Tên
giống tương tự
|
Những
tính trạng khác biệt
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
tương tự
|
Giống
khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các thông tin bổ sung giúp
phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh
9.2. Điều kiện đặc biệt
9.3. Thông tin khác
|
Ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
QCVN 01-122:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHO
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Grapevine Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-122:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 747-2006, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
QCVN 01-122:2013/BNNPTNT
được xây dựng dựa trên cơ sở TG/50/9 (Guidelines for the Conduct of Tests for
Distinctness, Uniformity and Stability in Grapevine Varieties) ngày 09 tháng 4
năm 2008 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
QCVN 01-122:2013/BNNPTNT do Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, Quốc gia Cục Trồng trọt biên
soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng
6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHO
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of
Grapevine Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống nho mới
thuộc loài Vitis vinifera L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống nho mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là
các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với
giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng đặc trưng.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là
tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh,
có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc
trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế về bảo hộ
giống cây trồng mới)
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng)
1.3.2.4. PQ:
Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
1.3.2.5. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng)
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu)
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants
(Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3 General
Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the
Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn
chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa
trong mô tả giống cây trồng mới)
1.4.2. TGP/8: Trail design
and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability
(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.4.3. TGP/9: Examining
Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)
1.4.4. TGP/10: Examining
Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)
1.4.5. TGP/11: Examining Stability
(Đánh giá tính ổn định)
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nho được qui định
tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Bảng
1- Các tính trạng đặc trưng của giống nho
TT
|
Tính
trạng
|
Giai
đoạn(1)
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
1.
(*)
(+)
QN
MG
|
Thời gian nẩy chồi
Time of bud burst
|
07-09
|
Rất sớm - very early
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
Rất muộn - very late
|
|
1
3
5
7
9
|
2.
(*)
(+)
QN
VG
|
Chồi non: trạng thái mở
Young shoot: openness of tip
|
53-69
|
Khép kín - closed
Hơi mở - sligh open
Mở một nửa - half open
Mở rộng - wide open
Mở hoàn toàn - fully open
|
|
1
2
3
4
5
|
3.
(*)
(+)
QN
VG
|
Chồi non: mật độ lông nằm ngang
trên ngọn
Young shoot: prostrate hairs
on tip
|
53-69
|
Không có hoặc rất thưa -
absent or very sparse
|
|
1
|
Thưa thớt - sparse
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dầy - dense
|
|
7
|
Rất dầy - very dense
|
|
9
|
4.
(*)
(+)
QN
VG
|
Chồi non: sắc tố antoxian của
lông nằm ngang trên ngọn
Young shoot: anthocyanin
coloration of prostrate hairs on tip
|
53-69
|
Không có hoặc rất nhạt -
absent or very weak
|
|
1
|
Nhạt - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Đậm - strong
|
|
7
|
Rất đậm - very strong
|
|
9
|
5.
(+)
QN
VG
|
Chồi non : Mật độ lông thẳng đứng
trên ngọn
Young shoot: erect hairs on
tip
|
53-69
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
|
|
1
|
Thưa thớt - sparse
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dầy - dense
|
7
|
Rất dầy - very dense
|
9
|
6.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Lá non: mầu sắc mặt trên phiến lá
Young leaf: color of upper
side of blade
|
53-69
|
Xanh vàng - yellow green
|
|
1
|
Xanh - green
|
2
|
Xanh với những đốm sắc tố antoxian
- green with anthocyanin spots
|
3
|
Đỏ đồng nhạt - ligh copper red
|
4
|
Đỏ đồng đậm - dark copper red
|
5
|
Đỏ rượu vang - wine red
|
6
|
7.
(+)
QN
VG
|
Lá non: mật độ lông nằm ngang
giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá
Young leaf: prostrete hairs
between main veins on lower side of blade
|
53-69
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
Thưa thớt - sparse
Trung bình - medium
Dầy - dense
Rất dầy - very dense
|
|
1
3
5
7
9
|
8.
(+)
QN
VG
|
Lá non: mật độ lông thẳng đứng ở
trên những gân chính ở mặt dưới phiến lá
Young leaf: erect hairs betwen
main veins on lower side of blade
|
53-69
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
Thưa thớt - sparse
Trung bình - medium
Dầy - dense
Rất dầy - very dense
|
|
1
3
5
7
9
|
9.
(+)
QN
VG
|
Ngọn: trạng thái
(trước khi buộc lên giàn)
Shoot: attitude (before tying)
|
60-69
|
Thẳng đứng - erect
Nửa đứng - semi-erect
Nằm ngang - horizontal
Nửa chúc xuống - semi-dropping
Chúc xuống - dropping
|
|
1
3
5
7
9
|
10.
(+)
QN
VG
(a)
|
Ngọn: mầu sắc mặt lưng của lóng
Shoot: color of dosal side of
internodes
|
60-69
|
Xanh - green
Xanh và đỏ - green and red
Đỏ - red
|
|
1
2
3
|
11.
(*)(+)
QN
VG
(a)
|
Ngọn: mầu sắc mặt bụng của lóng
Shoot: color of ventral side
of internodes
|
60-69
|
Xanh - green
Xanh và đỏ - green and red
Đỏ - red
|
|
1
2
3
|
12.
(+)
QN
VG
(a)
|
Ngọn: mầu sắc mặt lưng của đốt
Shoot: color of dosal side of
nodes
|
60-69
|
Xanh - green
Xanh và đỏ - green and red
Đỏ - red
|
|
1
2
3
|
13.
(+)
QN
VG
(a)
|
Ngọn: mầu sắc mặt bụng của đốt
Shoot: color of ventral side
of nodes
|
60-69
|
Xanh - green
Xanh và đỏ - green and red
Đỏ - red
|
|
1
2
3
|
14.
QN
VG
(a)
|
Ngọn: mật độ lông thẳng đứng trên
lóng
Shoot: erect hairs on
internodes
|
60-69
|
Không có hoặc rất thưa -
absent or very sparse
Thưa thớt - sparse
Trung bình - medium
Dầy - dense
Rất dầy - very dense
|
|
1
3
5
7
9
|
15.
QN
VG
(a)
|
Ngọn: chiều dài tua
Shoot: lenght of tendrils
|
60-73
|
Rất ngắn - very short
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
Rất dài - very long
|
|
1
3
5
7
9
|
16.
(*)
(+)
QN
VG
|
Hoa: Cơ quan sinh sản
Flower: sexual organs
|
61-68
|
- Nhị phát triển đầy đủ và không
có nhụy - fully developed stamens and no gynoecium
|
|
1
|
- Nhị phát triển đầy đủ và nhụy
phát triển yếu - fully developed stamens and reduced gynoecium
|
|
2
|
- Nhị và nhụy phát triển đầy đủ -
fully developed stamens and fully developed gynoecium
|
|
3
|
- Nhị rủ xuống và nhụy phát triển
đầy đủ - reflexed stamens and fully developed gynoecium
|
|
4
|
17.
(*)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: kích thước của
phiến lá
Mature leaf: size of blade
|
75-81
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
Rất to - very large
|
|
1
3
5
7
9
|
18.
(*)(+)
PQ
VG
(b)
|
Lá thành thục: hình dạng phiến lá
Mature leaf: shape of blade
|
75-81
|
Hình trái tim - cordate
Hình nêm - wedge shaped
Hình ngũ giác- pentagonal
Hình tròn - circular
Hình quả thận - kidney shaped
|
|
1
2
3
4
5
|
19.
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: độ phồng của mặt
trên phiến lá
Mature leaf: blistering of
upper side of blade
|
75-81
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
Rất nhiều - very strong
|
|
1
3
5
7
9
|
20.
(*)
(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: số thùy
Mature leaf: number of lobes
|
75-81
|
Một - one
Ba - three
Năm - five
Bảy - seven
Nhiều hơn bảy - more than
seven
|
|
1
2
3
4
5
|
21.
(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: độ sâu của lõm
gian thùy trên
Mature leaf: depth of upper
lateral sinuses
|
75-81
|
Không có hoặc rất nông -
absent or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
Rất sâu - very deep
|
|
1
3
5
7
9
|
22.
(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: sự sắp của lõm
gian thùy trên (chỉ đối với giống xẻ thùy)
Mature leaf: arrangement of
lobes of upper lateral sinuses (only varieties lobes leaves)
|
75-81
|
Mở - open
Đóng - closed
Chồng lên ít - slightly
overlapped
Chồng lên nhiều - strongly
overlapped
|
|
1
2
3
4
|
23.
(*)
(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: sự sắp xếp thùy
của lõm gian thùy cuống lá
Mature leaf: arrangement of
lobes of potiole sinuses
|
75-81
|
Mở rất rộng - very wide open
Mở rộng - wide open
Mở phân nửa - half open
Mở ít - slightly open
Khép kín - closed
Chồng lên ít - slightly
overlapped
Chồng lên phân nửa - half
overlapped
Chồng lên nhiều - strongly
overlapped
Chồng lên rất nhiều - very
strongly overlapped
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
24.
(*)(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: chiều dài răng cưa
Mature leaf: lenght of teeth
|
75-81
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
25.
(*)(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: tỷ lệ chiều dài/chiều
rộng của răng cưa
Mature leaf: ratio length/width
of teeth
|
75-81
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
Rất lớn - very large
|
|
1
3
5
7
9
|
26.
(*)
(+)
PQ
VG
(b)
|
Lá thành thục: hình dạng răng cưa
Mature leaf: shape of teeth
|
75-81
|
Hai mép lõm - both sides concave
Hai mép thẳng - both sides
straight
Hai mép lồi - both sides
convex
Một mép lõm, một mép lồi - one
sides concave, one sides convex
Hỗn hợp của cả hai mép thẳng và
hai mép lồi - mixture of both side straight and both sides convex
|
|
1
2
3
4
5
|
27.
(*)
(+)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: mức độ sắc tố
antoxian trên gân chính ở mặt trên phiến lá
Mature leaf: propotion of main
veins on upper side of blade with anthocyanin coloration
|
75-81
|
Không có hoặc rất nhạt - absent
or very low
Nhạt - low
Trung bình - medium
Đậm - high
Rất đậm - very high
|
|
1
3
5
7
9
|
28.
(*)
QN
VG
(b)
|
Lá thành thục: mức độ lông nằm
ngang ở giữa các gân chính mặt dưới phiến lá
Mature leaf: prostrate hairs
between main veins on lower side of blade
|
75-81
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
Thưa thớt - sparse
Trung bình - medium
Dầy - dense
Rất dầy - very dense
|
|
1
3
5
7
9
|
29.
(*)
VG
QN
(b)
|
Lá thành thục: mức độ lông thẳng
đứng trên những gân chính ở mặt dưới phiến lá
Mature leaf: erect hairs on
main veins on lower side of blade
|
75-81
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
Thưa thớt - sparse
Trung bình - medium
Dầy - dense
Rất dầy - very dense
|
|
1
3
5
7
9
|
30.
(+)
VG
QN
(b)
|
Lá thành thục: chiều dài cuống lá
so với gân giữa
Mature leaf: lenght of petiole
compared to lenght of middle vein
|
75-81
|
Ngắn hơn nhiều - much shorter
Ngắn hơn - moderately shorter
Tương đương - equal
Dài hơn - moderately longer
Dài hơn nhiều - much longer
|
|
1
2
3
4
5
|
31.
(*)(+)
QN
MG
|
Thời gian quả bắt đầu chín
Time of beginning of berry
ripening
|
81
|
Rất sớm - very early
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
Rất muộn - very late
|
|
1
3
5
7
9
|
32.
(*)
QN
VG
|
Chùm quả: kích thước (không kể
cuống)
Bunch: size (peduncle
excluded)
|
89
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
Rất lớn - verylarge
|
|
1
3
5
7
9
|
33.
(*)
(+)
QN
VG
|
Chùm quả: mức độ xếp sít
Bunch: density
|
89
|
Rất lỏng - very lax
Lỏng - lax
Trung bình - medium
Chặt - dense
Rất chặt - very dense
|
|
1
3
5
7
9
|
34.
(*)
(+)
QN
VG
|
Chùm quả: chiều dài cuống của
chùm quả đầu tiên
Bunch: lenght of peduncle of
primary bunch
|
89
|
Rất ngắn - very short
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
Rất dài - very long
|
|
1
3
5
7
9
|
35.
(*)
QN
VG
|
Quả: Kích cỡ
Berry: size
|
89
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
Rất to - very large
|
|
1
3
5
7
9
|
36.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Quả: hình dạng
Berry: shape
|
89
|
Hình chữ nhật - obloid
Hình cầu - globose
Hình elip rộng - broad
ellipsoid
Hình elip hẹp - narrow
ellipsoid
Hình trụ - cylindrical
Hình trứng tù - obtuse ovoid
Hình trứng - ovoid
Hình trứng ngược - obovoid
Hình sừng - horn shaped
Hình ngón tay - finger shaped
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
37.
(*)
PQ
VG
|
Quả: Màu sắc vỏ
(không có phấn ở vỏ quả)
Berry: color of skin (without
bloom)
|
89
|
Xanh - green
Xanh vàng - yellow green
Vàng - yellow
Hồng vàng - yellow rose
Hồng - rose
Đỏ - red
Đỏ xám - grey red
Tím đỏ sẫm - dark red violet
Đen xanh - blue black
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
38.
QN
VG
|
Quả: mức độ tách ra khỏi cuống
Berry: ease of detachment from
pedicel
|
89
|
Khó - difficult
Dễ - moderately easy
Rất dễ - very easy
|
|
1
2
3
|
39.
VG
QN
|
Quả: Độ dày của vỏ
Berry: thickness of skin
|
89
|
Mỏng - thin
Trung bình - medium
Dầy - thick
|
|
1
2
3
|
40.
(*)
QN
VG
|
Quả: Sắc tố antoxian của thịt quả
Berry: anthocyanin coloration
of flesh
|
89
|
Không có hoặc rất nhạt -
absent or very weak
Nhạt - weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
Rất đậm - very strong
|
|
1
3
5
7
9
|
41.
QN
VG
|
Quả: Độ chắc của thịt quả
Berry: firmness of flesh
|
89
|
Mềm hoặc hơi chắc - soft or
slightly firm
Chắc - moderately firm
Rất chắc - very firm
|
|
1
2
3
|
42.
(*)
PQ
VG
|
Quả: hương vị đặc trưng
Berry: particular flavor
|
89
|
Không có - none
Rượu nho - muscat
Vị chua lên men - foxy
Thảo mộc - herbaceous
Hương vị khác - other than
muscat, foxy or herbaceous
|
|
1
2
3
4
5
|
43.
(*)
(+)
QL
VG
|
Quả: Sự hình thành hạt
Berry: formation of seeds
|
89
|
Không có - none
Hạt lép - rudimentary
Hoàn chỉnh - complete
|
|
1
2
3
|
44.
VG
|
Cành hóa gỗ: Mầu sắc chính
Woody shoot: main color
|
91-00
|
Nâu vàng - yellowish brown
Nâu cam - orange brown
Nâu đậm - dark brown
Nâu đỏ - reddish brown
Tím - violet
|
|
1
2
3
4
5
|
CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các
giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng
thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó
không biểu hiện được
(+) Được giải thích, minh họa và
hướng dẫn tại Phụ lục A
(a) Các quan sát chồi được tiến
hành trên chồi thứ 3
(b) Các quan sát trên lá trưởng
thành được tiến hành trên các lá giữa của cành hoa thứ 3.
(1): Mã giai đoạn được
giải thích tại Phụ lục C
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Lượng giống tối thiểu gửi
đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 10 cây giống hoặc 10 chồi
ghép. Trường hợp những giống mẫn cảm với Phyloxera vastatrix, cơ sở khảo nghiệm
có thể yêu cầu tác giả gửi các chồi ghép trên các gốc ghép không mẫn cảm với
dịch bệnh hoặc vật liệu nhân giống đủ để nhân 10 cây con hoặc 10 cây ghép.
3.1.1.2. Chất lượng cây giống: cây
giống không bị dập nát và nhiễm các loại sâu bệnh.
3.1.1.3. Giống gửi khảo nghiệm
không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào. Trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép
hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo
quy định của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật
khảo nghiệm DUS giống nho (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và
ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo
nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống
tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có
thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về
chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng cây giống tương tự như quy
định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân
nhóm theo các tính trạng sau:
(a) Chồi non: Trạng thái mở của
ngọn (Tính trạng 2);
(b) Lá non: mầu sắc mặt trên phiến
lá (Tính trạng 6)
(c) Lá non: mật độ lông nằm ngang
giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá (Tính trạng 7)
(d) Hoa: cơ quan sinh sản (Tính
trạng 16)
(e) Lá thành thục: số thùy (Tính
trạng 20)
(f) Thời gian quả bắt đầu chín
(Tính trạng 31)
(g) Quả: hình dạng (Tính trạng 36)
(h) Quả: màu sắc vỏ (không có phấn
ở vỏ quả) (Tính trạng 37)
(i) Quả: sắc tố antoxian của thịt
quả (Tính trạng 40)
(k) Quả: hương vị đặc trưng (Tính
trạng 42)
(h) Quả: sự hình thành hạt (Tính
trạng 43)
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu 2 chu kỳ sinh trưởng.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính
trạng không thể đánh giá được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Mỗi giống khảo nghiệm và giống
tương tự trồng 5 cây (không nhắc lại); hàng cách hàng 3m, cây cách cây 1,5m.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật
khác
Áp dụng theo Quy trình kỹ thuật sản
xuất nho hiện hành.
3.4. Phương pháp đánh giá
- Các đánh giá trên cây riêng biệt
phải được tiến hành trên tất cả 5 cây hoặc các bộ phận của 5 cây đó.
- Phương pháp chi tiết đánh giá
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về
khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự
khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương
tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính
trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc
chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự
dựa trên giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo
phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
- Phương pháp chủ yếu đánh giá tính
đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số
cây trên ô thí nghiệm.
- Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ
cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%, nếu tổng số cây được
đánh giá là 5 thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 0 cây.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông
qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các
vụ đánh giá.
Trong trường hợp cần thiết, có thể
tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng
cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ
sinh trưởng sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh
trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo
hộ quyền tác giả đối với giống nho mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở
hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công
nhận giống nho được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày
24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây
trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống nho, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
1. Tính trạng 1 - Thời gian
nẩy chồi
Thời gian nẩy chồi là khi có 50% số
cây nẩy chồi. Cây nẩy chồi khi 50% chồi ở giai đoạn sinh trưởng 07 (tính từ
giai đoạn 01)
2. Tính trạng 2 đến 5 - Chồi
non: Ngọn (quan sát phần trong ô vuông)
Chồi non: trạng thái
mở (2)
1
Khép
kín
|
2
Hơi
mở
|
3
Mở
một nửa
|
3. Tính trạng 3 - chồi ngon:
mật độ lông nằm ngang trên ngọn
4. Tính trạng 4 - chồi ngọn:
sắc tố antoxian của lông nằm ngang trên ngọn
5. Tính trạng 5 - Chồi non:
mật độ lông thẳng đứng trên chồi
Tất cả các quan trên tính trạng 3, 4,
5 được tiến hành quan sát khi ngọn mở rộng hay mở hoàn toàn (Tính trạng 2) với
2 lá thứ nhất mở. Những lá của ngọn khép kín, hơi mở hay mở một nửa có thể được
mở ra để có thể quan sát phần tương ứng của ngọn.
6. Tính trạng 6 - Lá non: mầu
sắc mặt trên phiến lá
Quan sát hai lá ngoại biên đã mở
đầu tiên trong trường hợp đầu ngọn khép kín, mở một ít hoặc mở một nửa (Tính
trạng 2). Quan sát 4 lá ngoại biên đầu tiên đã mở trong trường hợp đầu ngọn mở
rộng hoặc mở hoàn toàn.
7. Tính trạng 7 - lá non:
mật độ lông nằm ngang giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá
8. Tính trạng 8 - Lá non:
mật độ lông thẳng đứng ở trên những gân chính ở mặt dưới phiến lá
Các quan sát tính trạng 7, 8 được
tiến hành trên lá ngoại biên thứ 2 đã mở, trong trường hợp đầu ngọn khép kín,
mở một ít hoặc mở một nửa (Tính trạng 2). Quan sát lá ngoại biên thứ tư đã mở
trong trường hợp đầu ngọn mở rộng hoặc mở hoàn toàn.
9. Tính trạng 9 - Phần ngọn:
Trạng thái (trước khi buộc lên giàn)
1
Thẳng
đứng
|
3
nửa
đứng
|
5
nằm
ngang
|
7
Nửa
chúc xuống
|
9
Chúc
xuống
|
10. Tính trạng từ 10 đến 13
- Ngọn: màu sắc mặt lưng/mặt bụng của lóng và đốt
Mặt cắt ngang của chồi
Mặt lưng (được chiếu sáng trực
tiếp)
Mặt bụng (không có ánh sáng trực
tiếp)
11. Tính trạng 16 - Hoa: Cơ
quan sinh sản
1
Nhị
phát triển đầy đủ, không có nhụy
|
2
Nhị
phát triển đầy đủ, nhụy phát triển yếu
|
3
Nhị
và nhụy phát triển đầy đủ
|
4
Nhị
rũ xuống, nhụy phát triển đầy đủ
|
12. Tính trạng 18 - Lá thành
thục: hình dạng phiến lá
1
Hình
trái tim
|
2
Hình
nêm
|
3
Hình
ngũ giác
|
4
Hình
tròn
|
5
Hình
quả thận
13. Tính trạng 20 - Lá thành
thục: số thùy
Thùy là phần lá nằm ở giữa hai lõm
gian thùy của lá. Lõm gian thùy lá là do sự ngắt quãng hoàn toàn của các răng
cưa ở mép lá
14. Tính trạng 21 - Lá thành
thục: độ sâu của lõm gian thùy trên Lõm gian thùy là kết quả từ sự ngắt quãng
hoàn toàn của các răng cưa ở mép lá. Các lõm gian thùy bên phía trên nằm ở giữa
gân giữa và gân chính bên cạnh.
15. Tính trạng 22 - Lá thành
thục: sự sắp xếp các thùy của các lõm gian thùy phía trên
16. Tính trạng 23 - Lá thành
thục: sự sắp xếp các thùy của lõm gian thùy cuống lá
17. Tính trạng 24 - Lá thành
thục: chiều dài răng cưa
18. Tính trạng 25 - Lá thành
thục: tỷ lệ chiều dài/rộng của răng cưa
19. Tính trạng 26 - Lá thành
thục: hình dạng răng cưa
Tất cả các quan sát các tính trạng
24, 25, 26 được tiến hành ở giữa các gân lá chính phía bên trên các răng cưa
của các gân thứ cấp.
20. Tính trạng 27 - Lá thành
thục: mức độ sắc tố antoxian trên gân chính ở mặt trên phiến lá
Tính trạng này được quan sát sắc tố
antoxian cân xứng theo chiều dài của các gân chính. Sự gián đoạn của sắc tố
antoxian không nên bao gồm cân xứng đó.
Tính trạng 30 - Lá thành thục:
chiều dài cuống lá so với gân giữa
22. Tính trạng 31 - Thời
gian quả bắt đầu chín
Quan sát khi 50% số quả trên 50%
cây bắt đầu trở lên mềm. Quả sẽ bị biến dạng khi ấn nhẹ giữa các ngón tay.
23. Tính trạng 33 - Chùm
quả: độ xếp sít
1. Quả hợp thành nhóm, có thể nhìn
thấy rất nhiều cuống
3. Quả đơn, có thể nhìn thấy một số
cuống
5. Quả phân bố rất dầy, không thể
nhìn thấy cuống, quả có thể chuyển dịch được
7. Quả không dễ chuyển dịch được
9. Quả bị ép làm biến dạng
24. Tính trạng 34 - Chùm
quả: chiều dài cuống của chùm quả đầu tiên Khoảng cách được đo từ điểm dính của
cuống trên cành tới điểm phân nhánh thứ nhất của chùm quả đầu tiên. Trên điểm
phân nhánh đầu tiên có một điểm nút
25. Tính trạng 36 - quả:
hình dạng
26. Tính trạng 43 - Sự hình
thành hạt
1 = không hình thành hạt (quả không
hạt)
2 = hạt có vỏ mềm, phôi và nội nhũ
chưa phát triển đầy đủ
3 = hạt phát triển đầy đủ
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NHO
1. Loài Nho Vitis
L.
2. Tên giống
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo
nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả
giống
1.
2.
