BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
09/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 01/6/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 01 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị
định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết
mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Có nguồn gốc rõ
ràng, cụ thể như sau: có Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh (đối với động vật có nguồn gốc từ địa bàn cấp tỉnh khác); có
các giấy tờ như hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán, Giấy chứng nhận tiêm phòng
hoặc các giấy tờ tương đương khác hoặc được kê khai theo Điều 4
Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi (đối với
động vật trong địa bàn cấp tỉnh) để có thể truy xuất nguồn gốc.”
2.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 5 như sau:
“5. Kiểm tra việc
thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ ở cơ
sở giết mổ trước khi giết mổ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thú y (sau đây
viết tắt là cơ quan thú y) quy định tại QCVN 01- 150:2017/BNNPTNT ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia lĩnh vực thú y (sau đây viết tắt là QCVN 01-150).”
3.
Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 6 như sau:
“6. Kiểm tra việc
thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nhà xưởng, tr ang thiết bị, dụng cụ ở cơ
sở giết mổ sau khi giết mổ theo hướng dẫn của cơ quan thú y quy định tại QCVN
01-150.”
4.
Bổ sung cụm từ “khoản 6” vào trước cụm từ “Điều 6” tại khoản
2 Điều 8 và tại điểm b khoản 2 Điều 9.
5.
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 1 Điều 29 như sau:
“c) Góc trái phần
trên có biểu tượng kiểm dịch động vật, đường kính của biểu tượng là 10,5-13mm.
Bên phải ở phần trên in tên của cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI
CỤC ……….”, phông chữ Arial, cỡ chữ 10-14 và nét đậm; trường hợp tên đơn vị
quá dài, viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh;”
6.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 2 Điều 31 như sau:
“1. Chữ khắc trên dấu
phải là chữ in hoa, phông chữ Arial; trường hợp tên đơn vị quá dài, được viết
tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.
2. Thành phần mực dấu
phải sử dụng phẩm màu trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong
thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế; mầu mực phải đậm, khi đóng không nhòe; mực
dấu đóng trên thân thịt bảo đảm không làm biến đổi chất lượng của thịt, sản
phẩm động vật và không ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ người tiêu dùng.”
7.
Sửa đổi
điểm b khoản 2 Điều 32 như sau:
“b) Thân thịt, thịt
mảnh, thịt miếng để tiêu thụ trên thị trường: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ ở
vùng vai, 01 dấu ở vùng bụng và 01 dấu ở vùng mông (đối với thân thịt); đóng 01
dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí bảo đảm được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ
sinh thú y (đối với thịt mảnh, thịt miếng).”
8.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 35 như
sau:
“a) Cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số trên dấu kiểm soát giết mổ,
tem vệ sinh thú y căn cứ theo quy định về mã số kiểm dịch động vật đối với từng
huyện và từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; quản lý và cấp mã số KSGM cho đơn
vị thực hiện kiểm soát giết mổ động vật tại địa phương;
b) Mã số của cơ sở
gồm: 02 (hai) số đầu là mã số của cấp tỉnh; 02 (hai) số tiếp theo là mã số của
cấp huyện; 02 (hai) số cuối cùng là số thứ tự.
9.
Sửa đổi
Điều 36 như sau:
“Điều 36. Nguyên tắc
kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở
1. Căn cứ kiểm tra vệ
sinh thú y
a) Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Việc kiểm tra,
giám sát điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở nêu tại điểm d mục 2 Phụ lục I hoặc cơ sở làm hồ sơ đề
nghị được kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh thú y (theo yêu cầu của nước
nhập khẩu) thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Thông tư này.
3. Các loại Giấy
chứng nhận có giá trị tương đương Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y bao
gồm: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Thực hành chăn nuôi
tốt (VietGAHP), Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GLOBALG.A.P.), Thực hành
sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP),
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế
(IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an
toàn thực phẩm (FSSC 22000), Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi. Cơ sở có một trong các loại giấy chứng nhận trên không phải làm thủ tục
đề nghị cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y, trừ trường hợp theo yêu
cầu của nước nhập khẩu.
