NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 813/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO, NÔNG NGHIỆP SẠCH THEO NGHỊ QUYẾT 30/NQ-CP NGÀY 07/3/2017 CỦA
CHÍNH PHỦ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH11
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày
07 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm
2017;
Căn cứ Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách
hàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về chương
trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm
2017 của Chính phủ (sau đây gọi là chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng vay vốn (sau đây gọi là
khách hàng) bao gồm pháp nhân và cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án,
phương án sản xuất kinh doanh nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, nông nghiệp sạch theo tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch quy định tại Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN
ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Các ngân hàng thương mại cho vay
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Nguyên tắc
và điều kiện vay vốn
Ngân hàng thương mại cho khách hàng
vay vốn để thực hiện chương trình, đảm bảo phù hợp với nguyên tắc cho vay, vay
vốn và điều kiện vay vốn quy định tại Điều 4 và Điều 7 Thông tư
39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Lãi suất
cho vay
Ngân hàng thương mại cho vay đối với
các nhu cầu vốn ngắn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam của khách hàng để thực
hiện chương trình với lãi suất cho vay thấp hơn từ 0,5%/năm
đến 1,5%/năm so với mức lãi suất cho vay thông thường cùng kỳ hạn của ngân hàng
thương mại, phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 4. Nguồn vốn
và mức cho vay
1. Nguồn vốn cho vay chương trình do
các ngân hàng thương mại cân đối từ nguồn vốn huy động trên thị trường để thực
hiện.
2. Mức cho vay do ngân hàng thương mại
và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định tại Điều 12 Thông
tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Điều 5. Tài sản bảo
đảm cho khoản vay
1. Ngân hàng thương mại và khách hàng
thỏa thuận việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc
không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Khách hàng vay vốn theo chương
trình được sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay làm tài sản đảm bảo cho khoản
vay theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và cho vay mới
1. Khách hàng khó khăn trong việc trả
nợ vay do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được ngân hàng thương mại chủ động
xem xét:
a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ để phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Khi cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, ngân hàng thương mại cho vay được giữ nguyên nhóm nợ
01 (một) lần đối với một khoản nợ;
b) Cho vay mới để phục hồi sản xuất
kinh doanh đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
2. Căn cứ quy định hiện hành và khả
năng tài chính của mình, ngân hàng thương mại xem xét thực hiện các biện pháp hỗ
trợ khác (bao gồm cả miễn giảm lãi vay, lãi quá hạn; ưu tiên thu nợ gốc trước
thu nợ lãi sau) nhằm giúp khách hàng khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh.
Điều 7. Trích lập
dự phòng và xử lý rủi ro
Ngân hàng thương mại trích lập dự
phòng và xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay thuộc chương trình này theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Quyền lợi
và trách nhiệm của khách hàng
1. Được hưởng các chính sách khuyến
khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch quy định
tại Quyết định này.
2. Cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu
cầu của ngân hàng thương mại và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin đã cung cấp.
3. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và
thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng, hoàn
trả nợ gốc và lãi vay theo đúng quy định.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
ngân hàng thương mại trong quá trình vay vốn, sử dụng vốn.
Điều 9. Quyền lợi
và trách nhiệm của các ngân hàng thương mại
1. Dành nguồn vốn để cho vay các dự
án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch của khách hàng theo quy
định của Quyết định này; tiết giảm chi phí hoạt động để giảm lãi suất cho vay,
nhằm hỗ trợ khách hàng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp
sạch.
2. Xây dựng kế hoạch triển khai và có
văn bản hướng dẫn cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp sạch thống nhất trên toàn hệ thống.
3. Đẩy mạnh công tác truyền thông về
chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch của ngân hàng; tạo điều kiện thuận
lợi để khách hàng đủ điều kiện được tiếp cận vốn vay, đảm bảo công khai, minh bạch.
4. Trên cơ sở kết quả cho vay và đề
nghị của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ xem xét quyết định
việc loại trừ dư nợ cho vay trung, dài hạn theo chương trình của các ngân hàng
thương mại khi tính tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay
trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) những khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình cho vay theo Quyết định này. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 10
của tháng kế tiếp) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kết quả triển khai
chương trình theo Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
Điều 10. Trách
nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước triển khai thực hiện Quyết
định này; đầu mối xử lý những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện;
b) Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả thực hiện cho vay khuyến khích phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo
Quyết định này; đồng gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng để phối hợp theo dõi.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc
cho vay của các ngân hàng thương mại đối với các tổ chức, cá nhân theo quy định của Quyết định này và các văn bản pháp luật có
liên quan;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Đầu mối chỉ đạo việc thực hiện và
theo dõi tình hình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, nông nghiệp sạch của các ngân hàng thương mại trên địa bàn; kịp thời
báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định này;
b) Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của
tỉnh, thành phố giám sát việc cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch của các ngân hàng thương mại trên địa bàn; kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai
chương trình;
c) Định kỳ hàng tháng (trước ngày 10
của tháng kế tiếp) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Tín dụng ngành kinh tế) kết quả triển khai chương trình
theo Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này.
Điều 11. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các hợp đồng tín dụng được
ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì ngân hàng thương mại
và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng
tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có
hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ
sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Quyết định này.
2. Khách hàng quy định tại điểm a Khoản
2 Điều 1 Quyết định này thuộc đối tượng hưởng chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ thì sẽ đồng thời được hưởng các chính
sách theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ và
chính sách theo Quyết định này.
Điều 12. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và kết thúc khi có văn bản khác thay thế.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín
dụng các ngành kinh tế, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc các ngân hàng thương mại và các pháp nhân, cá nhân quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2, Điều 12;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Các Bộ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các ngân hàng thương mại;
- Lưu: VP, VTDCNKT(8).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|