5. Nguồn gốc giống, phương pháp
chọn tạo
5.1. Vật liệu
Tên giống bố mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính (bố, mẹ):
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và địa điểm chọn
tạo
5.4. Phương pháp duy trì và nhân
giống
6. Giống đã được bảo hộ hoặc
công nhận ở nước ngoài
Nước ngày
tháng năm
Nước ngày
tháng năm
7. Các tính trạng đặc trưng của
giống
Bảng
2 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
TT
|
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Mã
số
|
(*)
|
7.1
|
Chồi non: trạng thái mở của ngọn
Young shoot: openness of tip
(Tính trạng 2)
|
Khép kín - closed
Hơi mở - sligh open
Mở một nửa - half open
Mở rộng - wide open
Mở hoàn toàn - fully open
|
1
2
3
4
5
|
|
7.2
|
Lá non: mầu săc mặt trên phiến lá
Young leaf: color of upper
side of blade
(Tính trạng 6)
|
Xanh vàng - yellow green
|
1
|
|
Xanh - green
|
2
|
|
Xanh với những đốm sắc tố
antoxian - green with anthocyanin spots
|
3
|
|
Đỏ đồng nhạt - ligh copper red
|
4
|
|
Đỏ đồng đậm - dark copper red
|
5
|
|
Đỏ rượu vang - wine red
|
6
|
|
7.3
|
Lá non: mật độ lông nằm ngang
giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá
Young leaf: color of upper
side of blade
(Tính trạng 7)
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
|
1
|
|
Thưa thớt - sparse
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
Dầy - dense
|
7
|
|
Rất dầy - very dense
|
9
|
|
7.4
|
Hoa: Cơ quan sinh sản
Flower: sexual organs
(Tính trạng 16)
|
- Nhị phát triển đầy đủ và không có
nhụy - fully developed stamens and no gynoecium
|
1
|
|
- Nhị phát triển đầy đủ và nhụy phát
triển yếu - fully developed stamens and reduced gynoecium
|
2
|
|
- Nhị và nhụy phát triển đầy đủ -
fully developed stamens and fully developed gynoecium
|
3
|
|
- Nhị rủ xuống và nhụy phát triển
đầy đủ - reflexed stamens and fully developed gynoecium
|
4
|
|
7.5
|
Lá thành thục: số thùy
Mature leaf: number of lobes
(Tính trạng 20)
|
Một - one
|
1
|
|
Ba - three
|
2
|
|
Năm - five
|
3
|
|
Bảy - seven
|
4
|
|
Nhiều hơn bảy - more than
seven
|
5
|
|
7.6
|
Thời gian quả bắt đầu chín
Time of beginning of berry
ripening
(Tính trạng 31)
|
Rất sớm - very early
|
1
|
|
Sớm - early
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
Muộn - late
|
7
|
|
Rất muộn - very late
|
9
|
|
7.7
|
Quả: hình dạng
Berry: shape
(Tính trạng 36)
|
Hình chữ nhật - obloid
|
1
|
|
Hình cầu - globose
|
2
|
|
Hình elip rộng - broad
ellipsoid
|
3
|
|
Hình elip hẹp - narrow
ellipsoid
|
4
|
|
Hình trụ - cylindrical
|
5
|
|
Hình trứng tù - obtuse ovoid
Hình trứng - ovoid
Hình trứng ngược - obovoid
Hình sừng - horn shaped
Hình ngón tay - finger shaped
|
6
7
8
9
10
|
|
7.8
|
Quả: Màu sắc vỏ (không có phần ở
vỏ quả)
Berry: color of skin (without
bloom)
(Tính trạng 37)
|
Xanh - green
|
1
|
|
Xanh vàng - yellow green
|
2
|
|
Vàng - yellow
|
3
|
|
Hồng vàng - yellow rose
|
4
|
|
Hồng - rose
|
5
|
|
Đỏ - red
|
6
|
|
Đỏ xám - grey red
|
7
|
|
Tím đỏ sẫm - dark red violet
|
8
|
|
Xanh đen - blue black
|
9
|
|
7.9
|
Quả: Sắc tố antoxian của thịt quả
Berry: anthocyanin coloration
of flesh
(Tính trạng 40)
|
Không có hoặc rất nhạt - absent
or very weak
|
1
|
|
Nhạt - weak
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
Đậm - strong
|
7
|
|
Rất đậm - very strong
|
9
|
|
7.10
|
Quả: hương vị đặc biệt
Berry: particular flavor
(Tính trạng 42)
|
Không có - none
|
1
|
|
Rượu nho - muscat
|
2
|
|
Vị chua - foxy
|
3
|
|
Thảo mộc - herbaceous
|
4
|
|
Hương vị khác - otherthan muscat,
foxy or herbaceous
|
5
|
|
7.11
|
Quả: Sự hình thành hạt
Berry: formation of seeds
(Tính trạng 43)
|
Không có - none
|
1
|
|
Mới phôi thai - rudimentary
|
2
|
|
Hoàn chỉnh - complete
|
3
|
|
Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc
điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu
hiện
|
8. Các giống tương tự và sự khác
biệt so với giống khảo nghiệm
Bảng
3 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên
giống tương tự
|
Những
tính trạng khác biệt
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
tương tự
|
Giống
khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các thông tin bổ sung giúp
phân biệt giống
9.1. Chống chịu sâu bệnh
9.2. Điều kiện canh tác
9.3. Thông tin khác
|
Ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
BẢNG MÃ HÓA VÀ MÔ TẢ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CHÍNH
CỦA CÂY NHO
MÃ
SỐ
|
MÔ
TẢ
|
0
|
Nẩy chồi
|
00
|
Ngủ nghỉ: Chồi đông nhọn hoặc
tròn, mầu nâu tối hoặc nâu sáng tùy theo giống, vẩy bắc hầu như khép kín tùy
theo giống.
|
01
|
Chồi bắt đầu phồng lên: Chồi bắt
đầu giãn ra bên trong vẩy bắc.
|
03
|
Kết thúc phồng lên của chồi: Chồi
căng ra, nhưng không có mầu xanh.
|
05
|
“Giai đoạn lông mịn”: Nhìn rõ lớp
lông mịn mầu nâu.
|
07
|
Bắt đầu bật chồi: Vừa mới nhìn rõ
những đỉnh chồi mầu xanh.
|
09
|
Bật chồi: Nhìn rõ những đỉnh chồi
mầu xanh
|
1
|
Phát triển lá
|
11
|
Lá đầu tiên mở ra và trải rộng từ
chồi
|
12
|
Hai lá mở ra
|
13
|
Ba lá mở ra
|
14
|
Bốn lá mở ra
|
15
|
Năm lá mở ra
|
16
|
Sáu lá mở ra
|
19
|
Chín hay nhiều hơn lá mở ra
|
5
|
Xuất hiện chùm hoa
|
53
|
Nhìn thấy rõ các chùm hoa
|
55
|
Các chùm hoa lớn lên, các hoa ép
chặt vào nhau
|
57
|
Các chùm hoa phát triển hoàn
chỉnh, các hoa tách rời nhau
|
6
|
Nở hoa
|
60
|
Những cánh hoa đầu tiên tách từ
đế hoa
|
61
|
Bắt đầu nở hoa; 10% cánh hoa rơi
xuống
|
63
|
Giai đoạn đầu nở hoa; 30% cánh
hoa rơi xuống
|
65
|
Giai đoạn nở hoa đầy đủ; 50% cánh
hoa rơi xuống
|
68
|
80% cánh hoa rơi xuống
|
69
|
Kết thúc nở hoa
|
7
|
Phát triển quả
|
71
|
Đậu quả: Quả non bắt đầu phình
ra, vẫn giữ vết rụng của hoa
|
73
|
Quả đạt cỡ hạt gạo, chùm quả bắt
đầu treo lủng lẳng
|
75
|
Quả đạt cỡ hạt đậu Hà Lan, chùm
quả treo lủng lẳng
|
77
|
Quả bắt đầu kề sát nhau
|
79
|
Quả kề sát nhau hoàn toàn
|
8
|
Chín
|
81
|
Bắt đầu chín; mầu quả bắt đầu
sáng lên
|
83
|
Mầu quả sáng lên
|
85
|
Quả trở nên mềm
|
89
|
Quả chín sẵn sàng thu hoạch
|
9
|
Quá trình già
|
91
|
Sau khi thu hoạch: Kết thúc quá
trình thuần thục gỗ
|
92
|
Bắt đầu đổi mầu lá
|
93
|
Bắt đầu rụng lá
|
95
|
50% lá rụng
|
97
|
Kết thúc rụng lá
|
99
|
Xử lý sau thu hoạch
|
QCVN 01-123:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG BÔNG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Cotton Varieties
Lời nói dầu
QCVN 01-123:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 746-2006, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-123:2013/BNNPTNT
được xây dựng dựa trên cơ sở TG/88/6 (Guidelines for the Conduct of Tests for
Distinctness, Uniformity and Stability in Cotton Varieties) ngày 05 tháng 4 năm
2001 của Hiệp hội bảo hộ giống cây trồng mới quốc tế (UPOV).
QCVN 01-123:2013/BNNPTNT do Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên
soạn, Vụ Khoa học Công nghiệp và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng
6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG BÔNG
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of
Cotton Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống
bông mới thuộc loài Gossypium hirsutum L.(bông Luồi); Gossypium barbadense
L. (bông Hải đảo) và các giống lai giữa chúng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống bông mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
1.3.1.2. Giống tương tự: Là
các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với
giống khảo nghiệm;
1.3.1.3. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng đặc trưng;
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng:
Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của
ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống Khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử
dụng trong khảo nghiệm DUS;
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ
giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative
characteristic (tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.5. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants
(Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.10. COYD: Combined
Over Years Distinctness (Tính khác biệt kết hợp qua các năm).
1.3.2.11. COYU: Combined
Over Years Uniformity (Tính đồng nhất kết hợp qua các năm).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. QCVN 01-84:2012/BNNPTNT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử
dụng giống bông.
1.4.2. TG/1/3 General
Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and
the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng
dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa
hóa trong mô tả giống cây trồng mới)
1.4.3. TGP/8: Trail design
and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability
(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.4.4. TGP/9: Examining
Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.5. TGP/10: Examining Uniformity
(Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.6. TGP/11: Examining Stability
(Đánh giá tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng đề đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bông được qui định
tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Bảng
1- Các tính trạng đặc trưng của giống bông
TT
|
Tính
trạng
|
Mức
độ biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
1.
(*)
PQ
VG
|
Hoa: mầu cánh hoa
Flower: Color of petal
|
Trắng ngà - cream
Vàng - yellow
Tím đỏ - red purlple
|
|
1
2
3
|
2.
(+)
QN
VG
|
Hoa: mức độ đốm ở cánh hoa
Flower: intensity of spot on
petal
|
Không có hoặc rất nhỏ - absent
or very small
|
LRA5166
|
1
|
Nhỏ - small
|
1749(MSTĐ)
|
3
|
Trung bình - medium
|
21(MSTĐ)
|
5
|
To - large
|
HĐ
(MSTĐ)
|
7
|
Rất to - very large
|
|
9
|
3.
(*)
PQ
VG
|
Hoa: mầu sắc phấn hoa
Flower: Color of pollen
|
Trắng ngà - cream
|
|
1
|
Màu vàng - yellow
|
|
2
|
Màu vàng đậm - dark yellow
|
|
3
|
4.
PQ
VG
|
Hoa: vị trí của đầu nhụy so với
bao phấn
Flower: position of stigma
relative to anthers
|
Thấp hơn - bellow
|
|
1
|
Ngang nhau - same level
|
|
2
|
Cao hơn - above
|
|
3
|
5.
QN
MS
|
Cành quả: chiều dài
Fruiting branch: lenglh
|
Rất ngắn - very short
|
|
1
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
Rất dài - very long
|
|
9
|
6.
(*)(+)
QN
VG
|
Cây: kiểu hoa
Plant: type of flowering
|
Chùm - clustered
|
|
1
|
Đơn - non clustered
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
7.
QN
MS
|
Cành quả: số đốt
Fruiting branch: number of
nodes
|
Rất ít - very few
|
|
1
|
Ít - few
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - many
|
|
7
|
Rất nhiều - very many
|
|
9
|
8.
QN
MS
|
Cành quả: chiều dài trung bình
của lóng
Fruiting branch: average
intemode length
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
9.
(+)
(a)
QN
MS
|
Cây: số đốt tới cành quả thấp
nhất
Plant; number of nodes to the
lowest fruiting branch
|
Rất ít - very low
|
|
1
|
Ít - low
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - high
|
|
7
|
Rất nhiều - very high
|
|
9
|
10.
(+)
(a)
PQ
VG
|
Lá: mức độ màu
Leaf: intersity of colour
|
Xanh nhạt - light green
|
|
3
|
Xanh trung bình - medium green
|
|
5
|
Xanh đậm - dark green
|
|
7
|
Tím đỏ - red purlple
|
|
9
|
11.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Lá: hình dạng
Leaf: shape
|
Xẻ thùy nông - palmate
|
|
1
|
Xẻ thùy trung bình - palmate to
digitate
|
|
2
|
Xẻ thùy sâu - digitate
|
|
3
|
Không xẻ thùy - lanceolate
|
|
4
|
12.
QN
VG
|
Lá: kích cỡ
Leaf: size
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
13.
(*)
QN
VG
|
Lá: mật độ lông (mặt dưới)
Leaf: pubescence (lower side)
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
|
1
|
Ít - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - strong
|
|
7
|
Rất nhiều - very strong
|
|
9
|
14.
(*)
QL
VG
|
Lá: tuyến mật
Leaf: nectaries
|
Không có - absent
|
|
1
|
Có - present
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
15.
QN
VG
|
Thân: mật độ lông ở phần trên
Stem: pubescence in upper part
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
|
1
|
Ít - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - strong
|
|
7
|
Rất nhiều - very strong
|
|
9
|
16.
PQ
VG
|
Thân: mầu sắc
Stem: color
|
Xanh nhạt - ligh green
|
|
1
|
Xanh đậm - dark green
|
|
2
|
Xanh hơi đỏ - reddish green
|
|
3
|
Tím đỏ - red purlple
|
|
|
17.
(+)
(b)
QN
VG
|
Lá bắc: răng cưa
Bract: dentation
|
Nhỏ, nông - fine
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To, sâu - coarse
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
18.
(+)
(c)
QN
VG
|
Lá bắc: kích cỡ
Bract: size
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
19.
(+)
(c)
QN
VG
|
Quả: kích cỡ
Boll: size
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
20.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Quả: hình dạng cắt dọc
Boll: shape in longitudinal
section
|
Tròn - rounded
|
|
1
|
Elip - elliptical
|
|
2
|
Hình trứng - ovate
|
|
3
|
Hình nón - conical
|
|
4
|
|
|
|
21.
QN
VG
|
Quả: vết rỗ trên bề mặt
Boll: pitting of surface
|
Không có hoặc rất nhỏ - absent
or very fine
|
|
1
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
22.
(*)
QN
VG/
MS
|
Quả: chiều dài cuống
Boll: length of peduncle
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
23.
(+)
QN
VG
|
Quả: mức độ nhô lên của đỉnh
Boll: prominence of tip
|
Ít - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - strong
|
|
7
|
24.
(*),(+)
(d)
PQ
VG
|
Cây: dạng cây
Plant: shape
|
Hình trụ - cylindrical
|
|
1
|
Hình tháp - conical
|
|
2
|
Hình cầu - globose
|
|
3
|
25.
(+)
(d)
QN
VG
|
Cây: tán lá
Plant: density of foliage
|
Thoáng - sparse
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Rậm rạp - dense
|
|
7
|
26.
(*),(+)
(d)
QN
MS
|
Cây: chiều cao
Plant: heigth
|
Rất thấp - very short
|
|
1
|
Thấp - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Cao - tall
|
|
7
|
Rất cao - very tall
|
|
9
|
27.
(+)
(d)
QN
MG
|
Quả: thời gian quả mở
Boll: time of opening
|
Rất sớm - very early
|
|
1
|
Sớm - early
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Muộn - late
|
|
7
|
Rất muộn - very late
|
|
9
|
28.
QN
VG
|
Quả: độ mở
(ở giai đoạn quả nở hoàn toàn)
Boll: degree of opening (at
full maturity)
|
Nhỏ - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Rộng - strong
|
|
7
|
29.
(*)
QL
VG
|
Hạt: lông áo
Seed: presence of fuzz
|
Không có - absent
|
|
1
|
Có - present
|
|
9
|
30.
QN
VG
|
Hạt: mật độ lông áo
Seed: density of fuzz
|
Rất thưa - very sparse
|
|
1
|
Thưa - sparse
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dầy - dense
|
|
7
|
Rất dầy - very dense
|
|
9
|
31.
PQ
VG
|
Hạt: mầu sắc lông áo
Seed: color of fuzz
|
Trắng - white
|
|
1
|
Xám - grey
|
|
2
|
Xanh nhạt - light green
|
|
3
|
Nâu nhạt - light brown
|
|
4
|
32.
QN
MG
|
Hạt: khối lượng 100 hạt
Seed: weight of 100 seeds
|
Thấp - low
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Cao - high
|
|
7
|
33.
(+)
(e)
QN
MG
|
Quả: tỷ lệ xơ
Boll: content of lint
|
Rất thấp - very low
|
|
1
|
Thấp - low
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Cao - high
|
|
7
|
Rất cao - very high
|
|
9
|
34.
(*)
QN
MG
|
Xơ: chiều dài
Fiber: length
|
Rất ngắn - very short
|
|
1
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
Rất dài - very long
|
|
9
|
35.
QN
MG
|
Xơ: độ bền
Fiber: strength
|
Rất kém - very weak
|
|
1
|
Kém - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Bền - strong
|
|
7
|
Rất bền - very strong
|
|
9
|
36.
QN
MG
|
Xơ: độ giãn
Fiber: elongation
|
Rất nhỏ - very small
|
|
1
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Lớn - large
|
|
7
|
Rất lớn - very large
|
|
9
|
37.
QN
MG
|
Xơ: độ mịn
Fiber: fineness
(micronaire)
|
Mịn - fine
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Thô - coarse
|
|
7
|
38.
QN
MG
|
Xơ: đồng nhất về chiều dài
Fiber: Length uniformity
|
Rất thấp - very low
|
|
1
|
Thấp - low
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Cao - high
|
|
7
|
Rất cao - very high
|
|
9
|
39.
PQ
VG
|
Xơ: mầu sắc
Fiber: color
|
Trắng - white
|
|
1
|
Mầu khác - not white
|
|
2
|
CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các
giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng
thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó
không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và
hướng dẫn tại Phụ lục A.
(a) Giai đoạn nở hoa
(b) Giai đoạn quả xanh
(c) Giai đoạn quả thành thục
(d) Giai đoạn 50% số cây có quả đầu
tiên nở
(e) Quả nở hoàn toàn
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Lượng giống tối thiểu gửi
đến cơ sở khảo nghiệm là 3 kg hạt đã cán tách xơ/giống. Đối với giống lai nếu
cần thiết cơ sở khảo nghiệm yêu cầu gửi thêm mỗi dòng/giống bố mẹ là 2 kg hạt
đã cán tách xơ.
3.1.1.2. Mẫu hạt giống gửi khảo
nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào. Trừ khi cơ sở khảo nghiệm
cho phép hoặc yêu cầu. Trường hợp có xử lý, phải cung cấp đầy đủ thông tin về
quá trình xử lý cho cơ sở khảo nghiệm.
3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo
quy định của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật
khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những
tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem
xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có
thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về
chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng cây giống tương tự như quy
định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân
nhóm theo loài phụ Gossypium hirsutum L. (bông Luồi); Gossypium
barbadense L. (bông Hải đảo) và Gossypium arboreum L. (bông cỏ châu
Á), các dòng bố mẹ và các giống lai; bao gồm các tính trạng sau:
(a) Hoa: Màu cánh hoa (Tính trạng
1)
(b) Lá: Hình dạng (Tính trạng 11)
(c) Lá: Tuyến mật (Tính trạng 14)
(d) Quả: Hình dạng cắt dọc (Tính
trạng 20)
(e) Quả: Thời gian nở quả (Từ gieo
đến 50% số cây có quả đầu tiên nở trên cành quả thứ nhất, tính trạng 27)
(f) Xơ: Chiều dài (Tính trạng 34)
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương
tự.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính
trạng không thể đánh giá được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
- Thí nghiệm được bố trí 2 lần
nhắc, mỗi lần nhắc lại trồng 100 cây thành 4 hàng, hàng cách hàng 1,2m, cây
cách cây 0,5m.
Mỗi giống tương tự trồng tối thiểu
50 cây, mỗi lần nhắc lại trồng 2 hàng; khoảng cách và mật độ tương tự như với
giống khảo nghiệm.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật
khác
Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng
theo QCVN 01- 84:2012/BNNPTNT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống bông.
3.4. Phương pháp đánh giá
- Các đánh giá trên cây riêng biệt
phải được tiến hành trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó, các
đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm (đối với một
lần nhắc).
- Phương pháp chi tiết đánh giá
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về
khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự
khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương
tự.
- Giống lai ba, lai kép: Sự khác
biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng được đánh giá bằng phương pháp
phân tích “Tính khác biệt kết hợp qua các năm” (COYD).
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính
trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc
chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự
dựa trên giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo
phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
- Phương pháp chủ yếu đánh giá tính
đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số
cây trên ô thí nghiệm.
- Giống thuần, dòng bố mẹ, giống
lai đơn: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin
cậy tối thiểu 95%, nếu tổng số cây được đánh giá là 200 thì số cây khác dạng
tối đa cho phép là 4 cây.
- Giống lai ba, lai kép: Áp dụng
phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các năm (COYU).
3.5.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông
qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các
vụ đánh giá.
Trong trường hợp cần thiết, có thể
tiếp hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng
cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ
sinh trưởng sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh
trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo
hộ quyền tác giả đối với giống bông mới được thực hiện theo quy định tại Luật
Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công
nhận giống bông được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày
24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây
trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống bông, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
1. Tính trạng 2 - Hoa: mức
độ đốm ở cánh hoa
2. Tính trạng 6 - Cây: Kiểu
mọc hoa
3. Tính trạng 9, và tính trạng
10
Quan sát ở giai đoạn hoa nở
4. Tính trạng 11 - Lá:
Hình dạng
4. Tính trạng 17 - Lá bắc: răng
cưa
Quan sát ở giai đoạn quả xanh
5. Tính trạng 18 và Tính trạng
19
Quan sát ở giai đoạn quả thành thục
6. Tính trạng 20 - Quả: hình
dạng cắt dọc
7. Tính trạng 23 - Quả: Mức
độ nhô lên của đỉnh
8. Tính trạng 24 - Cây: Dạng
cây
Quan sát ở giai đoạn khi có 50% số
cây trên ô thí nghiệm có quả đầu tiên nở
9. Tính trạng 24, tính trạng 26
và tính trạng 27:
Quan sát ở giai đoạn khi có 50% số
cây trên ô thí nghiệm có quả đầu tiên nở.
10. Tính trạng 33 - Quả: tỷ
lệ xơ
Quan sát ở giai đoạn quả nở hoàn
toàn
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG BÔNG
1. Loài Gossypium
hirsutum L.
Gossypium
barbadense L.
Giống lai giữa 2 loài trên
2. Tên giống
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo
nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả
giống
1.
2.
5. Nguồn gốc giống, phương pháp
chọn tạo
5.1. Vật liệu
Tên giống bố mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính (bố, mẹ):
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và địa điểm chọn
tạo
5.4. Phương pháp duy trì và nhân
giống
6. Giống đã được bảo hộ hoặc
công nhận ở nước ngoài
Nước ngày
tháng năm
Nước ngày
tháng năm
7. Các tính trạng đặc trưng của
giống
Bảng
2 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
TT
|
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Điểm
|
(*)
|
7.1
|
Hoa: Màu cánh hoa
tính trạng 1)
|
Trắng ngà (kem)
|
1
|
|
Vàng
|
2
|
|
Tím đỏ
|
3
|
|
7.2
|
Hoa: mầu sắc phấn hoa
(Tính trạng 3)
|
Trắng ngà
|
1
|
|
Vàng
|
2
|
|
Vàng đậm
|
3
|
|
7.3
|
Lá: hình dạng
(Tính trạng 11)
|
Xẻ thùy nông
|
1
|
|
Xẻ thùy trung bình
|
2
|
|
Xẻ thùy sâu
|
3
|
|
Không xẻ thùy
|
4
|
|
7.4
|
Lá: tuyến mật (Tính trạng 14)
|
Không có
|
1
|
|
Có
|
2
|
|
7.5
|
Quả: hình dạng cắt dọc
(Tính trạng 20)
|
Tròn
|
1
|
|
Elip
|
2
|
|
Hình trứng
|
3
|
|
Hình nón
|
4
|
|
7.6
|
Quả: thời gian quả mở
(Từ gieo đến 50% số cây có quả
đầu tiên nở trên cành quả thứ nhất)
(Tính trạng 27)
|
Rất sớm
|
1
|
|
Sớm
|
3
|
|
Trung bình
|
5
|
|
Muộn
|
7
|
|
Rất muộn
|
9
|
|
7.7
|
Xơ: Chiều dài
(Tính trạng 34)
|
Rất ngắn
|
1
|
|
Ngắn
|
3
|
|
Trung bình
|
5
|
|
Dài
|
7
|
|
Rất dài
|
9
|
|
Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc
điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu
hiện
|
8. Các giống tương tự và sự khác
biệt so với giống khảo nghiệm
Bảng
3 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên
giống tương tự
|
Những
tính trạng khác biệt
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
tương tự
|
Giống
khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các thông tin bổ sung giúp
phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh
9.2. Điều kiện canh tác
9.3. Thông tin khác
|
Ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
QCVN 01 -124:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CHÈ
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Tea Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-124:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 744: 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-124:2013/BNNPTNT
được xây dựng dựa trên cơ sở TG/238/1 (Guidelines for the Conduct of Tests for
Distinctness, Uniformity and Stability in Tea Varieties) ngày 09 tháng 4 năm
2008 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
QCVN 01-124:2013/BNNPTNT do
Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt
biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21
tháng 6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CHÈ
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of
Tea Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống chè mới
thuộc loài Camellia sinensis (L.) O. Kuntze.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống chè mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là
giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống
khảo nghiệm.
1.3.1.3. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng đặc trưng.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng:
Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại
cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc
trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ
giống cây trồng mới)
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng)
1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative
characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
1.3.2.5. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng)
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu)
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants
(Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3 General
Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and
the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng
dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa
trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/8: Trail design
and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability
(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.4.3. TGP/9/1 Examining
Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.4. TGP/10/1 Examining
Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.5. TGP/11/1 Examining Stability
(Đánh giá tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè được qui định
tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Bảng
1- Các tính trạng đặc trưng của giống chè
TT
|
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
1.
(*)(+)
QN
VG
|
Cây: sức sinh trưởng
Plant: vigor
|
Yếu - weak
|
Olong
thanh tâm
|
3
|
Trung bình - medium
|
Đại
Bạch Trà
|
5
|
Khỏe - strong
|
LDP2
|
7
|
2.
