Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật khai thác công trình thủy lợi
Số hiệu:
|
27/2022/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý công trình thủy lợi
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, phát triển công trình thủy lợi.Theo đó, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi:
Là mức hao phí cần thiết về lao động, vật liệu, dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu, máy móc, thiết bị, chi phí quản lý để hoàn thành công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong điều kiện cụ thể đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Đồng thời, xây dựng và thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Được quy định trong điều kiện bình thường để thực hiện nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Đảm bảo đầy đủ các hao phí cần thiết để hoàn thành công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn, QCVN, quy định kỹ thuật, quy trình công nghệ do CQNN có thẩm quyền công bố, ban hành.
- Được xây dựng trên cơ sở thực tiễn quản lý, khai thác công trình thủy lợi, duy trì sự làm việc bình thường của máy móc, thiết bị, công trình thủy lợi và an toàn công trình; bảo đảm tính trung bình tiên tiến, tính ổn định trong thời gian nhất định.
- Khi có sự thay đổi công nghệ, quy định pháp luật hoặc không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì định mức kinh tế - kỹ thuật phải được điều chỉnh hoặc xây dựng mới.
Xem chi tiết tại Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 28/02/2023.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Căn cứ Luật Thủy lợi
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an
toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng
dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình
thủy lợi gồm: định mức lao động; định mức tiêu thụ điện năng bơm nước tưới;
định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu nước; định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu
cho bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị; định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp.
2. Định mức kinh tế -
kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, hệ
thống công trình thủy lợi lớn do đơn vị khai thác công trình thủy lợi trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý không áp dụng quy định tại
Chương II và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Công trình thủy lợi
hoặc công việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực tế có tính đặc thù
không quy định tại Thông tư này thì việc lập, ban hành và tổ chức thực hiện
định mức kinh tế - kỹ thuật cho công trình hoặc công việc đặc thù đó do chủ sở
hữu quyết định.
4. Đơn vị khai thác
công trình thủy lợi được áp dụng các phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật quy định tại Thông tư này để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đặc thù
khác và trình chủ sở hữu quyết định.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Chủ sở hữu công
trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thuỷ lợi; chủ thể khai thác công trình
thuỷ lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xây dựng, thẩm
định, ban hành và tổ chức thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý,
khai thác công trình thủy lợi.
2. Tổ chức thủy lợi cơ
sở tham khảo, vận dụng nội dung quy định tại Thông tư này để xây dựng và thực
hiện định mức kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo phù hợp với thực tiễn quản lý, khai
thác công trình thủy lợi.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, một
số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức kinh tế -
kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi là định mức
kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cần thiết về lao động, vật liệu, dụng cụ,
năng lượng, nhiên liệu, máy móc, thiết bị, chi phí quản lý để hoàn thành công
tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong điều kiện cụ thể đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về lao động trực tiếp (sau đây gọi là định mức lao động trực tiếp) là
mức hao phí cần thiết về lao động trực tiếp để hoàn thành công tác quản lý, vận
hành một công trình, hệ thống công trình thủy lợi trong điều kiện bình thường
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
3. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về tiêu thụ điện năng bơm nước tưới (sau đây gọi là định mức tiêu thụ
điện năng bơm tưới) là lượng tiêu hao điện năng cần thiết của các trạm bơm điện
để bơm nước tưới cho một đơn vị diện tích đáp ứng mức tưới toàn vụ của cây
trồng.
4. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về tiêu thụ điện năng bơm tiêu nước (sau đây gọi là định mức tiêu thụ
điện năng bơm tiêu) là lượng tiêu hao điện năng cần thiết của các trạm bơm điện
để bơm tiêu nước cho một đơn vị diện tích đáp ứng lượng nước cần tiêu của các
đối tượng cần tiêu trong vùng tiêu.
5. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về vật tư, nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị (sau
đây gọi là định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu) là mức hao phí cần thiết về
vật tư, nhiên liệu để hoàn thành công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo các
tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành
hoặc quy định về bảo dưỡng của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.
6. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về chi phí quản lý doanh nghiệp (sau đây gọi là định mức chi phí quản
lý doanh nghiệp) là chi phí cần thiết liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất
kinh doanh, quản lý hành chính, các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp theo
chế độ, quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 4. Nguyên tắc xây
dựng và thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế -
kỹ thuật được quy định trong điều kiện bình thường để thực hiện nội dung quản
lý, khai thác công trình thủy lợi ; cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi; bảo vệ và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi.
2. Định mức kinh tế -
kỹ thuật phải đảm bảo đầy đủ các hao phí cần thiết để hoàn thành công tác quản
lý, khai thác công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy định kỹ thuật, quy trình công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
bố, ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở thực tiễn
quản lý, khai thác công trình thủy lợi, duy trì sự làm việc bình thường của máy
móc, thiết bị, công trình thủy lợi và an toàn công trình; bảo đảm tính trung
bình tiên tiến, tính ổn định trong thời gian nhất định.
3. Khi có sự thay đổi
công nghệ, quy định pháp luật hoặc không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì
định mức kinh tế - kỹ thuật phải được điều chỉnh hoặc xây dựng mới.
Chương
II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 5. Định mức lao
động trực tiếp
1. Định mức lao động
trực tiếp quy định theo từng loại hình, quy mô công trình và đặc điểm vùng,
miền. Tùy theo thời điểm, đặc thù trong hoạt động quản lý, vận hành công trình,
đơn vị khai thác công trình thủy lợi bố trí lao động phù hợp.
2. Loại hình, quy mô
công trình thủy lợi thực hiện theo quy định phân loại công trình tại Nghị
định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Thủy lợi, Nghị định số 114/2018/NĐ- CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và các văn bản quy phạm
pháp luật sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Cấp bậc công việc
lao động trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi:
a) Cấp bậc công việc
bình quân lao động quản lý, khai thác, vận hành đầu mối đập, hồ chứa nước,
trạm bơm điện, cống:
Đập, hồ chứa nước, trạm
bơm điện, cống loại lớn: bậc 5/7;
Đập, hồ chứa nước, trạm
bơm điện, cống loại vừa: bậc từ 3/7 đến 5/7;
Đập, hồ chứa nước, trạm
bơm điện, cống loại nhỏ: bậc 3/7;
b) Cấp bậc công việc
bình quân lao động quản lý, khai thác, vận hành hệ thống dẫn, chuyển nước,
đường ống, bờ bao thủy lợi và quản lý diện tích tưới tiêu: bậc từ 2/7 đến 4/7;
c) Việc bố trí lao động
phải đảm bảo yêu cầu về năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Đặc điểm, điều kiện
lao động công việc áp dụng theo danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định.
4. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về lao động trực tiếp quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Định mức tiêu
thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu
1. Định mức tiêu thụ
điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu được quy định trong điều
kiện bình thường, tần suất mô hình mưa thiết kế, hệ số sử dụng nước và chế độ tưới,
tiêu theo tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban
hành.
2. Việc phân loại máy
bơm trong định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng
bơm tiêu được xác định theo lưu lượng thiết kế của các trạm bơm theo tiêu chí,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc của nhà
sản xuất máy móc, thiết bị.
3. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Định mức tiêu
hao vật tư, nhiên liệu
1. Việc phân loại công
trình thủy lợi trong định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu theo công suất, lưu
lượng thiết kế, chủng loại máy bơm của các trạm bơm và loại máy đóng mở, thiết
bị nâng hạ được xác định theo tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ
quan có thẩm quyền ban hành hoặc của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.
2. Các loại vật tư,
nhiên liệu chính cho bảo dưỡng máy móc, thiết bị gồm: dầu nhờn, mỡ các loại,
dầu diezel, dầu thủy lực, giẻ lau, sợi amia ng. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên
liệu bao gồm:
a) Định mức tiêu hao
vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng máy bơm và động cơ;
b) Định mức tiêu hao
vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng máy đóng mở, thiết bị nâng hạ.
3. Đối với định mức
tiêu hao điện năng để vận hành máy đóng mở, thiết bị nâng hạ xác định theo công
suất, hiệu suất và thời gian vận hành. Việc xây dựng định mức tiêu hao điện
năng theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
4. Định mức kinh tế -
kỹ thuật về tiêu hao vật tư, nhiên liệu cho bảo dưỡng máy móc, thiết bị quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Định mức chi
phí quản lý doanh nghiệp
1. Các khoản mục chi
phí trong chi phí quản lý doanh nghiệp xác định theo hướng dẫn chế độ kế toán
đối với doanh nghiệp, chế độ chi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Định mức chi phí
quản lý doanh nghiệp áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý,
khai thác công trình thủy lợi được thành lập theo quy định của Luật Doanh
nghiệp.
3. Các đơn vị khai thác
công trình thủy lợi là đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm quản lý, khai thác
công trình thủy lợi; Ban quản lý, khai thác công trình thủy lợi) trong quá
trình chưa thực hiện sắp xếp theo Luật Thủy lợi căn cứ Thông tư này tham khảo
vận dụng và thực hiện theo các quy định về quản lý tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
4. Định mức chi phí
quản lý doanh nghiệp quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
III
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
Mục 1. CĂN CỨ, PHƯƠNG
PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều 9. Căn cứ xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật, yêu
cầu cơ bản, năng lực thực hiện, trình độ tổ chức, hạ tầng công nghệ liên quan đến
công trình thủy lợi, tổ chức quản lý, vận hành công trình thủy lợi và quy định
pháp luật hiện hành.
2. Chế độ kế toán, tài
chính, chế độ làm việc của người lao động theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Điều kiện thực tế về
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực tài chính của đơn vị
khai thác công trình thủy lợi.
4. Đặc thù hoạt động
quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Điều kiện khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng
của vùng.
5. Số liệu thống kê
hằng năm và các tài liệu có liên quan.
Điều 10. Phương pháp
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị chủ trì xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật lựa chọn một hoặc đồng thời các phương pháp dưới
đây:
1. Phương pháp thống
kê, tổng hợp
Dựa vào số liệu thống
kê hằng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin
cậy, tính pháp lý trong thời gian tối thiểu ba năm liên tục trước thời điểm xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và dựa vào kinh nghiệm thực tế hoặc các thông
số so sánh để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Phương pháp so sánh
Dựa vào các định mức
của công việc, sản phẩm tương đồng đã thực hiện trong thực tế để xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật.
3. Phương pháp tiêu
chuẩn
Căn cứ các tiêu chuẩn,
quy định của nhà nước về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi, mức tiêu hao máy
móc, thiết bị để xây dựng định mức lao động, định mức máy móc, thiết bị cho
từng công việc hoặc nhóm công việc.
4. Phương pháp phân
tích thực nghiệm
Dựa vào kết quả triển
khai khảo sát, thực nghiệm (khảo sát, chụp ảnh, bấm giờ và các phương pháp khác
tương tự) về hao phí thời gian lao động, hao phí vật liệu và thời gian sử dụng
các loại dụng cụ, thiết bị thực tế theo từng quy trình, nội dung công việc để
phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức (lựa chọn những công việc
không xác định được qua ba phương pháp trên hoặc xác định được nhưng chưa chính
xác mà cần phải kiểm nghiệm thực tế).
Mục 2. XÂY DỰNG ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
Điều
11. Thành phần, nội dung định mức lao động
Định mức lao động bao
gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp:
1. Định mức lao động
trực tiếp bao gồm:
a) Định mức lao động
chi tiết là hao phí lao động cần thiết để hoàn thành một khối lượng công việc
nhất định theo nhóm công việc trong từng công đoạn như một lần vận hành, một
lần quan trắc, một lần tuần tra, bảo vệ công trình thủy lợi hoặc công việc khác
theo đúng quy trình, nội dung công việc và yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành;
b) Định mức lao động
tổng hợp là hao phí lao động cần thiết để quản lý, khai thác một công trình,
một hệ thống công trình theo từng vụ và cả năm. Định mức lao động tổng hợp được
tính toán trên cơ sở định mức lao động chi tiết;
c) Thành phần, nội dung
công việc thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình
kỹ thuật về quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng công trình do cơ quan có
thẩm quyền công bố, ban hành; các đặc thù hoạt động quản lý, khai thác, đảm bảo
an toàn công trình thủy lợi trong thực tiễn.
2. Định mức lao động
gián tiếp là định mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ. Định mức lao động gián tiếp xác định theo mô hình tổ chức của đơn vị quản
lý, khai thác công trình thủy lợi; chức danh, vị trí việc làm, khối lượng công
việc, yêu cầu nội dung công việc cụ thể của từng lao động và quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
Điều
12. Lập định mức lao động trực tiếp
1. Thống kê, tổng hợp
phân loại công trình
a) Thống kê, tổng hợp
số liệu công trình thủy lợi (đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống, hệ thống
dẫn, chuyển nước, công trình trên kênh, máy đóng mở, công trình thủy lợi khác);
b) Phân loại, phân nhóm
công trình: Sắp xếp phân loại và phân nhóm công trình theo tính năng và các
thông số kỹ thuật.
2. Phân chia quá trình
lao động và phân loại lao động
Phân chia quá trình lao
động thành 3 công đoạn:
a) Công đoạn 1: Công
tác quản lý vận hành, khai thác công trình đầu mối (đập, hồ chứa nước,
cống, trạm bơm);
b) Công đoạn 2: Công
tác quản lý vận hành, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước, công trình điều tiết
nước, phân phối nước và công trình khác;
c) Công đoạn 3: Công
tác quản lý sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm các công việc như xác định khối
lượng, lập, tổng hợp kế hoạch phân phối, triển khai kế hoạch; ký kết, nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng, đánh giá kế hoạch cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi và công tác khác có liên quan.
Công đoạn 1 và 2 gồm
các nhóm công việc chính là vận hành công trình; kiểm tra, quan trắc; bảo dưỡng
công trình; kiểm tra, bảo vệ; các công việc khác sử dụng lao động của đơn vị
khai thác công trình thủy lợi thực hiện. Nội dung, thành phần công việc của các
công đoạn quản lý vận hành công trình quy định tại điểm c khoản
1 Điều 11 của Thông tư này.
3. Lập định mức lao
động chi tiết
Định mức lao động chi
tiết xác định cho một hoặc một nhóm lao động có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện
một bước công việc quản lý, vận hành theo từng nhóm công việc chính trong mỗi
công đoạn, tính theo công thức:
Trong đó:
Ti: Định mức
lao động chi tiết để thực hiện một nhóm công việc thứ i trong một công đoạn (đơn vị
là: công);
: Định mức giờ công trực tiếp để
thực hiện một nội dung công việc cụ thể, xác định bằng cách khảo sát, bấm giờ
theo quy trình, nội dung công việc quản lý vận hành hoặc theo thống kê, tổng hợp;
: Hệ số chuyển đổi đơn vị tính tiêu
hao lao động thực tế về ngày công. Đơn vị tiêu hao lao động thực tế là giờ công
thì hệ số = 1/8;
i: Nhóm công việc cụ
thể trong công đoạn.
4. Tổng hợp định mức
lao động chi tiết theo nhóm công việc chính trong từng công đoạn.
5. Lập định mức lao
động tổng hợp
Lập bảng tính toán, xác
định hao phí lao động trực tiếp theo từng vụ hoặc cả năm. Bảng tổng hợp có thể
tính riêng cho từng công trình, hệ thống công trình (theo số lượng các loại
công trình trong hệ thống) hoặc tổng hợp theo từng tổ chức khai thác công trình
thủy lợi (theo tổng số lượng công trình thủy lợi do tổ chức đang quản lý, khai
thác).
6. Rà soát, đánh giá
kết quả tính toán hao phí lao động trực tiếp của đơn vị khai thác công trình
thủy lợi với Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 3. XÂY DỰNG ĐỊNH
MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TƯỚI
Điều
13. Lập định mức điện năng bơm tưới chi tiết
1. Tổng hợp, phân loại
trạm bơm tưới
a) Thống kê, tổng hợp,
phân loại và phân nhóm các trạm bơm điện tưới có các thông số kỹ thuật và điều
kiện làm việc tương tự nhau; xác định diện tích tưới của các đối tượng: các
loại cây trồng, lúa, màu, thủy sản trong khu tưới của trạm bơm;
b) Chọn các trạm bơm
điện đại diện cho từng nhóm để khảo sát xác định hiệu suất, lưu lượng máy bơm
thực tế và công suất máy bơm thực tế theo chiều cao cột nước bơm thường xuyên.