4. Mẫu lấy từ các cuộc
kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở phải được phân tích bởi phòng
thử nghiệm có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định.”
10.
Sửa đổi
Điều 37 như sau:
“Điều 37. Trình tự, thủ
tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (sau đây gọi
là Giấy chứng nhận VSTY)
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY:
a) Cục Thú y đối với
các cơ sở xuất khẩu; cơ sở hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; cơ sở hỗn
hợp xuất, nhập khẩu;
b) Chi cục Thú y
vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y đối với các cơ sở nhập
khẩu; cơ sở hỗn hợp nhập khẩu và tiêu dùng trong nước tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:
Chi cục Thú y vùng I:
Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La, Lai
Châu, Điện Biên, Yên Bái.
Chi cục Thú y vùng
II: Hải Phòng, Thái Bình, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên,
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
Chi cục Thú y vùng
III: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Chi cục Thú y vùng
IV: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
Chi cục Thú y vùng V:
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông.
Chi cục Thú y vùng
VI: Thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
Chi cục Thú y vùng
VII: Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng,
Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Quảng Ninh: Quảng Ninh.
Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Lạng Sơn: Lạng Sơn. Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai: Lào
Cai.
c) Cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh đối với cơ sở không thuộc điểm a, điểm b khoản này
và phục vụ tiêu dùng trong nước.
2. Giấy chứng nhận
VSTY có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Mẫu Giấy chứng nhận VSTY quy định
theo Mẫu số 06 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận VSTY bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01
của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Mô tả
tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận VSTY:
a) Chủ cơ sở nộp 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY cho cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận VSTY quy định tại khoản 1 Điều này theo một trong các hình
thức: trực tiếp; gửi qua: dịch vụ công trực tuyến; gửi theo đường dịch vụ bưu
chính; thư điện tử, fax (sau đó gửi hồ sơ bản chính);
b) Trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY
của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải xem xét tính đầy
đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường
hợp Chủ cơ sở nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và trả lời ngay
cho người nộp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
c) Trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra
thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận VSTY, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Đối với cơ sở đã được
Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 37 cấp Giấy
chứng nhận VSTY có nhu cầu hoạt động xuất khẩu; hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng
trong nước; hỗn hợp xuất, nhập khẩu: Cục Thú y kiểm tra, thừa nhận các chỉ tiêu
trùng lặp đã được đánh giá đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận VSTY theo quy
định.
5. Cấp lại Giấy chứng
nhận VSTY:
a) Tối thiếu trước 01
(một) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận VSTY hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận VSTY trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh;
Cơ quan có thẩm quyền
cấp lại Giấy chứng nhận VSTY, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY, hồ
sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận VSTY vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc
có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY, cơ sở phải có văn
bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu 01
của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận VSTY để được xem xét cấp lại;
Trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
VSTY của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY thực hiện thẩm
tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy
chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của
Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
6. Thu hồi Giấy chứng
nhận VSTY:
a) Các cơ sở nêu tại điểm
d mục 2 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này bị thu hồi Giấy chứng nhận VSTY trong trường hợp giám sát
định kỳ; thanh, kiểm tra đột xuất nếu phát hiện cơ sở không đạt các yêu cầu vệ
sinh thú y;
b) Thẩm quyền thu hồi
Giấy chứng nhận VSTY:
Cơ quan nào có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng
nhận VSTY.