(*)(+)
QN
VG
|
Cây: dạng cây
Plant: type
|
Bụi - shrub
|
Saemidori
|
1
|
Bán gỗ - semi-arbor
|
Trung
du
|
3
|
Gỗ - arbor
|
San
Suối Giàng
|
5
|
3.
(*)(+)
QN
VG
|
Cây: tập tính sinh trưởng
Plant: growth habit
|
Thẳng đứng - upright
|
-
|
1
|
Nửa đứng - semi upright
|
-
|
3
|
Trải rộng- spreading
|
-
|
5
|
4.
QN
VG
|
Cây: mật độ cành
Plant: density of branches
|
Thưa - sparse
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Dầy- dense
|
-
|
7
|
5.
(+)
QL
VG
|
Cành: zic-zac
Baranch: zigzagging
|
Không có - absent
|
-
|
1
|
Có - present
|
-
|
9
|
6.
(*)(+)
(a)
QN
MS
|
Búp: thời gian nảy chồi giai đoạn
“một tôm một lá”
Young shoot: time beginning of
“one and a bud” stage
|
Sớm - early
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Muộn - late
|
-
|
7
|
7.
(+)
(a)
PQ
VG
|
Búp: màu lá thứ hai ở giai đoạn
“một tôm hai lá”
Young shoot: color of second
leaf at “two and a bud” stage
|
Trắng nhạt - whitish
|
-
|
1
|
Xanh vàng - yellow green
|
Chất
Tiền
|
2
|
Xanh nhạt - light green
|
-
|
3
|
Xanh - medium green
|
-
|
4
|
Xanh tía - purple green
|
Kim
Tuyên
|
5
|
8
(*)(a)
QL
VG
|
Búp: lông trên tôm
Young shoot: pubescence of bud
|
Không có - absent
|
Trung
du hỗn hợp
|
1
|
Có - present
|
Phúc
Vân Tiên
|
9
|
9.
(a)
QN
VG
|
Búp: mật độ lông trên tôm
Young shoot:density pubescence
of bud
|
Thưa - sparse
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
Tiền
phong
|
5
|
Dày - dense
|
Phúc
Vân Tiên
|
7
|
10.
(a)
QL
VG
|
Búp: sắc tố antoxian ở gốc cuống
Youngshoot: anthocyanin
coloration at base of petiole
|
Không có - absent
|
-
|
1
|
Có - present
|
-
|
9
|
11.
(*)
(a)
QN
VG/MS
|
Búp: chiều dài “một tôm ba lá”
Young shoot: length of “three
and a bud”
|
Ngắn - short
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Dài - long
|
-
|
7
|
12.
(*)(+)
(b)
QN
VG
|
Phiến lá: thế
Leaf blade: attitude
|
Hướng lên- upwards
|
-
|
1
|
Hướng ra ngoài- outwards
|
-
|
3
|
Hướng xuống - downwards
|
-
|
5
|
13.
(*)
(b)
QN
VG/MS
|
Phiến lá: chiều dài
Leaf blade: length
|
Ngắn - short
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Dài - long
|
-
|
7
|
14.
(*)
(b)
QN
VG/MS
|
Phiến lá: chiều rộng
Leaf blade: width
|
Hẹp - narrow
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Rộng - broad
|
-
|
7
|
15
(+)
(b)
QN
VG
|
Phiến lá: hình dạng
Leaf blade: shape
|
Elip rất hẹp - very narrow elliptic
|
-
|
1
|
Elip hẹp - narrow elliptic
|
-
|
2
|
Elip - medium elliptic
|
Olong
thanh tâm
|
3
|
Elip rộng - broad elliptic
|
-
|
4
|
16.
(+)
(b)
QN
VG
|
Phiến lá: mức độ xanh
Leaf blade: intensity of green
color
|
Nhạt - light
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
Chất
Tiền
|
5
|
Đậm - dark
|
Nậm
Ngặt
|
7
|
17.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Phiến lá: hình dạng vết cắt ngang
Leaf blade: shape in cross
section
|
Lõm - folded upwards
|
-
|
1
|
Phẳng - flat
|
-
|
2
|
Lồi - recurved
|
|
3
|
18.
(b)
QN
VG
|
Phiến lá: kết cấu bề mặt phía
trên
Leaf blade: texture of upper
surface
|
Nhẵn hoặc nhăn ít - smooth or
weakly rugose
|
Kim
Tuyên
|
1
|
Nhăn vừa - moderately rugose
Nhăn nhiều - strongly rugose
|
Keo
Am Tích
Trung
du hỗn hợp
|
2
3
|
19.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Phiến lá: hình dạng chóp lá
Leaf blade: shape of apex
|
Tù - obtuse
|
-
|
1
|
Nhọn - acute
|
Kim
Tuyên
|
2
|
Nhọn mũi - acuminate
|
Phúc
Vân Tiên
|
3
|
20.
(+)
(b)
QN
VG
|
Phiến lá: mức độ lượn sóng của
mép lá
Leaf blade: undulation of margin
|
Không có hoặc ít - absent or
weak
|
Đại
Bạch Trà
|
1
|
Trung bình - medium
|
Bát
Tiên
|
2
|
Nhiều - strong
|
PH11
|
3
|
21.
(+)(b)
QN
VG
|
Phiến lá: mức độ khía răng cưa
của mép lá
Leaf blade: serration of margin
|
Nông - weak
|
Nậm
ngặt
|
3
|
Trung bình - medium
|
Chất
Tiền
|
5
|
Sâu - strong
|
PH12
|
7
|
22.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Phiến lá: hình dạng phần gốc lá
Leaf blade: shape of base
|
Nhọn - acute
|
-
|
1
|
Tù - obtuse
|
-
|
2
|
Nón cụt - truncate
|
-
|
3
|
23.
(+)
QN
MG
|
Hoa: thời gian hoa nở hoàn toàn
Flower: time of full flowering
|
Sớm - early
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Muộn - late
|
-
|
7
|
24.
QN
MG
|
Hoa: tổng số hoa trên cây
Flower: total number of flower
heads per plant
|
Ít - few
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Nhiều - many
|
-
|
7
|
25.
(c)
QN
VG/MS
|
Hoa: chiều dài cuống
Flower: length of pedicel
|
Ngắn - short
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Dài - long
|
-
|
7
|
26.
(*)(c)
QL
VG
|
Hoa: lông mặt ngoài đài hoa
Flower: pubescence on outer
side of sepal
|
Không có - absent
|
-
|
1
|
Có - present
|
-
|
9
|
27.
(*)(c)
QL
VG
|
Hoa: sắc tố antoxian mặt ngoài
đài hoa
Flower: anthocyanin coloration
on outer side of sepal
|
Không có - absent
|
-
|
1
|
Có - present
|
-
|
9
|
28.
(*)
(c)
QN
VG/MS
|
Hoa: đường kính
Flower: diameter
|
Nhỏ - small
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
To - large
|
-
|
7
|
29.
(+)(c)
PQ
VG
|
Hoa: màu cánh hoa trong
Flower: color of inner petals
|
Hơi xanh - greenish
|
-
|
1
|
Trắng - white
|
-
|
2
|
Hồng - pink
|
-
|
3
|
30.
(*)(c)
QL
VG
|
Hoa: lông trên bầu nhụy
Flower: pubescence of ovary
|
Không có - absent
|
-
|
1
|
Có - present
|
-
|
9
|
31.
(c)
QN
VG
|
Hoa: mật độ lông của bầu nhụy
Flower: density of pubescence
of ovary
|
Thưa - sparse
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Dày - dense
|
-
|
7
|
32.
(c)
QN
VG
|
Hoa: chiều dài vòi nhụy
Flower: length of style
|
Ngắn - short
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Dài - long
|
-
|
7
|
33.
(+)(c)
QN
VG
|
Hoa: vị trí phân chia vòi nhụy
Flower: position of style splitting
|
Thấp - low
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Cao - high
|
-
|
7
|
34.
(*)(+)
(c)
QN
VG
|
Hoa: vị trí đầu nhụy liên quan
tới nhị hoa
Flower: position of stigma relative
to stamens
|
Dưới - below
|
-
|
1
|
Ngang bằng - same level
|
-
|
3
|
Ở trên - above
|
-
|
5
|
35.
(+)
QN
MG
|
Khả năng lên men
Fermentation ability
|
Yếu - weak
|
-
|
3
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
Mạnh - strong
|
-
|
7
|
36.
(+)
QN
MG
|
Hàm lượng cafein
Caffeine content
|
Không có hoặc rất thấp - absent
or very low
|
-
|
1
|
Thấp - low
|
-
|
2
|
Trung bình - medium
|
-
|
3
|
Cao - high
|
-
|
4
|
Rất cao - very high
|
-
|
5
|
CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất
cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi
trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho
nó không biểu hiện được.
(+) Tính trạng được giải thích,
minh họa và hướng dẫn theo dõi tại Phụ lục A
(a) Quan sát trên các búp chè mọc
ra đầu tiên trong năm
(b) Quan sát trên phiến lá phát
triển đầy đủ ở mùa hè hoặc mùa thu vào giữa thời kỳ mật độ búp chè phát triển
nhất
(c) Quan sát trên hoa phát triển
đầy đủ ở giai đoạn nở hoa
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng giống tối thiểu
gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 100 hom hoặc 60 cây con. Tùy giống chè mà tiêu
chuẩn hom giống và cây con khác nhau; hom bánh tẻ có mầm ngủ và lá mẹ có chiều
dài từ 3,5cm đến 6cm, đường kính từ 2,5cm đến 6mm; cây con đủ tiêu chuẩn xuất
vườn là 8 tháng tuổi, cao từ 20cm đến 25 cm, số lá từ 6 đến 8 lá thật, thân hóa
nâu trên 50%.
3.1.1.2. Giống gửi khảo nghiệm phải
đảm bảo chất lượng tốt, cây con hoặc hom giống không giập nát và không nhiễm
các loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm
không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép
hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo
yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật
khảo nghiệm (Phụ lục C), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những
tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem
xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có
thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về
chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở
Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân
nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Cây: dạng cây (Tính trạng 2)
(2) Cây: tập tính sinh trưởng (Tính
trạng 3)
(3) Búp: màu lá thứ hai ở giai đoạn
“một tôm hai lá” (Tính trạng 7)
(4) Phiến lá: chiều dài (Tính trạng
13)
(5) Hoa: tổng số hoa trên cây (Tính
trạng 24)
(6) Hoa: đường kính (Tính trạng 28)
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong
một chu kỳ sinh trưởng vào năm thứ ba sau khi trồng (thời kỳ kiến thiết cơ
bản).
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tính
trạng không thể đánh giá được thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2
lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 24 cây. Trồng ba hàng, khoảng cách hàng cách
hàng 1,5m, cây cách cây 0,3m.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật
khác (Phụ lục B)
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng đánh giá trên các
cây riêng biệt, được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10
cây mẫu đỏ (một lần nhắc). Các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các
cây của ô thí nghiệm.
Phương pháp chi tiết đánh giá tính
khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo
nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi
sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống
tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính
trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc
chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự
dựa trên giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo
phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính
đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ tệ cây khác dạng trên tổng số
cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ
cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là
48 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông
qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các
vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể
tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thể hệ tiếp theo hoặc trồng
cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ
sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ
quyền tác giả đối với giống chè mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở
hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận
giống chè mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày
24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây
trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống chè, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
Các quan sát trên búp, trên phiến
lá, trên hoa nên tiến hành ở giai đoạn cây chè tuổi 3
Búp:
Hoa:
1. Tính trạng 1 - Cây: sức
sinh trưởng
Nên đánh giá ở giai đoạn sinh
trưởng sinh dưỡng.
Quan sát khi chè đang trong giai
đoạn sinh trưởng mạnh ở tuổi 3, từ tháng 5 đến tháng 8
2. Tính trạng 2 - Cây: kiểu
cây
Quan sát khi cây chè trong thời kỳ
Kiến thiết cơ bản tuổi 3
3. Tính trạng 3 - Cây: tập
tính sinh trưởng
Quan sát khi cây chè trong thời kỳ
Kiến thiết cơ bản ở tuổi 3
4. Tính trạng 5 - Cành:
zic-zac
Quan sát ở giai đoạn cây chè sinh
trưởng phát triển mạnh tháng 5 đến tháng 8 khi cây chè ở tuổi 3
5. Tính trạng 6 - Búp: Thời
gian nảy chồi của giai đoạn “một tôm một lá”
Thời gian khi có 30% số cây có búp
ở giai đoạn “một tôm và một lá” .
Trên mỗi cây quan sát đánh dấu 5
búp, theo dõi thời gian từ khi nẩy chồi đến khi 1 tôm 1 lá hoàn chỉnh.
6. Tính trạng 7 - Búp: mầu
lá thứ hai ở giai đoạn “một tôm hai lá”
7. Tính trạng 12 - Phiến lá:
thế
8. Tính trạng 15 - Phiến lá:
hình dạng
9. Tính trạng 16 - Phiến lá:
mức độ xanh
Quan sát trên lá thứ 5 và lá thứ 6
10. Tính trạng 17 - Phiến
lá: hình dạng vết cắt ngang
11. Tính trạng 19 - Phiến
lá: hình dạng chóp lá
12. Tính
trạng 20 - Phiến lá: mức độ lượn sóng của mép lá
13. Tính trạng 21 - Phiến
lá: mức độ khía răng cưa của mép lá
14. Tính trạng 22 - Phiến
lá: hình dạng phần gốc lá
15. Tính trạng 23 - Hoa:
thời gian hoa nở hoàn toàn
Thời gian hoa nở hoàn toàn được
tính từ khi bắt đầu hình thành mầm hoa đến khi có 50% số hoa nở.
16. Tính trạng 29 - Hoa: màu
mặt trong cánh hoa.
17. Tính trạng 33 - Hoa: vị
trí phân chia vòi nhụy.
18. Tính trạng 34 - Hoa: vị
trí đầu nhụy liên quan tới nhị hoa.
19. Tính trạng 35 - Khả năng
lên men trên búp “một tôm hai lá”
Xác định hoạt tính men
polyphenoloxydaza theo phương pháp U.V.Margna 1964.
20. Tính trạng 36 - Hàm
lượng cafein trên búp “một tôm hai lá”
Xác định cafein tổng số theo phương
pháp Bectrand
Không có hoặc rất thấp
|
≤ 0,5%
|
Thấp
|
0,6-2,0%
|
Trung bình
|
2,1-3,5%
|
Cao
|
3,6-5,0%
|
Rất cao
|
>5,0%
|
PHỤ LỤC B
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CHÈ
1. Chuẩn bị cây giống khảo
nghiệm
+ Tiêu chuẩn hom giống theo tiêu
chuẩn hiện hành
+ Tiêu chuẩn cây con theo tiêu
chuẩn hiện hành
+ Bầu chè trước khi trồng được tách
bỏ túi PE giữ nguyên phần đất trong bầu đặt xuống hốc lấp một lớp đất tơi xốp
lên trên.
2. Yêu cầu về đất
Đất làm thí nghiệm phải đại diện
cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều. Cầy bừa kỹ, sạch cỏ dại,
gốc cây, sỏi đá, được san ủi bằng phẳng và thích hợp cho cây chè sinh trưởng
phát triển.
3. Bón phân
Bón lót toàn bộ 20 tấn đến 30 tấn
phân hữu cơ/ha, lân supe: 500kg đến 600 kg/ha trước khi trồng cây con.
- Bón thúc khi chè tuổi 1:
+ Lượng phân bón cho 1 ha: 40kgN +
30kgP2O5 +30kg K2O.
+ Thời gian bón: chia làm hai lần
trong năm (tháng 2-3 và tháng 6-7)
+ Cách bón: trộn đều phân bón
N:P:K; bón cách gốc từ 25cm đến 30 cm, bón sâu từ 6cm đến 7cm, lấp kín.
- Khi chè tuổi 2:
+ Lượng bón cho 1 ha là 60 kg N +
30kg P2O5 + 40kg K2O
+ Thời gian bón và cách bón như chè
tuổi 1
- Khi chè tuổi 3:
+ Lượng bón cho 1 ha là 80kg N +
40kg P2O5 + 60kg K2O
+ Thời gian bón và cách bón như chè
tuổi 1 (bón cách gốc từ 35cm đến 40 cm)
4. Phòng trừ cỏ dại
Phủ rác, cây phân xanh lên gốc chè
để hạn chế cỏ dại. Với chè tuổi 1 phải dùng tay nhổ cỏ ở gốc chè và được xới
phá váng sau khi trời mưa to.
Thời vụ làm cỏ: Vụ xuân làm cỏ vào
tháng 1-2; vụ thu làm cỏ vào tháng 8-9. Đối với chè tuổi 2-3 hàng năm tiến hành
xới gốc từ 2 đến 3 lần, rộng 30cm đến 40 cm về hai bên hàng.
5. Phòng trừ sâu bệnh
Cần kiểm tra và phát hiện sớm để
phòng trừ kịp thời các loài sâu, bệnh hại nguy hiểm như: rầy xanh, bọ trĩ (bọ
cánh tơ), nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá chè, chấm xám, chấm nâu, đốm mắt
cua...
Các thuốc được sử dụng để phòng trừ
các loại sâu bệnh trên phải nằm trong danh mục thuốc được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cho phép sử dụng trên chè và sử dụng thuốc theo đúng quy trình
hướng dẫn.
PHỤ LỤC C
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG CHÈ
1. Loài: Camellia
sinensis (L.) O. Kuntze.
2. Tên giống:
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo
nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1. Họ tên Địa
chỉ
2. Họ tên Địa
chỉ
3. Họ tên Địa
chỉ
5. Nguồn gốc giống, phương pháp
chọn tạo
Nguồn gốc
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và địa điểm chọn
tạo
5.4. Phương pháp duy trì và nhân
giống:
Giâm cành [ ]
Tách chồi [ ]
Phương pháp khác (mô tả chi tiết)
6. Giống đã được bảo hộ hoặc
công nhận ở nước ngoài
Nước ngày
tháng năm
Nước ngày
tháng năm
7. Các tính trạng đặc trưng của
giống
Bảng
2- Một số tính trạng đặc trưng của giống
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
(*)
|
7.1 Cây: dạng cây
Plant: type
(Tính trạng 2)
|
Bụi - shrub
|
Saemidori
|
1
|
|
Bán gỗ - semi-arbor
|
Cin
143
|
3
|
|
Gỗ - arbor
|
Suối
Giàng
|
5
|
|
7.2 Cây: tập tính sinh trưởng
Plant: growth habit
(Tính trạng 3)
|
Thẳng đứng - upright
|
-
|
1
|
|
Nửa đứng - semi upright
|
-
|
3
|
|
Trải rộng - spreading
|
-
|
5
|
|
7.3 Búp: màu lá thứ hai ở giai đoạn
“một tôm hai lá”
Young shoot: color of second leaf
at “two and a bud” stage
(Tính trạng 7)
|
Trắng nhạt - whitish
|
-
|
1
|
|
Xanh vàng - yellow green
|
Chắt
Tiền
|
2
|
|
Xanh nhạt - light green
|
-
|
3
|
|
Xanh - medium green
|
-
|
4
|
|
Xanh tía - purple green
|
Kim
Tuyên
|
5
|
|
7.4 Phiến lá: chiều dài
Leaf blade: length
(Tính trạng 13)
|
Ngắn - short
|
-
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
|
Dài - long
|
-
|
7
|
|
7.5 Hoa: tổng số hoa trên cây
Flower: total number of flower
heads per plant
(Tính trạng 24)
|
Ít - few
|
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
|
Nhiều - many
|
|
7
|
|
7.6 Hoa: đường kính
Flower: diameter
(Tính trạng 28)
|
Nhỏ - small
|
-
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
-
|
5
|
|
To - large
|
-
|
7
|
|
Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc
điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu
hiện của giống
|
8. Các giống tương tự và sự khác
biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
Bảng
3 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên
giống tương tự
|
Những
tính trạng khác biệt
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
tương tự
|
Giống
khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các thông tin bổ sung giúp
cho việc phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu
bệnh:
9.2. Các điều kiện đặc biệt để
khảo nghiệm giống:
9.3. Thông tin khác:
|
Ngày
tháng năm
(Ký tên , đóng dấu)
|
QCVN 01-125:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG MÍA
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Sugarcane Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-125:2013/BNNPTNT
được xây dựng dựa trên cơ sở TG/186/1 (Guidelines for the Conduct of Tests for
Distinctness, Uniformity and Stability in Sugarcane Varieties) ngày 06 tháng 4
năm 2005 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
QCVN 01-125:2013/BNNPTNT do Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia, Cục trồng trọt biên
soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng
6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG MÍA
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of
Sugarcane Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống mía mới
thuộc loài Saccharum spp. L
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS của giống mía mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống mía mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng đặc trưng.
1.3.1.3. Giống tương tự: Là
giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống
khảo nghiệm.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng:
Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại
cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc
trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ
giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. PQ:
Pseudo-Qualitative characteristic (tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.5. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan
sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3 General
Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and
the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng
dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa
hóa trong mô tả giống cây trồng mới)
1.4.2. TGP/8: Trail design
and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability
(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.4.3. TGP/9/1: Examining Distinctness
(Đánh giá tính khác biệt)
1.4.4. TGP/10/1: Examining
Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)
1.4.6. TGP/11/1: Examining Stability
(Đánh giá tính ổn định)
1.4.7. QCVN 01-131:2013 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống mía.
II. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1. Các tính trạng đặc trưng để
đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống mía được qui
định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Bảng
1- Các tính trạng đặc trưng của giống mía
TT
|
Tính
trạng
|
Mức
độ biểu hiện
|
Mã
số
|
1.
QN
VG
|
Cây: Tập tính sinh trưởng
Plant: stool growth habit
|
Đứng - erect
|
1
|
Nửa đứng - semi-erect
|
3
|
Trung gian - intermediate
|
5
|
Nửa bò ngang - semi-prostrate
|
7
|
Bò ngang - prostrate
|
9
|
2.
(*)(+)
QN
VG
|
Cây: Sự ôm chặt của bẹ lá
Plant: adherence of leaf
sheath
|
Lỏng - weak
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Chặt - strong
|
7
|
3.
QN
VG
|
Cây: Sự đẻ nhánh
Plant: tillering
|
Yếu - weak
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Khỏe - strong
|
7
|
4.
QN
VG
|
Cây: Số lượng rễ chân kiềng
Plant: number of suckers
|
Rất ít - very few
|
1
|
Ít - few
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Nhiều - many
|
7
|
5.
QN
VG
|
Cây: Tán lá
Plant: leaf canopy
|
Rất thưa - very sparse
|
1
|
Thưa - sparse
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dày - dense
|
7
|
6.
QN
VG
|
Cây: Mức độ xanh của tán
Plant: intensity of green color
of leaf canopy
|
Nhạt - light
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Đậm - dark
|
7
|
7.
(+)
QN
MS
|
Thân: Chiều cao (từ gốc tới yếm lá
thứ nhất)
Culm: height (from the base to
the base of the TVD leaf)
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
8.
(+)
(a)
QN
MS/VG
|
Lóng: Chiều dài ở mắt mầm
Internode: length on the bud
side
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
9.
(*)
(+)
(a)
QN
MS
|
Lóng: Đường kính
Internode: diameter (as for 8)
|
Nhỏ - thin
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
To - thick
|
7
|
10.
(*)
(+)
(a)
PQ
VG
|
Lóng: Hình dạng
Internode: shape
|
Hình trụ - cylindrical
|
1
|
Hình trống - tumescent
|
2
|
Hình ống chỉ - bobbin-shaped
|
3
|
Hình chóp cụt - conoidal
Hình chóp cụt ngược - obconoidal
|
4
5
|
Hình cong - concave-convex
|
6
|
11.
(+)
(a)
PQ
VG
|
Lóng: Mặt cắt ngang
Internode: cross-section
|
Hình tròn - circular
|
1
|
Hình trứng - ovate
|
2
|
12.
(*)
(+)
(a)
PQ
VG
|
Lóng: Màu sắc nơi tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng mặt trời
Internode: color where exposed
to sun
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate
reference number)
|
|
13.
(*)
(+)
(a)
PQ
VG
|
Lóng: Màu sắc nơi không tiếp xúc
trực tiếp với ánh sáng mặt trời
Internode: color where not
exposed to sun
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate
reference number)
|
|
14.
(+)
(a)
QN
VG
|
Lóng: Độ sâu của vết nứt
Internode: depth of growth
crack
|
Không có hoặc rất nông - absent
or very shallow
|
1
|
Nông - shallow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Sâu - deep
|
7
|
15.
(*)
(+)
(a)
QN
VG
|
Lóng: Mức độ zic-zắc
Internode: expression of
zigzag alignment
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
1
|
Ít - weak
|
3
|
Trung bình - moderate
|
5
|
Nhiều - strong
|
7
|
16
(+)
(a)
QN
VG
|
Lóng: Độ nhẵn bề mặt của vỏ cứng
Internode: appearance (rind surface)
|
Mịn - smooth
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Ráp - rough (corky)
|
7
|
17.
(+)
(a)
QN
VG
|
Lóng: Mức độ sáp
Internode: waxiness
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
1
|
Ít - weak
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Nhiều - strong
|
7
|
18.
(+)
(a)
QN
VS/VG
|
Đốt: Chiều rộng của đai rễ
Node: width of root band
|
Hẹp - narrow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Rộng - broad
|
7
|
19.
(+)
(a)
PQ
VG
|
Đốt: Màu sắc của đai rễ
Node: color of root band
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate
reference number)
|
|
20.
(+)
(a)
QN
VG
|
Đốt: Đai sáp
Node: wax ring
|
Không có hoặc rất hẹp - absent
or very narrow
|
1
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
|
3
5
|
Rộng - wide
|
7
|
Rất rộng - very wide
|
9
|
21.