2. Tính toán định mức
điện năng bơm tưới chi tiết
a) Khảo sát, xác định
lưu lượng, công suất thực tế của từng loại máy bơm;
b) Khảo sát, xác định
hệ số sử dụng nước của hệ thống tưới trạm bơm điện theo thực tế. Tính toán mức
tưới toàn vụ tại mặt ruộng trong khu vực diện tích tưới của trạm bơm;
c) Tính định mức điện
năng bơm tưới chi tiết cho từng loại máy bơm
Tính định mức điện năng
bơm tưới chi tiết cho từng loại máy bơm theo công thức sau:
Trong đó:
Ei: Định mức
điện tưới của loại máy bơm i (kwh/ha-vụ);
Qtti: Lưu
lượng thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn
vị là: m3/h);
Ntti: Công
suất thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn vị
là: kw);
ηht: Hệ số
sử dụng nước của hệ thống tưới trạm bơm;
Mmr: Mức
tưới toàn vụ tại mặt ruộng của cây trồng, lúa, màu hoặc nuôi trồng thủy sản,
được tính toán cho từng khu vực diện tích tưới của trạm bơm. Phương pháp xác định
mức tưới toàn vụ của cây trồng theo tiêu chuẩn kỹ thuật tưới tiêu nước do cơ
quan có thẩm quyền công bố, ban hành. Đơn vị là m3/ha-vụ;
3. Rà soát, đánh giá
kết quả tính toán định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới chi tiết cho từng loại
máy bơm với Bảng 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
14. Lập định mức điện năng bơm tưới tổng hợp
1. Định mức điện năng
bơm tưới tổng hợp của từng trạm bơm tính cho từng đối tượng sử dụng nước xác
định như sau:
Trong đó:
Etb, Ptk%:
Định mức điện năng bơm tưới tổng hợp của trạm bơm (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
Ei, Ptk%:
Định mức điện năng bơm tưới chi tiết của loại máy i của trạm bơm (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
n: Tổng số máy bơm của
trạm bơm.
2. Định mức tiêu thụ
điện năng bơm tưới xác định theo công thức:
Eth
tưới = ΣAtưới Ptk%/ΣFtưới
Trong đó:
Eth tưới:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
ΣAtưới Ptk%:
Tổng điện năng tiêu thụ bơm tưới của các trạm bơm (đơn vị là: kwh), xác định từ
định mức điện năng bơm tưới tổng hợp và diện tích tưới của từng trạm bơm mỗi
vụ;
ΣFtưới: Tổng
diện tích tưới của các trạm bơm mỗi vụ (đơn vị là: ha/vụ).
3. Lập hệ số điều chỉnh
định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới theo lượng mưa vụ thực tế
Định mức tiêu thụ điện
năng bơm tưới tính toán theo lượng mưa vụ tương ứng với tần suất thiết kế.
Trường hợp lượng mưa vụ thực tế của năm tính toán khác so với lượng mưa vụ tần
suất thiết kế, định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới của các trạm bơm xác định
như sau:
Eth
tưới đc = Eth tưới x Kđc
Trong đó:
Eth tưới:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới;
Eth tưới đc:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới tính toán theo lượng mưa vụ;
Kđc: Hệ số điều
chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới xác định theo định mức tiêu thụ điện
năng bơm tưới của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế và lượng mưa tần suất
thiết kế:
Kđc
= Eth tưới-p%/Eth tưới
Trong đó:
Eth tưới-p%:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực
tế, tính bằng bình quân gia quyền giữa định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và
diện tích tưới mỗi vụ của từng trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế (kwh/ha-vụ).
Mục 4. XÂY DỰNG ĐỊNH
MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TIÊU
Điều
15. Lập định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết
1. Tổng hợp, phân loại
trạm bơm tiêu
a) Thống kê, tổng hợp,
phân loại và phân nhóm các trạm bơm điện tiêu có các thông số kỹ thuật và điều
kiện làm việc tương tự nhau; xác định diện tích tiêu của các đối tượng: đất
canh tác (các loại cây trồng, lúa, màu); khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng
nội thị (gọi tắt là phi canh tác) trong vùng tiêu của các trạm bơm;
b) Chọn các trạm bơm
điện đại diện cho từng nhóm để khảo sát xác định hiệu suất, lưu lượng, công
suất thực tế theo chiều cao cột nước bơm thường xuyên.
2. Tính toán định mức
điện năng bơm tiêu chi tiết
a) Khảo sát, xác định
lưu lượng, công suất thực tế từng loại máy bơm (phương pháp khảo sát xác định tương tự như đối
với bơm tưới);
b) Tính định mức điện
năng bơm tiêu chi tiết cho từng loại máy bơm
Tính định mức điện năng
bơm tiêu chi tiết cho từng loại máy bơm theo công thức sau:
Ei
tiêu = (Wtiêu/Qtti) x Ntti
Trong đó:
Ei tiêu:
Định mức điện tiêu của loại máy bơm i (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
Qtti: Lưu
lượng thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn
vị là: m3/h);
Ntti: Công
suất thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn vị
là: kw);
Wtiêu: Khối
lượng nước cần tiêu trên một đơn vị diện tích cho từng đối tượng cần tiêu nước
trong vùng tiêu (đơn vị là: m3/ha). Phương pháp xác định lượng nước
cần tiêu dựa vào tính toán hệ số mưa - dòng chảy, tiêu chuẩn kỹ thuật tiêu nước
cho các hệ thống thủy lợi (hoặc vùng tiêu) có nhiều đối tượng tiêu nước khác
nhau do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành, như sau:
Xác định khối lượng
nước cần tiêu cho lúa (Wtiêu lúa) từ tính toán cân bằng nước mặt ruộng ứng với
tần suất mưa thiết kế theo vụ;
Khối lượng nước cần
tiêu cho màu, phi canh tác xác định dựa vào hệ số mưa - dòng chảy theo công
thức sau:
Wtiêu
màu, phi = Σ(10 x Cj x Pi)
Trong đó:
Wtiêu màu, phi:
Tổng lượng nước cần tiêu cho màu và phi canh tác (đơn vị là: m3/ha);
Pi: Lượng
mưa trận (đơn vị là: mm) bằng tổng các ngày mưa liên tiếp nhau lớn hơn 20 mm,
không tính các đợt mưa dưới 20 mm do tổn thất bề mặt;
Cj: Hệ số
dòng chảy của đối tượng tiêu nước thứ j trong vùng tiêu, xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật
do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành.
3. Rà soát, đánh giá
kết quả tính toán định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết cho từng loại
máy bơm với Bảng 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
16. Lập định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu tổng hợp
1. Định mức điện năng
bơm tiêu tổng hợp cho một vùng tiêu (có thể gồm một hoặc nhiều trạm bơm tiêu
chung cho một vùng tiêu) xác định như sau:
Trong đó:
Elv, Ptk%:
Định mức điện năng bơm tiêu tổng hợp trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
Ei lúa,Ptk%:
Định mức điện năng bơm tiêu chi tiết của loại máy i tiêu cho đối tượng cần tiêu
là lúa trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
Ei màu,Ptk%:
Định mức điện năng bơm tiêu chi tiết của loại máy i tiêu cho đối tượng cần tiêu
là cây màu trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
Ei phi,Ptk%:
Định mức điện năng bơm tiêu chi tiết của loại máy i tiêu cho đối tượng cần tiêu
là phi canh tác trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);
n: Tổng số máy bơm tiêu
trong vùng tiêu.
2. Định mức tổng hợp
tiêu thụ điện năng bơm tiêu xác định theo công thức:
Eth
tiêu= ΣAtiêu Ptk%/ΣFtiêu
Trong đó:
ΣAtiêu Ptk%:
Tổng điện năng tiêu thụ bơm tiêu của các trạm bơm (đơn vị là: kwh), xác định
theo định mức điện năng bơm tiêu tổng hợp tần suất thiết kế và diện tích tiêu
mỗi vụ của từng trạm bơm;
ΣFtiêu: Tổng
diện tích tiêu của các trạm bơm mỗi vụ (đơn vị là: ha/vụ).
3. Lập hệ số điều chỉnh
định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu theo lượng mưa vụ
Định mức tiêu thụ điện
năng bơm tiêu tính toán theo lượng mưa vụ tương ứng với tần suất thiết kế.
Trường hợp lượng mưa vụ thực tế của năm tính toán khác so với lượng mưa vụ tần
suất thiết kế, định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu của các trạm bơm xác định
như sau:
Eth
tiêu đc = Eth tiêu x Kđc
Trong đó:
Eth tiêu:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu;
Eth tiêu đc:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu tính toán theo lượng mưa vụ;
Kđc: Hệ số điều
chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu (Kđc) xác định theo định
mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế và
lượng mưa tần suất thiết kế:
Kđc
= Ethtiêu -p%/Eth tiêu
Trong đó:
Ethtiêu -p%:
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực
tế, được tính bằng bình quân gia quyền giữa định mức tiêu thụ điện năng bơm
tiêu và diện tích tiêu mỗi vụ của từng trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế
(kwh/ha-vụ).
Mục 5. XÂY DỰNG ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU, ĐIỆN NĂNG
Điều
17. Lập định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết
1. Thống kê, tổng hợp,
phân nhóm, phân loại máy móc, thiết bị
a) Thống kê, tổng hợp
số liệu các loại máy móc, thiết bị (máy bơm, động cơ, máy đóng mở cống, thiết
bị nâng hạ, hoặc thiết bị khác);
b) Phân loại, phân nhóm
máy móc, thiết bị theo các đặc tính kỹ thuật
Phân nhóm theo lưu
lượng thiết kế đối với máy bơm; công suất thiết kế đối với động cơ; sức nâng,
cách thức vận hành đối với loại máy đóng mở, thiết bị nâng hạ hoặc tiêu chí phù
hợp theo yêu cầu bổ sung vật tư, nhiên liệu, chế độ bảo dưỡng, điện năng vận
hành máy móc, thiết bị của nhà sản xuất.
2. Lập định mức tiêu
hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết
Lập định mức tiêu hao
vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết đối với từng loại, nhóm máy móc, thiết
bị như sau:
a) Dựa vào số liệu
thống kê các loại vật tư, nhiên liệu trong công tác bảo dưỡng, vận hành máy
móc, thiết bị trong thời gian từ ba đến năm năm liên tục trước thời điểm xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin cậy,
tính pháp lý) và kinh nghiệm thực tế, các thông số so sánh để xây dựng định mức
tiêu hao vật tư, nhiên liệu chi tiết (cho một lần bảo dưỡng, một giờ vận hành);
b) Căn cứ các tiêu
chuẩn kỹ thuật hoặc quy định của nhà sản xuất về mức tiêu hao vật tư, nhiên
liệu, điện năng chi tiết cho một lần bảo dưỡng, một giờ vận hành máy móc, thiết
bị;
c) Dựa vào kết quả khảo
sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính
toán, xác định định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết (lựa
chọn những công việc không xác định được theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b
khoản này hoặc xác định được nhưng chưa chính xác mà cần phải kiểm nghiệm thực
tế).
Điều
18. Lập định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng tổng hợp
1. Tính toán, tổng hợp
mức tiêu hao từng loại vật tư, nhiên liệu, điện năng cho bảo dưỡng, vận hành
máy móc, thiết bị
Vvtth-i
= [Định mức chi tiết] x [Chỉ tiêu vận hành]
Trong đó:
Vvtth-i: Tổng khối lượng tiêu
hao từng loại vật tư, nhiên liệu, điện năng để bảo dưỡng, vận hành máy móc,
thiết bị theo từng vụ hoặc cả năm;
[Định mức chi tiết]:
Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết xác định theo hướng
dẫn tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này;
[Chỉ tiêu vận hành]: Là
thời gian bảo dưỡng, thời gian vận hành của loại máy móc, thiết bị theo vụ hoặc
năm (đối với máy bơm, động cơ, máy đóng mở và thiết bị nâng hạ vận hành bằng
điện là số giờ vận hành; đối với máy đóng mở, thiết bị nâng hạ là số lần bảo
dưỡng):
Thời gian vận hành máy
bơm, động cơ, máy đóng mở, thiết bị nâng hạ xác định từ yêu cầu tưới, tiêu, sử
dụng nước, quy trình vận hành hoặc thống kê số liệu thời gian vận hành thực tế
bình quân từ ba đến năm năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức;
Số lần bảo dưỡng máy
móc, thiết bị đóng mở xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan chức năng,
quy định hiện hành về chế độ bảo dưỡng hàng năm hoặc quy định của nhà sản xuất
máy móc, thiết bị.
2. Rà soát, đánh giá
kết quả tính toán định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm, động
cơ và máy đóng mở, thiết bị nâng hạ với Bảng 14, Bảng 15 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Tính toán tổng khối
lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng bảo dưỡng, vận hành
Tổng khối lượng tiêu
hao vật tư, nhiên liệu, điện năng bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị gồm
tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc, thiết bị và
tổng lượng tiêu thụ điện năng vận hành máy đóng mở, thiết bị nâng hạ tính theo
công thức:
Trong đó:
: Tổng khối lượng tiêu hao vật tư,
nhiên liệu A, điện năng để bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị trong một năm (đơn
vị là: kg/năm hoặc lít/năm; kwh/năm);
: Tổng khối lượng tiêu hao vật tư,
nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm và động cơ trong một năm (đơn vị là: kg/năm hoặc
lít/năm);
: Tổng khối lượng tiêu hao vật tư,
nhiên liệu bảo dưỡng; điện năng vận hành máy đóng mở, thiết bị nâng hạ trong
một năm (đơn vị là: kg/năm hoặc lít/năm; kwh/năm).
Mục 6. XÂY DỰNG ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều
19. Kết cấu và nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh
nghiệp được xác định theo hướng dẫn chế độ kế toán đối với doanh nghiệp, chế độ
chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định pháp
luật hiện hành có liên quan. Một số chi phí quản lý doanh nghiệp chính như sau:
1. Chi phí vật liệu
quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp
như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công
cụ, dụng cụ.
2. Chi phí đồ dùng văn
phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
3. Thuế, phí và lệ phí:
Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí phải nộp (nếu có) theo quy định của pháp
luật.
4. Chi phí dự phòng
(nếu có): Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính
vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Chi cho công tác thu
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các đối tượng phải thu (nếu có).
6. Chi phí dịch vụ mua
ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý
doanh nghiệp, như: chi điện, nước, điện thoại, mạng internet, xăng dầu, chi
khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ, nhân viên, người lao động và các khoản chi y
tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và ngoài nước, tiền thuê
tài sản cố định,...
7. Chi phí bằng tiền
khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các
chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, chi đào tạo, tập huấn
cán bộ, chi công tác phí, tàu xe, chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; chi
phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới liên quan trực tiếp
đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) và chi phí hợp lý
khác về chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều
20. Tính toán định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Tổng hợp, thống kê
số liệu, xác định các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Tổng hợp, thống kê
số liệu các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp dựa vào số liệu các khoản chi
phí quản lý doanh nghiệp từ ba đến năm năm liên tục trước thời điểm xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin cậy,
tính pháp lý);
b) Phân tích, tính toán
quy đổi các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của các năm về năm xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật căn cứ sự biến động của giá cả tiêu dùng, chỉ số giá
tiêu dùng để xác định mức chi phí bình quân.
c) Căn cứ các tiêu
chuẩn, chính sách, chế độ, định mức đã ban hành, giá cả hàng hóa thời điểm hiện
tại, phân tích tính toán mức chi phí theo quy định.
2. Định mức chi phí
quản lý doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế hoạch
Trong đó:
TLkh: Tổng
quỹ tiền lương kế hoạch của tổ chức khai thác công trình thủy lợi xác định theo
định mức lao động và chính sách, quy định về tiền lương đối với doanh nghiệp
(đơn vị là: đồng).
3. Trường hợp không áp
dụng được theo quy định tại khoản 2 Điều này thì định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp được tính theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của đơn vị khai thác công
trình thủy lợi như sau:
Trong đó:
ĐMCPQLDN:
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp;
Cqldn: Tổng
chi phí quản lý doanh nghiệp bình quân (đơn vị là: đồng);
Csx: Tổng
chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị khai thác công trình thủy lợi, xác định
theo các quy định về sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước hoặc theo số liệu thống kê chi phí sản xuất
kinh doanh (tối thiểu ba năm liên tục trước thời điểm lập định mức kinh tế - kỹ
thuật) của đơn vị khai thác công trình thủy lợi; quy định pháp luật hiện hành
có liên quan (đơn vị là: đồng).
4. Rà soát, đánh giá
kết quả tính toán định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị khai thác
công trình thủy lợi với Bảng 16 hoặc Bảng 17 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
21. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thủy lợi
chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với
các đơn vị khai thác công trình thủy lợi thuộc Bộ.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn và đơn vị khai thác công trình thủy lợi xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức thẩm định
định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của các đơn vị khai thác công
trình thủy lợi tại địa phương. Trường hợp định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cao
hơn mức tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì đề nghị
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến bằng văn bản của Tổng cục
Thủy lợi về căn cứ, phương pháp xây dựng định mức trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc đơn vị khai thác công trình thủy lợi tổ chức xây
dựng, rà soát định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
22. Điều khoản chuyển tiếp
1. Định mức kinh tế -
kỹ thuật của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi được ban hành trước ngày Thông
tư này có hiệu lực, phù hợp với các nội dung được quy định tại Thông tư này thì
tiếp tục thực hiện.
2. Đơn vị khai thác
công trình thủy lợi phải rà soát, xây dựng, trình ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong thời gian chưa hoàn thành xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn vị khai
thác công trình thủy lợi được áp dụng mức tối thiểu của định mức kinh tế - kỹ
thuật quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với định mức
lao động trực tiếp, khi đơn vị khai thác công trình thủy lợi áp dụng mức tối
thiểu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này mà cao hơn thực tế
đang thực hiện thì sử dụng số lao động thực tế.
Điều
23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2023.