7. Yêu cầu đối với
trưởng đoàn, thành viên đoàn kiểm tra, giám sát và người lấy mẫu
a) Trưởng đoàn: là
lãnh đạo cấp phòng trở lên hoặc công chức có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong
quản lý nhà nước về thú y, chăn nuôi thú y;
b) Thành viên: có ít
nhất 01 thành viên được tập huấn về đánh giá điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ
sở do Cục Thú y tổ chức; có ít nhất 01 thành viên có trình độ từ đại học trở
lên về một trong các lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản;
c) Người lấy mẫu: có
chuyên môn về một trong các lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản; có giấy chứng
nhận tham gia đào tạo hoặc tập huấn có nội dung về lấy mẫu.”
11.
Sửa đổi
Điều 38 như sau:
“Điều 38. Nội dung, phương
pháp kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở
1. Nội dung, phương
pháp kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận VSTY
a) Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra yêu cầu về:
địa điểm, cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu đầu
vào để sản xuất kinh doanh, nước để sản xuất; con người tham gia sản xuất, kinh
doanh và quản lý chất lượng; chương trình quản lý vệ sinh thú y đang áp dụng;
việc quản lý và xử lý chất thải rắn, nước thải và các nội dung khác theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nội dung, kết quả
kiểm tra được ghi vào Biên bản theo Mẫu 07 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phương pháp kiểm
tra: kiểm tra hồ sơ, tài liệu và phỏng vấn các đối tượng có liên quan; kiểm tra
hiện trường, lấy mẫu theo quy định.
2. Nội dung, phương
pháp giám sát đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VSTY
a) Nội dung giám sát:
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (loại trừ yêu cầu về địa điểm); nội
dung, kết quả giám sát được ghi vào Biên bản theo Mẫu
07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phương pháp giám
sát: theo quy định tại điểm b khoản 1 điều này; lấy mẫu kiểm nghiệm (trong
trường hợp nghi ngờ cơ sở không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y).
3. Tần suất giám sát:
01 lần/18 tháng. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật để
xuất khẩu: thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
4. Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: áp dụng hình thức đánh giá trực
tuyến đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan đánh giá, cấp Giấy chứng nhận
VSTY đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy tính,
đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình); tạm hoãn tối
đa 06 tháng hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện gia hạn tạm
thời tối đa 06 tháng Giấy chứng nhận VSTY trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ mà không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan đánh giá. Việc đánh
giá trực tiếp sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên
tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay Giấy chứng
nhận VSTY đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định
của pháp luật.”
12.
Sửa đổi
Điều 39 như sau:
“Điều 39. Kiểm tra
yêu cầu vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi có
nguồn gốc động vật
1. Động vật
a) Nội dung kiểm tra:
kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu tại Điều 4 của Thông tư này đối với động vật đưa
vào giết mổ;
b) Phương pháp kiểm
tra: kiểm tra hồ sơ, lâm sàng, lấy mẫu (trong trường hợp động vật có biểu hiện
bất thường hoặc nghi ngờ động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y).
2. Sản phẩm động vật;
thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật (gọi chung là sản phẩm)
a) Nội dung kiểm tra:
kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật, hóa học, lý học theo các
quy định hiện hành của Việt Nam (đối với sản phẩm động vật để tiêu thụ nội
địa); các quy định của nước nhập khẩu (đối với sản phẩm để xuất khẩu);
b) Phương pháp kiểm
tra: kiểm tra cảm quan, lấy mẫu (trong trường hợp nghi ngờ sản phẩm không bảo
đảm yêu cầu vệ sinh thú y).
3. Phương tiện vận
chuyển động vật, sản phẩm động vật; vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật:
a) Nội dung kiểm tra:
kiểm tra việc khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ
thuật QCVN 01-100:2012/BNNPTNT Yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị,
dụng cụ, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ
chế;
b) Phương pháp kiểm
tra: kiểm tra cảm quan, lấy mẫu (trong trường hợp nghi ngờ phương tiện vận
chuyển động vật, sản phẩm động vật; vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật không
bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y).
4. Quy trình kiểm tra
a) Việc kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi có
nguồn gốc động vật và phương tiện vận chuyển gắn liền với hoạt động kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y cơ sở tại điểm d mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Việc kiểm tra vệ
sinh thú y đối với sản phẩm động vật nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh được thực hiện đồng thời với hoạt động kiểm dịch động vật.