(*)
(+)
(a)
PQ
VG
|
Đốt: Hình dạng của mầm, không bao
gồm cánh bao mầm
Node: shape of bud, excluding wings
|
Tam giác nhọn - triangular-pointed
|
1
|
Bầu dục - oval
|
2
|
Trứng ngược - obovate
|
3
|
Ngũ giác - pentagonal
Thoi - rhomboid
|
4
5
|
Tròn - round
|
6
|
Hến - ovate
Chữ nhật - rectangular
Mỏ chim - beaked
|
7
8
9
|
22.
(+)
(a)
QN
MS/VG
|
Đốt: Chiều rộng của mầm, không
bao gồm cánh bao mầm
Node: width of bud, excluding wings
|
Rất hẹp - very narrow
|
1
|
Hẹp - narrow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Rộng - wide
|
7
|
Rất rộng - very wide
|
9
|
23.
(+)
(a)
QN
VS
|
Đốt: Mức độ nhú lên của mầm (ở lá
thứ 2 từ trên xuống)
Node: bud prominence (on second
senescent leaf from the top)
|
Rất yếu - very weak
|
1
|
Yếu - weak
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Khỏe - strong
|
7
|
24.
(+)
(a)
QN
VG
|
Đốt: Độ sâu của rãnh mầm
Node: depth of bud groove
|
Không có hoặc rất nông - absent
or very shallow
|
1
|
Nông - shallow
Trung bình - medium
|
3
5
|
Sâu - deep
|
7
|
25.
(+)
(a)
QN
VG
|
Đốt: Chiều dài của rãnh mầm
Node: length of bud groove
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
26.
(+)
(a)
PQ
VG
|
Đốt: Vị trí của đỉnh mầm so với đai
sinh trưởng
Node: position of bud tip in
relation to growth ring
|
Ở dưới - clearly below
|
1
|
Ở giữa - intermediate
|
2
|
Ở trên - clearly above
|
3
|
27.
(+)
(a)
QL
VG
|
Đốt: Lông tơ trên mầm
Node: pubescence on the bud
|
Không có - absent
|
1
|
Có - present
|
9
|
28.
(+)
(a)
PQ
VS
|
Đốt: Vị trí của lông tơ trên mầm
Node: position of the pubescence
on the bud
|
Đế - basal
|
1
|
Đỉnh - apical
|
2
|
Bên - lateral
|
3
|
29.
(+)
(a)
QN
VG
|
Đốt: Lớp đệm của mầm (Phần giữa
đế của mầm và vết sẹo do lá để lại)
Node: bud cushion (space
between base of bud and leaf scar)
|
Không có hoặc rất hẹp - absent
or very narrow
|
1
|
Hẹp - narrow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Rộng - wide
|
7
|
30.
(+)
(a)
QN
VG
|
Đốt: Chiều rộng của cánh bao mầm
Node: width of bud wing
|
Hẹp - narrow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Rộng - wide
|
7
|
31.
(+)
(b)
QN
MS
|
Bẹ lá: Chiều dài
Leaf sheath: length
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
32.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Số lượng lông (nhóm 57 và
60)
Leaf sheath: number of hairs
(groups 57 and 60)
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very few
|
1
|
Ít - few
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Nhiều - many
|
7
|
Rất nhiều - very many
|
9
|
33.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Chiều dài của lông (nhóm 57
và 60)
Leaf sheath: length of hairs
(groups 57 and 60)
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
34.
(+)(b)
QL/VG
|
Bẹ lá: Sự phân bố lông
Leaf sheath: distribution of hairs
|
Chỉ có ở phần lưng - only
dorsal
Bên và lưng - lateral and
dorsal
|
1
2
|
35.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Bẹ lá: Hình dạng của thìa lìa
Leaf sheath: shape of ligule
|
Hình dây - strap-shaped
|
1
|
Hình tam giác - deltoid
Hình lưỡi liềm - crescent-shaped
Hình cung - bow-shaped
|
2
3
4
|
Đường dốc không đối xứng - asymmetrical,
steeply sloping
Nằm ngang không đối xứng - assymmetrical,
horizontal
|
5
6
|
36.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Chiều rộng của thìa lìa
Leaf sheath: ligule width
|
Hẹp - narrow
|
1
|
Trung bình - medium
|
2
|
Rộng - wide
|
3
|
37.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Chiều dài của lông thìa
lìa (nhóm 61)
Leaf sheath: length of ligule
hairs (group 61)
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
38.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Mật độ lông của thìa lìa
(nhóm 61)
Leaf sheath: density of ligule
hairs (group 61)
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
|
1
|
Thưa - sparse
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dày - dense
|
7
|
Rất dày - very dense
|
9
|
39.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Bẹ lá: Hình dạng thùy tai dưới
Leaf sheath: shape of underlapping
auricle
|
Trung gian - transitional
|
1
|
Tam giác - deltoid
|
2
|
Tam giác cân - dentoid
Móc - unciform
|
3
4
|
Cựa - calcarifom
|
5
|
Mũi giáo - lanceolate
Lưỡi liềm - falcate
|
6
7
|
40.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Kích cỡ của thùy tai dưới
Leaf sheath: size of underlapping
auricle
|
Nhỏ - small
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
To - large
|
7
|
41.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Bẹ lá: Hình dạng thùy tai trên
Leaf sheath: shape of overlapping
auricle
|
Trung gian - transitional
|
1
|
Tam giác - deltoid
|
2
|
Tam giác cân - dentoid
Móc - unciform
|
3
4
|
Cựa - calcariform
|
5
|
Mũi giáo - lanceolate
Lưỡi liềm - falcate
|
6
7
|
42.
(+)
(b)
QN
VG
|
Bẹ lá: Kích cỡ của thùy tai trên
Leaf sheath: size of overlapping
auricle
|
Nhỏ - small
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
To - large
|
7
|
43.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG
|
Bẹ lá: Màu sắc của yếm
Leaf sheath: color of dewlap
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate reference
number)
|
|
44.
(b)
PQ
VG
|
Phiến lá: Sự uốn cong
Leaf blade: curvature
|
Thẳng - straight
|
1
|
Cong ở đầu - curved tips
|
2
|
Cong hình vòm - arched
|
3
|
Cong ở gốc - curved at base
|
4
|
45.
(*)
(b)
QN
MS
|
Phiến lá: Chiều rộng tại điểm
giữa lá
Leaf blade: width at the longitudinal
mid-point
|
Hẹp - narrow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Rộng - broad
|
7
|
46.
(b)
QN
MS
|
Lá: Chiều rộng của gân giữa
Leaf: midrib width (as for 46)
|
Rất hẹp - very narrow
|
1
|
Hẹp - narrow
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Rộng - wide
|
7
|
Rất rộng - very wide
|
9
|
47.
(b)
QN
MS
|
Lá: Tỷ lệ chiều rộng phiến lá/ gân
giữa
Leaf: ratio leaf blade width/
midrib width
|
Thấp - low
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Cao - high
|
7
|
48.
(+)
(b)
QN
MS
|
Phiến lá: Chiều dài
Leaf blade: length
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
49.
(+)
(b)
QN
VG
|
Phiến lá: Lông tơ ở mép
Leaf blade: pubescence on
margin
|
Không có hoặc rất thưa - absent
or very sparse
|
1
|
Thưa - sparse
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dày - dense
|
7
|
50.
(+)
(b)
QL
VG
|
Phiến lá: Răng cưa ở mép lá
Leaf blade: serration of
margin
|
Không có - absent
|
1
|
Có - present
|
9
|
51.
(c)
QN
MS
|
Ngọn: Chiều dài
Cane top: length
|
Ngắn - short
|
3
|
Trung bình - medium
|
5
|
Dài - long
|
7
|
52.
(c)
PQ
VG
|
Ngọn: Hình dạng mặt cắt ngang
Cane top: shape of
cross-section
|
Tròn - circular
|
1
|
Trứng - ovate
|
2
|
53.
(c)
PQ
VG
|
Ngọn: Màu sắc
Cane top: color
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate
reference number)
|
|
54.
(c)
QN
VG
|
Ngọn: Mức độ sáp
Cane top: waxiness
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
1
|
Ít - weak
|
3
|
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
5
7
|
CHÚ THÍCH
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất
cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi
trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho
nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và
hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.
(a) Những quan sát trên đốt và lóng
được thực hiện ở lóng lớn nhất của một thân đại diện.
(b) Những quan sát trên phiến lá và
bẹ lá được thực hiện trên lá ở ngọn có yếm lá quan sát
(c) Ngọn là phần giữa yếm của lá
non nhất nhìn thấy được (lá thứ nhất) và gốc của lá thứ 4 trên thân.
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng giống tối thiểu
gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 30 hom hoặc 50 cây con. Hom phải được lấy từ cây
có từ 8 đến 12 tháng tuổi, mỗi hom có 3 mắt mầm.
3.1.1.2. Chất lượng hom giống giống
gửi khảo nghiệm không bị dập nát và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.1.3. Hom giống gửi khảo nghiệm
không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép
hoặc yêu cầu. Trường hợp có xử lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình
xử lý cho cơ sở khảo nghiệm.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo
yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật
khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những
tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem
xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có
thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về
chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng hom giống tương tự như quy
định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Phân nhóm giống khảo nghiệm dựa vào
2 tính trạng đặc trưng sau đây:
(1) Lóng: Màu sắc phần không tiếp
xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời (Tính trạng 13)
- Nhóm 1: Vàng
- Nhóm 2: Vàng xanh
- Nhóm 3: Vàng xám
- Nhóm 4: Cam xám
- Nhóm 5: Đỏ xám
- Nhóm 6: Tím xám
(2) Đốt: Hình dạng của mắt mầm
không bao gồm vẩy bao mầm (Tính trạng 21)
- Nhóm 1: Tam giác nhọn
- Nhóm 2: Ôvan (bầu dục, trái xoan)
- Nhóm 3: Trứng ngược
- Nhóm 4: Ngũ giác
- Nhóm 5: Thoi
- Nhóm 6: Tròn
- Nhóm 7: Trứng
- Nhóm 8: Chữ nhật
- Nhóm 9: Có mỏ
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu là 1 chu kỳ sinh trưởng
(mía tơ hoặc mía gốc).
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính
trạng không thể đánh giá được thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2
lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 12 cây, trồng hàng đơn, cây cách cây 0,5m. Khoảng
cách giữa các lần nhắc lại là 1m
3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác
Áp dụng theo QCVN 01-131:2013 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống mía.
3.4. Phương pháp đánh giá
- Các tính trạng đánh giá trên các
cây riêng biệt, được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10
cây mẫu đó. Các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí
nghiệm (một lần nhắc).
- Phương pháp chi tiết đánh giá
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về
khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự
khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương
tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính
trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc
chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự
dựa trên giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương
pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo
phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính
đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số
cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ
cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là
24 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 1.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông
qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các
vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể
tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng
cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ
sinh trưởng sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh
trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo
hộ quyền tác giả đối với giống mía mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở
hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công
nhận giống mía được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày
24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây
trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống mía, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
Tất cả các tính trạng được đánh
giá, quan sát trên cây được 10-12 tháng tuổi ở chu kỳ sinh trưởng đầu tiên (từ
khi trồng đến khi thu hoạch lần đầu)
1. Tính trạng 2 - Cây: Sự ôm
chặt của bẹ lá.
Được quan sát ở nửa dưới của bẹ lá
già
2. Tính trạng 7 - Thân:
Chiều cao
Từ gốc tới yếm của lá ở đỉnh có thể
quan sát được. Dựa vào giá trị đo đếm của 24 lóng. TVD leaf = top visible dewlap
leaf = 1: lá ở ngọn có yếm lá quan sát được = 1
3. Tính trạng 8 đến 17: phần
lóng và tính trạng 18 đến 30: phần đốt
4. Tính trạng 10 - Lóng:
Hình dạng
5. Tính trạng 12 - Lóng: Màu
sắc nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời
Sau ba ngày kể từ ngày tiếp xúc với
ánh nắng mặt trời trên cọng mà sáp đã được gỡ bỏ.
6. Tính trạng 13 - Lóng: Màu
sắc nơi không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời
Cọng được bảo vệ bởi ánh sáng mặt
trời, trên đỏ sáp đã được gỡ bỏ.
7. Tính trạng 15 - Lóng: Mức
độ dích dắc
8. Tính trạng số 21 - Đốt:
Hình dạng của mầm (trồi) không bao gồm cánh mầm
9. Tính trạng 31 - Bẹ lá:
Chiều dài
Chiều dài của bẹ lá được đo đếm từ
phần đế của bẹ lá (phần đính vào gióng) đến phần yếm lá (nơi kết nối giữa phiến
lá và bẹ lá).
10. Tính trạng 31 đến 43: bẹ
lá và tính trạng 48 đến 50: phiến lá
11. Tính trạng 32 và 33 - Bẹ
lá: số lượng lông, chiều dài lông (nhóm 57 và 60)
12. Tính trạng 35 và 36 - Bẹ
lá: Hình dạng của thìa lìa
13. Tính trạng 36 - Bẹ lá:
Chiều rộng của thìa lìa
Chiều rộng của thìa lìa là khoảng
cách từ điểm đính nơi tiếp giáp giữa phiến lá và bẹ lá và mép trên của thìa lìa
đo điểm rộng nhất (giữa thìa lìa).
Hẹp < 3 mm
Trung bình 3-5 mm
Rộng > 5 mm
14. Tính trạng 39 và 41 - Bẹ
lá: Hình dạng của thùy tai
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG MÍA
1. Loài: Saccharum spp.
L
2. Tên giống
3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân
đăng ký khảo nghiệm
- Tên tổ chức:
- Họ tên cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
4. Họ tên, địa chỉ tác giả giống
1. Họ tên: Địa
chỉ:
2. Họ tên: Địa
chỉ:
5. Nguồn gốc giống, phương pháp
chọn tạo
5.1. Vật liệu
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và địa điểm chọn
tạo
5.4. Phương pháp duy trì và nhân
giống
6. Giống đã được bảo hộ hoặc
công nhận ở nước ngoài
Nước ngày
tháng năm
Nước ngày
tháng năm
7. Các tính trạng đặc trưng của
giống
Bảng
3 - Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm
TT
|
Tính
trạng
|
Mức
độ biểu hiện
|
Điểm
|
(*)
|
7.1
|
Cây: Sự ôm chặt của bẹ lá
Plant: adherence of leaf sheath
(Tính trạng 2)
|
Lỏng - weak
Trung bình - medium
Chặt - strong
|
3
5
7
|
|
7.2
|
Lóng: Hình dạng
Internode: shape
(Tính trạng 10)
|
Hình trụ - cylindrical
Hình trống - tumescent
Hình ống chỉ - bobbin-shaped
Hình chóp cụt - conoidal
Hình chóp cụt ngược - obconoidal
Hình cong - concave-convex
|
1
2
3
4
5
6
|
|
7.3
|
Lóng: Màu sắc nơi tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng mặt trời
Internode: color where exposed
to sun
(Tính trạng 12)
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate
reference number)
|
|
|
7.4
|
Lóng: Màu sắc nơi không tiếp xúc
trực tiếp với ánh sáng mặt trời
Internode: color where not
exposed to sun
(Tính trạng 13)
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate reference
number)
|
|
|
7.5
|
Lóng: Độ sâu của vết nứt
Internode: depth of growth
crack
(Tính trạng 14)
|
Không có hoặc rất nông - absent
or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
1
3
5
7
|
|
7.6
|
Lóng: Mức độ dích dắc
Internode: expression of zigzag
alignment
(Tính trạng 15)
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
Ít - weak
Trung bình - moderate
Nhiều - strong
|
1
3
5
7
|
|
7.7
|
Đốt: Hình dạng của mầm, không bao
gồm cánh bao mầm
Node: shape of bud, excluding
wings
(Tính trạng 21)
|
Tam giác nhọn - triangular-pointed
Bầu dục - oval
Trứng ngược - obovate
Ngũ giác - pentagonal
Thoi - rhomboid
Tròn - round
Hến - ovate
Chữ nhật - rectangular
Mỏ chim - beaked
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
|
7.8
|
Bẹ lá: Màu sắc của yếm
Leaf sheath: color of dewlap
(Tính trạng 43)
|
Bảng so màu
RHS Colour Chart (indicate
reference number)
|
|
|
7.9
|
Phiến lá: Chiều rộng tại điểm
giữa lá
Leaf blade: width at the longitudinal
mid-point (Tính trạng 45)
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
|
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc
điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống
|
8. Các giống tương tự và sự khác
biệt so với giống khảo nghiệm
Tên
giống tương tự
|
Những
tính trạng khác biệt
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
tương tự
|
Giống
khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Những thông tin có liên quan
khác
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
9.2. Các điều kiện đặc biệt:
9.3. Những thông tin khác:
|
Ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
QCVN 01-128:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHÃN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Longan Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-128:2013/BNNPTNT
được xây dựng dựa trên cơ sở dự thảo Guidelines for the conduct of tests for
Distinctness, Uniformity and Stability in longan varieties - TG/longan của Thái
Lan
QCVN 01-128:2013/BNNPTNT do Văn
phòng Bảo hộ giống cây trồng mới - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHÃN
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of
Longan Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nhãn mới (khảo nghiệm DUS) thuộc
loài Dimocarpus longan L. (Euphoria longan Lour.).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống nhãn mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ:
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là
giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng đặc trưng.
1.3.1.3. Giống tương tự: Là
giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự so với
giống khảo nghiệm.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng:
Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại
cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc
trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ
giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ:
Pseudo-Qualitative characteristic (tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants
(Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: General
introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and
the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn
chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa
trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/7/2: Development
of Test Guidelines (Xây dựng quy phạm khảo nghiệm).
1.4.3. TGP/8/1: Trial Design
and Techniques Used in the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability
(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.4.4. TGP/9/1: Examinning
Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.5. TGP/10/1: Examinning
Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.6. TGP/11/1: Examining
stability (Đánh giá tính ổn định).
1.4.7. TGP/14/1: Glossary of
Terms Used in UPOV documents (Các thuật ngữ được sử dụng trong các tài liệu của
UPOV).
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nhãn được quy định
tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Bảng
1 - Các tính trạng đặc trưng của giống nhãn
STT
|
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
Miền
Bắc
|
Miền
Nam
|
1.
PQ
VG
|
Thân: Dạng cây
Stem: Tree type
|
Dạng thân gỗ - arborescent
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1,
HTM-1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
1
|
Dạng thân bụi - shrubby
|
|
|
2
|
2.
(+)
(a)
PQ
VG
|
Lá chét non: Màu sắc
Young leaflet: Color
|
Xanh vàng - yellowish green
|
|
|
1
|
Xanh nâu - browish green
|
|
|
2
|
Vàng nâu - browish yellow
|
|
|
3
|
Xanh đỏ - reddish qreen
|
Tiêu da bò
|
|
4
|
Xanh - green
|
|
|
5
|
Tím đỏ- reddish purpil
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Xuồng cơm vàng
|
6
|
3.
(*)
(b)
QL
VG
|
Lá chét: Lông ở mặt dưới
Leaflet: Pubescence in the
fower side
|
Không - absent
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò
|
1
|
Có - present
|
|
Xuồng cơm vàng
|
9
|
4.
(*)
(+)
(b)
QN
MS/
VG
|
Lá chét: Chiều dài
Leaflet: Length
|
Ngắn - short
|
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò
|
5
|
Dài - long
|
|
|
7
|
5.
(*)
(+)
(b)
QN
VG/
MS
|
Lá chét: Chiều rộng
Leaflet: Width of blade
|
Hẹp - narrow
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
Xuồng cơm vàng
|
5
|
Rộng - broad
|
|
|
7
|
6.
(b)
PQ
VG
|
Lá chét: Màu sắc mặt trên
Leaflet: Color of upper side
|
Xanh nhạt - light green
|
|
|
1
|
Xanh - green
|
HTM-1
|
|
2
|
Xanh đậm - dark green
|
PH-M99-2.1
|
|
3
|
Xanh vàng - yellowish green
|
PH-M99-1.1
|
Tiêu da bò (146A);
Xuồng cơm vàng (147A);
|
4
|
7.
(b)
PQ
VG
|
Lá chét: Màu sắc mặt dưới
Leaflet: Color of lower side
|
Xanh nhạt - light green
|
PH-M99-1.1
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
|
1
|
Xanh - green
|
|
|
2
|
Xanh vàng - yellowish green
|
|
Tiêu da bò (147B);
Xuồng cơm vàng (147B);
|
3
|
8.
(+)
(b)
QL
VG
|
Lá chét: Sự lượn sóng của mép lá
Leaflet: Undulation of margin
|
Không - absent
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng;
|
1
|
Có - present
|
|
|
9
|
9.
(+)
QN
VG
(b)
|
Lá chét: Mức độ lượn sóng của
phiến lá
Leaflet: Undulation of blade
|
Không hoặc rất ít - absent or
very weak
|
PH-M99-1.1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
1
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
|
2
|
Nhiều - strong
|
|
|
3
|
10.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG
|
Lá chét: Hình dạng của đỉnh lá
Leaflet: Shape of apex
|
Nhọn - acute
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò
|
1
|
Tù - obtuse
|
PH-M99-2.1
|
Xuồng cơm vàng
|
2
|
11.
(b)
PQ
VG
|
Lá chét: Kiểu đầu nhọn
Leaflet: Type of acuminate tip
|
Nhọn - acute
Vặn - twisted
Rất nhọn - caudate
|
|
|
1
2
3
|
12.
(b)
QN
VG
|
Lá chét: Mức dài của đầu nhọn
Leaflet: Length of acuminate
tip
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
|
1
2
3
|
13.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Lá chét: Hình dạng của phần gốc
lá
Leaflet: Shape of base
|
Nhọn và đối xứng - acute and
symmetry
|
|
Tiêu da bò
|
1
|
Nhọn và không đối xứng - acute
and asymmetry
|
|
|
2
|
Tù và đối xứng - obtuse and
asymmetry
|
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
Tù và không đối xứng - obtuse
and asymmetry
|
HTM-1
|
|
4
|
14.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG
|
Lá chét: hình dạng
Leaflet: shape
|
Hình lưỡi mác - lanceolate
|
|
|
1
|
Hình bầu dục - elliptic
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
2
|
Trứng ngược - obovate
|
|
|
3
|
15.
(b)
QN
VG
|
Lá chét: Độ bóng mặt trên
Leaflet: Glossiness in upper
side
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
|
PH-M99-2.1
|
Xuồng cơm vàng
|
1
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
|
2
|
Nhiều - much
|
|
Tiêu da bò
|
3
|
16.
(*)
(+)
(c)
QN
MS
|
Lá chét: Số lượng
Leaflet: Number of leaflet
|
Ít - few (<8)
|
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò
|
1
|
Trung bình - medium (8-
12)
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
Xuồng cơm vàng
|
2
|
Nhiều - many (>12)
|
|
|
3
|
17.
(*)
(+)
(c)
QL
VG
|
Lá kép: Sự đối xứng của lá chét
Compound leaf: Symmetry of
leaflet
|
Không đối xứng - asymmetry
|
HTM-1
|
Xuồng cơm vàng
|
1
|
Đối xứng - symmetry
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò
|
9
|
18.
(+)
(c)
QN
MS
|
Lá kép: Chiều dài
Compound leaves: Length
|
Ngắn - short
|
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-1.1
|
|
5
|
Dài - long
|
|
|
7
|
19.
(*)
(+)
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: Khả năng ra hoa
Inflorescence: Flowering
possibility
|
Dễ - easy
|
PH-M99-1.1
|
Xuồng cơm vàng
|
1
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-2.1
|
|
2
|
Khó - hard
|
HTM-1
|
Tiêu da bò
|
3
|
20.
(+)
(d)
QN
MS
|
Chùm hoa: chiều dài
Inflorescence: length
|
Ngắn - short
|
PH-M99-2.1
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
Trung bình - medium
|
Tiêu da bò
|
|
5
|
Dài - long
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
|
7
|
21.
(+)
(d)
QN
MS
|
Chùm hoa: Chiều rộng
lnflorescence: width
|
Hẹp - narrow
|
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
|
5
|
Rộng - broad
|
|
Tiêu da bò
|
7
|
22.
(d)
PQ
MS/
VG
|
Chùm hoa: Vị trí
Inflorescence: Position
|
Đầu cành - Terminal
|
|
|
1
|
Nách lá - auxillary
|
|
|
2
|
Cả hai - both
|
|
|
3
|
23.
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: Mức độ hoa
Inflorescence: Abundance of
flower
|
Nhiều - profuse
|
|
|
1
|
Trung bình - moderate
|
|
|
2
|
Ít - sparse
|
|
|
3
|
24.
(*)
QN
VG
(e)
|
Chùm quả: số lượng quả
Fruit cluster: number of fruit
|
Ít - few
|
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
|
5
|
Nhiều - many
|
|
Tiêu da bò
|
7
|
25.
QN
VG
(e)
|
Quả: Thời gian chín
Fruit: Maturity time
|
Chín sớm - early maturity
|
|
|
1
|
Chín trung bình - Medium
maturity
|
|
|
2
|
Chín muộn - late maturity
|
|
|
3
|
26.
(*)
(+)
(g)
PQ
VG
|
Quả: Hình dạng
Fruit: Shape
|
Cầu dẹt - oblate
|
HTM-1
|
|
1
|
Tròn - circle
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
2
|
Dạng khác - others
|
|
|
3
|
27.
(*)
(+)
(g)
QL
VG
|
Quả: Tính đối xứng
Fruit: Symmetry
|
Không đối xứng - asymmetry
|
HTM-1
|
|
1
|
Đối xứng - symmetry
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
9
|
28.
(+)
(g)
PQ
VG
|
Quả: Hình dạng của đỉnh
Fruit: Shape of apex
|
Cầu dẹt - oblate
|
|
Xuồng cơm vàng, Tiêu da bò
|
1
|
Tròn - circle
|
|
|
2
|
29.