2. Trong quá trình thực
hiện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh khó
khăn, vướng mắc về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Viện
Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án
Nhân dân tối cao;
- Tổng
kiểm toán nhà nước;
- Công
báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật;
- Cục
kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND,
Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ NN
và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện
tử Bộ;
- Các Chi
Cục Thuỷ lợi, Công ty KTCTTL;
- Lưu VT,
TCTL (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Hoàng Hiệp
|
PHỤ
LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ LAO ĐỘNG TRỰC
TIẾP
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỒ CHỨA NƯỚC
Bảng
1. Định mức lao động quản lý, khai thác hồ chứa nước
Đơn
vị: công/hồ/năm
TT
|
Vùng
|
Hồ
chứa nước lớn
|
Hồ
chứa nước
vừa
|
Hồ
chứa nước
nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
1.947
|
3.743
|
773
|
1.469
|
86
|
563
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.421
|
2.774
|
442
|
1.092
|
122
|
413
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
2.120
|
3.719
|
975
|
1.556
|
149
|
543
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
1.871
|
3.822
|
768
|
1.553
|
165
|
566
|
5
|
Tây Nguyên
|
1.991
|
3.681
|
879
|
1.487
|
113
|
562
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
2.125
|
3.479
|
716
|
1.454
|
147
|
557
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
|
|
804
|
1.208
|
204
|
483
|
II.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC ĐẬP
Định mức lao động quản
lý, khai thác, vận hành đập (không bao gồm đập của hồ chứa nước) như sau:
Bảng
2. Định mức lao động quản lý, khai thác đập
Đơn
vị: công/đập/năm
TT
|
Vùng
|
Đập
lớn
|
Đập
vừa
|
Đập
nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
526
|
729
|
379
|
522
|
36
|
277
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
|
94
|
280
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
467
|
744
|
381
|
556
|
65
|
334
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
|
|
392
|
570
|
94
|
302
|
5
|
Tây Nguyên
|
453
|
684
|
380
|
530
|
52
|
285
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
348
|
679
|
385
|
550
|
93
|
222
|
III.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC TRẠM BƠM ĐIỆN
Bảng
3. Định mức lao động quản lý, khai thác trạm bơm điện tưới, trạm bơm tưới tiêu
kết hợp
Đơn
vị: công/trạm bơm/năm
TT
|
Vùng
|
Trạm
bơm lớn
|
Trạm
bơm vừa
|
Trạm
bơm nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
466
|
1.194
|
322
|
952
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.170
|
2.781
|
312
|
1.298
|
229
|
644
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
421
|
1.844
|
172
|
939
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
|
|
707
|
1.681
|
383
|
915
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
943
|
1.261
|
442
|
1.213
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
1.250
|
1.558
|
856
|
1.202
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
|
|
530
|
1.513
|
199
|
1.165
|
Bảng
4. Định mức lao động quản lý, khai thác trạm bơm tiêu
Đơn
vị: công/trạm bơm/năm
TT
|
Vùng
|
Trạm
bơm lớn
|
Trạm
bơm vừa
|
Trạm
bơm nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
1.774
|
2.787
|
471
|
1.841
|
423
|
824
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.622
|
4.052
|
458
|
1.528
|
319
|
512
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
459
|
1.879
|
234
|
913
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
|
|
450
|
1750
|
350
|
850
|
5
|
Đông Nam bộ
|
|
|
340
|
1.618
|
301
|
810
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
|
|
292
|
1.487
|
252
|
1.263
|
IV.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CỐNG
Định mức lao động quản
lý, khai thác, vận hành cống (áp dụng đối với cống có máy đóng mở vận hành) như
sau:
Bảng
5. Định mức lao động quản lý, khai thác cống
Đơn
vị: công/cống/năm
TT
|
Vùng
|
Cống
lớn
|
Cống
vừa
|
Cống
nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
150,1
|
295,4
|
31,0
|
61,0
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
361,0
|
1.122,6
|
100,6
|
612,9
|
26,8
|
72,8
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
619,4
|
2.252,1
|
143,5
|
1.412,8
|
65,6
|
124,8
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
335,6
|
1.581,3
|
174,1
|
1.315,5
|
68,9
|
215,0
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
111,3
|
590,9
|
47,3
|
140,9
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
487,2
|
1.502,9
|
216,6
|
1.100,6
|
52,5
|
135,1
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
542,6
|
1.550,3
|
381,1
|
652,5
|
117,6
|
393,9
|
Ghi chú: Định mức lao động quản
lý, khai thác cống quy định tại Bảng 5 không bao gồm cống của đập quy định tại
Bảng 1, cống của hồ chứa nước quy định tại Bảng 2.
V.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỆ THỐNG DẪN, CHUYỂN NƯỚC, ĐƯỜNG ỐNG
Hệ thống dẫn, chuyển
nước quy định tại Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8 bao gồm các loại công trình: Kênh,
mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng. Việc phân loại công trình thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành.
Bảng
6. Định mức lao động quản lý, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước tưới, tưới
tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất
Đơn
vị: công/km/năm
TT
|
Vùng
|
Loại
lớn
|
Loại
vừa
|
Loại
nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
38,2
|
48,1
|
28,5
|
37,4
|
17,9
|
25,1
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
30,0
|
66,4
|
26,4
|
50,8
|
18,0
|
32,8
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
28,8
|
49,6
|
18,8
|
33,0
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
|
|
31,5
|
40,2
|
16,3
|
27,5
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
15,9
|
33,3
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
27,5
|
49,2
|
25,2
|
40,7
|
16,0
|
26,0
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
14,3
|
33,2
|
10,8
|
25,5
|
8,7
|
18,4
|
Bảng
7. Định mức lao động quản lý, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước tưới, tưới
tiêu kết hợp được kiên cố
Đơn
vị: công/km/năm
TT
|
Vùng
|
Loại
vừa
|
Loại
nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
21,2
|
34,0
|
14,4
|
19,3
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
21,2
|
38,9
|
13,0
|
27,0
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
21,8
|
38,8
|
13,5
|
25,9
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
25,4
|
30,4
|
13,1
|
22,2
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
13,9
|
25,3
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
20,9
|
33,5
|
12,1
|
22,5
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
18,9
|
31,4
|
11,9
|
22,0
|
Bảng
8. Định mức lao động quản lý, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước có nhiệm vụ
tiêu, thoát nước
Đơn
vị: công/km/năm
TT
|
Vùng
|
Loại
lớn
|
Loại
vừa
|
Loại
nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
I
|
Hệ thống dẫn, chuyển nước có kết cấu bằng
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
8,8
|
15,1
|
6,6
|
9,7
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
13,6
|
24,1
|
9,7
|
16,3
|
8,0
|
12,3
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
10,4
|
17,8
|
15,7
|
21,6
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
|
|
11,2
|
19,2
|
14,4
|
19,3
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
22,3
|
27,6
|
16,2
|
21,3
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
20,2
|
29,7
|
17,7
|
22,9
|
13,3
|
17,7
|
II
|
Hệ thống dẫn, chuyển nước được kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
7,4
|
11,9
|
5,8
|
8,2
|
Bảng
9. Định mức lao động quản lý, khai thác đường ống
Đơn
vị: công/km đường ống/năm
Vùng
|
Đường
ống lớn
|
Đường
ống vừa
|
Đường
ống nhỏ
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Áp dụng chung toàn
quốc
|
27,1
|
45,3
|
21,0
|
33,5
|
12,8
|
22,9
|
VI.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC BỜ BAO THỦY LỢI
Bảng
10. Định mức lao động quản lý, khai thác bờ bao thủy lợi
Đơn
vị: công/km bờ bao/năm
TT
|
Vùng
|
Bờ
bao vừa
|
Bờ
bao nhỏ
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Đông Nam Bộ
|
10,1
|
20,9
|
7,1
|
17,4
|
2
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
9,6
|
19,0
|
6,8
|
15,8
|
VII. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
QUẢN LÝ DIỆN TÍCH TƯỚI TIÊU
Bảng
11. Định mức lao động quản lý diện tích tưới tiêu
Đơn
vị: công/ha/vụ
TT
|
Vùng
|
Hợp
đồng tưới tiêu dưới 100 ha
|
Hợp
đồng tưới tiêu từ 100 đến 300 ha
|
Hợp
đồng tưới tiêu
từ
300 ha trở lên
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
0,057
|
0,298
|
0,021
|
0,057
|
0,024
|
0,038
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,072
|
0,311
|
0,020
|
0,077
|
0,028
|
0,047
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
0,080
|
0,249
|
0,017
|
0,075
|
0,024
|
0,043
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
0,088
|
0,377
|
0,024
|
0,095
|
0,031
|
0,054
|
5
|
Tây Nguyên
|
0,088
|
0,313
|
0,018
|
0,079
|
0,025
|
0,045
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
0,084
|
0,394
|
0,028
|
0,097
|
0,033
|
0,056
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
0,079
|
0,334
|
0,020
|
0,093
|
0,029
|
0,052
|
Ghi chú: Đơn vị diện tích (ha)
tại Bảng trên là diện tích tưới tiêu chủ động cho lúa. Trường hợp tạo nguồn
hoặc lợi dụng thủy triều để tưới tiêu thì quy đổi về diện tích tưới chủ động,
phương pháp, hệ số quy đổi diện tích được xác định theo lượng nước cung cấp cho
cây trồng hoặc các tiêu thức phù hợp hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
VIII. HƯỚNG DẪN RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Đánh giá, so sánh định
mức lao động trực tiếp giữa kết quả tính toán của đơn vị khai thác công trình
thủy lợi với quy định tại Thông tư như sau:
Ví dụ: Đơn vị khai thác công
trình thủy lợi thuộc vùng Tây Nguyên, có số lượng công trình được phân loại
theo quy định như sau:
TT
|
Công
trình
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng công trình
|
Loại
lớn
|
Loại
vừa
|
Loại
nhỏ
|
1.
|
Hồ chứa nước
|
hồ
|
15
|
50
|
110
|
2.
|
Đập
|
đập
|
|
60
|
|
3.
|
Trạm bơm điện tưới và
tưới tiêu kết hợp
|
trạm
|
|
10
|
5
|
4.
|
Cống
|
cống
|
|
15
|
400
|
5.
|
Hệ thống dẫn, chuyển
nước:
|
|
|
|
|
-
|
Tưới, tưới tiêu kết
hợp kết cấu bằng đất
|
km
|
|
|
150
|
-
|
Tưới, tưới tiêu kết
hợp đã kiên cố
(bê
tông, xây gạch, lát đá,…)
|
km
|
|
|
720
|
Diện tích theo hợp đồng
tưới tiêu được quy đổi về tưới tiêu chủ động cho lúa của đơn vị khai thác công
trình thủy lợi như sau:
TT
|
Diện
tích
|
Đơn
vị tính
|
Diện
tích
|
dưới
100 ha
|
từ
100 ha đến 300 ha
|
từ
300 ha trở lên
|
|
Diện tích hợp đồng
tưới tiêu quy về tưới tiêu chủ động cho lúa
|
ha
|
22.000
|
32.000
|
78.000
|
Bước 1: Đơn vị khai thác công
trình thủy lợi tính toán định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành toàn bộ
công trình tại bảng trên, theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư này, được kết quả
là: 196.177,3 công/năm.
Bước 2: Xác định định mức lao
động trực tiếp theo quy định tại Thông tư:
- Định mức lao động
trực tiếp (trong Phụ lục Thông tư) đối với công tác quản lý, khai thác công trình
thủy lợi của đơn vị khai thác công trình thủy lợi vùng Tây Nguyên:
TT
|
Công
trình
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức lao động trực tiếp
|
Ghi
chú
|
Loại
lớn
|
Loại
vừa
|
Loại
nhỏ
|
1
|
Hồ chứa nước
|
công/hồ/năm
|
1991
-:- 3681
|
879
-:- 1487
|
113
-:- 562
|
Bảng
1
|
2
|
Đập
|
công/đập/năm
|
453
-:- 684
|
380
-:- 530
|
52
-:- 285
|
Bảng
2
|
3
|
Trạm bơm điện tưới và
tưới tiêu kết hợp
|
công/trạm
bơm/năm
|
|
943
-:- 1261
|
442
-:- 1213
|
Bảng
3
|
4
|
Cống
|
công/cống/năm
|
|
111,3
-:- 590,9
|
47,3
-:- 140,9
|
Bảng
5
|
5
|
Hệ thống dẫn, chuyển
nước:
|
|
|
|
|
|
-
|
Tưới, tưới tiêu kết
hợp kết cấu bằng đất
|
công/km/năm
|
|
|
15,9
-:- 33,3
|
Bảng
6
|
-
|
Tưới, tưới tiêu kết
hợp đã kiên cố (bê tông, xây gạch, lát đá,…)
|
công/km/năm
|
|
|
13,9
-:- 25,3
|
Bảng
7
|
Định mức lao động trực
tiếp (trong Phụ lục Thông tư) đối với công tác quản lý diện tích tưới tiêu của
đơn vị khai thác công trình thủy lợi vùng Tây Nguyên:
TT
|
Quản
lý diện tích tưới tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức lao động trực tiếp
|
Ghi
chú
|
Diện
tích dưới 100 ha
|
Diện
tích từ
100
ha đến
300
ha
|
Diện
tích từ
300
ha trở lên
|
|
Định mức
|
công/ha/vụ
|
0,088
-:- 0,313
|
0,018
-:- 0,079
|
0,025
-:- 0,045
|
Bảng
11
|
- Tổng hao phí lao động
trực tiếp theo định mức quy định tại Phụ lục Thông tư (xác định mức tối đa,
tối thiểu) bằng: tổng cộng của định mức lao động trực tiếp x (nhân) số lượng công
trình tương ứng theo phân loại công trình, kết quả tại bảng sau:
TT
|
Công
trình
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
hợp định mức lao động trực tiếp
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Hồ chứa nước
|
công/năm
|
86.245
|
191.385
|
2
|
Đập
|
công/năm
|
22.800
|
31.800
|
3
|
Trạm bơm điện tưới và
tưới tiêu kết hợp
|
công/năm
|
11.640
|
18.675
|
4
|
Cống
|
công/năm
|
20.590
|
65.224
|
5
|
Hệ thống dẫn, chuyển
nước:
|
|
|
|
-
|
Tưới, tưới tiêu kết
hợp kết cấu bằng đất
|
công/năm
|
2.385
|
4.995
|
-
|
Tưới, tưới tiêu kết
hợp đã kiên cố (bê tông, xây gạch, lát đá,…)
|
công/năm
|
10.008
|
18.216
|
6
|
Quản lý diện tích
tưới tiêu
|
công/năm
|
4.462
|
12.924
|
|
Tổng
cộng:
|
công/năm
|
158.129,5
|
343.218,5
|
Bước 3: Rà soát, đánh giá kết
quả tính toán hao phí lao động trực tiếp của đơn vị khai thác công trình thủy
lợi:
- Tổng hao phí lao động
trực tiếp theo tính toán của đơn vị khai thác công trình thủy lợi là: 196.177,3
công/năm.
- Tổng hao phí lao động
trực tiếp theo định mức quy định tại Thông tư là: từ 158.129,5 -:- 343.218,5
công/năm.
Số liệu cho thấy kết
quả tính toán hao phí lao động trực tiếp của đơn vị khai thác công trình thủy
lợi nằm trong khung định mức. Do đó, kết quả tính toán là phù hợp theo quy
định.