5. Trường hợp phải
lấy mẫu theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều
này, mẫu đó phải được phân tích bởi phòng thử nghiệm có Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định.”
13.
Sửa đổi
Điều 40 như sau:
“Điều 40. Giám sát vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với động vật, sản phẩm động vật sử dụng làm
thực phẩm
1. Đối tượng giám
sát:
a) Động vật đưa vào
giết mổ;
b) Thịt và sản phẩm
thịt tại cơ sở giết mổ và kinh doanh;
c) Sữa tươi nguyên
liệu, mật ong, tổ yến tại các cơ sở chăn nuôi, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo
quản, kinh doanh;
d) Sản phẩm động vật
nhập khẩu sử dụng làm thực phẩm;
đ) Các loại sản phẩm
động vật sử dụng làm thực phẩm khác khi có yêu cầu.
2. Xây dựng kế hoạch,
nội dung giám sát:
a) Kế hoạch, nội dung
giám sát sản phẩm động vật xuất khẩu và nhập khẩu: hằng năm, Cục Thú y chủ trì
xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt, cấp kinh phí để thực hiện; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kết quả giám sát, phân tích mẫu và kế hoạch thực hiện năm tiếp theo;
ban hành văn bản thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu sản
phẩm động vật khi có yêu cầu; ban hành văn bản thông báo tới Cơ quan thú y có
thẩm quyền nước xuất khẩu, yêu cầu điều tra nguyên nhân, có hành động khắc phục
và gửi báo cáo cho Cục Thú y khi mẫu giám sát không bảo đảm an toàn thực phẩm
theo quy định của Việt Nam;
b) Kế hoạch, nội dung
giám sát sản phẩm động vật tiêu dùng trong nước: hằng năm, cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát và
trình cơ quan có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và cấp
kinh phí để thực hiện; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện
kế hoạch được phê duyệt;
c) Quy định về việc
lấy mẫu phân tích và kinh phí phân tích mẫu giám sát: Cục Thú y tổ chức thực
hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích
các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật theo kế hoạch đã được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí.
Cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô
nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật
theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt và cấp kinh phí.
Trường hợp cơ sở
trong kế hoạch giám sát đã được phê duyệt có mẫu giám sát không bảo đảm yêu cầu
theo quy định hiện hành hoặc cơ sở tham gia giám sát tự nguyện hoặc giám sát
theo yêu cầu của nước nhập khẩu, chủ cơ sở phải chi trả chi phí phân tích mẫu
giám sát;
d) Việc kiểm tra,
giám sát mật ong thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong.
3. Hoạt động giám sát
vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm được thực hiện như sau:
a) Đối với động vật,
sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm nhập khẩu: thực hiện đồng thời với hoạt
động kiểm dịch;
b) Đối với động vật,
sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm xuất khẩu; vận chuyển ra khỏi địa bàn
cấp tỉnh: thực hiện đồng thời với hoạt động giám sát vệ sinh thú y cơ sở nêu
tại khoản 2 Điều 38 của Thông tư này.”
14.
Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 41 như sau:
“đ) Nhân viên thú y
được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh thú y trong cơ sở
giết mổ và thực hiện kiểm soát giết mổ động vật theo quy định tại Thông tư này
phải được đào tạo chuyên ngành thú y hoặc chăn nuôi thú y trình độ trung cấp
trở lên; được tập huấn và được cấp giấy xác nhận tập huấn kỹ thuật về kiểm soát
giết mổ động vật.”