(g)
QN
VG/
MS
|
Quả: Khối lượng
Fruit: Weight
|
Nhẹ - light
|
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
HTM-1,
PH-M99-2.1
|
|
5
|
Nặng - heavy
|
|
|
7
|
30.
(*)
(+)
(g)
QN
MS
|
Quả: Chiều cao
Fruit: Height
|
Thấp - short
|
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
Tiêu da bò
|
5
|
Cao - high
|
|
Xuồng cơm vàng
|
7
|
31.
(*)
(+)
(g)
QN
MS
|
Quả: Chiều rộng
Fruit: Width
|
Hẹp - narrow
|
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
Tiêu da bò
|
5
|
Rộng - broad
|
|
Xuồng cơm vàng
|
7
|
32.
(g)
PQ
VG
|
Quả: Bề mặt của vỏ quả
Fruit: Peel surface
|
Nhẵn - smooth
|
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò
|
1
|
Gồ ghề - rough
|
PH-M99-1.1
|
Xuồng cơm vàng
|
2
|
33.
(*)
(g)
PQ
VG
|
Quả: Màu sắc vỏ khi chín
Fruit: Color
|
Nâu - brown
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
Nhãn Long
|
1
|
Nâu vàng - brownish yellow
|
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
2
|
Nâu xanh - greenish brow
|
|
|
3
|
Nâu đỏ - reddish brow
|
|
|
4
|
Vàng - yellow
|
|
|
5
|
34.
(*)
(g)
PQ
VG
|
Quả: màu sắc cùi
Fruit: Color of flesh
|
Trắng trong - pure white
|
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò
|
1
|
Trắng sữa - milky white
|
PH-M99-1.1
|
|
2
|
Trắng vàng - yellowish white
|
HTM-1
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
35.
(*)
(g)
QN
MS
|
Quả: Độ dày cùi
Fruit: Thickness of flesh
|
Mỏng - thin
|
|
|
1
|
Trung bình - medium
|
|
Tiêu da bò
|
2
|
Dày - thick
|
HTM-1;
PH-M99-2.1;
PH-M99-1.1
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
36.
(*)
(h)
QN
VG
|
Cùi: Mức độ dịch quả
Flesh: Juiciness
|
Ít - little
|
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-1.1
|
Tiêu da bò
|
5
|
Nhiều - much
|
HTM-1;
PH-M99-2.1
|
|
7
|
37.
(*)
(h)
QN
VG
|
Cùi: Độ ngọt
Flesh: Brix content
|
It - little
|
|
|
1
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-1.1
|
Tiêu da bò; Xuồng cơm vàng
|
2
|
Nhiều - much
|
HTM-1;
PH-M99-2.1
|
Nhãn Long
|
3
|
38.
(*)
(i)
QN
MG
|
Hạt: Kích cỡ
Seed: Size
|
Rất nhỏ - very small
|
|
|
1
|
Nhỏ - small
|
|
Tiêu da bò
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
Xuồng cơm vàng
|
5
|
Lớn - lagre
|
HTM-1
|
|
7
|
Rất lớn - very large
|
PH-M99-1.1,
PH-M99-2.1
|
|
9
|
39.
(*)
(i)
VG
PQ
|
Hạt: Màu sắc vỏ
Seed: Color
|
Đen - black
|
|
|
1
|
Nâu - brown
|
|
|
2
|
Trắng - white
|
|
|
3
|
40.
(*)
(i)
VG
QN
|
Hạt: Kích cỡ rốn
Seed: Hilum size
|
Nhỏ - small
|
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Hương Chi
|
|
5
|
Lớn - large
|
PH-M99-1.1
|
|
7
|
CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất
cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi
trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho
nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và
hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.
(a) Thân: Đánh giá khi cây được 3
tuổi, tại phần chính giữa của thân;
(b) Lá chét (gồm lá chét non và lá
chét thành thục): Đánh giá lá ở vị trí thứ 4 hoặc thứ 5 tính từ lá đầu tiên của
lá kép, là các lá thuần thục.
(c) Lá kép: lấy lá ở vị trí thứ 4
hoặc thứ 5 trên cành, là lá thuần thục, ở vị trí giữa tán và phía ngoài
(d) Chùm hoa: Đánh giá chùm hoa ở
vị trí giữa tán và ngoài tán, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.
(e) Chùm quả: Đánh giá chùm quả ở
vị trí giữa tán và ngoài tán, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.
(g) Quả: Đánh giá giai đoạn quả
chín thu hoạch, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.
(h) Cùi: Đánh giá giai đoạn quả
chín thu hoạch, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.
(i) Hạt: Đánh giá giai đoạn quả
chín thu hoạch, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.
III. QUY ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng cây giống gửi
khảo nghiệm tối thiểu: 5.
3.1.1.2. Chất lượng: Cây giống được
sản xuất bằng phương pháp chiết cành hoặc cây ghép với các gốc ghép phù hợp và
phổ biến trong sản xuất; có chất lượng tốt, không nhiễm bất kỳ loại sâu bệnh
nguy hiểm.
3.1.1.3. Không xử lý cây giống khảo
nghiệm dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện các tính trạng
của giống, trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu. Trong
trường hợp có xử lý, người đăng ký khảo nghiệm phải cung cấp thông tin chi tiết
về biện pháp, hóa chất xử lý.
3.1.1.4. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định số lượng và chất lượng vật liệu giống cũng như thời gian và địa điểm
gửi vật liệu khảo nghiệm. Người đăng ký khảo nghiệm nộp vật liệu từ nước ngoài
phải đảm bảo các thủ tục hải quan và các yêu cầu kiểm dịch phù hợp với quy định
của quốc gia.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật
(Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác
biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét và quyết định
các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trong trường hợp cần thiết, cơ sở khảo
nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu
trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như
quy định ở mục 3.1.1.
3.2. Các tính trạng sử dụng để
phân nhóm giống
3.2.1. Thông qua việc sử dụng các
tính trạng phân nhóm giống, các giống tương tự trong số các giống được biết đến
rộng rãi được nhóm lại với nhau để so sánh với giống đăng ký khảo nghiệm nhằm
tạo thuận lợi cho việc đánh giá tính khác biệt.
3.2.2. Các tính trạng sau đây được
sử dụng để phân nhóm giống:
(1) Lá chét: hình dạng (tính trạng
thứ 14)
(2) Lá chét: số lượng (tính trạng
16)
(3) Quả: thời gian chín (tính trạng
25)
(4) Quả: hình dạng (tính trạng 26)
(5) Quả: khối lượng (tính trạng 29)
(6) Quả: độ dày cùi (tính trạng 35)
(7) Hạt: kích cỡ (tính trạng 38)
3.2.3. Hướng dẫn việc sử dụng các
tính trạng phân nhóm giống trong quá trình thẩm định tính khác biệt có trong
Tài liệu Hướng dẫn chung.
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Thời gian khảo nghiệm được tiến
hành qua hai vụ thu hoạch quả. Một vụ khảo nghiệm được tính từ khi bắt đầu quá
trình sinh trưởng sinh dưỡng cho đến khi nở hoa, hình thành, phát triển và thu
hoạch quả.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành tại một điểm,
nếu có tính trạng không đánh giá được thì có thể thêm điểm bổ sung. Trường hợp
khảo nghiệm được tiến hành từ hai điểm trở lên, phải tuân theo các hướng dẫn
tham khảo ở tài liệu TGP/9/1 “Đánh giá tính khác biệt”.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
3.3.3.1. Mỗi thí nghiệm được thiết
kế phải có tối thiểu 5 cây, trồng theo hàng.
3.3.3.2. Phải thiết kế thí nghiệm
sao cho khi cắt các cây hoặc các bộ phận của cây để đo đếm không gây ảnh hưởng
tới các quan sát khác được thực hiện tới khi kết thúc thí nghiệm.
3.4. Các điều kiện tiến hành
đánh giá
3.4.1. Thí nghiệm phải được tiến
hành trong điều kiện thích hợp về đất đai, thời vụ và chăm sóc để bảo đảm cho
sự biểu hiện các tính trạng đặc trưng và thuận lợi cho việc đánh giá.
3.4.2. Các biện pháp kỹ thuật cụ
thể áp dụng theo Quy trình sản xuất nhãn hiện hành.
3.5. Phương pháp đánh giá
Phương pháp đánh giá tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng theo Tài liệu Hướng dẫn chung về
khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3, TGP/7/2, TGP/9/1 và TGP/10/1).
3.5.1. Số lượng cây/ bộ phận của
cây được đánh giá
Trừ trường hợp được yêu cầu cụ thể,
phần lớn các trường hợp quan sát được tiến hành trên 5 cây hoặc 5 bộ phận từ 5
cây đó. Nếu quan sát các bộ phận trên từng cây, số lượng của mỗi bộ phận lấy
trên từng cây là 2.
3.5.2. Đánh giá tính khác biệt
3.5.2.1. Việc xác định một tính
trạng khác biệt rõ ràng giữa hai giống phụ thuộc nhiều yếu tố, đặc biệt tính
trạng đó là tính trạng số lượng, chất lượng hay giả chất lượng, theo Tài liệu
Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS, trước khi đưa ra kết luận liên quan đến
tính khác biệt.
3.5.2.2. Đối với các tính trạng số
lượng đánh giá theo phương pháp MG hoặc MS, “mã số” là căn cứ để đánh giá tính
khác biệt (tham khảo hướng dẫn tại TGP/9/1).
3.5.3. Đánh giá tính đồng nhất
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ
cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%. Trường hợp độ lớn của
mẫu là 6 cây thì không chấp nhận có cây khác dạng.
3.5.4. Đánh giá tính ổn định
3.5.4.1. Trong thời gian khảo
nghiệm tính ổn định không thể hiện rõ ràng như tính khác biệt và tính đồng
nhất. Khi một giống biểu hiện đồng nhất thì có thể coi là ổn định.
3.5.4.2. Trường hợp cần thiết hoặc
có nghi ngờ, có thể kiểm tra lại tính ổn định bằng cách trồng thế hệ tiếp theo
hoặc trồng từ nguồn vật liệu mới để đảm bảo các tính trạng đó thể hiện như
chúng đã thể hiện đúng như giống ban đầu.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo
hộ quyền tác giả đối với giống nhãn mới được thực hiện theo quy định tại Luật
Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công
nhận giống nhãn mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng
năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông
nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống nhãn, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
văn bản viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
1. Tính trạng 2. Lá chét non:
màu sắc
2. Tính trạng 4. Lá chét: Chiều
dài
3. Tính trạng 5. Lá chét: Chiều
rộng
4. Tính trạng 8. Lá chét: Sự
lượn sóng của mép lá
5. Tính trạng 9. Lá chét: Mức độ
lượn sóng của phiến lá
6. Tính trạng 10. Lá chét: Hình
dạng của đỉnh lá
7. Tính trạng 13. Lá chét: Hình
dạng của phần gốc lá
8. Tính trạng 14. Lá chét: Hình
dạng
9. Tính trạng 16. Lá chét: số
lượng
- 1: ít hơn 10 lá
- 2: từ 10 đến 12 lá
- 3: nhiều hơn 12 lá
10. Tính trạng 17. Lá kép: Sự
đối xứng của lá chét
11. Tính trạng 18. Lá kép: Chiều
dài lá kép
12. Tính trạng 19. Chùm hoa: Khả
năng ra hoa
- Khả năng ra hoa dễ: 80% số cây
được đánh giá là dễ ra hoa (tương ứng 4 trong 5 cây).
- Khả năng ra hoa trung bình: từ 50
đến 60% số cây được đánh giá là trung bình (tương ứng 3 trong 5 cây).
- Khả năng ra hoa khó: khoảng dưới
50% số cây được đánh giá là khó ra hoa (tương ứng 2 hoặc nhỏ hơn 2 trong 5 cây)
13. Tính trạng 20. Chùm hoa:
Chiều dài
Đo từ điểm cao nhất của chùm hoa
đến đầu mút cuống hoa
14. Tính trạng 21. Chùm hoa:
Chiều rộng
Đo chỗ rộng nhất chùm hoa
15. Tính trạng 26. Quả: Hình
dạng
16. Tính trạng 27. Quả: Tính đối
xứng
Quan sát tất cả các mặt của quả.
Hình dạng quả đối xứng khi các phía quan sát trên quả đều đối xứng. Hình dạng
quả không đối xứng khi một trong các phía của quả là không đối xứng.
17. Tính trạng 28. Quả: Hình
dạng của đỉnh
18. Tính trạng 30. Quả: Chiều
cao
19. Tính trạng 31. Quả: Chiều
rộng
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NHÃN
1. Đối tượng của tờ khai kỹ
thuật
1.1. Tên loài: Dimocarpus
longan Lour. (Euphoria longan Lour.)
1.2. Tên giống:
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo
nghiệm
Tên:
Địa chỉ: Số
điện thoại: Email:
3. Tác giả giống:
Tên:
Địa chỉ: Số
điện thoại: Email:
4. Nguồn gốc giống, phương pháp
chọn tạo
4.1. Vật liệu
4.2. Phương pháp
- Công thức lai:
- Xử lý đột biến:
- Phương pháp khác:
4.3. Thời gian và địa điểm:
Năm/vụ/địa điểm
5. Giống đã được bảo hộ hoặc
công nhận ở nước ngoài
1. Tên nước: ngày
tháng năm
2. Tên nước: ngày
tháng năm
6. Các tính trạng đặc trưng của
giống
Bảng
1 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
Tính
trạng
|
Mức
độ biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
(*)
|
Miền
Bắc
|
Miền
Nam
|
6.1 Lá chét: hình dạng
Leaflet: shape
(Tính trạng 14)
|
Hình trứng - ovate
|
|
|
1
|
|
Hình bầu dục - elliptic
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1;
HTM-1
|
Tiêu da bò;
Xuồng cơm vàng
|
2
|
|
Trứng ngược - obovate
|
|
|
3
|
|
6.2 Lá chét: số lượng
Leaflet: number of leaflet
(Tính trạng 16)
|
Ít - few
|
PH-M99-2.1
|
Tiêu da bò
|
1
|
|
Trung bình - medium
|
PH-M99-1.1;
HTM-1
|
Xuồng cơm vàng
|
2
|
|
Nhiều - many
|
|
|
3
|
|
6.3 Quả: thời gian chín
Fruit: Maturity time
(Tính trạng 25)
|
Chín sớm - early maturity
|
|
|
1
|
|
Chín trung bình - medium
maturity
|
|
|
2
|
|
Chín muộn - late maturity
|
|
|
3
|
|
6.4. Quả: hình dạng
Fruit: shape
(Tính trạng 26)
|
Cầu dẹt - oblate
|
HTM-1
|
|
1
|
|
Tròn - circle
|
PH-M99-1.1;
PH-M99-2.1
|
|
2
|
|
Dạng khác - others
|
|
|
3
|
|
6.5. Quả: Khối lượng quả
Fruit: weight
(Tính trạng 29)
|
Nhẹ - light
|
|
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
HTM-1
PH-M99-2.1
|
|
5
|
|
Nặng - heavy
|
|
|
7
|
|
6.6 Quả: độ dày cùi
Fruit: thickness of flesh
(Tính trạng 35)
|
Mỏng - thin
|
|
|
1
|
|
Trung bình - medium
|
|
Tiêu da bò
|
2
|
|
Dày- thick
|
HTM-1;
PH-M99-2.1;
PH-M99-1.1
|
Xuồng cơm vàng
|
3
|
|
6.7 Hạt: kích cỡ
Seed: size
(Tính trạng 38)
|
Rất nhỏ - very small
|
|
|
1
|
|
Nhỏ - small
|
|
Tiêu da bò
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
|
Xuồng cơm vàng
|
5
|
|
Lớn - lagre
|
HTM-1
|
|
7
|
|
Rất lớn - very large
|
PH-M99-1.1,
PH-M99-2.1
|
|
9
|
|
Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc
điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trang thái biểu hiện
của giống
|
7. Các giống tương tự đề nghị
làm đối tương tự
Bảng
2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên
giống tương tự
|
Những
tính trạng khác biệt
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
tương tự
|
Giống
khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Những thông tin bổ sung khác
8.1. Khả năng chống chịu sâu,
bệnh (nêu rõ các chủng cụ thể):
8.2. Các điều kiện đặc biệt cần
lưu ý khi khảo nghiệm giống:
8.3. Những thông tin khác:
|
Địa
điểm, ngày tháng năm
Họ, tên và chữ ký của người nộp đơn
(Đóng dấu, nếu có)
|
QCVN 01-129:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG THANH LONG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Dragon Fruit Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-129:2013/BNNPTNT được
xây dựng dựa trên dự thảo cuối Guidelines for the conduct of tests for
Distinctness, Uniformity and stability in dragon fruit varieties - Proj.5 ngày
10/12/2010 của giống thanh long của UPOV.
QCVN 01-129:2013/BNNPTNT do Văn
phòng Bảo hộ giống cây trồng mới - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG THANH LONG
National
Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of
Dragon Fruit Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính
trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của giống thanh
long mới thuộc loài Hylocereus undatus (Haw.) Britton et Rose và Hylocereus
polyrhizus (A.F.C Weber) Britton et Rose và các loài khác thuộc chi Hylocereus
và chi Selenicereus.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống thanh long
mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ
viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ:
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:
Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống điển hình: Là
giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một
tính trạng đặc trưng.
1.3.1.3. Giống tương tự: Là
giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự so với
giống khảo nghiệm.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu
giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan
chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng:
Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại
cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là
cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc
trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International
Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ
giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness,
Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative
characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative
characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ:
Pseudo-Qualitative characteristic (tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.6. MG: Single
measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc
một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of
a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ
phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual
assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants
(Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual
assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát
từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: General
introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and
the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn
chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa
trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/7/2: Development
of Test Guidelines (Xây dựng quy phạm khảo nghiệm).
1.4.3. TGP/8/1: Trial Design
and Techniques Used in the Examination of Distinctness, Uniformity and
Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng
để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.4.4. TGP/9/1: Examinning
Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.5. TGP/10/1: Examinning
Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.6. TGP/11/1: Examining
stability (Đánh giá tính ổn định).
1.4.7. TGP/14/1: Glossary of
Terms Used in UPOV documents (Các thuật ngữ được sử dụng trong các tài liệu của
UPOV).
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng đề đánh
giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống thanh long được quy
định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
Bảng
1- Các tính trạng đặc trưng của giống thanh long
STT
|
Tính
trạng
|
Trạng
thái biểu hiện
|
Giống
điển hình
|
Mã
số
|
1.
(*)
(a)
QN
VG
|
Chồi non: Mức độ đỏ
Young stem: Reddish colour
|
Không có hoặc rất ít - absent
or very weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1
|
1
2
3
|
2.
(+)
(a)
QN
VG/
MG
|
Thân: Chiều dài đốt
Stem: Length of segment
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
5
|
Dài - long
|
Thanh long ruột trắng
|
7
|
3.
(+)
(a)
QN
VG/
MG
|
Thân: Mức độ rộng
Stem: Width
|
Hẹp - narrow
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
5
|
Rộng - broad
|
Thanh long ruột trắng
|
7
|
4.
(a)
QN
VG
|
Thân: Mức độ phủ sáp trên thân
Stem: Waxiness
|
Không có hoặc ít - absent or
weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
|
1
2
3
|
5.
(*)
(+)
(a)
QN
VG/
MG
|
Thân: Khoảng cách giữa các núm
gai
Stem: Distance between areoles
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
6.
(*)
(+)
(a)
QN
VG/
MG
|
Thân: Độ cao thùy
Stem: Arch height
|
Thấp - low
|
|
1
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1
|
2
|
Cao - high
|
Thanh long ruột đỏ LĐ5
|
3
|
7
(*)
(+)
(a)
QN
VG
|
Thân: Mức độ lồi lõm của mép
Stem: Margin of rib
|
Lõm - concave
|
|
1
|
Phẳng - flat
|
|
2
|
Lồi - convex
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
3
|
8.
(b)
QN
VG
|
Núm gai: Số lượng gai
Areola: Number of spines
|
Ít - few
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1
|
1
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột trắng và thanh long
ruột đỏ LĐ5
|
2
|
Nhiều - many
|
|
3
|
9.
(b)
QN
VG/
MG
|
Gai: Độ dài
Spine: Length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
10.
(b)
PQ
VG
|
Gai: Màu sắc chính
Spine: Main color
|
Xám - grey
Nâu - brown
Nâu đậm - dark brown
|
|
1
2
3
|
11.
(+)
(c)
PQ
VG
|
Nụ hoa: Hình dạng
Flower bud: Shape
|
Hình trứng - ovate
|
|
1
|
Hình bầu dục - elliptic
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
2
|
Tròn - circle
|
|
3
|
Cầu dẹt - oblate
|
|
4
|
12.
(+)
(c)
QL
VG
|
Nụ hoa: Hình dạng đỉnh
Flower bud: Shape of apex
|
Nhọn - acute
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
1
|
Tròn - rounded
|
|
2
|
13.
(c)
PQ
VG
|
Nụ hoa: Màu sắc chóp nụ
Flower bud: Color in apex
|
Kem - cream
|
|
1
|
Xanh vàng - yellowish green
|
|
2
|
Xanh - green
|
Thanh long ruột trắng
|
3
|
Hồng nhạt - light pink
|
Thanh long ruột đỏ LĐ5
|
4
|
Hồng trung bình - medium pink
|
|
5
|
Hồng đậm - dark pink
|
|
6
|
Đỏ - red
|
|
7
|
Tím - purple
|
|
8
|
14.
(+)
(d)
QN
VG/
MG
|
Nụ hoa: Độ dài đế hoa
Flower bud: Length of
pericarpel
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
1
2
3
|
15.
(+)
(d)
QN
VG/
MG
|
Nụ hoa: Độ rộng đế hoa
Flower bud: Width of pericarpel
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
|
1
2
3
|
16.
(+)
(d)
QN
VG/
MG
|
Nụ hoa: Độ dài của nụ hoa
Flower bud: Length of perianth
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
1
2
3
|
17.
(*)
(+)
(e)
QN
VG
|
Hoa: Mức độ đỏ của lá bắc
Flower: Intensity of red color
of bract
|
Nhạt - weak
|
Thanh long ruột trắng
|
1
|
Trung bình - medium
|
|
2
|
Đậm - strong
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
3
|
18.
(e)
PQ
VG
|
Cánh hoa: Màu sắc
Petal: Color
|
Kem - cream
Vàng - yellow
Xanh vàng - yellowish green
|
|
1
2
3
|
19.
(+)
(e)
PQ
VG
|
Đài hoa: Màu sắc chính
Sepal: Main color
|
Trắng - white
Xanh - green
Đỏ - red
|
|
1
2
3
|
20.
(+)
(e)
PQ
VG
|
Đài hoa: Kiểu hình của màu thứ
hai (màu sắc phụ của đài hoa)
Sepal: Pattern of secondary
color
|
Không - none
|
Thanh long ruột trắng và ruột đỏ
LĐ5
|
1
|
Tập trung viền mép - edged
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1
|
2
|
Kẻ sọc - striped
|
|
3
|
21.
(e)
QN
MS
|
Hoa: Số lượng cánh hoa
Flower: number of petals
|
Ít - few
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột trắng và ruột đỏ
LĐ5
|
5
|
Nhiều - many
|
|
7
|
22.
(+)
(e)
QN
VG/
MG
|
Hoa: Độ dài vòi nhụy
Flower: Length of style
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
1
2
3
|
23.
(+)
(e)
QN
VG
|
Hoa: Số lượng thùy nhụy
Flower: Number of stigma lobes
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
|
3
5
7
|
24.
(e)
QL
VG
|
Hoa: Màu sắc thùy nhụy
Flower: Color of stigma lobe
|
Kem - cream
Xanh - green
|
|
1
2
|
25.
(e)
QN
VG
|
Hoa: Vị trí bao phấn so với đầu
nhụy
Flower: Position of anthers in
relation to stigma
|
Dưới - below
|
Thanh long ruột trắng, thang long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
1
|
Cùng mức - same level
|
|
2
|
Trên - above
|
|
3
|
26.
(e)
(f)
QL
VG
|
Lá bắc: Màu sắc (từ nụ hoa đến
khi quả chín)
Bract: Color (from bud to
fruit)
|
Xanh - green
|
Thanh long ruột trắng
|
|
Đỏ - red
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
|
27.
(*)
(f)
QN
VG/
MG
|
Quả: Chiều dài
Fruit: Length
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột trắng và thanh
long ruột đỏ LĐ5
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
28.
(*)
(f)
QN
VG/
MG
|
Quả: Đường kính
Fruit: Diameter
|
Hẹp - narrow
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
5
|
Rộng - broad
|
|
7
|
29.
(*)
(+)
(f)
QN
MS
|
Quả: Tỷ lệ dài/rộng
Fruit: Ratio length/width
|
Thon dài- moderately elongated
Trung bình - medium
Ngắn bầu - moderatedly
compressed
|
|
3
5
7
|
30.
(f)
QN
VG
|
Quả: Số lượng lá bắc
Fruit: Number of bracts
|
Ít - few
|
Thanh long ruột trắng
|
1
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1
|
2
|
Nhiều - many
|
Thanh long ruột đỏ LĐ5
|
|
31.
(+)
(f)
QN
VG/
MG
|
Quả: Độ dài lá bắc ở phần đỉnh
Fruit: Length of apical bracts
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ
|
5
|
Dài - long
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
7
|
32.
(+)
(f)
QN
VG
|
Quả: Mức độ bó của lá bắc với vỏ
Fruit: Position of bracts
towards the peel
|
Bó sát - addressed
|
|
1
|
Bó ít - slightly held out
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
2
|
Không bó - strongly held out
|
|
3
|
33.
(*)
(+)
(f)
PQ
VG
|
Quả: Màu sắc chính của các lá bắc
ở phần giữa quả
Fruit: Main color of middle
bracts
|
Xanh vàng - yellowish green
|
|
1
|
Xanh - green
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ5
|
2
|
Hồng - pink
|
|
3
|
Đỏ - red
|
Thanh long ruột đỏ LĐ1
|
4
|
34.