PHỤ
LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TIÊU THỤ ĐIỆN
NĂNG CỦA CÁC TRẠM BƠM ĐIỆN
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TƯỚI CHI TIẾT
Định mức tiêu thụ điện
năng bơm tưới chi tiết quy định cho từng chủng loại máy bơm theo mùa vụ như
sau:
Bảng
12. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới chi tiết
Đơn
vị: kwh/ha/vụ
TT
|
Vùng/vụ/loại
máy bơm
(m3/h)
|
Cây
lúa cấy
|
Cây
lúa gieo sạ
|
Cây
màu
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
I
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông Xuân
|
188,9
|
402,3
|
|
|
55,5
|
116,5
|
|
Q≤ 290
|
171,9
|
479,6
|
|
|
50,2
|
138,1
|
|
290<Q≤ 560
|
184,7
|
516,3
|
|
|
54,0
|
148,6
|
|
560<Q≤ 740
|
142,8
|
387,3
|
|
|
41,1
|
111,2
|
|
740<Q≤ 1000
|
218,9
|
440,9
|
|
|
64,1
|
127,8
|
|
1000<Q≤ 1200
|
206,9
|
364,8
|
|
|
62,2
|
106,7
|
|
1200<Q≤ 1500
|
158,2
|
315,5
|
|
|
46,5
|
91,4
|
|
1500<Q≤ 2500
|
184,6
|
335,4
|
|
|
54,9
|
97,5
|
|
2500<Q≤ 4000
|
115,7
|
293,4
|
|
|
33,9
|
84,5
|
2
|
Vụ Mùa hoặc vụ Hè thu
|
110,6
|
227,1
|
|
|
54,0
|
113,3
|
|
Q≤ 290
|
101,0
|
270,9
|
|
|
48,9
|
134,3
|
|
290<Q≤ 560
|
108,6
|
291,7
|
|
|
52,5
|
144,6
|
|
560<Q≤ 740
|
83,6
|
218,6
|
|
|
40,0
|
108,1
|
|
740<Q≤ 1000
|
128,2
|
248,8
|
|
|
62,4
|
124,3
|
|
1000<Q≤ 1200
|
121,0
|
205,6
|
|
|
60,5
|
103,8
|
|
1200<Q≤ 1500
|
92,6
|
178,0
|
|
|
45,2
|
88,9
|
|
1500<Q≤ 2500
|
107,9
|
189,1
|
|
|
53,4
|
94,8
|
|
2500<Q≤ 4000
|
68,0
|
165,6
|
|
|
33,0
|
82,2
|
3
|
Vụ Đông
|
|
|
|
|
67,5
|
141,7
|
|
Q≤ 290
|
|
|
|
|
61,0
|
167,9
|
|
290<Q≤ 560
|
|
|
|
|
65,5
|
180,8
|
|
560<Q≤ 740
|
|
|
|
|
50,2
|
134,6
|
|
740<Q≤ 1000
|
|
|
|
|
77,9
|
155,4
|
|
1000<Q≤ 1200
|
|
|
|
|
75,8
|
130,1
|
|
1200<Q≤ 1500
|
|
|
|
|
56,5
|
111,1
|
|
1500<Q≤ 2500
|
|
|
|
|
66,9
|
118,7
|
|
2500<Q≤ 4000
|
|
|
|
|
41,2
|
102,7
|
II
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
125,0
|
376,5
|
114,1
|
360,8
|
36,9
|
108,3
|
|
Q≤ 290
|
170,5
|
522,2
|
149,4
|
501,1
|
49,9
|
151,1
|
|
290<Q≤ 560
|
179,6
|
492,8
|
159,7
|
472,9
|
52,7
|
142,6
|
|
560<Q≤ 740
|
136,1
|
424,1
|
118,5
|
406,5
|
39,8
|
122,8
|
|
740<Q≤ 1000
|
118,3
|
489,8
|
112,0
|
469,0
|
28,0
|
140,7
|
|
1000<Q≤ 1200
|
130,0
|
424,3
|
111,3
|
405,5
|
37,9
|
120,7
|
|
1200<Q≤ 1500
|
149,9
|
341,2
|
136,0
|
327,2
|
43,7
|
98,8
|
|
1500<Q≤ 1800
|
135,2
|
318,2
|
122,2
|
305,2
|
39,3
|
92,1
|
|
1800<Q≤ 2500
|
110,8
|
358,8
|
94,9
|
343,0
|
32,3
|
102,1
|
|
2500<Q≤ 4000
|
113,7
|
308,4
|
100,2
|
294,8
|
33,4
|
88,7
|
|
4000<Q≤ 5400
|
263,2
|
557,1
|
238,4
|
532,3
|
77,8
|
163,4
|
|
5400<Q≤ 8000
|
123,4
|
450,5
|
104,5
|
431,5
|
37,3
|
129,3
|
|
8000<Q≤ 11000
|
159,1
|
429,3
|
140,3
|
410,5
|
46,8
|
123,4
|
|
11000<Q≤ 32000
|
99,1
|
205,3
|
90,4
|
196,7
|
29,5
|
59,1
|
2
|
Vụ Mùa
|
72,4
|
210,7
|
64,0
|
203,2
|
35,8
|
105,2
|
|
Q≤ 290
|
99,0
|
293,9
|
84,3
|
284,1
|
48,5
|
146,7
|
|
290<Q≤ 560
|
104,5
|
277,3
|
90,6
|
268,1
|
51,1
|
138,5
|
|
560<Q≤ 740
|
78,7
|
238,5
|
66,2
|
230,1
|
38,6
|
119,2
|
|
740<Q≤ 1000
|
53,0
|
274,4
|
57,9
|
263,7
|
27,2
|
136,6
|
|
1000<Q≤ 1200
|
73,4
|
235,3
|
61,6
|
227,4
|
36,8
|
117,2
|
|
1200<Q≤ 1500
|
87,7
|
192,3
|
77,2
|
185,3
|
42,4
|
95,9
|
|
1500<Q≤ 1800
|
79,1
|
179,3
|
69,3
|
172,8
|
38,1
|
89,4
|
|
1800<Q≤ 2500
|
62,6
|
199,0
|
52,6
|
192,3
|
31,4
|
99,1
|
|
2500<Q≤ 4000
|
66,8
|
173,8
|
56,7
|
167,1
|
32,4
|
86,1
|
|
4000<Q≤ 5400
|
147,3
|
306,0
|
132,9
|
296,4
|
75,7
|
158,6
|
|
5400<Q≤ 8000
|
72,2
|
248,4
|
60,8
|
240,8
|
36,2
|
125,6
|
|
8000<Q≤ 11000
|
93,5
|
241,7
|
79,7
|
232,5
|
45,5
|
119,8
|
|
11000<Q≤ 32000
|
57,6
|
113,9
|
52,0
|
110,2
|
28,6
|
57,4
|
3
|
Vụ Đông
|
|
|
|
|
40,1
|
117,7
|
|
Q≤ 290
|
|
|
|
|
54,2
|
164,2
|
|
290<Q≤ 560
|
|
|
|
|
57,2
|
155,1
|
|
560<Q≤ 740
|
|
|
|
|
43,2
|
133,5
|
|
740<Q≤ 1000
|
|
|
|
|
30,4
|
152,9
|
|
1000<Q≤ 1200
|
|
|
|
|
41,2
|
131,2
|
|
1200<Q≤ 1500
|
|
|
|
|
47,5
|
107,4
|
|
1500<Q≤ 1800
|
|
|
|
|
42,7
|
100,2
|
|
1800<Q≤ 2500
|
|
|
|
|
35,1
|
111,0
|
|
2500<Q≤ 4000
|
|
|
|
|
36,3
|
96,4
|
|
4000<Q≤ 5400
|
|
|
|
|
84,6
|
177,6
|
|
5400<Q≤ 8000
|
|
|
|
|
40,5
|
140,6
|
|
8000<Q≤ 11000
|
|
|
|
|
50,8
|
134,1
|
|
11000<Q≤ 32000
|
|
|
|
|
32,1
|
64,2
|
III
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
175,2
|
403,1
|
175,2
|
403,1
|
57,2
|
147,9
|
|
Q≤ 320
|
299,4
|
456,8
|
299,4
|
456,8
|
101,6
|
167,9
|
|
320<Q≤ 540
|
271,1
|
638,7
|
271,1
|
638,7
|
88,2
|
233,8
|
|
540<Q≤ 720
|
206,0
|
479,9
|
206,0
|
479,9
|
67,3
|
175,5
|
|
720<Q≤ 1000
|
151,7
|
420,8
|
151,7
|
420,8
|
48,2
|
154,2
|
|
1000<Q≤ 1200
|
187,2
|
352,2
|
187,2
|
352,2
|
62,4
|
129,9
|
|
1200<Q≤ 1500
|
149,8
|
281,7
|
149,8
|
281,7
|
49,9
|
103,9
|
|
1500<Q≤ 2000
|
146,4
|
351,3
|
146,4
|
351,3
|
47,3
|
128,7
|
|
2000<Q≤ 2500
|
203,3
|
386,4
|
203,3
|
386,4
|
68,4
|
142,0
|
|
2500<Q≤ 4000
|
135,8
|
318,9
|
135,8
|
318,9
|
44,2
|
116,8
|
|
4000<Q≤ 8000
|
189,2
|
368,7
|
189,2
|
368,7
|
63,4
|
135,6
|
|
8000<Q≤ 10000
|
119,0
|
225,3
|
119,0
|
225,3
|
39,5
|
83,1
|
2
|
Vụ Hè thu
|
159,1
|
364,2
|
147,9
|
364,2
|
55,7
|
143,4
|
|
Q≤ 320
|
263,4
|
405,1
|
248,6
|
405,1
|
96,6
|
159,7
|
|
320<Q≤ 540
|
241,2
|
565,7
|
220,7
|
565,7
|
83,9
|
222,3
|
|
540<Q≤ 720
|
183,3
|
424,8
|
167,7
|
424,8
|
64,0
|
166,9
|
|
720<Q≤ 1000
|
135,6
|
372,7
|
122,2
|
372,7
|
45,8
|
146,6
|
|
1000<Q≤ 1200
|
164,1
|
312,4
|
164,1
|
312,4
|
59,4
|
123,6
|
|
1200<Q≤ 1500
|
131,3
|
249,9
|
131,3
|
249,9
|
47,5
|
98,9
|
|
1500<Q≤ 2000
|
130,1
|
311,3
|
119,5
|
311,3
|
45,0
|
122,4
|
|
2000<Q≤ 2500
|
178,8
|
342,8
|
168,4
|
342,8
|
64,9
|
135,1
|
|
2500<Q≤ 4000
|
120,8
|
282,5
|
110,9
|
282,5
|
42,1
|
111,1
|
|
4000<Q≤ 8000
|
168,7
|
326,9
|
158,7
|
326,9
|
60,3
|
128,9
|
|
8000<Q≤ 10000
|
176,6
|
339,1
|
166,7
|
339,1
|
63,4
|
133,8
|
3
|
Vụ Đông
|
|
|
|
|
62,4
|
160,7
|
|
Q≤ 320
|
|
|
|
|
108,3
|
179,0
|
|
320<Q≤ 540
|
|
|
|
|
94,0
|
249,2
|
|
540<Q≤ 720
|
|
|
|
|
71,7
|
187,1
|
|
720<Q≤ 1000
|
|
|
|
|
51,3
|
164,4
|
|
1000<Q≤ 1200
|
|
|
|
|
66,5
|
138,4
|
|
1200<Q≤ 1500
|
|
|
|
|
53,2
|
110,7
|
|
1500<Q≤ 2000
|
|
|
|
|
50,4
|
137,3
|
|
2000<Q≤ 2500
|
|
|
|
|
72,9
|
151,2
|
|
2500<Q≤ 4000
|
|
|
|
|
47,1
|
124,5
|
|
4000<Q≤ 8000
|
|
|
|
|
67,6
|
144,5
|
|
8000<Q≤ 10000
|
|
|
|
|
71,0
|
149,9
|
IV
|
Nam Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
176,4
|
525,8
|
176,4
|
525,8
|
71,3
|
238,3
|
|
Q≤ 270
|
306,1
|
534,7
|
306,1
|
534,7
|
127,7
|
248,5
|
|
270<Q≤ 520
|
254,1
|
629,9
|
254,1
|
629,9
|
102,9
|
289,5
|
|
520<Q≤ 700
|
118,2
|
427,2
|
118,2
|
427,2
|
49,1
|
194,8
|
|
700<Q≤ 1000
|
175,1
|
559,2
|
175,1
|
559,2
|
70,1
|
253,5
|
|
1000<Q≤ 1200
|
171,7
|
467,7
|
171,7
|
467,7
|
70,2
|
211,4
|
2
|
Vụ Hè thu
|
200,8
|
591,2
|
200,8
|
591,2
|
45,8
|
226,7
|
|
Q≤ 270
|
348,3
|
601,1
|
348,3
|
601,1
|
101,1
|
234,1
|
|
270<Q≤ 520
|
289,2
|
708,2
|
289,2
|
708,2
|
73,0
|
275,5
|
|
520<Q≤ 700
|
134,8
|
480,7
|
134,8
|
480,7
|
34,1
|
190,5
|
|
700<Q≤ 1000
|
199,3
|
628,8
|
199,3
|
628,8
|
40,8
|
239,6
|
|
1000<Q≤ 1200
|
195,4
|
525,9
|
195,4
|
525,9
|
50,8
|
203,5
|
3
|
Vụ Mùa
|
151,3
|
481,9
|
116,0
|
466,8
|
|
|
|
Q≤ 270
|
260,6
|
496,2
|
205,7
|
472,6
|
|
|
|
270<Q≤ 520
|
217,2
|
579,0
|
168,3
|
558,0
|
|
|
|
520<Q≤ 700
|
100,2
|
389,4
|
77,1
|
379,6
|
|
|
|
700<Q≤ 1000
|
150,6
|
512,1
|
114,5
|
496,7
|
|
|
|
1000<Q≤ 1200
|
146,6
|
429,0
|
113,7
|
414,9
|
|
|
V
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
|
|
257,9
|
1.004,5
|
65,8
|
290,1
|
|
Q≤ 300
|
|
|
210,5
|
1.132,1
|
53,8
|
330,0
|
|
300<Q≤ 500
|
|
|
240,0
|
1.456,9
|
60,5
|
424,4
|
|
500<Q≤ 700
|
|
|
295,3
|
722,8
|
80,2
|
211,3
|
|
700<Q≤ 1000
|
|
|
289,3
|
932,3
|
70,1
|
262,8
|
|
1000<Q≤ 1500
|
|
|
210,5
|
822,0
|
55,3
|
239,7
|
2
|
Vụ Mùa
|
|
|
175,1
|
678,0
|
63,2
|
278,5
|
|
Q≤ 300
|
|
|
142,2
|
765,2
|
51,7
|
316,8
|
|
300<Q≤ 500
|
|
|
161,9
|
985,8
|
58,1
|
407,4
|
|
500<Q≤ 700
|
|
|
200,1
|
487,2
|
77,0
|
202,8
|
|
700<Q≤ 1000
|
|
|
197,8
|
627,8
|
67,3
|
252,3
|
|
1000<Q≤ 1500
|
|
|
142,4
|
555,0
|
53,1
|
230,1
|
VI
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
164,2
|
604,5
|
255,4
|
634,9
|
68,8
|
178,5
|
|
Q≤ 1000
|
146,2
|
654,8
|
234,0
|
684,1
|
62,9
|
193,7
|
|
1000<Q≤ 1200
|
153,3
|
524,6
|
226,6
|
549,1
|
62,7
|
155,0
|
|
1200<Q≤ 1500
|
106,0
|
638,5
|
199,7
|
669,8
|
50,1
|
188,4
|
|
1500<Q≤ 1800
|
173,5
|
579,4
|
265,3
|
610,0
|
71,9
|
171,0
|
|
1800<Q≤ 2400
|
304,8
|
644,1
|
405,3
|
677,6
|
116,3
|
189,8
|
2
|
Vụ Hè thu
|
124,7
|
412,5
|
161,4
|
412,5
|
65,5
|
169,9
|
|
Q≤ 1000
|
108,9
|
445,3
|
149,4
|
445,3
|
59,9
|
184,4
|
|
1000<Q≤ 1200
|
112,4
|
356,9
|
145,5
|
356,9
|
59,7
|
147,6
|
|
1200<Q≤ 1500
|
88,9
|
437,0
|
123,7
|
437,0
|
47,7
|
179,4
|
|
1500<Q≤ 1800
|
131,6
|
395,8
|
167,0
|
395,8
|
68,4
|
162,9
|
|
1800<Q≤ 2400
|
217,7
|
436,7
|
262,6
|
436,7
|
110,7
|
180,8
|
3
|
Vụ Mùa
|
68,0
|
248,4
|
90,6
|
271,0
|
41,8
|
108,4
|
|
Q≤ 1000
|
60,4
|
268,9
|
86,2
|
294,6
|
38,2
|
117,6
|
|
1000<Q≤ 1200
|
62,6
|
214,8
|
83,2
|
235,5
|
38,1
|
94,2
|
|
1200<Q≤ 1500
|
45,6
|
263,7
|
69,0
|
287,2
|
30,4
|
114,4
|
|
1500<Q≤ 1800
|
71,5
|
237,9
|
93,2
|
259,6
|
43,6
|
103,9
|
|
1800<Q≤ 2400
|
125,9
|
263,6
|
146,8
|
284,5
|
70,6
|
115,3
|
VII
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
135,2
|
358,4
|
192,9
|
377,6
|
51,1
|
130,5
|
|
Q≤ 180
|
176,2
|
451,0
|
250,4
|
475,7
|
67,5
|
164,2
|
|
180<Q≤ 250
|
173,9
|
433,1
|
245,4
|
456,9
|
66,4
|
157,7
|
|
250<Q≤ 330
|
206,6
|
366,9
|
269,2
|
387,8
|
78,2
|
134,4
|
|
330<Q≤ 550
|
144,9
|
442,5
|
216,5
|
466,4
|
56,1
|
160,9
|
|
550<Q≤ 700
|
125,8
|
352,3
|
183,2
|
371,4
|
48,4
|
128,2
|
|
700<Q≤ 1000
|
131,2
|
383,2
|
193,4
|
404,0
|
50,3
|
139,2
|
|
1000<Q≤ 1200
|
150,9
|
391,2
|
213,3
|
412,0
|
56,7
|
142,3
|
|
1200<Q≤ 1500
|
160,4
|
320,8
|
211,1
|
337,7
|
60,0
|
116,9
|
|
1500<Q≤ 2000
|
89,6
|
321,9
|
142,1
|
339,4
|
34,4
|
117,6
|
|
2000<Q≤ 2500
|
111,5
|
356,5
|
169,7
|
375,9
|
42,5
|
130,3
|
|
2500<Q≤ 4000
|
106,7
|
269,7
|
149,2
|
283,9
|
39,8
|
98,1
|
|
4000<Q≤ 6000
|
91,5
|
184,6
|
120,2
|
194,1
|
34,1
|
67,1
|
2
|
Vụ Hè thu
|
111,3
|
273,5
|
139,2
|
273,5
|
49,1
|
125,3
|
|
Q≤ 180
|
144,7
|
345,4
|
180,8
|
345,4
|
64,8
|
157,7
|
|
180<Q≤ 250
|
142,6
|
331,7
|
177,3
|
331,7
|
63,8
|
151,4
|
|
250<Q≤ 330
|
166,8
|
280,8
|
195,4
|
280,8
|
75,1
|
129,0
|
|
330<Q≤ 550
|
120,2
|
339,0
|
155,7
|
339,0
|
53,9
|
154,5
|
|
550<Q≤ 700
|
103,8
|
269,8
|
132,1
|
269,8
|
46,4
|
123,1
|
|
700<Q≤ 1000
|
108,5
|
293,3
|
139,3
|
293,3
|
48,4
|
133,7
|
|
1000<Q≤ 1200
|
123,8
|
298,9
|
154,3
|
298,9
|
54,5
|
136,6
|
|
1200<Q≤ 1500
|
130,0
|
244,0
|
152,9
|
244,0
|
57,6
|
112,2
|
|
1500<Q≤ 2000
|
76,2
|
244,9
|
101,6
|
244,9
|
33,0
|
112,9
|
|
2000<Q≤ 2500
|
92,5
|
272,8
|
122,4
|
272,8
|
40,8
|
125,1
|
|
2500<Q≤ 4000
|
87,3
|
206,0
|
108,0
|
206,0
|
38,2
|
94,2
|
|
4000<Q≤ 6000
|
74,1
|
140,4
|
86,9
|
140,4
|
32,8
|
64,5
|
3
|
Vụ Thu đông
|
85,7
|
224,4
|
105,0
|
243,6
|
48,2
|
122,9
|
|
Q≤ 180
|
111,3
|
282,8
|
136,4
|
307,9
|
63,5
|
154,6
|
|
180<Q≤ 250
|
109,8
|
271,6
|
134,0
|
295,7
|
62,6
|
148,5
|
|
250<Q≤ 330
|
130,0
|
230,6
|
149,6
|
250,2
|
73,6
|
126,5
|
|
330<Q≤ 550
|
91,8
|
277,3
|
116,4
|
301,9
|
52,8
|
151,5
|
|
550<Q≤ 700
|
79,6
|
220,8
|
99,2
|
240,4
|
45,5
|
120,7
|
|
700<Q≤ 1000
|
83,0
|
240,0
|
104,4
|
261,4
|
47,4
|
131,1
|
|
1000<Q≤ 1200
|
95,4
|
245,3
|
116,4
|
266,3
|
53,4
|
134,0
|
|
1200<Q≤ 1500
|
100,8
|
200,6
|
117,8
|
217,6
|
56,5
|
110,1
|
|
1500<Q≤ 2000
|
58,1
|
200,9
|
75,0
|
217,8
|
32,4
|
110,6
|
|
2000<Q≤ 2500
|
70,8
|
223,3
|
90,7
|
243,1
|
40,0
|
122,7
|
|
2500<Q≤ 4000
|
67,4
|
169,2
|
81,6
|
183,4
|
37,5
|
92,4
|
|
4000<Q≤ 6000
|
57,5
|
115,4
|
67,1
|
125,0
|
32,1
|
63,2
|
Ghi chú: Ký hiệu Q tại Bảng trên
là lưu lượng máy bơm thiết kế.