15.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của mục 2 Phụ
lục I như sau:
a) Sửa đổi điểm a như
sau:
“a) Động vật để giết
mổ”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm
b như sau:
“b) Sản phẩm động vật
- Thịt, phủ tạng, phụ
phẩm và sản phẩm từ thịt ở dạng tươi sống, sơ chế, chế biến tại các cơ sở giết
mổ động vật, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh;
- Trứng tươi, trứng
muối và các sản phẩm sơ chế, chế biến từ trứng ở các cơ sở chăn nuôi, sơ chế,
bảo quản, kinh doanh;
- Sữa tươi nguyên
liệu ở các cơ sở chăn nuôi, thu gom, sơ chế, bảo quản, kinh doanh;
- Mật ong, sữa ong
chúa, sáp ong ở các cơ sở chăn nuôi, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh
doanh;
- Tổ yến ở các cơ sở
chăn nuôi, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh;
- Thức ăn chăn nuôi
có nguồn gốc động vật (theo yêu cầu nước nhập khẩu)”. c)
Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:
“d) Cơ sở ấp trứng;
cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật; cơ sở gia công, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh
doanh; kho bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh
doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở kinh doanh động vật, sản
phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động
vật; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm
động vật khác không sử dụng làm thực phẩm (theo yêu cầu của nước nhập khẩu)”.
16.
Sửa đổi
Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 06 tại Phụ lục II; bổ
sung Mẫu 07 vào sau Mẫu 06 tại Phụ lục II theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
17.
Sửa đổi, bổ sung tại mục 2 Phụ lục VI
như sau:
a) Bổ sung tại điểm b
cụm từ “bệnh Viêm da nổi cục (LSD)” vào sau cụm từ “bệnh lở mồm long móng
(FMD)”;
b) Bổ sung điểm i vào
sau điểm h như sau: “i) Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (ASF)
Tiêu hủy toàn bộ thân
thịt và phủ tạng lợn mắc bệnh và bị lây nhiễm chéo trong quá trình giết mổ.
Cho giết mổ ngay
những con còn lại (nếu xét nghiệm âm tính) tại khu vực chưa bị nhiễm chéo trong
cơ sở giết mổ hoặc cho giết mổ tại cơ sở giết mổ gần nhất; sản phẩm thịt lợn
được tiêu thụ trong địa bàn cấp huyện.
Vệ sinh, khử trùng
tiêu độc lại toàn bộ cơ sở giết mổ trước khi hoạt động trở lại.”
Điều 2. Thay thế, bãi
bỏ một số cụm từ, điểm, Phụ lục của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết
mổ và kiểm tra vệ sinh thú y
1.
Bỏ cụm từ “trang phục bảo hộ trong lúc làm việc” tại khoản
2; bỏ từ “sạch” tại điểm c khoản 3 Điều 5.
2.
Thay thế cụm từ “đường kính của biểu tượng là 14-15 mm” bằng cụm từ “đường kính
của biểu tượng là 10,5-13mm” tại điểm c khoản 1 Điều 28.
3.
Thay thế cụm từ “Sử dụng Tem vệ sinh thú y đối với thân thịt hoặc sản phẩm động
vật được bao gói kín như sau:” bằng cụm từ “Tem vệ sinh thú y chỉ được sử dụng
đối với thân thịt hoặc sản phẩm động vật được bao gói kín, cụ thể như sau:” tại khoản
1 Điều 30.
4.
Bỏ cụm từ “tiêu thụ nội địa” tại khoản 6 Điều 31.
5.
Thay thế cụm từ “Cơ quan Thú y vùng II” bằng cụm từ “Chi cục Thú y vùng II” tại điểm
b khoản 1 Điều 35.
6.
Bãi bỏ
điểm c mục 2 Phụ lục I.
7.
Bãi bỏ
Phụ lục VII.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy.
2. Tem vệ sinh thú y
dùng cho cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu, cơ sở hỗn hợp vừa xuất khẩu và tiêu
thụ nội địa đã được in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp
tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
3. Mẫu dấu kiểm soát
giết mổ không phù hợp với quy định tại Thông tư này được sử dụng đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
2. Cục trưởng Cục Thú
y, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thú y) để xem xét, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Cơ quan quản lý chuyên thú y các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
HỒ SƠ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày …./…/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu: 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Kính gửi: (tên Cơ
quan Thú y có thẩm quyền cấp, cụ thể: Cục Thú y/Cơ quan quản lý chuyên ngành
Thú y cấp tỉnh)
Cơ sở
......................................; được thành lập ngày:..................................