(+)
(f)
QN
VG/
MG
|
Quả: Độ rộng gốc lá bắc
Fruit: Width of the base of
the bracts
|
Hẹp - narrow
|
|
1
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
2
|
Rộng - broad
|
|
3
|
35.
(*)
(+)
(f)
QN
VG/
MG
|
Quả: Độ dày vỏ quả (không kể lá
bắc)
Fruit: Thickness of the peel
(exduding bracts)
|
Mỏng - thin
|
|
1
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột trắng, thanh long
ruột đỏ LĐ1 và LĐ5
|
2
|
Dày - thick
|
|
3
|
36.
(*)
(+)
(f)
QN
VG
|
Quả: Màu sắc vỏ (không kể lá bắc)
Fruit: Color of peel
(excluding bracts)
|
Trắng vàng - yellowish white
|
|
1
|
Vàng - yellow
|
|
2
|
Xanh - green
|
|
3
|
Hồng trung bình - medium pink
|
|
4
|
Hồng đậm - dark pink
|
|
5
|
Đỏ - red
|
|
6
|
Tím - purple
|
|
7
|
37.
(*)
(f)
PQ
VG
|
Quả: Màu sắc thịt quả
Fruit: Color of flesh
|
Trắng - white
|
Thanh long ruột trắng
|
1
|
Trắng ngà - dull white
|
|
2
|
Vàng - yellow
|
|
3
|
Hồng - pink
|
|
4
|
Đỏ - red
|
|
5
|
Đỏ đậm - dark red
|
|
6
|
37.
(*)
(f)
PQ
VG
|
Quả: Màu sắc thịt quả
Fruit: Color of flesh
|
Tím - purple
|
|
7
|
Tím đậm - dark purple
|
|
8
|
Màu khác - others
|
|
9
|
38.
(+)
(g)
QN
MG
|
Quả: Độ ngọt (Brix - tổng lượng
chất rắn hòa tan)
Fruit: Sweetness (total
soluble solids)
|
Thấp - low
Trung bình - medium
Cao - high
|
|
1
2
3
|
39.
(g)
QN
VG
|
Quả: Rốn quả
Fruit: Apical cavity
|
Không có hoặc nông - absent or
shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
|
1
2
3
|
40.
(g)
QN
MG
|
Quả: Độ chắc thịt quả
Fruit: Firmness of flesh
|
Mềm - soft
|
Thanh long ruột đỏ LĐ5
|
1
|
Trung bình - medium
|
Thanh long ruột đỏ LĐ5
|
2
|
Cứng - hard
|
Thanh long ruột trắng
|
3
|
41.
(h)
QN
MG/
VG
|
Hạt: Kích cỡ
Seed: Size
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Lớn - large
|
|
7
|
42.
(h)
QN
MG/
VG
|
Hạt: Mật độ hạt trên quả
Seed: Seed density per fruit
|
Thấp - low
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Cao - high
|
|
7
|
CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất
cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi
trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho
nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và
hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.
(a) Chồi non: đánh giá khi chồi đạt
khoảng 10 cm
- Thân: Nếu không có chỉ dẫn khác,
mọi quan sát trên thân phải được tiến hành trên đoạn thân trưởng thành, một năm
tuổi.
(b) Núm gai và gai: Nếu không có
chỉ dẫn khác, tất cả các quan sát trên gai và núm gai phải được tiến hành trên
đoạn thân trưởng thành còn nguyên vẹn, không giập gẫy, thông thường là đoạn ở
phân giữa cảnh.
(c) Hoa chưa nở: Nếu không có chỉ dẫn
nào khác, mọi quan sát trên hoa chưa nở phải được tiến hành tại thời điểm 10
-15 ngày sau khi hoa ra nụ.
(d) Hoa trước khi nở: các tính
trạng 14, 15 và 16: tiến hành đo trước khi hoa nở (cuối buổi chiều 4-6 giờ).
(e) Hoa: Tất cả các quan sát trên
hoa phải được tiến hành đối với hoa đã nở hoàn toàn.
(f) Quả: Mọi quan sát trên quả phải
được tiến hành trên 5 quả còn nguyên vẹn, đã chín thương phẩm, sau 3 đến 5 ngày
thay đổi màu quả đầu tiên.
(g) Đường kính quả/độ dày vỏ/Tổng
chất khô hòa tan/độ chắc thịt quả được xác định ở phần giữa quả.
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo
nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng vật liệu khảo
nghiệm tối thiểu cần phải nộp là 6 cây hoặc 10 đoạn thân mầm (nếu được cơ quan
có thẩm quyền chấp nhận).
3.1.1.2. Chất lượng vật liệu khảo
nghiệm:
Cây giống phải đảm bảo trên một năm
tuổi;
Đoạn thân mầm trên 6 tháng tuổi,
dài từ 40 cm trở lên, khỏe mạnh, không nhiễm các loại sâu bệnh hại nguy hiểm và
có khả năng phát triển thành 6 cây.
3.1.1.3. Không xử lý vật liệu khảo
nghiệm bằng bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện các tính trạng
của giống, trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu. Trong
trường hợp vật liệu gửi có xử lý, người nộp đơn phải cung cấp thông tin chi
tiết việc xử lý.
3.1.1.4. Người đăng ký khảo nghiệm
giống thanh long có nguồn gốc từ nước ngoài phải bảo đảm tất cả các thủ tục hải
quan và các yêu cầu kiểm dịch phù hợp với quy định của quốc gia.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật,
tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa
chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét và quyết định các giống
được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ
bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trong trường hợp cần thiết, cơ sở khảo
nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách
nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định
ở mục 3.1.1.
3.2. Các tính trạng sử dụng để
phân nhóm giống
3.2.1. Thông qua việc sử dụng các
tính trạng phân nhóm giống, các giống tương tự trong số các giống được biết đến
rộng rãi được nhóm lại với nhau để so sánh với giống đăng ký khảo nghiệm nhằm
tạo thuận lợi cho việc đánh giá tính khác biệt.
3.2.2. Các tính trạng sau đây được
sử dụng để phân nhóm giống:
(1) Chồi non: Mức độ đỏ (tính trạng
thứ 1)
(2) Thân: Khoảng cách giữa các núm
gai (tính trạng 5)
(3) Thân: Mức độ lồi lõm của mép
(tính trạng 7)
(4) Quả: Chiều dài (tính trạng 27)
(5) Quả: Màu sắc chính của các lá
bắc giữa (tính trạng 33)
(6) Quả: Màu sắc của thịt quả (tính
trạng 37).
3.2.3. Hướng dẫn việc sử dụng các
tính trạng phân nhóm giống trong quá trình thẩm định tính khác biệt có trong
“Tài liệu Hướng dẫn chung” - TG/1/3 và “Đánh giá tính khác biệt” TGP/9/1.
3.3. Phương pháp bố trí thí
nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Thời gian khảo nghiệm được tính bắt
đầu từ khi trồng và qua tối thiểu hai vụ quả tự nhiên.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành tại một điểm,
nếu có tính trạng không đánh giá được thì có thể thêm điểm bổ sung. Trường hợp
khảo nghiệm được tiến hành từ hai điểm trở lên, phải tuân theo các hướng dẫn
tham khảo ở tài liệu TGP/9/1 “Đánh giá tính khác biệt".
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
3.3.3.1. Mỗi thí nghiệm phải được
bố trí tối thiểu 6 cây.
3.3.3.2. Phải thiết kế thí nghiệm
sao cho khi cắt các cây hoặc các bộ phận của cây để đo đếm không gây ảnh hưởng
tới các quan sát khác phải thực hiện cho tới khi kết thúc thí nghiệm.
3.4. Các điều kiện tiến hành
đánh giá
3.4.1. Thí nghiệm phải được tiến
hành trong điều kiện thích hợp về đất đai, thời vụ và chăm sóc để bảo đảm cho
sự biểu hiện các tính trạng đặc trưng và thuận lợi cho việc đánh giá. Vì loài
thanh long có thể ra quả một số lần trong năm, nên cần phải tạo điều thuận lợi
để cây ra quả ở chính vụ của mỗi vụ khảo nghiệm.
3.4.2. Các biện pháp kĩ thuật cụ
thể áp dụng theo Quy trình kỹ thuật sản xuất thanh long hiện hành.
3.5. Phương pháp đánh giá
Phương pháp đánh giá tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dung theo Tài liệu Hướng dẫn chung về
khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3, TGP/7/2, TGP/9/1 và TGP/10/1).
3.5.1. Số lượng cây/bộ phận của
cây được đánh giá
Trừ trường hợp được yêu cầu cụ thể,
phần lớn các trường hợp quan sát được tiến hành trên 5 cây hoặc bộ phận từ 5
cây đó. Nếu quan sát các bộ phận trên từng cây, số lượng của mỗi bộ phận lấy
trên từng cây là 2.
3.5.2. Đánh giá tính khác biệt
3.5.2.1. Việc xác định một tính
trạng khác biệt rõ ràng giữa hai giống phụ thuộc nhiều yếu tố, đặc biệt tính trạng
đó là tính trạng số lượng, chất lượng hay giả chất lượng, theo Tài liệu Hướng
dẫn chung về khảo nghiệm DUS, trước khi đưa ra kết luận liên quan đến tính khác
biệt.
3.5.2.4. Đối với các tính trạng số
lượng đánh giá theo phương pháp MG hoặc MS, mã số là căn cứ để đánh giá tính
khác biệt (xem chi tiết hướng dẫn tại TGP/9/1).
3.5.3. Đánh giá tính đồng nhất
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ
cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%. Trường hợp độ lớn của
mẫu là 6 cây thì không chấp nhận có cây khác dạng.
3.5.4. Đánh giá tính ổn định
3.5.4.1. Trong thời gian khảo
nghiệm tính ổn định không thể hiện rõ ràng như tính khác biệt và tính đồng
nhất. Kinh nghiệm cho thấy khi một giống biểu hiện đồng nhất thì có thể coi là
ổn định.
3.5.4.2. Trường hợp cần thiết hoặc
có nghi ngờ, có thể kiểm tra lại tính ổn định bằng cách trồng thế hệ tiếp theo
hoặc trồng từ nguồn vật liệu mới để đảm bảo rằng các tính trạng đặc trưng thể
hiện như chúng đã thể hiện ở thế hệ trước hoặc đúng như lần trồng ban đầu.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo
hộ quyền tác giả đối với giống thanh long mới được thực hiện theo quy định tại
Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công
nhận giống thanh long mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây
trồng năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông
nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm
DUS giống thanh long, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
văn bản viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
1. Tính trạng 2. Thân: Chiều dài
đốt
2. Tính trạng 3. Thân: Mức độ
rộng: được đánh giá ở phần giữa của phần thân hàng năm
3. Tính trạng 5: Thân: Khoảng
cách giữa các núm gai
4. Tính trạng 6: Thân: Độ cao thùy
5. Tính trạng 7. Thân: Mức độ
lồi lõm của mép
6. Tính trạng 11: Nụ hoa: hình
dạng
|
|
Phần
rộng nhất
|
|
|
Phần
giữa phía dưới
|
Phần
giữa
|
Phần
giữa phía trên
|
Tỉ
lệ chiều rộng và chiều dài
|
Trải
dài
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
Nén
|
|
|
|
7. Tính trạng 12. Nụ hoa: hình
dạng của đỉnh
8. Tính trạng 14. Nụ hoa: Độ dài
đế hoa
9. Tính trạng 15. Nụ hoa: Độ rộng
đế hoa
10. Tính trạng 16. Nụ hoa: Độ
dài của hoa
11. Tính trạng 17. Hoa: Mức độ
đỏ của lá bắc
Được quan sát tại phần đế hoa
12. Tính trạng 19. Đài hoa: màu
sắc chính
Màu chính là màu có diện tích rộng
nhất
13. Tính trạng 22. Hoa: Độ dài
vòi nhụy
14. Tính trạng 23. Hoa: số lượng
thùy nhụy
15. Tính trạng 29. Quả: tỉ lệ
dài/rộng
16. Tính trạng 31. Quả: Độ dài
lá bắc ở phần đỉnh quả
17. Tính trạng 32. Quả: Mức độ
bó của lá bắc với vỏ
18. Tính trạng 33. Quả: màu sắc
chính của lá bắc ở phần giữa quả
19. Tính trạng 35. Độ dày vỏ quả
(không kể lá bắc)
Được xác định tại mặt cắt ngang
phần chính giữa quả
20. Tính trạng 38. Độ ngọt (Brix
- tổng lượng chất rắn hòa tan)
Sử dụng chiết quang kế để đo độ
ngọt tại phần giữa của quả
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG THANH LONG
TỜ KHAI KỸ THUẬT Trang
(x) của (y) Số:
|
Ngày
nộp đơn
(dành cho Cơ quan BHGCT)
|
TỜ
KHAI KỸ THUẬT
(được
hoàn thiện cùng với đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng)
1. Đối tượng của tờ khai kỹ
thuật
1.1. Tên La tinh: Hylocereus
undatus (Haw.) Britton et Rose và Hylocereus polyzhizus (A.F.C Weber)
Brilton et Rose và các loài khác.
1.2. Tên thông thường: Thanh long
2. Người nộp đơn
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Địa chỉ Email:
Tác giả (nếu không phải người
nộp đơn):
3. Tên dự kiến và xác nhận của
tác giả
Tên dự kiến của giống (nếu có thể):
Xác nhận của tác giả:
4. Thông tin về sơ đồ chọn tạo
và nhân giống
4.1. Sơ đồ chọn tạo
Giống được tạo ra từ:
4.1.1. Lai:
(a) Lai có định hướng (đề nghị ghi
giống bố mẹ) [ ]
(b) Lai có định hướng một phần [
]
(đề nghị ghi giống bố mẹ đã biết)
(c) Lai không định hướng [
]
4.1.2. Đột biến (Ghi rõ giống bố
mẹ) [ ]
4.1.3. Phát hiện và phát triển [
]
(chỉ ra nơi, thời gian đã phát hiện
và phát triển)
4.1.4. Khác (đề nghị cung cấp chi
tiết) [ ]
4.2. Phương pháp nhân giống
4.2.1. Phương pháp nhân giống vô
tính
a. Giâm cành [
]
b. Phương pháp nhân giống invitro [
]
c. Phương pháp khác [
]
4.2.2. Phương pháp khác (cung cấp
thông tin chi tiết) [ ]
5. Một số tính trạng của giống
(con số bên cạnh dấu ngoặc kép liên quan đến tính trạng tương ứng trong quy
phạm, đề nghị đánh dấu nhân vào mã số tương ứng)
Tính trạng Mã
số
5.1. Chồi mới nhú: Mức độ đỏ
(1) Không có hoặc rất ít 1[
]
Trung bình
|
2[
]
|
Đậm
|
3[
]
|
5.2 Thân: Khoảng cách giữa các
núm gai
|
|
(6) Ngắn
|
3[
]
|
Trung bình
|
5[
]
|
Dài
|
7[
]
|
5.3. Quả: Độ dài
|
|
(28) Ngắn
|
3[
]
|
Trung bình
|
5[
]
|
Dài
|
7[
]
|
5.4. Quả: Màu chủ yếu của lá bắc
|
|
(34) Xanh vàng
|
1[
]
|
Xanh
|
2[
]
|
Hồng
|
3[
]
|
Đỏ
|
4[
]
|
5.5 Quả: Màu sắc thịt quả
|
|
(38) Trắng
|
1[
]
|
Hồng nhạt
|
2[
]
|
Hồng trung bình
|
3[
]
|
Hồng đậm
|
4[
]
|
Đỏ trung bình
|
5[
]
|
Đỏ đậm
|
6[
]
|
Tím
|
7[
]
|
6. Giống tương tự và sự khác
biệt giữa giống đăng ký và giống tương tự
Đề nghị sử dụng bảng sau đây và hộp
để cung cấp thông tin về sự khác biệt giữa giống đăng ký và giống tương tự với
sự hiểu biết rõ nhất của bạn. Thông tin này có thể giúp cơ quan thẩm định đánh
giá tính khác biệt của giống một cách hiệu quả nhất.
Tên giống tương tự tính trạng Mức
biểu hiện Mức biểu hiện
Khác biệt của
tính trạng giống đăng ký
Ví dụ: Quả: Hình dạng
mặt cắt
dọc Hình trục Thuôn chữ nhật
7. Thông tin thêm giúp việc thẩm
định giống
7.1. Bổ sung thêm thông tin trong mục
5 và 6, có thêm tính trạng nào giúp phân biệt giống"
Có [ ] Không
[ ]
(Nếu có, đề nghị ghi chi tiết)
7.2. Có cần những điều kiện đặc
biệt nào về canh tác hoặc tiến hành thẩm định giống không?
Có [ ] Không
[ ]
(nếu có đề nghị ghi chi tiết)
7.3. Thông tin khác
Một ảnh màu đại diện của giống phải
được nộp kèm tờ khai kỹ thuật.
8. Giấy phép công nhận:
(a) Giống có cần giấy phép nào
trước khi công nhận theo pháp luật liên quan đến việc bảo vệ môi trường, sức
khỏe con người và động vật?
Có [ ] Không
[ ]
(b) Đã có giấy phép chưa?
Có [ ] Chưa
[ ]
Nếu câu trả lời là đã có (b), đề
nghị kèm theo giấy phép
9. Thông tin thêm về vật liệu
giống cây trồng cần nộp để thẩm định
9.1. Sự biểu hiện của tính trạng
của giống có thể bị tác động của nhiều yếu tố chẳng hạn như côn trùng, bệnh,
hóa chất (ví dụ như chất kìm hãm sinh trưởng hoặc thuốc bảo vệ thực vật), hệ
quả của nuôi cấy mô, sự khác nhau của thân mầm, chồi được cắt từ các giai đoạn sinh
trưởng khác nhau của cây...
9.2. Không được tiến hành xử lý vật
liệu giống cây trồng dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện
các tính trạng của giống, trừ khi được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền cho
phép hoặc yêu cầu xử lý. Nếu vật liệu cây trồng được xử lý, phải cung cấp thông
tin chi tiết, về mục này, đề nghị ghi rõ vào các mục dưới đây theo sự hiểu biết
của bạn, nếu vật liệu để thẩm định là đối tượng của các mục sau:
(a) Vi sinh vật (Virus, Nấm, độc
tố thực vật)
|
Có [ ]
|
Không [ ]
|
(b) Hóa chất (chất kìm hãm sinh
trưởng, thuốc BVTV)
|
Có [ ]
|
Không [ ]
|
(c) Nuôi cấy mô
|
Có [ ]
|
Không [ ]
|
(d) Các yếu tố khác
|
Có [ ]
|
Không [ ]
|
Đề nghị cung cấp thông tin chi
tiết trong trường hợp câu trả lời là có
|
Địa
điểm, ngày tháng năm
Họ, tên và chữ ký của người nộp đơn
(Đóng dấu, nếu có)
|
QCVN 01-131:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC
VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG MÍA
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and
Use of Sugarcane Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-131:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 219-95 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-131:2013/BNNPTNT do Viện
nghiên cứu mía đường biên soạn Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG
MÍA
National
Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Sugarcane
Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu
theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác
và sử dụng (Khảo nghiệm VCU) đối với các giống mía mới được chọn tạo
trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống mía mới.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy phạm này các từ ngữ được
hiểu như sau:
- Giống khảo nghiệm: Là giống mía
mới được đăng ký khảo nghiệm.
- Giống đối chứng: Là giống cùng
nhóm với giống khảo nghiệm, đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc đang
được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
- Kết thúc đẻ nhánh: Khi cây mẹ có
1 lóng đầu tiên nhìn thấy.
- Cây hữu hiệu: Cây đủ tiêu chuẩn
đem ép, bao gồm cây mía tươi và không quá non (chiều cao > 1,2 m).
- Độ chín công nghiệp: Khi các chỉ
tiêu công nghệ: Bx, Pol, AP, Rs, F đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của nhà máy.
1.4. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use
(giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử
dụng của giống mía mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng
1 - Chỉ tiêu và Phương pháp theo dõi
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Giai
đoạn
|
Đơn
vị tính hoặc điểm
|
Mức
độ biểu hiện
|
Phương
pháp theo dõi
|
1.
|
Đặc điểm hình thái
|
|
|
|
|
1.1
|
Màu thân
|
Chín công nghiệp
|
|
- Xanh
- Vàng
- Tím
- Xanh ẩn vàng
- Xanh ẩn tím
- Vàng ẩn xanh
- Màu khác
|
Quan
sát 10 cây liền nhau/ô lúc còn trong bẹ lá và khi dãi nắng
|
1.2
|
Đường kính thân
|
Chín công nghiệp
|
cm
|
- Lớn: >3
- Trung bình: 2-3
- Nhỏ: <2
|
Đo
đoạn giữa của 10 cây liền nhau/ô
|
1.3
|
Bẹ lá
|
Cuối thời kỳ vươn cao
|
|
- Đặc điểm lông:
+ Có lông
+ Không có lông
- Độ bong lá:
+ Bong lá
+ Không bong lá
|
Quan
sát 10 cây liền nhau/ô
|
1.4
|
Phiến lá
|
Cuối thời kỳ vươn cao
|
|
- Màu sắc:
+ Xanh
+ Xanh vàng
+ Xanh nhạt
+ Xanh thẫm
- Độ rộng (giữa lá):
+ Hẹp: <3 cm
+ Trung bình: 3 - 5 cm
+ Rộng: >5 cm
- Độ dài:
+ Ngắn: <0,8 m
+ Trung bình: 0,8-1 m
+ Dài: >1 m
- Góc lá so với thân chính:
+ Hẹp: <25°
+ Trung bình 26 - 35°
+ Rộng: >36°
|
Quan
sát 10 cây liền nhau/ô
|
1.5
|
Mức độ ra hoa (trổ cờ)
|
Chín công nghiệp
|
%
|
- Không ra hoa: <5
- Ra hoa ít: 5-19
- Ra hoa nhiều: >20
|
Quan
sát tỷ lệ ra hoa của 10 cây liền nhau/ô
|
2.
|
Đánh giá vụ tơ
|
|
|
|
|
2.1
|
Thời gian mọc mầm
|
Mọc mầm
|
Ngày
|
Từ trồng đến khi có 50% số hom có
mầm mọc
|
Quan
sát cả ô
|
2.2
|
Sức đẻ nhánh
|
Kết thúc thời kỳ đẻ nhánh
|
Nhánh/ cây mẹ
|
- Cao: >1,5
- Khá: >1-1,5
- Trung bình: 0,5 - 1
- Kém: <0,5
|
Theo
dõi cả ô
|
2.3
|
Chiều cao cây
|
Chín công nghiệp
|
cm
|
+ Cao: >320
+ Khá: >290-320
+ Trung bình: 260 - 290
+ Kém: <260
|
Đo
từ gốc đến đỉnh sinh trưởng của 10 cây đại diện/ô, lấy giá trị trung bình
|
2.4
|
Khả năng chống chịu sâu bệnh hại
chính
|
|
|
|
|
|
- Sâu
|
Cuối thời kỳ mọc mầm, đẻ nhánh,
vươn cao và chín công nghiệp
|
%
|
- Tỷ lệ cây bị sâu hại:
+ Tốt: 0 - 1,5
+ Khá: >1,5 - 5
+ Trung bình: >5-10
+ Kém: >10
- Tỷ lệ lóng bị hại:
+ Tốt: 0
+ Khá: 0,01 - 1,67
+ Trung bình: 1,68 - 3
+ Kém: >3
|
- Theo dõi cả ô
- Loài sâu hại - Tỷ lệ cây (lóng)
bị sâu hại (%) = (Số cây (lóng) bị sâu hại / Tổng số cây (lóng) theo dõi) *
100
|
|
- Rệp
|
Cuối thời kỳ mọc mầm, đẻ nhánh,
vươn cao và chín công nghiệp
|
%
|
-Tốt: <1
- Khá: 1 -25
- Trung bình: <25 - 50
- Kém: >50
|
- Theo dõi cả ô
- Loài rệp hại
- Tỷ lệ cây bị rệp hại (%) = (Số
cây bị rệp hại / Tổng số cây điều tra) * 100
|
|
- Bệnh than Ustilago
Scitaminea Syd.
|
Cuối thời kỳ mọc mầm, đẻ nhánh,
vươn cao, chín công nghiệp
|
%
|
- Tốt: 0-1%
- Khá: 1,1-5%
- Trung bình: 5,1 - 10%
- Kém: >10%
|
- Theo dõi cả ô
- Tỷ lệ bụi bị bệnh (%) = (Số bụi
bị bệnh / Tổng số bụi theo dõi) * 100
|
|
Thối ngọn Fusarium monoliforme
|
Cuối các thời kỳ sinh trưởng
chính
|
%
|
- Tốt: 0-1%
- Khá: 1,1 -5%
- Trung bình: 5,1 - 10%
- Kém: >10%
|
- Theo dõi cả ô
- Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = (Số cây
bị bệnh / Tổng số cây theo dõi) * 100
|
2.5
|
Khả năng chống chịu hạn, úng (nếu
có xảy ra)
|
Trong giai đoạn gặp điều kiện bất
lợi
|
|
Đánh giá tổng quan tốt, khá,
trung bình và kém (có thể đánh giá kết hợp chỉ tiêu năng suất và chất lượng)
|
Theo dõi 10 cây/ô. Số lá xanh/cây
và thời gian ra thêm/bớt đi 1 lá, số lượng rễ sống, biểu hiện héo/chết...