II.
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TIÊU CHI TIẾT
Định mức tiêu thụ điện
năng bơm tiêu chi tiết quy định cho từng chủng loại máy bơm theo mùa vụ như
sau:
Bảng
13. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết
Đơn
vị: kwh/ha/vụ
TT
|
Vùng/vụ/loại máy bơm (m3/h)
|
Cây lúa
|
Cây màu
|
Khu vực nông thôn và
đô thị trừ vùng nội thị
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
25,4
|
52,0
|
27,2
|
68,4
|
33,3
|
85,4
|
|
Q≤ 1000
|
32,0
|
61,0
|
34,4
|
80,3
|
42,0
|
100,3
|
|
1000<Q≤ 1200
|
26,6
|
50,8
|
28,7
|
66,9
|
35,0
|
83,6
|
|
1200<Q≤ 1500
|
21,3
|
40,7
|
22,9
|
53,5
|
28,0
|
66,9
|
|
1500<Q≤ 1890
|
28,2
|
53,8
|
30,3
|
70,8
|
37,1
|
88,5
|
|
1890<Q≤ 2500
|
20,3
|
54,8
|
21,5
|
72,0
|
26,2
|
90,0
|
|
2500<Q≤ 4000
|
17,4
|
39,9
|
18,6
|
52,5
|
22,7
|
65,6
|
|
4000<Q≤ 8000
|
23,5
|
49,0
|
25,2
|
64,4
|
30,8
|
80,5
|
2
|
Vụ Mùa hoặc vụ Hè thu
|
83,1
|
193,4
|
110,3
|
246,6
|
120,5
|
267,6
|
|
Q≤ 1000
|
105,4
|
227,7
|
139,6
|
290,2
|
152,5
|
314,9
|
|
1000<Q≤ 1200
|
87,9
|
189,7
|
116,3
|
241,9
|
127,0
|
262,4
|
|
1200<Q≤ 1500
|
70,3
|
151,8
|
93,1
|
193,5
|
101,6
|
209,9
|
|
1500<Q≤ 1890
|
93,0
|
200,8
|
123,1
|
255,9
|
134,4
|
277,7
|
|
1890<Q≤ 2500
|
64,7
|
202,5
|
86,3
|
258,5
|
94,4
|
280,6
|
|
2500<Q≤ 4000
|
56,1
|
148,0
|
74,7
|
188,8
|
81,7
|
204,9
|
|
4000<Q≤ 8000
|
76,9
|
181,9
|
102,4
|
232,0
|
112,1
|
251,9
|
II
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
22,9
|
41,3
|
14,8
|
56,2
|
16,0
|
62,1
|
|
Q≤ 290
|
31,1
|
68,6
|
19,1
|
93,5
|
20,4
|
103,3
|
|
290<Q≤ 540
|
33,1
|
80,8
|
19,5
|
110,2
|
20,8
|
121,7
|
|
540<Q≤ 700
|
39,0
|
63,5
|
25,5
|
86,1
|
27,5
|
95,1
|
|
700<Q≤ 1000
|
40,9
|
66,6
|
26,8
|
90,4
|
28,8
|
99,9
|
|
1000<Q≤ 1200
|
34,1
|
55,5
|
22,3
|
75,4
|
24,0
|
83,2
|
|
1200<Q≤ 1400
|
29,2
|
47,6
|
19,1
|
64,6
|
20,6
|
71,3
|
|
1400<Q≤ 1950
|
23,5
|
38,3
|
15,4
|
52,0
|
16,6
|
57,4
|
|
1950<Q≤ 2500
|
17,6
|
43,6
|
10,3
|
59,5
|
11,0
|
65,7
|
|
2500<Q≤ 4000
|
22,3
|
42,2
|
14,5
|
57,6
|
15,5
|
63,6
|
|
4000<Q≤ 8000
|
22,2
|
46,7
|
13,9
|
63,8
|
14,9
|
70,5
|
|
8000<Q≤ 12000
|
29,3
|
69,8
|
17,5
|
95,5
|
18,7
|
105,5
|
|
12000<Q≤ 22000
|
33,0
|
51,6
|
22,1
|
70,1
|
23,8
|
77,4
|
|
22000<Q≤ 27000
|
35,9
|
56,1
|
24,0
|
76,2
|
25,9
|
84,1
|
|
27000<Q≤ 30000
|
26,0
|
45,7
|
17,1
|
62,4
|
18,4
|
68,9
|
|
30000<Q≤ 32000
|
18,9
|
29,6
|
12,7
|
40,2
|
13,7
|
44,4
|
|
Q>32000
|
20,7
|
27,8
|
13,8
|
37,5
|
14,8
|
41,4
|
2
|
Vụ Mùa
|
46,4
|
167,5
|
34,5
|
181,2
|
41,3
|
228,8
|
|
Q≤ 290
|
54,4
|
279,6
|
38,1
|
301,4
|
46,8
|
381,8
|
|
290<Q≤ 540
|
54,2
|
329,0
|
35,7
|
354,8
|
44,2
|
449,9
|
|
540<Q≤ 700
|
79,9
|
259,6
|
61,8
|
278,7
|
73,4
|
351,3
|
|
700<Q≤ 1000
|
83,9
|
272,5
|
64,9
|
292,6
|
77,0
|
368,9
|
|
1000<Q≤ 1200
|
69,9
|
227,1
|
54,1
|
243,8
|
64,2
|
307,4
|
|
1200<Q≤ 1400
|
60,0
|
194,7
|
46,3
|
209,0
|
55,0
|
263,5
|
|
1400<Q≤ 1950
|
48,3
|
156,7
|
37,3
|
168,2
|
44,3
|
212,1
|
|
1950<Q≤ 2500
|
31,8
|
176,7
|
18,6
|
191,5
|
23,1
|
242,9
|
|
2500<Q≤ 4000
|
44,3
|
170,9
|
32,5
|
185,1
|
39,3
|
233,9
|
|
4000<Q≤ 8000
|
42,6
|
189,5
|
28,8
|
204,6
|
35,1
|
258,9
|
|
8000<Q≤ 12000
|
53,8
|
283,5
|
33,0
|
305,6
|
40,5
|
387,1
|
|
12000<Q≤ 22000
|
67,6
|
208,3
|
53,6
|
226,3
|
63,4
|
285,1
|
|
22000<Q≤ 27000
|
73,4
|
226,3
|
58,2
|
245,9
|
68,9
|
309,7
|
|
27000<Q≤ 30000
|
52,3
|
185,2
|
40,3
|
200,9
|
48,4
|
253,7
|
|
30000<Q≤ 32000
|
38,7
|
119,3
|
30,7
|
129,7
|
36,3
|
163,3
|
|
Q>32000
|
52,7
|
116,6
|
41,9
|
124,9
|
49,1
|
156,8
|
III
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
96,0
|
204,6
|
93,1
|
199,3
|
108,9
|
230,2
|
|
Q≤ 540
|
193,2
|
332,0
|
187,6
|
323,5
|
219,1
|
373,4
|
|
540<Q≤ 1000
|
141,2
|
269,7
|
137,0
|
262,8
|
160,1
|
303,4
|
|
1000<Q≤ 1500
|
103,7
|
201,1
|
100,7
|
195,9
|
117,6
|
226,3
|
|
1500<Q≤ 2000
|
87,8
|
150,7
|
85,2
|
146,9
|
99,5
|
169,6
|
|
2000<Q≤ 2500
|
68,1
|
176,7
|
66,0
|
172,1
|
77,4
|
198,9
|
|
2500<Q≤ 4000
|
88,3
|
182,1
|
85,6
|
177,4
|
100,2
|
204,9
|
|
4000<Q≤ 8000
|
87,2
|
201,6
|
84,6
|
196,4
|
99,1
|
226,9
|
2
|
Vụ Hè thu
|
52,0
|
174,1
|
49,5
|
196,4
|
58,5
|
227,9
|
|
Q≤ 540
|
112,5
|
288,6
|
110,1
|
325,9
|
129,2
|
377,1
|
|
540<Q≤ 1000
|
80,5
|
230,9
|
78,9
|
261,5
|
93,1
|
303,1
|
|
1000<Q≤ 1500
|
58,3
|
171,7
|
57,0
|
194,3
|
67,3
|
225,4
|
|
1500<Q≤ 2000
|
51,1
|
130,2
|
49,9
|
147,1
|
58,5
|
170,3
|
|
2000<Q≤ 2500
|
34,2
|
149,4
|
30,9
|
168,1
|
36,7
|
195,3
|
|
2500<Q≤ 4000
|
46,8
|
154,4
|
44,1
|
173,9
|
52,3
|
201,9
|
|
4000<Q≤ 8000
|
45,0
|
170,7
|
41,6
|
192,1
|
49,4
|
223,0
|
IV
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Mùa
|
121,4
|
251,5
|
123,1
|
208,6
|
136,7
|
231,6
|
|
Q≤ 1000
|
153,2
|
371,0
|
169,2
|
292,7
|
188,1
|
324,9
|
|
1000<Q≤ 1500
|
103,6
|
360,4
|
122,9
|
288,2
|
136,5
|
319,7
|
|
1500<Q≤ 2500
|
105,7
|
223,2
|
114,4
|
174,9
|
127,1
|
194,2
|
|
2500<Q≤ 4000
|
130,0
|
198,6
|
117,0
|
178,9
|
130,0
|
198,6
|
V
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Hè thu
|
36,5
|
89,2
|
70,2
|
140,4
|
84,4
|
172,9
|
|
Q≤ 180
|
51,6
|
116,9
|
98,4
|
184,1
|
118,5
|
226,5
|
|
180<Q≤ 250
|
50,8
|
112,3
|
96,8
|
176,9
|
116,5
|
217,5
|
|
250<Q≤ 330
|
58,6
|
94,5
|
109,1
|
148,3
|
132,2
|
182,7
|
|
330<Q≤ 550
|
42,0
|
111,8
|
81,2
|
176,3
|
97,5
|
216,8
|
|
550<Q≤ 700
|
52,3
|
131,9
|
100,6
|
208,0
|
120,9
|
255,7
|
|
700<Q≤ 1000
|
36,6
|
92,3
|
70,4
|
145,6
|
84,6
|
179,0
|
|
1000<Q≤ 1200
|
37,1
|
90,5
|
71,4
|
142,5
|
85,9
|
175,5
|
|
1200<Q≤ 1500
|
38,2
|
73,4
|
71,8
|
115,0
|
86,9
|
142,3
|
|
1500<Q≤ 2000
|
23,8
|
72,7
|
47,0
|
114,5
|
56,0
|
140,8
|
|
2000<Q≤ 2500
|
28,8
|
79,5
|
56,3
|
125,2
|
67,3
|
153,9
|
|
2500<Q≤ 4000
|
26,3
|
56,9
|
50,2
|
89,5
|
60,3
|
110,1
|
|
4000<Q≤ 6000
|
21,7
|
38,4
|
40,6
|
60,1
|
49,3
|
74,2
|
|
6000<Q≤ 8000
|
25,8
|
63,0
|
49,9
|
99,1
|
59,6
|
121,9
|
2
|
Vụ Thu đông
|
47,5
|
176,3
|
113,5
|
210,7
|
137,7
|
259,3
|
|
Q≤ 180
|
67,9
|
232,9
|
158,8
|
275,9
|
192,6
|
339,4
|
|
180<Q≤ 250
|
67,1
|
223,6
|
156,0
|
265,0
|
189,3
|
326,0
|
|
250<Q≤ 330
|
80,6
|
186,2
|
175,1
|
222,2
|
212,3
|
273,6
|
|
330<Q≤ 550
|
54,0
|
223,5
|
131,6
|
264,2
|
159,6
|
324,9
|
|
550<Q≤ 700
|
67,9
|
263,4
|
162,7
|
311,6
|
197,4
|
383,3
|
|
700<Q≤ 1000
|
47,5
|
184,4
|
113,9
|
218,2
|
138,2
|
268,3
|
|
1000<Q≤ 1200
|
48,4
|
178,3
|
115,4
|
214,0
|
140,1
|
263,4
|
|
1200<Q≤ 1500
|
50,2
|
143,4
|
115,7
|
172,6
|
140,3
|
212,3
|
|
1500<Q≤ 2000
|
30,0
|
143,5
|
76,4
|
171,9
|
92,4
|
211,6
|
|
2000<Q≤ 2500
|
37,0
|
156,8
|
91,2
|
188,0
|
110,5
|
231,4
|
|
2500<Q≤ 4000
|
35,0
|
112,6
|
80,9
|
134,3
|
98,2
|
165,2
|
|
4000<Q≤ 6000
|
29,1
|
75,4
|
65,3
|
90,1
|
79,3
|
110,9
|
|
6000<Q≤ 8000
|
33,9
|
124,8
|
80,7
|
148,6
|
97,6
|
182,9
|
Ghi chú: Ký hiệu Q tại Bảng trên
là lưu lượng máy bơm thiết kế.