Trụ sở
tại:........................................................................................................
Điện
thoại:....................................Fax:............................................................
Giấy đăng ký hộ kinh
doanh/Giấy đăng ký kinh doanh số: ...................; ngày
cấp:..................... đơn vị cấp:........................ (đối với doanh
nghiệp);
Hoặc Quyết định thành
lập đơn vị số.....................ngày cấp..............; Cơ quan ban hành
Quyết định.................................................
Lĩnh vực hoạt
động:.............................................................
Công suất sản xuất/năng
lực phục vụ:............................................................
Số lượng công nhân
viên:................ (cố định:.....................; thời
vụ:.................)
Đề nghị …………… (tên cơ
quan kiểm tra) ………… cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ
sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành lập □;
Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh □;
Giấy chứng nhận
ĐKVSTY hết hạn □;
Đã được Chi cục Thú y
vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y hoặc Cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận VSTY □
Xin trân trọng cảm
ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên & đóng dấu)
|
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt
về cơ sở (Mẫu số 02).
Mẫu: 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…….,
ngày…… tháng….. năm……
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ
sở:.........................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.................................................................................................
3. Địa
chỉ:..............................................................................................................
4. Điện
thoại:…………………. Fax: …………… Email:.........................................
5. Năm bắt đầu hoạt
động:....................................................................................
II. TÓM TẮT HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang
thiết bị
- Tổng diện tích các
khu vực sản xuất, kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y........... m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận
nguyên liệu đầu vào/ tiếp nhận bệnh............................. m2
+ Khu vực sản xuất,
kinh doanh/ tiêm phòng, khám chữa bệnh động vật: .... m2
+ Khu vực xét nghiệm,
chẩn đoán bệnh động vật; ………………. m2
+ Khu vực phẫu thuật
động vật: …………………………… m2
+ Khu vực / kho bảo
quản thành phẩm/ Khu vực lưu giữ động vật ............... m2
+ Khu vực sản xuất,
kinh doanh khác : .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt
bằng của cơ sở:
2. Trang thiết bị
chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng
công suất
|
Năm
bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử
dụng:
Nước máy công cộng □
|
Nước giếng khoan,
nước mặt □
|
Hệ thống xử lý: Có □
|
Không □
|
Phương pháp xử lý:
…………………………………………………………
4. Hệ thống xử lý
chất thải, nước thải
Cách thức thu gom,
vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất,
kinh doanh :
- Tổng số:
……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp:
………………người.
+ Lao động gián tiếp:
………………người.
- Tình trạng sức khỏe
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị
- Tần suất làm vệ
sinh:
- Nhân công làm vệ
sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại
hóa chất, khử trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng
độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý
chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông tin
khác
Chúng tôi cam kết các
thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: 06
CƠ
QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (1)
CƠ
QUAN THÚ Y (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /TY-GCNVSTY
|
………….,
ngày …. tháng …. năm…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ
Y
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (2)
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Quyết định số
……………/QĐ-…………….. ngày …../…../….. của (1) ……………………………… quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (2)……………………………………………………….;
Căn cứ Báo cáo kết
quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y số ……………..ngày …/…/…… của (3)…………………………………………..;
CHỨNG
NHẬN
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở:
……………………………………………………………
Điện
thoại:………………………….. Fax:……………………………….
Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh/doanh nghiệp số……………. thay đổi lần thứ……ngày……………….tại……………
hoặc Quyết định thành lập đơn vị số: ……………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………
Cơ sở bảo đảm yêu cầu
vệ sinh thú y để …………………………………...…………………………………………………………………
Giấy chứng nhận vệ
sinh thú y có giá trị đến ngày ……/…../…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Bộ NN & PTNT
hoặc Sở NN &PTNT;
(2): Cục Thú y hoặc
Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh;
(3): Tên Đơn vị chủ
trì Đoàn kiểm tra.
Mẫu: 07
Hôm nay, vào hồi
...........giờ ......., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Tại cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại:
..................................Fax: ........................ Email…………………
Lĩnh vực hoạt động:
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:…………...
Là đại diện cơ quan
thực hiện kiểm tra vệ sinh thú y:
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:…………….
Địa chỉ:
Điện thoại:
.............................................................Fax: …………………….
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức vụ:…………….
Địa chỉ:
Điện thoại: .............................................................Fax:
………………………
Đã tiến hành kiểm tra
điều kiện vệ sinh đối với cơ sở:
Hình thức kiểm tra:
để cấp GCN VSTY □ Giám sát định kỳ □
Nội dung và kết quả
kiểm tra/giám sát
(Đối với nội dung
kiểm tra/giám sát: ghi rõ kết quả “đạt” hoặc “không đạt”, lý do không đạt; đối
với nội dung không kiểm tra/giám sát: ghi rõ “không kiểm tra/giám sát” và lý do
không kiểm tra/giám sát)
1. Yêu cầu về địa điểm,
cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ
a) Địa điểm:
b) Nhà xưởng/khu vực
hoạt động dịch vụ thú y:
c) Khu vực phẫu thuật
động vật:
d) Khu vực xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật:
đ) Trang thiết bị,
dụng cụ:
e) Nơi nuôi nhốt (lưu
giữ) động vật/chăm sóc động vật trước và sau phẫu thuật/bảo quản sản phẩm động
vật:
g) Nơi cách ly động
vật ốm/nơi lưu giữ sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y:
h) Nơi xử lý động
vật, sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu nguyên
liệu đầu vào để sản xuất kinh doanh, nước để sản xuất
a) Nguyên liệu đầu
vào (nguồn gốc, phiếu kiểm tra, xét nghiệm)
b) Nước, nước đá sử
dụng tại cơ sở: (hợp đồng cung cấp, phiếu xét nghiệm)
3. Yêu cầu về con người
tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý chất lượng:
a) Hồ sơ sức khỏe của
người làm việc tại cơ sở:
b) Tập huấn kiến thức
liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh:
4. Chương trình quản
lý vệ sinh thú y đang áp dụng
a) Hệ thống quản lý
chất lượng tại cơ sở (hồ sơ biểu mẫu, sổ sách ghi chép; hồ sơ về việc thực hiện
tự kiểm tra, giám sát của cơ sở; lưu giữ thông tin truy xuất nguồn gốc).
b) Chương trình vệ
sinh, khử trùng, tiêu độc:
- Đã được vệ sinh,
khử trùng, tiêu độc ngày ........... tháng ..........năm……
- Phương pháp vệ
sinh, khử trùng, tiêu độc:
- Hóa chất sử dụng:
..........................................nồng độ:
c) Việc kiểm soát côn
trùng, động vật gây hại:
5. Việc quản lý và xử
lý chất thải rắn, nước thải
- Việc đánh giá tác
động môi trường/cam kết bảo vệ môi trường:
- Hệ thống xử lý chất
thải rắn, nước thải:
- Hợp đồng xử lý chất
thải rắn, nước thải:
- Biện pháp xử lý
chất thải rắn, nước thải:
- Phiếu xét nghiệm mẫu
nước thải:
6. Các nội dung khác
theo quy định tại Luật Thú y hoặc Quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Kết luận của Đoàn
kiểm tra/giám sát:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến của đại diện
cơ sở:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản này lập
thành 02 bản: 01 bản do cơ quan thú y giữ, 01 bản do cơ sở được kiểm tra/giám
sát giữ.
Đại diện cơ sở
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|