|
2.6
|
Khả năng chống chịu đổ ngã
|
Chín công nghiệp
|
|
- Tỷ lệ cây đổ ngã (%):
+ Tốt: 0 - 15
+ Khá: 16 - 30
+ Trung bình: 31 - 45
+ Kém: >45
- Cấp đổ ngã (nếu được):
+ Không đổ ngã: a >60°
+ Nhẹ: 45°≤a≤60°
+ Trung bình: 30≤a<45°
+ Nặng: a<30°
|
- Theo dõi cả ô. Cây được coi là
đổ ngã khi thân nghiêng so với phương thẳng đứng góc ≥30° (tạo với mặt đất
một góc a≤60°)
- Tỷ lệ cây đổ ngã (%) = (Số cây
đổ ngã / Tổng số cây theo dõi)* 100
|
2.7
|
Các yếu tố cấu thành năng suất
|
|
|
|
|
|
- Mật độ cây hữu hiệu
|
Chín công nghiệp
|
Ngàn cây/ha
|
+ Cao: >80
+ Khá: 66-80
+ Trung bình: 50 - 65
+ Kém: <50
|
Quan sát toàn ô. Mật độ cây hữu
hiệu = (Số cây hữu hiệu ở diện tích theo dõi (m2)) * 10000)/ 1000
= (Số cây hữu hiệu ở diện tích theo dõi (m2)) * 10
|
|
- Khối lượng cây
|
Chín công nghiệp
|
kg
|
+ Cao: >1,70
+ Khá: >1,45-1,70
+ Trung bình: 1,20 - 1,45
+ Kém: <1,20
|
Cân 10 cây đại diện/ô, lấy giá
trị trung bình
|
2.8
|
Năng suất lý thuyết
|
Chín công nghiệp
|
Tấn/ha
|
|
Từng ô. Năng suất lý thuyết =
Khối lượng cây (kg) * Mật độ cây hữu hiệu (ngàn cây/ha)
|
2.9
|
Năng suất thực thu
|
Chín công nghiệp
|
Tấn/ha và % vượt đối chứng
|
% vượt đối chứng:
+ Cao: >20
+ Khá: >15-20
+ Trung bình: 10-15
+ Kém: <10
|
Cân trên cả ô. Năng suất thực thu
(tấn/ha) = (Khối lượng mía trên ô (kg) / Diện tích ô (m2)) * 10.000)
/ 1.000 = (Khối lượng mía trên ô (kg) / Diện tích ô (m2)) * 10
|
2.10
|
Chất lượng mía và thời gian chín
|
|
|
|
|
|
- Xơ bã
|
Chín công nghiệp
|
%
|
- Tốt: <11
- Khá: 11 -13
- Trung bình: >13 - 15
- Kém: >15
|
3-5 cây đại diện/mẫu, phân tích
theo quy trình chung, tối thiểu 1 lần
|
|
- CCS
|
Chín công nghiệp
|
%
|
CCS vượt so với đối chứng
- Cao: >1,0
- Khá: >0,5 - 1,0
- Trung bình: 0 - 0,5
- Kém: <0
|
3-5 cây đại diện/mẫu, phân tích
theo quy trình chung, tối thiểu 3 lần, 1 tháng 1 lần hoặc định kỳ 10/ 15/ 20
ngày/lần và vẽ đường biểu diễn)
|
|
- Thời gian chín
|
Chín công nghiệp
|
Tháng tuổi
|
- Sớm: <10
- Trung bình (trung bình sớm,
trung bình và trung bình muộn): 10 - 13
- Muộn: >13
|
Dựa vào đường biểu diễn chữ đường
theo tuổi mía
|
2.11
|
Năng suất quy 10 CCS
|
Chín công nghiệp
|
Tấn/ha và % vượt đối chứng
|
% vượt đối chứng:
- Cao: >20
- Khá: >15-20
- Trung bình: 10-15
- Kém: <10
|
Năng suất quy 10 CCS (tấn/ha) =
Năng suất thực thu (tấn/ha)* CCS /10
|
3
|
Đánh giá vụ gốc
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ mất khoảng
|
Kết thúc thời kỳ tái sinh
|
% diện tích không có mía trong khoảng
cách ≥ 0,6 m
|
- Tốt: <15
- Khá: 15-20
- Trung bình: 21 - 30
- Kém: >30
|
Theo dõi toàn ô
|
3.2
|
Các chỉ tiêu khác (từ chỉ tiêu
sức đẻ nhánh đến năng suất quy 10 CCS)
|
Tương tự đánh giá vụ tơ
|
Tương tự đánh giá vụ tơ
|
So với vụ tơ:
- Tốt: Mật độ cây tốt hơn, chiều
cao cây và đường kính thân tương tự hoặc cao hơn
- Khá: Mật độ cây, chiều cao cây
và đường kính thân tương tự
- Trung bình: Mật độ cây tương
tự, chiều cao cây và đường kính thân kém hơn không đáng kể
- Kém: Mật độ cây, chiều cao cây
và đường kính thân kém hơn có nghĩa
|
Tương tự đánh giá vụ tơ
|
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành tối thiểu 2 vụ (vụ tơ và
vụ gốc I), tốt nhất là vụ tơ và 2 vụ gốc.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành tối thiểu 2 vụ (vụ tơ và
vụ gốc I).
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
- Số điểm khảo nghiệm: Tối thiểu là
2 điểm hoặc bố trí ở 1 điểm vào 2 thời vụ trồng khác nhau (nếu có) hoặc bố trí
ở 1 điểm vào 2 năm liên tục.
- Kiểu thí nghiệm: Bố trí theo kiểu
khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, tối thiểu 3 lần nhắc lại, diện tích ô từ 40 đến 100
m2 với chiều dài hàng không quá 15 m, từ 6 đến 10 công thức (kể cả
giống đối chứng), đường lô giữa các khối rộng từ 2 đến 3 m, xung quanh trồng
tối thiểu 2 hàng bảo vệ. Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo
nghiệm riêng.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- Khối lượng hom giống tối thiểu
gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: 150 kg/giống/vụ.
- Chất lượng hom giống: Hom ở độ
tuổi bánh tẻ (mía tơ hoặc gốc I, từ 6 đến 8 tháng tuổi), độ thuần ≥ 98%, có từ
1 đến 3 mắt mầm khỏe, cây lấy hom giống phải sạch sâu bệnh.
- Xử lý hom giống: Thực hiện theo
yêu cầu và hướng dẫn kỹ thuật của cơ sở khảo nghiệm.
- Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu
của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm theo Đăng ký khảo nghiệm và Tờ khai kỹ
thuật (Phụ lục A, B).
- Phân nhóm giống: Giống khảo
nghiệm được phân nhóm theo thời gian chín (nếu có điều kiện).
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn,
quyết định.
Chất lượng hom giống phải tương
đương so với của giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
Trong trường hợp các giống khảo
nghiệm có thời gian chín khác nhau, tốt nhất chọn 2 giống đối chứng.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Số điểm khảo nghiệm: Tối thiểu là
2 điểm hoặc bố trí ở 1 điểm vào 2 thời vụ trồng khác nhau.
- Bố trí khảo nghiệm: Tương tự như
sản xuất đại trà, từ 3 đến 5 công thức (kể cả giống đối chứng), tối thiểu 0,1
ha/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá mức
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo dõi tối thiểu 3 điểm
trên 2 đường chéo góc hoặc ở các điểm đại diện với diện tích từ 50 đến 100 m2
/điểm.
- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục
3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Kỹ thuật trồng và chăm
sóc vụ tơ
- Thời vụ (theo khung thời vụ tốt
nhất của nơi khảo nghiệm):
Bảng
2 - Thời vụ trồng mía
STT
|
Vùng
|
Vụ
trồng chính
|
Vụ
trồng phụ
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
01/02
- 30/4
|
01/9
- 30/10
|
2
|
Đồng bằng Bắc bộ
|
01/02
- 15/4
|
01/9
- 30/10
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
01/01
- 30/3
|
01/7
- 30/9
|
4
|
Duyên hải miền Trung
|
01/4
- 30/6
|
01/12
- 28/02
|
5
|
Tây Nguyên
|
01/10
- 30/12
|
01/5
- 30/6
|
6
|
Đông Nam bộ
|
01/10
- 15/12
|
15/4
- 15/6
|
7
|
Tây Nam bộ
|
15/11
- 30/02
|
01/4-30/6
|
- Yêu cầu về đất: Đất làm thí nghiệm
phải có độ phì đồng đều, đại diện cho vùng sinh thái, làm đất đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
- Yêu cầu về phân bón.
Bảng
3 - Liều lượng phân bón
STT
|
Loại
phân hoặc thuốc bảo vệ thực vật
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Vôi (CaCO3)
|
Tấn/ha
|
0,5
- 1,0
|
Cho
vùng có độ 0,5-1,0 pHKCl<5, lượng bón tùy độ pHKCl
|
2
|
Phân hữu cơ (hoặc phân hữu cơ vi
sinh)
|
Tấn/ha
|
10
- 20 (hoặc 1 - 2)
|
Mức tối thiểu
|
3
|
Phâm đạm (N)
|
Kg/ha
|
180
- 300
|
- Phân đơn hoặc hỗn hợp
- Lượng bón phụ thuộc loại đất và
mức độ thâm canh
|
4
|
Phân lân (P2O5)
|
Kg/ha
|
90
- 165
|
5
|
Phân kali (K2O)
|
Kg/ha
|
180
- 270
|
- Cách bón:
+ Bón lót: Bón lót toàn bộ vôi
trong khi làm đất, bón lót vào đáy rãnh toàn bộ phân hữu cơ, toàn bộ phân lân,
toàn bộ thuốc trừ sâu dạng hạt, 1/3 lượng đạm và 1/3 lượng kali, ngay sau khi
bón lót, tốt nhất lấp một lớp đất mỏng (từ 1 đến 3 cm) rồi mới đặt hom.
+ Bón thúc: Bón vùi 2 lần khi đất
đủ ẩm và ruộng sạch cỏ, lần 1 vào khoảng từ 30 đến 35 ngày sau trồng bón 1/2
lượng đạm còn lại. Lần 2 vào khoảng từ 90 đến 120 ngày sau trồng bón hết lượng
phân còn lại.
- Trồng mía:
+ Đặt hom: Kiểu gối đầu hoặc nối
đuôi với mật độ từ 4 đến 5 hom, đảm bảo 3 mắt mầm/ 1m dài, đặt hom bằng và
thẳng hàng, cho mắt mầm hướng về hai bên, ấn chặt hom vào đất, hai đầu hàng mía
nên đặt hom đôi ngược chiều.
+ Lấp hom: Đặt hom đến đâu lấp đất
ngay đến đó, lấy đất bột từ 2 bên rãnh phủ đều lên hom với độ dày từ 3 đến 5
cm, thời tiết khô lấp dày hơn, ở những vùng đất thấp, có thể dùng tro trấu hoặc
xơ dừa phủ lên mặt hom.
+ Phun thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm từ
3 đến 7 ngày sau trồng, phun đẫm đều trên mặt ruộng khi đất đủ ẩm.
- Chăm sóc:
+ Lần 1: Thời gian tiến hành từ 30
đến 35 ngày sau trồng, làm sạch cỏ trong gốc và trên hàng mía, bón thúc lần 1,
xới xáo, vùi lấp phân và hủy cây bị sâu bệnh, cho đất xuống rãnh đối với những
vùng đất thấp.
+ Lần 2: Thực hiện từ 30 đến 35
ngày sau chăm sóc lần 1, làm sạch cỏ trong gốc và trên hàng mía, xới xáo và hủy
cây bị sâu bệnh; phun phân bón lá (nếu có).
+ Lần 3: Thực hiện từ 30 đến 35
ngày sau chăm sóc lần 2, làm sạch cỏ trong gốc và trên hàng mía kết hợp cắt hủy
những cây bị sâu bệnh hại hoặc cây lẫn giống, bón thúc lần 2, xới xáo, vun gốc
nhẹ đối với những vùng đất thấp, phun phân bón lá (nếu có).
+ Lần 4: Thực hiện từ 30 đến 35
ngày sau chăm sóc lần 3, làm sạch cỏ trong gốc và trên hàng mía kết hợp cắt hủy
những cây bị sâu bệnh hại hoặc cây lẫn giống, bóc lá, vun gốc nặng đối với
những vùng đất thấp.
Đảm bảo ruộng mía sạch cỏ cho đến
thời kỳ thu hoạch, đặc biệt phải chăm sóc kịp thời giai đoạn từ sau trồng đến
120 ngày tuổi. Việc bóc lá khô, vàng tiến hành từ 3 đến 4 lần, mỗi lần cách
nhau từ 30 đến 45 ngày.
- Tưới nước: Trừ trường hợp khảo
nghiệm giống cho vùng canh tác nhờ nước trời, tưới bổ sung từ 1 đến 2 lần/tháng
với lượng nước từ 40 đến 50 mm/lần, tương ứng với khoảng từ 400 đến 500 m3/ha/lần
khi khô hạn kéo dài, đặc biệt là giai đoạn mọc mầm, đẻ nhánh và đầu vươn lóng.
- Phòng trừ sâu bệnh:
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm
khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
- Thu hoạch mía:
+ Xác định thời gian thu hoạch: Thu
hoạch khi có biểu hiện ngọn tóp, các đốt phần trên ngọn ngắn lại, lá ngọn sít,
bộ lá ngả màu vàng nhạt lá chân khô, thân bóng, phấn ít, bẹ lá mất nước kể cả
bẹ lá xanh hoặc dùng Brix kế cầm tay để đo độ Bx. Thu hoạch khi chênh lệch độ
Brix ngọn và Brix gốc thấp (độ Brix ngọn lớn hơn hoặc bằng 90% độ Brix gốc).
+ Kỹ thuật thu hoạch: Chặt sát đất,
không dập gốc, chặt ngọn ló lõi thân, róc sạch rễ lá.
3.3.1.2. Kỹ thuật chăm sóc vụ
gốc
- Vệ sinh đồng ruộng, bạt gốc ngay
sau khi thu hoạch.
- Nên để và vén lá gọn để phòng
chống cháy mía trong mùa khô.
- Bón lượng vôi, phân hữu cơ, lân
và kali tương tự ở vụ tơ; riêng lượng đạm có thể bón tăng từ 10 đến 15% so với
vụ tơ.
- Xả gốc, bón thúc lần 1 với toàn
bộ lượng lân, 1/2 lượng đạm và 1/2 lượng kali, lấp gốc và vùi lấp phân.
- Bón thúc lần 2 (3 tháng sau thu
hoạch, khi mía bắt đầu có lóng) với 1/2 lượng đạm và 1/2 lượng kali, xới xáo,
vùi lấp phân.
- Chăm sóc, tưới tiêu, phòng trừ
sâu bệnh và thu hoạch tương tự vụ tơ.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến của nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1, trừ khi bố
trí kết hợp với các thử nghiệm kỹ thuật canh tác.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
- Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều
kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu
bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi thì có thể bố trí cả thí nghiệm
trong điều kiện nhân tạo khi có yêu cầu.
- Các chỉ tiêu định tính được đánh
giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các
bộ phận của cây và cho điểm.
- Các chỉ tiêu định lượng được đo
đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở hàng biên.
- Phương pháp theo dõi, đánh giá
tương tự như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Năng suất: Cân khối lượng thực
thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha.
- Chữ đường: Phân tích trong phòng
hoặc lấy số liệu tại nhà máy.
- Thời gian chín: Tính thời gian từ
trồng đến khi chín công nghiệp.
- Đặc điểm giống: Nhận xét chung về
sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện nơi khảo
nghiệm.
- Ý kiến của người sản xuất: Có
hoặc không chấp nhận giống mới, khả năng mở rộng diện tích của giống.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Theo Phụ lục C, D của Quy chuẩn
này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống mía để công
nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây
trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11
năm 2007 cửa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận
giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm
hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống
mía, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
MẪU ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG MÍA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..,
ngày ….... tháng …... năm ……….
ĐĂNG
KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG MÍA
Kính
gửi: ……………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Email:
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm
STT
|
Tên
giống
|
Hình
thức khảo nghiệm *
|
Số
điểm
|
Địa
điểm, thời gian và diện tích khảo nghiệm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (*) Khảo nghiệm cơ
bản, khảo nghiệm sản xuất
|
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
- Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn
tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố
mẹ nếu là giống lai...):
- Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
- Xuất xứ:
- Thời gian nhập nội:
2.2.1. Đặc điểm chính của giống
- Chiều cao cây (cm):
- Đường kính thân (cm):
- Năng suất (tấn/ha):
- Chữ đường (CCS%):
- Thời gian chín:
- Khả năng chống chịu (sâu bệnh,
rét, hạn, úng, ...):
2.2.2. Thời vụ gieo trồng và
giống đối chứng
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khác
(nếu có)
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……
Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Điểm khảo nghiệm
2. Thời gian khảo nghiệm
3. Cơ sở thực hiện
4. Cán bộ thực hiện
- Họ và tên:
- Điện thoại:
- Email:
5. Số giống khảo nghiệm
- Giống khảo nghiệm: -
Giống đối chứng:
6. Diện tích ô thí nghiệm
- Kích thước ô: -
Số lần nhắc:
7. Mật độ trồng
- Khoảng cách hàng:
- Số hom/m dài:
8. Loại đất trồng
- Loại đất:
- Cây trồng trước:
9. Phân bón (loại phân và số
lượng đã sử dụng)
- Vôi:
- Phân hữu cơ/hữu cơ vi sinh:
- Đạm:
- Lân:
- Kali:
- Khác (nếu có):
10. Phòng trừ sâu bệnh (loài
sâu bệnh hại, ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng)
11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời
tiết đến thí nghiệm
12. Số liệu kết quả khảo nghiệm
(ghi đầy đủ, tham khảo từ Bảng 1 đến Bảng 12 dưới đây)
13. Kết luận và đề nghị (kết
luận cụ thể từng giống, kiến nghị sử dụng giống ưu tiên theo mức độ thích ứng
và hiệu quả kinh tế của giống)
Cơ sở khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
….. tháng ….. năm …………
Cán bộ khảo nghiệm
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Bảng
1. Đặc điểm giống
Đặc
điểm
|
Giống
1
|
Giống
2
|
…
|
Giống
n
|
Nguồn gốc xuất xứ
|
|
|
|
|
Bố mẹ
|
|
|
|
|
Màu thân
|
|
|
|
|
Bẹ lá
|
|
|
|
|
Phiến lá
|
|
|
|
|
Khả năng trổ cờ
|
|
|
|
|
Đường kính thân
|
|
|
|
|
Chiều cao cây
|
|
|
|
|
Khả năng mọc mầm
|
|
|
|
|
Khả năng đẻ nhánh
|
|
|
|
|
Khả năng chống chịu sâu bệnh
|
|
|
|
|
Khả năng chống chịu điều kiện bất
lợi
|
|
|
|
|
Khả năng chống chịu đổ ngã
|
|
|
|
|
Khả năng tái sinh, lưu gốc
|
|
|
|
|
Năng suất
|
|
|
|
|
Chất lượng
|
|
|
|
|
Thời gian chín
|
|
|
|
|
Vùng thích nghi
|
|
|
|
|
Thời vụ trồng thích hợp
|
|
|
|
|
Bảng
2. Tỷ lệ mọc mầm, sức đẻ nhánh ở vụ tơ và mức độ mất khoảng ở vụ gốc I
Công
thức
|
Tỷ
lệ mọc mầm (%)
|
Sức
đẻ nhánh (nhánh/cây mẹ)
|
Tỷ
lệ diện tích mất khoảng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LSD0,05
|
|
|
|
CV
(%)
|
|
|
|
Bảng
3. Khả năng trổ cờ
Công
thức
|
Vụ
tơ
|
Vụ
gốc I
|
Tỷ
lệ cây trổ cờ (%)
|
Thời
điểm trổ cờ
|
Tỷ
lệ cây trổ cờ (%)
|
Thời
điểm trổ cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4. Chiều cao cây và đường kính thân
Công
thức
|
Vụ
tơ (số tháng tuổi)
|
Vụ
gốc I (số tháng tuổi)
|
Chiều
cao cây (cm)
|
Đường
kính thân (cm)
|
Chiều
cao cây (cm)
|
Đường
kính thân (cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
5. Tỷ lệ cây chết do sâu/rệp hại (%)
Công
thức
|
Vụ
tơ
|
Vụ
gốc I
|
Kết
thúc mọc mầm
|
Kết
thúc đẻ nhánh
|
Cuối
vươn lóng (số tháng tuổi)
|
Thu
hoạch (số tháng tuổi)
|
Kết
thúc tái sinh
|
Kết
thúc đẻ nhánh
|
Cuối
vươn lóng (số tháng tuổi)
|
Thu
hoạch (số tháng tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
6. Tỷ lệ cây chết do bệnh (tên bệnh) (%)
Công
thức
|
Vụ
tơ
|
Vụ
gốc l
|
Kết
thúc mọc mầm
|
Kết
thúc đẻ nhánh
|
Cuối
vươn lóng (số tháng tuổi)
|
Thu
hoạch (số tháng tuổi)
|
Kết
thúc tái sinh
|
Kết
thúc đẻ nhánh
|
Cuối
vươn lóng (số tháng tuổi)
|
Thu
hoạch (số tháng tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
7. Mức độ nhiễm bệnh (tên bệnh)
Công
thức
|
Vụ
tơ
|
Vụ
gốc I
|
Thời
điểm đánh giá
|
Cấp
bệnh
|
Thời
điểm đánh giá
|
Cấp
bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
8. Khả năng chống chịu điều kiện bất lợi (hạn/úng/phèn/mặn)
Công
thức
|
Vụ
tơ
|
Vụ
gốc I
|
Thời
điểm đánh giá
|
Điểm
|
Thời
điểm đánh giá
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
9. Khả năng chống chịu đổ ngã
Công
thức
|
Vụ
tơ
|
Vụ
gốc I
|
Tỷ
lệ cây đổ ngã (%)
|
Cấp
đổ ngã (nếu có)
|
Tỷ
lệ cây đổ ngã (%)
|
Cấp
đổ ngã
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
10. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết
Công
thức
|
Vụ
|
Số
tháng tuổi
|
Mật
độ cây hữu hiệu (ngàn cây/ha)
|
Khối
lượng cây (kg)
|
Năng
suất lý thuyết (tấn/ha)
|
%
vượt so với đ/c
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LSD0,05
|
|
|
|
|
|
|
CV%
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
11. Diễn biến chữ đường
Công
thức
|
Vụ
|
Tháng/năm
(số tháng tuổi)
|
Tháng/năm
(số tháng tuổi)
|
Tháng/năm
(số tháng tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
12. Năng suất và chất lượng (số tháng tuổi của từng vụ)
Công
thức
|
Vụ
và bình quân chu kỳ
|
Năng
suất thực thu
|
Chữ
đường
|
Năng
suất quy 10 CCS
|
Tấn/ha
|
%
vượt đ/c
|
CCS
|
%
vượt đ/c
|
Tấn/ha
|
%
vượt đ/c
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LSD0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
CV%
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thể trình bày số liệu trong bảng
dưới dạng đồ thị.
Có thể sử dụng các trắc nghiệm khác
để so sánh các giá trị trung bình như trắc nghiệm đa đoạn Duncan, Tukey,...
PHỤ LỤC D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Điểm khảo nghiệm
2. Thời gian khảo nghiệm
3. Cơ sở thực hiện
4. Cán bộ thực hiện
5. Giống khảo nghiệm
- Giống khảo nghiệm: -
Giống đối chứng:
6. Diện tích khảo nghiệm
7. Mật độ trồng
- Khoảng cách hàng: -
Số hom/1 m dài:
8. Loại đất trồng
- Loại đất:
- Cây trồng trước:
9. Phân bón (loại phân và số
lượng đã sử dụng)
- Vôi:
- Phân hữu cơ/hữu cơ vi sinh:
- Đạm:
- Lân:
- Kali:
- Khác (nếu có):
10. Phòng trừ sâu bệnh (loài sâu
bệnh hại, ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng)
11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời
tiết đến khảo nghiệm
12. Đánh giá chung
Tên
giống
|
Năng
suất (tấn/ha)
|
Chữ
đường (CCS%)
|
Thời
gian chín
|
Nhận
xét chung (sinh trưởng, sâu bệnh và tính thích ứng)
|
Ý
kiến người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới, khả năng mở rộng diện
tích)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kết luận và đề nghị (kết
luận cụ thể từng giống, kiến nghị sử dụng giống ưu tiên theo mức độ thích ứng
và hiệu quả kinh tế của giống).
Cơ sở khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
…… tháng ...... năm ………..
Cán bộ khảo nghiệm
|
QCVN 01-147:2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC
VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DÂU
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and
Use of Mulberry Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-147:2013/BNNPTNT
được chuyển đổi từ 10TCN 328-98, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-147:2013/BNNPTNT do Trung
tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và
Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG
DÂU
National
Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Mulberry
Varieties
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu
theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác
và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống dâu mới thuộc loài Morus alba
L, được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống dâu mới.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Giống khảo nghiệm: Là
giống dâu mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.2. Giống đối chứng: Là
giống dâu cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống mới hoặc
là giống địa phương đang gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.4. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use
(giá trị canh tác và sử dụng).