PHỤ
LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TIÊU HAO VẬT TƯ,
NHIÊN LIỆU CHO BẢO DƯỠNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
(Kèm
theo Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU BẢO DƯỠNG MÁY BƠM VÀ ĐỘNG CƠ
Định mức tiêu hao vật
tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm, động cơ quy định cho từng chủng loại máy bơm
theo mùa vụ như sau:
Bảng
14. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm và động cơ
TT
|
Vùng/vụ/loại
máy bơm (m3/h)
|
Dầu
nhờn (lít/ha)
|
Mỡ
dùng cho
máy
bơm (kg/ha)
|
Mỡ
dùng cho
động
cơ (kg/ha)
|
Dầu
Diezel (lít/ha)
|
Giẻ
lau (kg/ha)
|
Sợi
Amiang (kg/ha)
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
I
|
Miền núi phía Bắc
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,051
|
0,079
|
0,045
|
0,070
|
0,019
|
0,030
|
0,013
|
0,021
|
0,022
|
0,036
|
0,009
|
0,015
|
|
Q≤290
|
0,142
|
0,220
|
0,071
|
0,110
|
0,060
|
0,089
|
0,034
|
0,056
|
0,051
|
0,083
|
0,034
|
0,056
|
|
290<Q≤560
|
0,095
|
0,148
|
0,057
|
0,089
|
0,032
|
0,048
|
0,028
|
0,045
|
0,037
|
0,060
|
0,018
|
0,030
|
|
560<Q≤700
|
0,076
|
0,117
|
0,045
|
0,071
|
0,025
|
0,038
|
0,022
|
0,036
|
0,030
|
0,047
|
0,015
|
0,024
|
|
700<Q≤1000
|
0,063
|
0,097
|
0,036
|
0,059
|
0,020
|
0,032
|
0,018
|
0,029
|
0,024
|
0,039
|
0,012
|
0,020
|
|
1000<Q≤1200
|
0,053
|
0,080
|
0,106
|
0,158
|
0,021
|
0,031
|
0,020
|
0,032
|
0,040
|
0,064
|
0,020
|
0,032
|
|
1200<Q≤1500
|
0,044
|
0,070
|
0,088
|
0,140
|
0,018
|
0,027
|
0,018
|
0,028
|
0,035
|
0,056
|
0,018
|
0,028
|
|
1500<Q≤1890
|
0,003
|
0,005
|
0,007
|
0,010
|
0,001
|
0,002
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,001
|
0,002
|
|
1890<Q≤2500
|
0,057
|
0,088
|
0,057
|
0,088
|
0,017
|
0,026
|
0,011
|
0,018
|
0,022
|
0,036
|
|
|
|
2500 <Q≤4000
|
0,053
|
0,086
|
0,073
|
0,113
|
0,031
|
0,046
|
0,007
|
0,011
|
0,028
|
0,046
|
0,011
|
0,017
|
|
4000 <Q≤8000
|
0,002
|
0,003
|
0,005
|
0,007
|
0,003
|
0,004
|
0,000
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,000
|
0,001
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,047
|
0,073
|
0,044
|
0,069
|
0,019
|
0,028
|
0,012
|
0,019
|
0,022
|
0,035
|
0,009
|
0,014
|
|
Q≤290
|
0,083
|
0,123
|
0,042
|
0,062
|
0,035
|
0,049
|
0,021
|
0,031
|
0,031
|
0,046
|
0,021
|
0,031
|
|
290<Q≤560
|
0,056
|
0,083
|
0,033
|
0,050
|
0,019
|
0,026
|
0,017
|
0,025
|
0,022
|
0,033
|
0,011
|
0,017
|
|
560<Q≤740
|
0,045
|
0,065
|
0,027
|
0,039
|
0,015
|
0,021
|
0,013
|
0,020
|
0,018
|
0,026
|
0,009
|
0,013
|
|
740<Q≤1000
|
0,059
|
0,093
|
0,035
|
0,056
|
0,020
|
0,030
|
0,018
|
0,028
|
0,024
|
0,037
|
0,012
|
0,019
|
|
1000<Q≤1200
|
0,049
|
0,077
|
0,100
|
0,154
|
0,020
|
0,030
|
0,020
|
0,031
|
0,039
|
0,062
|
0,020
|
0,031
|
|
1200<Q≤1500
|
0,043
|
0,067
|
0,086
|
0,133
|
0,017
|
0,026
|
0,017
|
0,027
|
0,034
|
0,053
|
0,017
|
0,027
|
|
1500<Q≤1890
|
0,011
|
0,018
|
0,023
|
0,037
|
0,005
|
0,007
|
0,005
|
0,007
|
0,009
|
0,015
|
0,005
|
0,007
|
|
1890<Q≤2500
|
0,054
|
0,085
|
0,054
|
0,085
|
0,016
|
0,024
|
0,011
|
0,017
|
0,022
|
0,034
|
|
|
|
2500 <Q≤4000
|
0,052
|
0,082
|
0,069
|
0,109
|
0,029
|
0,044
|
0,007
|
0,011
|
0,028
|
0,044
|
0,010
|
0,016
|
|
4000 <Q≤8000
|
0,008
|
0,013
|
0,016
|
0,026
|
0,009
|
0,014
|
0,002
|
0,003
|
0,008
|
0,013
|
0,002
|
0,003
|
3
|
Vụ Đông
|
0,009
|
0,017
|
0,008
|
0,015
|
0,003
|
0,006
|
0,004
|
0,008
|
0,002
|
0,005
|
0,002
|
0,003
|
|
Q≤290
|
0,029
|
0,055
|
0,015
|
0,027
|
0,011
|
0,023
|
0,011
|
0,020
|
0,007
|
0,014
|
0,007
|
0,014
|
|
290<Q≤560
|
0,019
|
0,036
|
0,011
|
0,022
|
0,006
|
0,012
|
0,008
|
0,015
|
0,006
|
0,011
|
0,004
|
0,007
|
|
560<Q≤700
|
0,015
|
0,029
|
0,009
|
0,017
|
0,005
|
0,010
|
0,006
|
0,012
|
0,005
|
0,009
|
0,003
|
0,006
|
|
700<Q≤1000
|
0,011
|
0,021
|
0,006
|
0,012
|
0,004
|
0,007
|
0,004
|
0,008
|
0,003
|
0,006
|
0,002
|
0,004
|
|
1000<Q≤1200
|
0,009
|
0,017
|
0,018
|
0,035
|
0,004
|
0,007
|
0,007
|
0,014
|
0,004
|
0,007
|
0,004
|
0,007
|
|
1200<Q≤1500
|
0,008
|
0,015
|
0,016
|
0,030
|
0,003
|
0,006
|
0,006
|
0,012
|
0,003
|
0,006
|
0,003
|
0,006
|
|
1890<Q≤2500
|
0,010
|
0,019
|
0,010
|
0,019
|
0,003
|
0,006
|
0,004
|
0,008
|
0,002
|
0,004
|
|
|
|
2500 <Q≤4000
|
0,010
|
0,018
|
0,013
|
0,024
|
0,005
|
0,010
|
0,005
|
0,010
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
0,004
|
II
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,032
|
0,055
|
0,048
|
0,083
|
0,008
|
0,014
|
0,008
|
0,013
|
0,024
|
0,042
|
0,004
|
0,006
|
|
Q≤290
|
0,139
|
0,227
|
0,069
|
0,114
|
0,051
|
0,086
|
0,034
|
0,057
|
0,051
|
0,086
|
0,034
|
0,057
|
|
290<Q≤560
|
0,090
|
0,147
|
0,054
|
0,088
|
0,027
|
0,045
|
0,027
|
0,045
|
0,036
|
0,061
|
0,018
|
0,030
|
|
560<Q≤740
|
0,070
|
0,116
|
0,041
|
0,070
|
0,020
|
0,035
|
0,020
|
0,035
|
0,027
|
0,047
|
0,014
|
0,023
|
|
740<Q≤1000
|
0,053
|
0,090
|
0,032
|
0,054
|
0,021
|
0,036
|
0,016
|
0,027
|
0,021
|
0,036
|
0,011
|
0,018
|
|
1000<Q≤1200
|
0,047
|
0,078
|
0,093
|
0,152
|
0,019
|
0,031
|
0,019
|
0,031
|
0,037
|
0,063
|
0,019
|
0,031
|
|
1200<Q≤1500
|
0,035
|
0,063
|
0,073
|
0,122
|
0,014
|
0,025
|
0,014
|
0,025
|
0,028
|
0,050
|
0,014
|
0,025
|
|
1500<Q≤1800
|
0,029
|
0,052
|
0,060
|
0,103
|
0,012
|
0,021
|
0,012
|
0,021
|
0,024
|
0,042
|
0,012
|
0,021
|
|
1800<Q≤2500
|
0,043
|
0,075
|
0,043
|
0,075
|
0,011
|
0,019
|
0,009
|
0,015
|
0,017
|
0,030
|
0,013
|
0,022
|
|
2500<Q≤4000
|
0,047
|
0,085
|
0,064
|
0,111
|
0,008
|
0,014
|
0,006
|
0,011
|
0,025
|
0,045
|
|
|
|
4000<Q≤5400
|
0,029
|
0,047
|
0,063
|
0,094
|
0,007
|
0,013
|
0,006
|
0,010
|
0,028
|
0,048
|
|
|
|
5400<Q≤8000
|
0,024
|
0,044
|
0,049
|
0,085
|
0,005
|
0,009
|
0,005
|
0,009
|
0,024
|
0,044
|
|
|
|
8000<Q≤11000
|
0,023
|
0,041
|
0,058
|
0,101
|
0,006
|
0,010
|
0,006
|
0,010
|
0,035
|
0,061
|
|
|
|
11000<Q≤22000
|
0,001
|
0,003
|
0,003
|
0,008
|
0,0003
|
0,001
|
0,0003
|
0,001
|
0,002
|
0,005
|
|
|
|
22000<Q≤27000
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
0,006
|
0,0002
|
0,001
|
0,0002
|
0,001
|
0,001
|
0,004
|
|
|
|
27000<Q≤30000
|
0,001
|
0,003
|
0,004
|
0,011
|
0,0002
|
0,001
|
0,0004
|
0,001
|
0,002
|
0,006
|
|
|
|
30000<Q≤32000
|
0,012
|
0,022
|
0,042
|
0,074
|
0,002
|
0,004
|
0,004
|
0,007
|
0,021
|
0,037
|
|
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,026
|
0,075
|
0,039
|
0,111
|
0,007
|
0,020
|
0,007
|
0,019
|
0,019
|
0,055
|
0,003
|
0,009
|
|
Q≤290
|
0,118
|
0,330
|
0,059
|
0,165
|
0,044
|
0,123
|
0,030
|
0,082
|
0,044
|
0,123
|
0,030
|
0,082
|
|
290<Q≤560
|
0,079
|
0,216
|
0,046
|
0,133
|
0,023
|
0,066
|
0,023
|
0,066
|
0,031
|
0,088
|
0,015
|
0,044
|
|
560<Q≤740
|
0,059
|
0,168
|
0,036
|
0,100
|
0,018
|
0,050
|
0,018
|
0,050
|
0,024
|
0,067
|
0,012
|
0,033
|
|
740<Q≤1000
|
0,047
|
0,128
|
0,028
|
0,077
|
0,019
|
0,051
|
0,014
|
0,038
|
0,019
|
0,051
|
0,009
|
0,026
|
|
1000<Q≤1200
|
0,041
|
0,111
|
0,081
|
0,222
|
0,016
|
0,044
|
0,016
|
0,044
|
0,033
|
0,089
|
0,016
|
0,044
|
|
1200<Q≤1500
|
0,030
|
0,092
|
0,062
|
0,177
|
0,012
|
0,037
|
0,012
|
0,037
|
0,024
|
0,074
|
0,012
|
0,037
|
|
1500<Q≤1800
|
0,025
|
0,075
|
0,051
|
0,149
|
0,010
|
0,030
|
0,010
|
0,030
|
0,020
|
0,060
|
0,010
|
0,030
|
|
1800<Q≤2500
|
0,038
|
0,108
|
0,038
|
0,108
|
0,010
|
0,027
|
0,008
|
0,022
|
0,015
|
0,043
|
0,011
|
0,032
|
|
2500<Q≤4000
|
0,041
|
0,121
|
0,054
|
0,161
|
0,007
|
0,020
|
0,005
|
0,016
|
0,022
|
0,065
|
|
|
|
4000<Q≤5400
|
0,023
|
0,036
|
0,045
|
0,072
|
0,006
|
0,010
|
0,005
|
0,007
|
0,023
|
0,036
|
|
|
|
5400<Q≤8000
|
0,021
|
0,062
|
0,042
|
0,124
|
0,004
|
0,012
|
0,004
|
0,012
|
0,021
|
0,062
|
|
|
|
8000<Q≤11000
|
0,021
|
0,058
|
0,052
|
0,146
|
0,005
|
0,015
|
0,005
|
0,015
|
0,031
|
0,087
|
|
|
|
11000<Q≤22000
|
0,002
|
0,011
|
0,005
|
0,026
|
0,001
|
0,003
|
0,001
|
0,003
|
0,003
|
0,016
|
|
|
|
22000<Q≤27000
|
0,002
|
0,009
|
0,004
|
0,022
|
0,001
|
0,004
|
0,000
|
0,002
|
0,003
|
0,013
|
|
|
|
27000<Q≤30000
|
0,002
|
0,012
|
0,008
|
0,039
|
0,001
|
0,003
|
0,001
|
0,004
|
0,004
|
0,019
|
|
|
|
30000<Q≤32000
|
0,011
|
0,031
|
0,036
|
0,105
|
0,002
|
0,005
|
0,004
|
0,010
|
0,018
|
0,052
|
|
|
3
|
Vụ Thu đông
|
0,006
|
0,012
|
0,009
|
0,019
|
0,002
|
0,003
|
0,005
|
0,009
|
0,002
|
0,003
|
0,001
|
0,001
|
|
Q≤290
|
0,026
|
0,052
|
0,013
|
0,026
|
0,010
|
0,019
|
0,010
|
0,019
|
0,007
|
0,013
|
0,007
|
0,013
|
|
290<Q≤560
|
0,016
|
0,034
|
0,010
|
0,021
|
0,005
|
0,010
|
0,007
|
0,014
|
0,005
|
0,010
|
0,003
|
0,007
|
|
560<Q≤740
|
0,013
|
0,027
|
0,008
|
0,016
|
0,004
|
0,008
|
0,005
|
0,011
|
0,004
|
0,008
|
0,003
|
0,005
|
|
740<Q≤1000
|
0,010
|
0,020
|
0,006
|
0,012
|
0,004
|
0,008
|
0,004
|
0,008
|
0,003
|
0,006
|
0,002
|
0,004
|
|
1000<Q≤1200
|
0,009
|
0,017
|
0,017
|
0,034
|
0,003
|
0,007
|
0,007
|
0,014
|
0,003
|
0,007
|
0,003
|
0,007
|
|
1200<Q≤1500
|
0,007
|
0,014
|
0,013
|
0,028
|
0,003
|
0,006
|
0,005
|
0,011
|
0,003
|
0,006
|
0,003
|
0,006
|
|
1500<Q≤1800
|
0,006
|
0,012
|
0,011
|
0,023
|
0,003
|
0,006
|
0,005
|
0,009
|
0,003
|
0,006
|
0,002
|
0,005
|
|
1800<Q≤2500
|
0,008
|
0,017
|
0,008
|
0,017
|
0,002
|
0,004
|
0,003
|
0,007
|
0,002
|
0,004
|
0,002
|
0,005
|
|
2500<Q≤4000
|
0,009
|
0,019
|
0,012
|
0,026
|
0,002
|
0,003
|
0,005
|
0,010
|
0,001
|
0,003
|
|
|
|
4000<Q≤5400
|
0,007
|
0,014
|
0,014
|
0,028
|
0,002
|
0,004
|
0,007
|
0,014
|
0,001
|
0,003
|
|
|
|
5400<Q≤8000
|
0,005
|
0,010
|
0,009
|
0,019
|
0,001
|
0,002
|
0,005
|
0,010
|
0,001
|
0,002
|
|
|
|
8000<Q≤11000
|
0,005
|
0,009
|
0,012
|
0,023
|
0,001
|
0,002
|
0,007
|
0,014
|
0,001
|
0,002
|
|
|
|
30000<Q≤32000
|
0,002
|
0,005
|
0,008
|
0,017
|
0,000
|
0,001
|
0,004
|
0,008
|
0,001
|
0,002
|
|
|
III
|
Bắc Trung Bộ
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,076
|
0,106
|
0,080
|
0,114
|
0,027
|
0,037
|
0,022
|
0,031
|
0,039
|
0,055
|
0,015
|
0,021
|
|
Q≤320
|
0,118
|
0,159
|
0,059
|
0,080
|
0,044
|
0,060
|
0,029
|
0,040
|
0,044
|
0,060
|
0,029
|
0,040
|
|
320<Q≤540
|
0,167
|
0,218
|
0,100
|
0,131
|
0,067
|
0,087
|
0,050
|
0,066
|
0,067
|
0,087
|
0,033
|
0,044
|
|
540<Q≤720
|
0,066
|
0,089
|
0,040
|
0,054
|
0,026
|
0,036
|
0,020
|
0,027
|
0,026
|
0,036
|
0,013
|
0,018
|
|
720<Q≤1000
|
0,094
|
0,129
|
0,057
|
0,077
|
0,038
|
0,052
|
0,028
|
0,039
|
0,038
|
0,052
|
0,019
|
0,026
|
|
1000<Q≤1200
|
0,044
|
0,065
|
0,087
|
0,129
|
0,017
|
0,026
|
0,017
|
0,026
|
0,035
|
0,052
|
0,017
|
0,026
|
|
1200<Q≤1500
|
0,067
|
0,095
|
0,134
|
0,189
|
0,027
|
0,038
|
0,027
|
0,038
|
0,054
|
0,076
|
0,027
|
0,038
|
|
1500<Q≤2000
|
0,049
|
0,071
|
0,098
|
0,142
|
0,025
|
0,035
|
0,020
|
0,028
|
0,005
|
0,003
|
0,020
|
0,028
|
|
2000<Q≤2500
|
0,079
|
0,114
|
0,079
|
0,114
|
0,020
|
0,028
|
0,016
|
0,023
|
0,032
|
0,045
|
0,000
|
0,000
|
|
2500<Q≤4000
|
0,056
|
0,081
|
0,085
|
0,122
|
0,014
|
0,020
|
0,017
|
0,024
|
0,045
|
0,065
|
0,014
|
0,044
|
|
4000<Q≤8000
|
0,043
|
0,062
|
0,087
|
0,125
|
0,009
|
0,012
|
0,009
|
0,012
|
0,043
|
0,062
|
0,009
|
0,012
|
|
8000<Q≤10000
|
0,025
|
0,037
|
0,062
|
0,092
|
0,006
|
0,009
|
0,006
|
0,009
|
0,037
|
0,055
|
0,004
|
0,006
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,054
|
0,091
|
0,057
|
0,097
|
0,019
|
0,031
|
0,016
|
0,027
|
0,029
|
0,049
|
0,011
|
0,018
|
|
Q≤320
|
0,098
|
0,142
|
0,049
|
0,071
|
0,037
|
0,053
|
0,025
|
0,035
|
0,037
|
0,053
|
0,025
|
0,035
|
|
320<Q≤540
|
0,116
|
0,186
|
0,070
|
0,112
|
0,046
|
0,075
|
0,035
|
0,056
|
0,046
|
0,075
|
0,023
|
0,037
|
|
540<Q≤720
|
0,055
|
0,079
|
0,033
|
0,048
|
0,022
|
0,032
|
0,017
|
0,024
|
0,022
|
0,032
|
0,011
|
0,016
|
|
720<Q≤1000
|
0,066
|
0,110
|
0,039
|
0,066
|
0,026
|
0,044
|
0,020
|
0,033
|
0,026
|
0,044
|
0,013
|
0,022
|
|
1000<Q≤1200
|
0,036
|
0,057
|
0,072
|
0,114
|
0,014
|
0,023
|
0,014
|
0,023
|
0,029
|
0,046
|
0,014
|
0,023
|
|
1200<Q≤1500
|
0,046
|
0,081
|
0,092
|
0,161
|
0,018
|
0,032
|
0,018
|
0,032
|
0,037
|
0,064
|
0,018
|
0,032
|
|
1500<Q≤2000
|
0,034
|
0,060
|
0,068
|
0,121
|
0,017
|
0,030
|
0,014
|
0,024
|
0,027
|
0,048
|
0,014
|
0,024
|
|
2000<Q≤2500
|
0,055
|
0,096
|
0,055
|
0,096
|
0,014
|
0,024
|
0,011
|
0,019
|
0,022
|
0,039
|
0,000
|
0,000
|
|
2500<Q≤4000
|
0,039
|
0,069
|
0,059
|
0,103
|
0,010
|
0,009
|
0,012
|
0,021
|
0,031
|
0,055
|
0,010
|
0,017
|
|
4000<Q≤8000
|
0,030
|
0,053
|
0,060
|
0,106
|
0,006
|
0,011
|
0,006
|
0,011
|
0,030
|
0,053
|
0,006
|
0,011
|
|
8000<Q≤10000
|
0,021
|
0,033
|
0,052
|
0,082
|
0,005
|
0,008
|
0,005
|
0,008
|
0,031
|
0,049
|
0,003
|
0,005
|
3
|
Vụ Đông
|
0,014
|
0,022
|
0,015
|
0,024
|
0,005
|
0,008
|
0,004
|
0,006
|
0,008
|
0,012
|
0,003
|
0,004
|
|
Q≤320
|
0,038
|
0,057
|
0,019
|
0,028
|
0,014
|
0,021
|
0,010
|
0,014
|
0,014
|
0,021
|
0,010
|
0,014
|
|
320<Q≤540
|
0,028
|
0,042
|
0,017
|
0,025
|
0,011
|
0,017
|
0,009
|
0,013
|
0,011
|
0,017
|
0,006
|
0,008
|
|
540<Q≤720
|
0,022
|
0,032
|
0,013
|
0,019
|
0,009
|
0,013
|
0,006
|
0,010
|
0,009
|
0,013
|
0,004
|
0,006
|
|
720<Q≤1000
|
0,016
|
0,025
|
0,010
|
0,015
|
0,006
|
0,010
|
0,005
|
0,008
|
0,006
|
0,010
|
0,003
|
0,005
|
|
1000<Q≤1200
|
0,014
|
0,023
|
0,028
|
0,046
|
0,006
|
0,009
|
0,006
|
0,009
|
0,011
|
0,018
|
0,006
|
0,009
|
|
1200<Q≤1500
|
0,011
|
0,018
|
0,023
|
0,037
|
0,005
|
0,007
|
0,005
|
0,007
|
0,009
|
0,015
|
0,005
|
0,007
|
|
1500<Q≤2000
|
0,008
|
0,014
|
0,017
|
0,027
|
0,004
|
0,007
|
0,003
|
0,005
|
0,007
|
0,011
|
0,003
|
0,005
|
|
2000<Q≤2500
|
0,013
|
0,022
|
0,013
|
0,022
|
0,003
|
0,005
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,009
|
0,000
|
0,000
|
|
2500<Q≤4000
|
0,010
|
0,016
|
0,014
|
0,023
|
0,002
|
0,004
|
0,003
|
0,005
|
0,008
|
0,013
|
0,002
|
0,004
|
|
4000<Q≤8000
|
0,007
|
0,012
|
0,015
|
0,024
|
0,001
|
0,002
|
0,001
|
0,002
|
0,007
|
0,012
|
0,001
|
0,002
|
|
8000<Q≤10000
|
0,008
|
0,013
|
0,020
|
0,033
|
0,002
|
0,003
|
0,002
|
0,003
|
0,012
|
0,020
|
0,001
|
0,002
|
IV
|
Nam Trung Bộ
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,041
|
0,062
|
0,044
|
0,065
|
0,020
|
0,030
|
0,014
|
0,021
|
0,022
|
0,033
|
0,011
|
0,016
|
|
Q≤270
|
0,121
|
0,176
|
0,060
|
0,088
|
0,045
|
0,066
|
0,030
|
0,044
|
0,045
|
0,066
|
0,030
|
0,044
|
|
270<Q≤520
|
0,081
|
0,119
|
0,048
|
0,071
|
0,032
|
0,048
|
0,024
|
0,036
|
0,032
|
0,048
|
0,016
|
0,024
|
|
520<Q≤700
|
0,057
|
0,082
|
0,034
|
0,049
|
0,023
|
0,033
|
0,017
|
0,025
|
0,023
|
0,033
|
0,011
|
0,016
|
|
700<Q≤1000
|
0,041
|
0,064
|
0,024
|
0,038
|
0,020
|
0,032
|
0,012
|
0,019
|
0,016
|
0,025
|
0,008
|
0,013
|
|
1000<Q≤1200
|
0,036
|
0,053
|
0,073
|
0,106
|
0,018
|
0,027
|
0,015
|
0,021
|
0,029
|
0,043
|
0,015
|
0,021
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,047
|
0,070
|
0,050
|
0,073
|
0,023
|
0,034
|
0,016
|
0,023
|
0,025
|
0,037
|
0,013
|
0,018
|
|
Q≤270
|
0,139
|
0,198
|
0,069
|
0,099
|
0,052
|
0,074
|
0,035
|
0,050
|
0,052
|
0,074
|
0,035
|
0,050
|
|
270<Q≤520
|
0,093
|
0,134
|
0,056
|
0,080
|
0,037
|
0,054
|
0,028
|
0,040
|
0,037
|
0,054
|
0,019
|
0,027
|
|
520<Q≤700
|
0,065
|
0,092
|
0,039
|
0,055
|
0,026
|
0,037
|
0,019
|
0,028
|
0,026
|
0,037
|
0,013
|
0,018
|
|
700<Q≤1000
|
0,047
|
0,072
|
0,028
|
0,043
|
0,023
|
0,036
|
0,014
|
0,021
|
0,019
|
0,029
|
0,009
|
0,014
|
|
1000<Q≤1200
|
0,042
|
0,060
|
0,083
|
0,119
|
0,021
|
0,030
|
0,017
|
0,024
|
0,033
|
0,048
|
0,017
|
0,024
|
3
|
Vụ Mùa
|
0,033
|
0,057
|
0,036
|
0,061
|
0,016
|
0,028
|
0,011
|
0,019
|
0,018
|
0,030
|
0,009
|
0,015
|
|
Q≤270
|
0,100
|
0,164
|
0,050
|
0,082
|
0,037
|
0,061
|
0,025
|
0,041
|
0,037
|
0,061
|
0,025
|
0,041
|
|
270<Q≤520
|
0,066
|
0,111
|
0,040
|
0,067
|
0,027
|
0,045
|
0,020
|
0,033
|
0,027
|
0,045
|
0,013
|
0,022
|
|
520<Q≤700
|
0,046
|
0,076
|
0,028
|
0,045
|
0,019
|
0,030
|
0,014
|
0,023
|
0,019
|
0,030
|
0,009
|
0,015
|
|
700<Q≤1000
|
0,033
|
0,059
|
0,020
|
0,035
|
0,017
|
0,029
|
0,010
|
0,018
|
0,013
|
0,024
|
0,007
|
0,012
|
|
1000<Q≤1200
|
0,030
|
0,049
|
0,060
|
0,099
|
0,015
|
0,025
|
0,012
|
0,020
|
0,024
|
0,039
|
0,012
|
0,020
|
V
|
Tây Nguyên
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,107
|
0,159
|
0,063
|
0,091
|
0,045
|
0,066
|
0,030
|
0,043
|
0,043
|
0,062
|
0,025
|
0,037
|
|
Q≤300
|
0,178
|
0,258
|
0,089
|
0,128
|
0,067
|
0,096
|
0,045
|
0,064
|
0,067
|
0,096
|
0,045
|
0,064
|
|
300<Q≤500
|
0,106
|
0,163
|
0,053
|
0,081
|
0,053
|
0,081
|
0,027
|
0,040
|
0,040
|
0,061
|
0,027
|
0,040
|
|
500<Q≤700
|
0,094
|
0,135
|
0,057
|
0,080
|
0,038
|
0,053
|
0,028
|
0,040
|
0,038
|
0,053
|
0,019
|
0,027
|
|
700<Q≤1000
|
0,065
|
0,102
|
0,039
|
0,060
|
0,032
|
0,050
|
0,019
|
0,030
|
0,026
|
0,040
|
0,013
|
0,020
|
|
1000<Q≤1500
|
0,048
|
0,069
|
0,096
|
0,135
|
0,024
|
0,034
|
0,019
|
0,027
|
0,038
|
0,054
|
0,019
|
0,027
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,073
|
0,108
|
0,042
|
0,062
|
0,030
|
0,045
|
0,020
|
0,029
|
0,029
|
0,043
|
0,017
|
0,025
|
|
Q≤300
|
0,121
|
0,174
|
0,060
|
0,087
|
0,044
|
0,065
|
0,029
|
0,043
|
0,045
|
0,065
|
0,029
|
0,043
|
|
300<Q≤500
|
0,072
|
0,111
|
0,036
|
0,055
|
0,036
|
0,055
|
0,018
|
0,028
|
0,027
|
0,042
|
0,018
|
0,028
|
|
500<Q≤700
|
0,064
|
0,091
|
0,038
|
0,055
|
0,025
|
0,036
|
0,019
|
0,027
|
0,025
|
0,036
|
0,013
|
0,018
|
|
700<Q≤1000
|
0,044
|
0,069
|
0,026
|
0,042
|
0,022
|
0,035
|
0,013
|
0,021
|
0,017
|
0,028
|
0,009
|
0,014
|
|
1000<Q≤1500
|
0,032
|
0,046
|
0,065
|
0,093
|
0,016
|
0,023
|
0,013
|
0,019
|
0,026
|
0,037
|
0,013
|
0,019
|
VI
|
Đông Nam Bộ
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,033
|
0,058
|
0,055
|
0,096
|
0,016
|
0,027
|
0,012
|
0,021
|
0,023
|
0,040
|
0,012
|
0,021
|
|
Q≤1000
|
0,047
|
0,081
|
0,028
|
0,049
|
0,019
|
0,032
|
0,014
|
0,024
|
0,019
|
0,032
|
0,009
|
0,016
|
|
1000<Q≤1200
|
0,038
|
0,063
|
0,075
|
0,127
|
0,015
|
0,025
|
0,015
|
0,025
|
0,030
|
0,051
|
0,015
|
0,025
|
|
1200<Q≤1500
|
0,031
|
0,056
|
0,062
|
0,113
|
0,016
|
0,027
|
0,013
|
0,022
|
0,025
|
0,045
|
0,012
|
0,023
|
|
1500<Q≤1800
|
0,029
|
0,051
|
0,059
|
0,102
|
0,015
|
0,026
|
0,012
|
0,020
|
0,023
|
0,041
|
0,012
|
0,020
|
|
1800 <Q≤2400
|
0,047
|
0,077
|
0,047
|
0,077
|
0,014
|
0,023
|
0,009
|
0,015
|
0,019
|
0,031
|
0,014
|
0,023
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,026
|
0,042
|
0,043
|
0,068
|
0,012
|
0,019
|
0,010
|
0,015
|
0,018
|
0,028
|
0,009
|
0,014
|
|
Q≤1000
|
0,037
|
0,058
|
0,022
|
0,035
|
0,015
|
0,023
|
0,011
|
0,017
|
0,015
|
0,023
|
0,007
|
0,011
|
|
1000<Q≤1200
|
0,030
|
0,045
|
0,060
|
0,090
|
0,012
|
0,018
|
0,012
|
0,018
|
0,024
|
0,035
|
0,012
|
0,018
|
|
1200<Q≤1500
|
0,025
|
0,040
|
0,050
|
0,080
|
0,012
|
0,020
|
0,010
|
0,016
|
0,020
|
0,031
|
0,010
|
0,016
|
|
1500<Q≤1800
|
0,023
|
0,036
|
0,046
|
0,073
|
0,012
|
0,018
|
0,009
|
0,014
|
0,019
|
0,028
|
0,009
|
0,014
|
|
1800 <Q≤2400
|
0,037
|
0,055
|
0,037
|
0,055
|
0,011
|
0,016
|
0,007
|
0,011
|
0,015
|
0,021
|
0,011
|
0,016
|
3
|
Vụ Thu đông
|
0,025
|
0,046
|
0,026
|
0,047
|
0,007
|
0,013
|
0,005
|
0,010
|
0,013
|
0,023
|
0,002
|
0,004
|
|
Q≤1000
|
0,073
|
0,140
|
0,044
|
0,084
|
0,029
|
0,056
|
0,022
|
0,042
|
0,035
|
0,064
|
0,015
|
0,027
|
|
1000<Q≤1200
|
0,059
|
0,109
|
0,119
|
0,219
|
0,024
|
0,043
|
0,024
|
0,043
|
0,048
|
0,087
|
0,024
|
0,043
|
|
1200<Q≤1500
|
0,050
|
0,097
|
0,100
|
0,194
|
0,025
|
0,047
|
0,020
|
0,038
|
0,040
|
0,077
|
0,020
|
0,038
|
|
1500<Q≤1800
|
0,046
|
0,088
|
0,092
|
0,175
|
0,023
|
0,043
|
0,019
|
0,034
|
0,037
|
0,070
|
0,019
|
0,034
|
|
1800 <Q≤2400
|
0,074
|
0,133
|
0,074
|
0,133
|
0,023
|
0,040
|
0,015
|
0,027
|
0,030
|
0,053
|
0,022
|
0,040
|
|
2400<Q≤4000
|
0,067
|
0,119
|
0,089
|
0,159
|
0,014
|
0,024
|
0,009
|
0,016
|
0,036
|
0,064
|
|
|
VII
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
0,042
|
0,069
|
0,035
|
0,059
|
0,015
|
0,025
|
0,015
|
0,025
|
0,020
|
0,032
|
0,022
|
0,035
|
|
Q≤180
|
0,144
|
0,225
|
0,096
|
0,150
|
0,048
|
0,075
|
0,048
|
0,075
|
0,072
|
0,112
|
0,072
|
0,112
|
|
180<Q≤250
|
0,097
|
0,141
|
0,069
|
0,108
|
0,035
|
0,054
|
0,035
|
0,054
|
0,052
|
0,081
|
0,052
|
0,081
|
|
250<Q≤330
|
0,075
|
0,108
|
0,053
|
0,083
|
0,027
|
0,041
|
0,027
|
0,041
|
0,040
|
0,062
|
0,040
|
0,062
|
|
330<Q≤550
|
0,061
|
0,087
|
0,048
|
0,075
|
0,024
|
0,038
|
0,024
|
0,038
|
0,032
|
0,050
|
0,032
|
0,050
|
|
550<Q≤700
|
0,048
|
0,069
|
0,038
|
0,060
|
0,019
|
0,030
|
0,019
|
0,030
|
0,026
|
0,040
|
0,026
|
0,040
|
|
700<Q≤900
|
0,038
|
0,056
|
0,031
|
0,048
|
0,015
|
0,024
|
0,015
|
0,024
|
0,020
|
0,032
|
0,020
|
0,032
|
|
900<Q≤1200
|
0,039
|
0,064
|
0,031
|
0,051
|
0,015
|
0,026
|
0,015
|
0,026
|
0,015
|
0,026
|
0,023
|
0,038
|
|
1200<Q≤1500
|
0,032
|
0,052
|
0,025
|
0,042
|
0,013
|
0,021
|
0,013
|
0,021
|
0,019
|
0,031
|
0,019
|
0,031
|
|
1500<Q≤2000
|
0,043
|
0,076
|
0,043
|
0,076
|
0,009
|
0,015
|
0,009
|
0,015
|
0,017
|
0,030
|
0,013
|
0,023
|
|
2000<Q≤2500
|
0,035
|
0,062
|
0,035
|
0,062
|
0,009
|
0,015
|
0,009
|
0,015
|
0,014
|
0,025
|
|
|
|
2500<Q≤4000
|
0,035
|
0,058
|
0,046
|
0,078
|
0,006
|
0,010
|
0,006
|
0,010
|
0,021
|
0,035
|
|
|
|
4000<Q≤6000
|
0,024
|
0,039
|
0,040
|
0,066
|
0,004
|
0,007
|
0,005
|
0,009
|
0,014
|
0,024
|
|
|
|
6000<Q≤8000
|
0,024
|
0,040
|
0,037
|
0,061
|
0,004
|
0,006
|
0,006
|
0,010
|
0,018
|
0,030
|
|
|
2
|
Vụ Hè thu
|
0,047
|
0,090
|
0,039
|
0,074
|
0,017
|
0,032
|
0,017
|
0,032
|
0,021
|
0,040
|
0,023
|
0,045
|
|
Q≤180
|
0,157
|
0,284
|
0,105
|
0,189
|
0,052
|
0,095
|
0,052
|
0,095
|
0,078
|
0,142
|
0,078
|
0,142
|
|
180<Q≤250
|
0,113
|
0,204
|
0,075
|
0,136
|
0,038
|
0,068
|
0,038
|
0,068
|
0,056
|
0,102
|
0,056
|
0,102
|
|
250<Q≤330
|
0,087
|
0,157
|
0,058
|
0,105
|
0,029
|
0,052
|
0,029
|
0,052
|
0,043
|
0,078
|
0,043
|
0,078
|
|
330<Q≤550
|
0,070
|
0,127
|
0,052
|
0,095
|
0,026
|
0,048
|
0,026
|
0,048
|
0,035
|
0,063
|
0,035
|
0,063
|
|
550<Q≤700
|
0,056
|
0,101
|
0,042
|
0,075
|
0,021
|
0,038
|
0,021
|
0,038
|
0,028
|
0,050
|
0,028
|
0,050
|
|
700<Q≤900
|
0,045
|
0,081
|
0,033
|
0,061
|
0,017
|
0,030
|
0,017
|
0,030
|
0,022
|
0,041
|
0,022
|
0,041
|
|
900<Q≤1200
|
0,042
|
0,081
|
0,033
|
0,065
|
0,017
|
0,032
|
0,017
|
0,032
|
0,017
|
0,032
|
0,025
|
0,048
|
|
1200<Q≤1500
|
0,035
|
0,066
|
0,028
|
0,052
|
0,014
|
0,026
|
0,014
|
0,026
|
0,021
|
0,039
|
0,021
|
0,039
|
|
1500<Q≤2000
|
0,046
|
0,096
|
0,046
|
0,096
|
0,012
|
0,024
|
0,012
|
0,024
|
0,019
|
0,038
|
0,014
|
0,029
|
|
2000<Q≤2500
|
0,038
|
0,078
|
0,038
|
0,078
|
0,010
|
0,020
|
0,010
|
0,020
|
0,015
|
0,031
|
|
|
|
2500<Q≤4000
|
0,037
|
0,073
|
0,050
|
0,098
|
0,006
|
0,012
|
0,006
|
0,012
|
0,022
|
0,044
|
|
|
|
4000<Q≤6000
|
0,026
|
0,050
|
0,043
|
0,083
|
0,004
|
0,008
|
0,006
|
0,011
|
0,016
|
0,030
|
|
|
|
6000<Q≤8000
|
0,026