1.5. Tài liệu viện dẫn
TCVN 9484:2013: Lá dâu - Phương
pháp kiểm tra chất lượng
II. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử
dụng của giống dâu mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng
1 - Các tính trạng và phương pháp đánh giá
TT
|
Tính
trạng
|
Giai
đoạn
|
ĐVT
hoặc điểm
|
Mức
độ biểu hiện
|
Phương
pháp đánh giá
|
|
Đặc trưng hình thái
|
|
|
|
|
1
|
Dạng tán cây
|
Tháng 12
|
1
2
|
Tán gọn
Tán xòe
|
Quan sát 30 cây mẫu
|
2
|
Chiều cao cây (m)
|
Tháng 12
|
1
|
Thấp: <1,5
|
Đo từ cổ rễ đến đỉnh sinh trưởng
cao nhất.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Trung bình: từ 1,5 đến 2,0
|
3
|
Cao: >2,0
|
3
|
Thế của cành (góc giữa thân chính
và cành cấp 1, độ)
|
Tháng 12
|
1
|
Thẳng: < 45
|
Đo 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại.
|
2
|
Rủ: từ 45 đến 75
|
3
|
Ngả (cong): >75
|
4
|
Cành chính (cành/cây)
|
Tháng 12
|
3
|
Ít: < 4
|
Đếm số cành chính/cây. Theo dõi
30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 4 đến 6
|
7
|
Nhiều: > 6
|
5
|
Cành tăm (cành/cành chính)
|
Tháng 12
|
3
|
Ít: <4
|
Đếm số cành tăm/cây. Theo dõi 30
cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 4 đến 6
|
7
|
Nhiều: > 6
|
6
|
Đường kính của cành (cm)
|
Tháng 12
|
3
|
Nhỏ: <1,5
|
Đo đường kính cành cách điểm phân
cành 10 cm; Theo dõi 30 cây trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 1,5 đến 2,0
|
7
|
To: > 2
|
12
|
Số mầm phụ (mầm)
|
Tháng 12
|
1
|
Nhiều: >2
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Trung bình: từ >1 đến 2
|
3
|
Ít: 1
|
13
|
Hình dạng phiến lá
|
Tháng 12
|
1
|
Bầu dài
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Bầu tròn
|
3
|
Tim
|
4
|
Trứng
|
5
|
Khác
|
14
|
Hình thái lá
|
Tháng 12
|
1
|
Lá nguyên
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Lá xẻ thùy ít (≤ 3 khía)
|
3
|
Lá xẻ thùy nhiều (>3 )
|
4
|
Hình tim
|
5
|
Hình trứng
|
6
|
Khác
|
16
|
Màu sắc lá
|
Lá thành thục
|
1
|
Xanh nhạt
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Xanh
|
3
|
Xanh đậm
|
4
|
Màu khác
|
17
|
Mặt lá
|
Lá thành thục
|
1
|
Bóng, trơn
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Bóng thô
|
3
|
Nháp
|
18
|
Đáy lá
|
Lá thành thục
|
1
|
Lồi
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần lặp
lại
|
2
|
Bằng
|
3
|
Lõm
|
19
|
Đầu lá
|
Lá thành thục
|
1
|
Nhọn
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Bằng
|
3
|
Tù
|
4
|
Lõm
|
20
|
Độ dài cuống lá (cm)
|
Lá thành thục
|
3
|
Ngắn: <2
|
Đo độ dài cuống lá của 30 lá
thành thục trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 2 đến 3
|
7
|
Dài: >3
|
21
|
Răng cưa lá
|
Tháng 12
|
1
|
Nhọn
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Tù
|
24
|
Hoa tính
|
Tháng 2 đến tháng 3
|
1
|
Hoa cái
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
2
|
Hoa đực
|
3
|
Hoa lưỡng tính
|
|
Các đặc điểm nông sinh học
|
|
|
|
|
25
|
Thời kỳ nảy mầm của các giống
|
Vụ Xuân, thu
|
1
|
Nảy mầm sớm
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
3
|
Nảy mầm trung bình
|
5
|
Nảy mầm muộn
|
26
|
Độ dài cây, cành tăng (cm/ngày)
|
Vụ Xuân và Thu
|
1
|
Chậm: <1
|
Đo chiều cao cây, cành 10 ngày/lần.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 1 đến 2
|
5
|
Nhanh: >2
|
27
|
Số lá tăng (lá/ngày)
|
Xuân, hè, thu
|
1
|
Chậm: <0,3.
|
Đếm số lá tăng sau 10 ngày.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 0,3 đến 0,5
|
5
|
Nhanh: >0,5
|
28
|
Thời kỳ ngừng sinh trưởng (cành
tắt búp, %)
|
Tháng 11 đến tháng 12
|
1
|
Sớm: >50
|
Quan sát 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 30 đến 50
|
5
|
Muộn: <30
|
29
|
Tỷ lệ nảy mầm (%)
|
Vụ Xuân, Thu
|
1
|
Thấp: <30
|
Đếm tổng số mầm này, không nảy/cây.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 30 đến 40
|
5
|
Cao: >40
|
30
|
Tỷ lệ mầm phát triển (%)
|
Vụ Xuân, Thu
|
1
|
Thấp: <20
|
Đếm số mầm hữu hiệu và vô hiệu /cây.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần
lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 20 đến 40
|
5
|
Cao: >40
|
31
|
Số lá / mầm (lá)
|
Vụ Xuân, Thu
|
1
|
Ít: <4
|
Đếm số lá/mầm của 10 cành. Theo
dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 4 đến 5
|
5
|
Nhiều: >5
|
32
|
Số cành cấp 1/cây (cành)
|
Tháng 12
|
1
|
Ít: <4
|
Đếm số cành cấp 1/cây. Theo dõi
30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 4 đến 5
|
5
|
Nhiều: >5
|
33
|
Đường kính thân (cm)
|
Tháng 12
|
1
|
Nhỏ: <1,5
|
Đo đường kính thân cách cổ rễ
10cm. Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 1,5 đến 2,0
|
5
|
To: >2
|
34
|
Độ dài đốt (cm)
|
Tháng 12
|
1
3
5
|
Ngắn: < 4
Trung bình: từ 4 đến 5
Dài: >5
|
Đếm số lá/m cành ở giữa cành.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
35
|
Tổng chiều dài cành/cây (cm)
|
Tháng 12
|
1
3
5
|
Ít: <1.500
Trung bình: từ 1.500 đến 2.000
Nhiều: >2.000
|
Đo tổng chiều dài cành/cây. Theo
dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
36
|
Kích thước lá (dài x rộng, cm2)
|
Xuân, hè, thu
|
1
3
5
|
Nhỏ: <150
Trung bình: từ 150 đến 200
To: >200
|
Đo chiều dài, rộng của 30 lá.
Theo dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại
|
37
|
Độ dày lá (g/100 cm2)
|
Xuân, hè, thu
|
3
5
7
|
Mỏng: <2,5
Trung bình: từ 2,0 đến 2,5
Dày: >2,5
|
Cân nhanh khối lượng của 100 cm2
lá thành thục/mẫu trên 3 lần lặp lại
|
38
|
Số lá/500 g (lá)
|
Xuân, hè, thu
|
3
5
7
|
Ít: <300
Trung bình: từ 300 đến <500
Nhiều: >500
|
Lấy 5 mầu lá ngẫu nhiên sau khi
hái lá, trộn đều, lấy ra 500 g, đếm số lá.
|
39
|
Số lá/m cành (lá)
|
Xuân, hè, thu
|
3
5
7
|
Ít: <15
Trung bình: từ 15 đến 20
Nhiều: >20
|
Đếm số lá/m cành. Theo dõi 30 cây
mẫu trên 3 lần lặp lại
|
40
|
Khối lượng lá/m cành (g)
|
Xuân, hè, thu
|
3
5
7
|
Thấp: <50
Trung bình: từ 50 đến 70
Cao: >70
|
Cân khối lượng lá/m cành. Theo
dõi 30 cây mẫu trên 3 lần lặp lại.
|
41
|
Hàm lượng nước trong lá (%)
|
Xuân, hè, thu
|
3
5
7
|
Thấp: <65
Trung bình: từ 65 đến 70
Cao: >70
|
Hái mỗi mẫu 100 g lá thành thục,
bỏ cuống, sấy ở từ 100° C đến 105° C trong 30 phút, sau hạ xuống 80° C đến
60° C cho đến khi khối lượng lá cân không đổi. Tính % nước. Theo dõi trên 3
lần lặp lại
|
42
|
Độ héo của lá (tỉ lệ nước trong
lá giảm đi sau khi hái 10 h, %
|
Xuân, hè, thu
|
3
5
7
|
Chậm: <10
Trung bình: từ 10 đến 20
Nhanh: >20
|
Hái 200 g lá thành thục/mẫu, cân
khối lượng, để ở nhiệt độ phòng từ 20° C đến 27° C, cứ sau 2 h cân 1 lần,
liên tục 5 lần. Tính % nước bay hơi. Theo dõi 3 lần lặp lại
|
43
|
Sản lượng lá (kg/ha/năm)
|
Xuân, hè, thu
|
1
|
Thấp: <15
|
Cân năng suất lá ở 3 vụ, quy ra
năng suất/ha ở vụ Xuân, vụ Hè, vụ Thu và cả năm trên 3 lần lặp lại
|
3
|
Trung bình: từ 15 đến 20
|
5
|
Cao: >20
|
44
|
Chất lượng lá
|
|
|
|
|
44.1
|
Phương pháp sinh hóa
|
Xuân, Hè và Thu
|
1
|
Tốt
|
Theo TCVN 9484:2013 Lá dâu -
Phương pháp kiểm tra chất lượng.
|
2
|
Khá
|
3
|
Trung bình
|
4
|
Kém
|
44.2
|
Phương pháp sinh học qua nuôi tằm
|
Vụ Xuân, hè và Thu
|
1
|
Tốt
|
Theo TCVN 9484:2013 Lá dâu -
Phương pháp kiểm tra chất lượng.
|
2
|
Khá
|
3
|
Trung bình
|
4
|
Kém
|
45
|
Khả năng đề kháng với một số sâu
hại
|
|
|
|
|
45.1
|
Sâu cuốn lá (Maegaroniapyloalis
WK, %)
|
Vu Hè, Thu
|
1
|
Kháng: 0
|
Tính tỉ lệ lá bị sâu cuốn lá.
Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
2
|
Nhiễm nhẹ: 15
|
3
|
Trung bình: từ 15 đến 30.
|
4
|
Nặng: từ >30 đến 50.
|
5
|
Rất nặng: >50
|
45.2
|
Sâu đục thân
(Apriona Gremani Hope, %)
|
Tháng 4, 12
|
1
|
Kháng: 0
|
Tính tỉ lệ cây bị sâu đục thân.
Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
2
|
Nhiễm nhẹ: <15
|
3
|
Trung bình: từ 15 đến 30.
|
4
|
Nặng: từ >30 đến 50.
|
5
|
Rất nặng: >50
|
45.3
|
Rệp sáp (Anomoneura mori
Schworz, %)
|
Vụ Xuân, Thu
|
1
|
Kháng: 0
|
Tính tỉ lệ cây bị rệp. Đánh giá
toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
2
|
Nhiễm nhẹ: <15
|
3
|
Trung bình: 15-30
|
4
|
Nặng: từ >30 đến 50.
|
5
|
Rất nặng: >50
|
46
|
Đề kháng với một số bệnh hại
chính
|
|
|
|
|
46.1
|
Bệnh bạc thau (Phyllactinia
mori cola, %)
|
Vụ Xuân, Thu
|
1
|
Kháng: 0
|
Đếm số lá bị bệnh, cấp bệnh của
từng lá/cây. Tính chỉ số bệnh, tỉ lệ lá bệnh. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3
lần lặp lại.
|
3
|
Nhiễm nhẹ: <15
|
5
|
Trung bình: từ 15 đến 30
|
7
|
Nặng: từ >30 đến 50
|
9
|
Rất nặng: >50
|
46.2
|
Bệnh gỉ sắt (Aecidium mori)
(tỉ tệ lá bệnh, chỉ số bệnh, %)
|
Tháng 4 đến 5
|
1
|
Kháng: 0
|
Đánh giá toàn bộ số cây trên 3
lần lặp lại
|
3
|
Nhiễm nhẹ: từ 1 đến <15
|
5
|
Trung bình: từ 15 đến 30
|
7
|
Nặng: từ >30 đến 50
|
9
|
Rất nặng: >50
|
46.3
|
Bệnh vi khuẩn (Bacillusculorianus
Maccuatli) (tỉ lệ cây bị bệnh, %)
|
Vụ hè, thu
|
1
|
Kháng: 0
|
Tính tỉ lệ cây bị bệnh. Đánh giá
toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
3
|
Nhiễm nhẹ: <10
|
5
|
Trung bình: từ 10 đến 30
|
7
|
Nặng: từ >30 đến 50
|
9
|
Rất nặng: >50
|
46.4
|
Bệnh hoa lá do virus (% cây bị
bệnh/cây)
|
Sau đốn sát vụ xuân, hè
|
1
|
Tốt: 0
|
Tính tỉ lệ cây bị bệnh. Đánh giá
toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
3
|
Nhẹ <10
|
5
|
Trung bình: từ 10 đến <20
|
7
|
Nặng: từ 20 đến 50.
|
9
|
Rất nặng >50
|
47
|
Chống chịu với điều kiện ngoại
cảnh bất thuận
|
|
|
|
|
47.1
|
Chịu hạn (tỉ lệ lá vàng/cây, %)
|
|
3
|
Tốt: <30
|
Đánh giá toàn bộ số cây trên 3
lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 30 đến 50
|
7
|
Kém: >50
|
47.2
|
Chịu úng (tỉ lệ lá vàng, %)
|
Vu hè Thu
|
3
|
Tốt: <30
|
Tính tỉ lệ lá vàng/cây. Đánh giá
toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 30 đến 50
|
7
|
Kém: >50
|
|
47.3
|
Chịu mặn (tỉ lệ cây, hom sống sau
trồng, %)
|
Xuân, Hè và Thu
|
3
|
Tốt: > 70
|
Tính tỉ lệ cây, hom sống. Đánh
giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 50 đến 70
|
7
|
Kém: <50
|
47.4
|
Chịu rét
|
Vụ Xuân
|
3
|
Tốt: >20
|
Tính tỉ lệ mầm phụ nảy sau khi có
rét đậm, rét hại hoặc sương muối. Đánh giá toàn bộ số cây trên 3 lần lặp lại
|
5
|
Trung bình: từ 10 đến 20
|
7
|
Kém: <10
|
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: tiến
hành trong 2 năm liên tục.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến
hành 2 năm đối với các giống có triển vọng trong khảo nghiệm cơ bản hoặc có thể
tiến hành đồng thời với khảo nghiệm cơ bản.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí khảo nghiệm
Bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn
chỉnh, 3 lần nhắc lại. Mỗi ô thí nghiệm trồng một giống. Kích thước ô thí
nghiệm từ 30 m2 đến 50 m2. Khoảng cách trồng hàng cách
hàng 1,5m; cây cách cây 0,3m, giữa các lần nhắc cách nhau 1,0m không trồng dâu.
Xung quanh khu thí nghiệm phải trồng ít nhất 2 hàng dâu bảo vệ.
Giống đối chứng như mục 1.3.2.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
Khối lượng hom giống, hạt giống tối
thiểu cho khảo nghiệm và lưu mẫu:
- Hom giống: 500 hom/giống.
- Hạt giống: tối thiểu 300 gam/giống.
Chất lượng giống:
- Hom giống đạt 8 tháng tuổi trở
lên, sạch bệnh, đúng giống, đường kính hom đạt từ 0,8 cm đến 1,0 cm, dài từ 20
cm đến 25 cm, có 3 mầm/hom.
- Hạt giống lai phải đạt tiêu
chuẩn: đúng giống, độ thuần >95 %, tỉ lệ nảy mầm >95 %, sạch bệnh. Cây
dâu ươm từ hạt có thời gian sinh trưởng trong vườn ươm từ 50 ngày trở lên,
đường kính thân cây cách cổ rễ 5 cm đạt từ 0,4 cm trở lên.
Hạt giống, hom giống gửi khảo
nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm
cho phép hoặc yêu cầu.
Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu
của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm theo Tờ khai kỹ thuật theo mẫu tại Phụ
lục A của quy chuẩn này.
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn,
quyết định.
Chất lượng giống phải tương đương
với giống khảo nghiệm theo quy định ở mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích khảo nghiệm mỗi giống
từ 1.000 m2 đến 1.500 m2, không nhắc lại. Tổng diện tích
khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng theo quy định ở mục
1.3.2
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với
từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Yêu cầu về đất trồng
Đất làm thí nghiệm phải đại diện
cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại, đảm bảo độ ẩm
đất lúc trồng khoảng từ 75 % đến 80 % độ ẩm tối đa đồng ruộng và chủ động tưới
tiêu.
3.3.1.3. Kỹ thuật trồng, khoảng
cách, mật độ
Kỹ thuật trồng:
- Trồng dâu bằng hom: hom cắm xiên
45 độ so với mặt đất, nén chặt đất xung quanh hom, chỉ để chừa lại mầm trên
cùng. Dùng lớp đất bột phủ kín mầm. Mỗi hố trồng 2 hom, sau khi cây sống chỉ để
lại 1 cây/hố.
- Trồng bằng cây con gieo từ hạt,
đặt cây vào hố (hoặc rãnh), giữ cho bộ rễ thẳng, không bị cuộn lại. Lấp đất hết
phần cổ rễ, nén chặt đất xung quanh gốc. Mỗi hố trồng 2 cây, sau khi cây sống
để lại 1 cây/hố.
Mật độ, khoảng cách: Hàng cách hàng
1,0 m; cây cách cây 0,25 m, mật độ 40.000 cây/ha.
3.3.1.4. Phân bón
- Phân hữu cơ: bón vào tháng 12
(vùng đồng bằng sông Hồng) hoặc tháng 4 (vùng Tây Nguyên); lượng bón từ 20 tấn/ha
trở lên hoặc phân hữu cơ vi sinh từ 1,5 tấn đến 2,0 tấn cho 1ha.
- Phân vô cơ: sử dụng phân NPK chuyên
dùng cho cây dâu, hoặc phối hợp các loại phân đơn theo tỉ lệ NPK là 3:1:1 (150
kg đến 200 kg N), lượng bón năm thứ 2 trở đi từ 2.500 kg đến 3.000 kg phân
chuyên dùng NPK. Đất chua (có pH<5), hàng năm bón thêm vôi bột, lượng bón từ
1.000 kg đến 1.500 kg vào cuối năm.
3.3.1.5. Chăm sóc
Khi mầm dâu cao từ 10 cm đến 15 cm,
bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc. Tiến hành làm cỏ theo định kỳ.
3.3.1.6. Tưới tiêu
Đảm bảo đủ độ ẩm đất cho cây dâu
trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển. Sau khi mưa phải thoát hết nước
đọng trong ruộng dâu.
3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Sử dụng thuốc hóa học theo hướng
dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.8. Thu hoạch
Khi lá dâu thành thục (sau 22 ngày
đến 25 ngày tuổi tính từ khi nảy mầm) tiến hành thu hoạch.
Không thu hoạch lá khi trời mưa.
3.3.1.9. Đốn dâu
Đốn tạo hình vào vụ đông, đốn tạo
thân chính, cách mặt đất từ 10 cm đến 15 cm.
Đốn hàng năm theo thời vụ của từng
địa phương.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Chọn cây theo dõi
Cây theo dõi được chọn ở giữa các
hàng. Theo dõi 10 cây/ô ở mỗi lần nhắc lại, mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau
từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống
(3 lần nhắc lại).
3.4.1.2. Phương pháp đánh giá
Tất cả các quan sát và đánh giá đều
thực hiện ở các cây giữa của ô thí nghiệm
Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và
sử dụng của giống dâu được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu
sau:
- Năng suất lá tươi (tấn/ha); Cân
khối lượng lá tươi thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tấn/ha;
- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh
trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương
nơi khảo nghiệm;
- Ý kiến của người khảo nghiệm sản
xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo
nghiệm: Theo Phụ lục B, C của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống dâu để công
nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây
trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận
giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách
nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý
giống dâu, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
Tên đăng ký chính thức:
Tên gốc nếu là giống nhập nội:
Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn
tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố
mẹ nếu là giống lai ...):
- Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ.... Thời
gian nhập nội:
2.2.1. Đặc điểm chính của giống
- Thời gian nảy mầm: Vụ xuân: Vụ
thu:
- Cao cây (cm):
- Năng suất lá
- Trung bình (tấn/ha):
- Cao nhất (tấn/ha):
- Chất lượng lá:
- Khả năng chống chịu (sâu bệnh,
rét, hạn, úng, ...):
2.2.2. Thời vụ gieo trồng và
giống đối chứng
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khác
(nếu có):
|
……………,
ngày…… tháng…… năm…….
Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC B
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Thông tin chung
- Năm khảo nghiệm
- Tên điểm khảo nghiệm
- Cơ sở khảo nghiệm
- Cán bộ thực hiện: Email…………………… ĐT………………..
2. Vật liệu khảo nghiệm
- Số giống tham gia khảo nghiệm
- Giống đối chứng
3. Phương pháp khảo nghiệm
- Kiểu bố trí thí nghiệm:
- Số lần nhắc lại:
- Diện tích ô khảo nghiệm:.... m2
4. Đặc điểm đất đai (số liệu
phân tích đất đai nếu có)
- Loại đất:
- Cơ cấu cây trồng và cây trồng
trước:
5. Thời gian khảo nghiệm
- Ngày trồng
6. Các biện pháp kỹ thuật đã áp
dụng
- Mật độ, khoảng cách trồng
- Lượng phân bón và cách bón
- Chăm sóc
- Tưới nước
- Phòng trừ sâu bệnh (các loại
thuốc đã sử dụng)
7. Tóm tắt tình hình thời tiết
khí hậu đối với dâu thí nghiệm (Số liệu thời tiết khí hậu ở trạm khí tượng
thủy văn gần nhất).
8. Số liệu kết quả khảo nghiệm
(ghi đầy đủ, chính xác vào các Bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 dưới đây).
Bảng
1: Mô tả đặc điểm thực vật học
Tên
giống
|
Thân
|
Mầm
|
Lá
|
Hình
dạng
|
Màu
sắc
|
Cành
bên
|
Hình
dạng
|
Màu
sắc
|
Thể
mầm
|
Hình
dạng
|
Màu
sắc
|
Xẻ,
nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2: Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng phát triển
Tên
giống
|
Thời
gian nảy mầm
|
Tổng
số mầm nảy/cây
|
Tỉ
lệ nảy mầm
|
Tổng
số mầm phát triển/cây
|
Tốc
độ ra lá
|
Hoa,
quả
|
Vụ
xuân
|
Vụ
thu
|
Vụ
xuân
|
Vụ
thu
|
Vụ
xuân
|
Vụ
thu
|
Vụ
xuân
|
Vụ
thu
|
Vụ
xuân
|
Vụ
thu
|
Hoa
tính
|
Tỷ
lệ quả/lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3: Yếu tố cấu thành năng suất
Tên
giống
|
Tuổi
cây
|
Cành
|
Kích
thước Lá
|
Diện
tích lá
|
Số
lá/m cành
|
Khối
lượng lá/m cành
|
Số
lá/ 500g
|
Số
cành cấp 1
|
Độ
dài cành cấp 1
|
Dài
|
Rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4: Năng suất lá
Tên
giống
|
Năng
suất lá (tấn/ha)
|
Vụ
Xuân
|
Vụ
Hè
|
Vụ
Thu
|
Tổng
cộng cả năm
|
|
|
|
|
|
Bảng
5: Đánh giá chất lượng lá dâu qua phân tích sinh hóa
Tên
giống
|
Nước
(%)
|
Protein
(%)
|
Đường
tổng số (%)
|
Đường
khử (%)
|
Tinh
bột (%)
|
Hydrat
cacbon (%)
|
Lipid
(%)
|
Tro
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
6a: Đánh giá chất lượng lá dâu qua nuôi tằm kén ươm
Giống
dâu
|
Giống
tằm thí nghiệm
|
Sức
sống tằm tuổi lớn (%)
|
Thời
gian phát dục tuổi 4- 5 (h)
|
Tỷ
lệ kết kén (%)
|
Tỷ
lệ kén tốt (%)
|
Năng
suất kén (g)
|
Chất
lượng kén
|
Khối
lượng kén (g)
|
Khối
lượng vỏ kén (g)
|
Tỉ
lệ vỏ kén (g)
|
Tiêu
hao kén/kg tơ (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
6b: Đánh giá chất lượng lá dâu qua nuôi tằm làm giống
Giống
dâu
|
Giống
tằm thí nghiệm
|
Sức
sống tằm tuổi lớn (%)
|
Thời
gian phát dục tuổi 4-5 (h)
|
Sức
sống tằm nhộng (%)
|
Tỷ
lệ kén tốt (%)
|
Năng
suất kén (g)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất
lượng kén
|
Chất
lượng trứng
|
Khối
lượng kén (g)
|
Khối
lượng vỏ kén (g)
|
Tỷ
lệ vỏ kén (%)
|
Số
trứng/ổ (quả)
|
Tỉ
lệ trứng thụ tinh (%)
|
Số
ổ trứng đạt tiêu chuẩn
|
Hệ
số nhân giống (số ổ trứng/kg kén)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
7: Khả năng đề kháng với sâu bệnh hại
Giống
dâu
|
Sâu
đục thân (%)
|
Bệnh
bạc thau (%)
|
Bệnh
gỉ sắt (%)
|
Bệnh
vi khuẩn (tỉ lệ cây bệnh)
|
Bệnh
virus (Tỉ lệ cây bệnh)
|
Vụ
xuân
|
Vụ
thu
|
Tỉ
lệ bệnh (%)
|
Chỉ
số bệnh (%)
|
Tỉ
lệ bệnh (%)
|
Chỉ
số bệnh (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
8: Khả năng đề kháng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận
Giống
dâu
|
Chịu
hạn
|
Chịu
ngập úng
|
Chịu
rét, sương muối
|
Kém
|
TB
|
Khá
|
Tốt
|
Kém
|
TB
|
Khá
|
Tốt
|
Kém
|
TB
|
Khá
|
Tốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Nhận xét tóm tắt ưu điểm,
nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm (Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu
theo từng nhóm giống)
10. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
Xác nhận của cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
Ngày tháng năm 20…
Cán bộ khảo nghiệm
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG DÂU
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm: Email: ĐT:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Ngày trồng:
7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón: số lượng và chủng
loại phân bón sử dụng
11. Đánh giá chung:
Tên
giống
|
Tình
hình sinh trưởng
|
Năng
suất (tấn/ha)
|
Nhận
xét chung
(Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm)
|
Ý
kiến của người SX
(có hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
Ngày tháng năm 20…
Cán bộ khảo nghiệm
(Ký, họ tên)
|