|
0,051
|
0,040
|
0,077
|
0,004
|
0,008
|
0,007
|
0,013
|
0,020
|
0,038
|
|
|
3
|
Vụ Thu đông
|
0,048
|
0,105
|
0,040
|
0,087
|
0,017
|
0,037
|
0,017
|
0,037
|
0,022
|
0,047
|
0,024
|
0,052
|
|
Q≤180
|
0,162
|
0,329
|
0,108
|
0,219
|
0,054
|
0,110
|
0,054
|
0,110
|
0,081
|
0,165
|
0,081
|
0,165
|
|
180<Q≤250
|
0,117
|
0,237
|
0,078
|
0,158
|
0,039
|
0,079
|
0,039
|
0,079
|
0,058
|
0,118
|
0,058
|
0,118
|
|
250<Q≤330
|
0,090
|
0,183
|
0,060
|
0,122
|
0,030
|
0,061
|
0,030
|
0,061
|
0,045
|
0,091
|
0,045
|
0,091
|
|
330<Q≤550
|
0,073
|
0,148
|
0,055
|
0,111
|
0,027
|
0,055
|
0,027
|
0,055
|
0,036
|
0,074
|
0,036
|
0,074
|
|
550<Q≤700
|
0,058
|
0,117
|
0,043
|
0,088
|
0,022
|
0,044
|
0,022
|
0,044
|
0,029
|
0,058
|
0,029
|
0,058
|
|
700<Q≤900
|
0,046
|
0,094
|
0,035
|
0,071
|
0,017
|
0,035
|
0,017
|
0,035
|
0,023
|
0,047
|
0,023
|
0,047
|
|
900<Q≤1200
|
0,043
|
0,094
|
0,034
|
0,075
|
0,017
|
0,038
|
0,017
|
0,038
|
0,017
|
0,038
|
0,026
|
0,057
|
|
1200<Q≤1500
|
0,036
|
0,076
|
0,028
|
0,061
|
0,014
|
0,030
|
0,014
|
0,030
|
0,021
|
0,046
|
0,021
|
0,046
|
|
1500<Q≤2000
|
0,048
|
0,113
|
0,048
|
0,113
|
0,012
|
0,028
|
0,012
|
0,028
|
0,019
|
0,045
|
0,014
|
0,034
|
|
2000<Q≤2500
|
0,039
|
0,091
|
0,039
|
0,091
|
0,010
|
0,023
|
0,010
|
0,023
|
0,016
|
0,036
|
|
|
|
2500<Q≤4000
|
0,039
|
0,085
|
0,052
|
0,114
|
0,006
|
0,014
|
0,006
|
0,014
|
0,023
|
0,051
|
|
|
|
4000<Q≤6000
|
0,027
|
0,058
|
0,044
|
0,096
|
0,004
|
0,010
|
0,006
|
0,013
|
0,016
|
0,035
|
|
|
|
6000<Q≤8000
|
0,027
|
0,060
|
0,041
|
0,089
|
0,004
|
0,009
|
0,007
|
0,015
|
0,021
|
0,045
|
|
|
Ghi chú:
1. Ký hiệu Q tại Bảng
trên là lưu lượng máy bơm thiết kế;
2. Đơn vị diện tích
(ha) tại Bảng trên là vùng diện tích tưới tiêu chủ động cho lúa của trạm bơm.
Quy đổi về diện tích tưới chủ động được xác định theo lượng nước cung cấp cho
cây trồng hoặc các tiêu thức phù hợp hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
II.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU BẢO DƯỠNG MÁY ĐÓNG MỞ, THIẾT BỊ NÂNG HẠ
Định mức tiêu hao vật
tư, nhiên liệu bảo dưỡng quy định theo thông số máy đóng mở, thiết bị nâng hạ
như sau:
Bảng
15. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy đóng mở, thiết bị nâng
hạ
TT
|
Vùng/Loại
thiết bị
|
Dầu
nhờn (lít/năm)
|
Mỡ
(kg/năm)
|
Dầu
Diezel (lít/năm)
|
Giẻ
lau (kg/năm)
|
Dầu
thủy lực
(lít/xilanh/năm)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
I
|
Máy đóng mở kiểu vít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy có lực đóng mở từ
0 đến 2
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
0,6
|
1,2
|
0,7
|
1,4
|
1,0
|
2,0
|
1,0
|
1,9
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
2,1
|
1,4
|
2,8
|
1,2
|
2,4
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
2,0
|
1,4
|
2,8
|
1,2
|
2,4
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
0,4
|
0,8
|
0,6
|
1,3
|
1,4
|
2,8
|
1,0
|
2,0
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
0,4
|
0,8
|
1,2
|
2,4
|
1,4
|
2,8
|
1,2
|
2,4
|
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
0,4
|
0,8
|
0,6
|
1,3
|
1,4
|
2,8
|
1,6
|
3,2
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
2,1
|
1,4
|
2,8
|
1,2
|
2,4
|
|
|
2
|
Máy có lực đóng mở từ
3 đến 5
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
0,8
|
1,6
|
1,0
|
2,0
|
1,8
|
3,6
|
1,8
|
3,6
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,7
|
1,4
|
1,2
|
2,4
|
2,0
|
4,0
|
1,9
|
3,8
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,7
|
1,4
|
1,2
|
2,4
|
2,4
|
4,8
|
2,0
|
4,0
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
0,8
|
1,6
|
1,3
|
2,6
|
2,4
|
4,8
|
2,5
|
5,0
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
0,7
|
1,4
|
1,0
|
2,0
|
2,2
|
4,4
|
2,4
|
4,8
|
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
0,8
|
1,6
|
1,2
|
2,4
|
2,4
|
4,8
|
2,4
|
4,8
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
0,7
|
1,4
|
1,2
|
2,4
|
2,0
|
4,0
|
1,9
|
3,8
|
|
|
3
|
Máy có lực đóng mở từ
6 đến
10
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
1,4
|
2,8
|
2,2
|
4,3
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1,4
|
2,8
|
2,6
|
5,2
|
3,0
|
6,0
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
1,4
|
2,8
|
2,6
|
5,2
|
3,0
|
6,0
|
3,6
|
7,2
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
1,6
|
3,2
|
1,8
|
3,6
|
3,0
|
6,0
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
1,4
|
2,8
|
2,0
|
4,0
|
2,6
|
5,2
|
3,6
|
7,2
|
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
1,6
|
3,2
|
2,0
|
4,0
|
3,0
|
6,0
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
1,4
|
2,8
|
2,6
|
5,2
|
3,0
|
6,0
|
4,0
|
8,0
|
|
|
4
|
Máy có lực đóng mở từ
20 đến
50
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
2,8
|
5,6
|
4,6
|
9,2
|
5,2
|
10,4
|
4,8
|
9,6
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
2,9
|
5,8
|
4,0
|
8,0
|
4,7
|
9,4
|
4,8
|
9,6
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
4,0
|
8,0
|
5,6
|
11,2
|
5,0
|
10,0
|
5,4
|
10,8
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
2,6
|
5,2
|
3,0
|
6,0
|
4,0
|
8,0
|
4,6
|
9,2
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
3,3
|
6,6
|
4,3
|
8,6
|
4,5
|
9,0
|
5,0
|
10,0
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
2,9
|
5,8
|
4,0
|
8,0
|
4,7
|
9,4
|
4,8
|
9,6
|
|
|
5
|
Máy có lực đóng mở
trên 50 tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
6,4
|
12,8
|
8,0
|
16,0
|
5,6
|
11,2
|
7,0
|
14,0
|
|
|
II
|
Máy đóng mở kiểu cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy đóng mở có sức
nâng từ 3
đến
5 tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,2
|
0,4
|
3,9
|
7,8
|
2,8
|
5,6
|
3,0
|
6,0
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,1
|
0,3
|
3,0
|
6,0
|
2,8
|
5,6
|
2,0
|
4,0
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
0,1
|
0,3
|
3,0
|
6,0
|
2,8
|
5,6
|
2,0
|
4,0
|
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
0,2
|
0,4
|
3,2
|
6,4
|
2,8
|
5,6
|
3,0
|
6,0
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
0,1
|
0,3
|
2,8
|
5,6
|
2,8
|
5,6
|
3,0
|
6,0
|
|
|
2
|
Máy đóng mở có sức
nâng từ 6
đến
10 tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,3
|
0,5
|
4,4
|
8,8
|
3,2
|
6,4
|
3,0
|
6,0
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,2
|
0,4
|
3,4
|
6,8
|
3,6
|
7,2
|
3,0
|
6,0
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
0,3
|
0,6
|
3,6
|
7,2
|
4,0
|
8,0
|
3,6
|
7,2
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
0,2
|
0,4
|
3,6
|
7,2
|
3,8
|
7,6
|
3,0
|
6,0
|
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
0,3
|
0,5
|
3,6
|
7,2
|
4,6
|
9,2
|
3,6
|
7,2
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
0,2
|
0,4
|
3,4
|
6,8
|
3,6
|
7,2
|
4,0
|
8,0
|
|
|
3
|
Máy đóng mở có sức
nâng từ
11
đến 20 tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,3
|
0,6
|
5,0
|
10,0
|
4,2
|
8,4
|
4,4
|
8,8
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,4
|
0,8
|
4,0
|
8,0
|
4,4
|
8,8
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
0,3
|
0,6
|
4,0
|
8,0
|
4,2
|
8,4
|
4,4
|
8,8
|
|
|
III
|
Máy đóng mở kiểu xi
lanh thủy lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
4,0
|
8,0
|
5,8
|
11,6
|
2,8
|
5,6
|
3,0
|
6,0
|
20,0
|
40,0
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
4,5
|
9,0
|
4,8
|
9,6
|
5,2
|
10,4
|
2,0
|
4,0
|
20,0
|
40,0
|
|
Bắc Trung Bộ
|
4,5
|
9,0
|
4,8
|
9,6
|
5,2
|
10,4
|
2,0
|
4,0
|
20,0
|
40,0
|
|
Nam Trung Bộ
|
4,0
|
8,0
|
5,0
|
10,0
|
3,2
|
6,4
|
3,0
|
6,0
|
21,0
|
42,0
|
|
Tây Nguyên
|
5,0
|
10,0
|
6,0
|
12,0
|
4,4
|
8,8
|
3,6
|
7,2
|
22,0
|
44,0
|
|
Đông Nam Bộ
|
5,0
|
10,0
|
6,0
|
12,0
|
4,0
|
8,0
|
3,0
|
6,0
|
21,0
|
42,0
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
5,0
|
10,0
|
6,0
|
12,0
|
4,0
|
8,0
|
3,0
|
6,0
|
21,0
|
42,0
|
IV
|
Máy đóng mở van côn,
van chắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Van côn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
1,0
|
2,0
|
0,8
|
1,6
|
1,0
|
2,0
|
0,8
|
1,6
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,8
|
1,6
|
0,7
|
1,3
|
1,0
|
2,0
|
1,0
|
2,0
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,8
|
1,6
|
0,7
|
1,3
|
1,0
|
2,0
|
1,0
|
2,0
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
0,8
|
1,6
|
0,7
|
1,3
|
1,0
|
2,0
|
1,0
|
2,0
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
0,8
|
1,6
|
1,0
|
2,0
|
1,0
|
2,0
|
0,8
|
1,6
|
|
|
2
|
Van chắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,5
|
0,9
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
2,0
|
0,5
|
1,0
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ
|
0,5
|
0,9
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
2,0
|
0,5
|
1,0
|
|
|
|
Nam Trung Bộ
|
0,5
|
0,9
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
2,0
|
0,5
|
1,0
|
|
|
V
|
Thiết bị nâng hạ (áp dụng chung cho cả
7 vùng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Pa lăng nhỏ hơn 5 tấn
|
0,2
|
0,4
|
0,1
|
0,2
|
3,6
|
7,2
|
2,0
|
4,0
|
|
|
2
|
Pa lăng 5-8 tấn
|
0,2
|
0,4
|
1,0
|
2,0
|
4,0
|
8,0
|
2,0
|
4,0
|
|
|
3
|
Cầu trục nhỏ hơn 5 tấn
|
7,0
|
14,0
|
10,0
|
20,0
|
8,0
|
16,0
|
7,0
|
14,0
|
|
|
4
|
Cầu trục 6-10 tấn
|
8,0
|
16,0
|
12,0
|
24,0
|
9,6
|
19,2
|
7,6
|
15,2
|
|
|
5
|
Cầu trục 15-25 tấn
|
16,0
|
32,0
|
22,0
|
44,0
|
18,0
|
36,0
|
10,0
|
20,0
|
|
|
6
|
Cầu trục lớn hơn 25
tấn
|
17,6
|
35,2
|
24,2
|
48,4
|
19,8
|
39,6
|
11,0
|
22,0
|
|
|
PHỤ
LỤC IV
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Định
mức chi phí quản lý doanh nghiệp quy định theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế
hoạch hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của đơn vị khai thác công trình thủy lợi như
sau:
Bảng
16. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế
hoạch
Đơn
vị: %
TT
|
Vùng
|
Doanh
nghiệp
hạng
I
|
Doanh
nghiệp
hạng
II
|
Doanh
nghiệp
hạng
III
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
8,82
|
18,22
|
9,35
|
20,91
|
11,01
|
26,93
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
7,40
|
20,60
|
8,72
|
27,82
|
8,75
|
25,86
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
7,36
|
15,75
|
9,66
|
20,48
|
19,32
|
35,63
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
9,26
|
22,47
|
8,77
|
24,58
|
|
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
7,07
|
18,14
|
|
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
9,02
|
20,32
|
12,66
|
24,00
|
14,31
|
26,38
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
14,22
|
34,01
|
|
|
Bảng
17. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất
kinh doanh
Đơn
vị: %
TT
|
Vùng
|
Doanh
nghiệp
hạng
I
|
Doanh
nghiệp
hạng
II
|
Doanh
nghiệp
hạng
III
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
3,45
|
7,13
|
3,51
|
7,84
|
3,55
|
8,68
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
2,55
|
7,10
|
3,03
|
9,66
|
3,80
|
11,23
|
3
|
Bắc Trung Bộ
|
3,27
|
7,00
|
3,69
|
7,83
|
6,59
|
12,16
|
4
|
Nam Trung Bộ
|
3,09
|
7,50
|
3,33
|
9,34
|
|
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
3,28
|
8,43
|
|
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
3,31
|
7,44
|
5,31
|
10,06
|
6,17
|
11,38
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
2,84
|
6,80
|
|
|
Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
14.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|