ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
673/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ
về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp
từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 476/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình) kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: KH, TC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Thúc đẩy ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
các mô hình sản xuất có hiệu quả vào sản xuất nông nghiệp, thực hiện có hiệu quả
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững.
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền
vững, nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của nông sản;
cải thiện và nâng cao đời sống của nông dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh
thái, sản xuất gắn với thị trường thông qua các hoạt động khuyến nông.
- Góp phần thực hiện Chương trình
hành động số 69-CTr/TU ngày 03/02/2020 của Tỉnh ủy Thừa
Thiên Huế về thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát
triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Mục tiêu cụ
thể
- Góp phần đạt mục tiêu tăng trưởng
ngành nông nghiệp bình quân năm giai đoạn 2021-2025 từ 2,5-3%.
- Đến năm 2025 có trên 90% cán bộ làm
công tác khuyến nông cấp huyện, xã; 100% khuyến ngư viên cơ sở và hộ tham gia
thực hiện mô hình được tham gia các lớp đào tạo, tập huấn.
- Các mô hình khuyến nông đạt năng suất,
chất lượng và giá trị tăng thêm tối thiểu từ 10-25% so với sản xuất truyền thống
và đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đến năm 2025, diện tích lúa chất lượng
cao đạt tối thiểu 50% diện tích gieo cấy lúa toàn tỉnh; tỷ lệ đàn bò lai đạt
trên 85%, đàn lợn nạc đạt hơn 95% tổng đàn; diện tích nuôi tôm trên cát ứng dụng
công nghệ cao đạt khoảng 200ha.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Đối tượng
Đối tượng nhận chuyển giao ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất có hiệu quả, công nghệ trong nông nghiệp bao
gồm:
- Nông dân, chủ trang trại sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp
và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
III. CÁC NHIỆM VỤ,
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
1. Công tác thông
tin tuyên truyền, tham quan, học tập
- Hằng năm xây dựng từ 2-3 chuyên mục,
10-15 bản tin phát trên sóng truyền hình; xây dựng 3-4 đĩa hình hướng dẫn kỹ
thuật, đưa 1-2 tin/tháng trên Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Trung tâm Khuyến nông.
- Tổ chức Hội nghị giới thiệu các mô
hình Khuyến nông có hiệu quả hằng năm, tham dự các Hội thảo Khuyến nông đô thị
do Câu lạc bộ khuyến nông đô thị toàn quốc tổ chức.
- Tổ chức các Hội thi Trái ngon Thanh
Trà Huế toàn tỉnh theo quy chế đã được phê duyệt.
- Tổ chức các Diễn đàn khuyến nông @
nông nghiệp, các Hội thảo chuyên đề, các cuộc Tọa đàm khuyến nông; tạo cơ hội
liên kết một cách hiệu quả giữa bà con nông dân với các nhà khoa học, nhà quản
lý, các chuyên gia; giải đáp cho người nông dân, chủ trang trại về các vấn đề kỹ
thuật, về những chính sách phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới...
2. Công tác tập
huấn, đào tạo
- Hằng năm tổ chức 7-8 lớp tập huấn cho cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện, cán bộ Hợp tác xã, tổ hợp tác và các chủ trang trại. Tập trung vào các nội dung
chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới; về tổ chức liên kết sản xuất
theo chuỗi; về tiêu thụ sản phẩm; về phương pháp khuyến nông...
- Lồng ghép với hoạt động xây dựng mô
hình trình diễn để mở các lớp tập huấn cho cán bộ cơ sở,
nông dân tham gia mô hình, các hội viên... theo các giai đoạn phát triển cây trồng
vật nuôi. Nội dung chủ yếu là hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu
bệnh trên cây trồng, vật nuôi.
- Hằng năm tổ chức tham quan, học tập
kinh nghiệm các mô hình khuyến nông có hiệu quả ở trong và ngoài tỉnh.
3. Xây dựng mô
hình trình diễn; hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, giống cây trồng vật nuôi mới
Tập trung vào các chương trình nông
nghiệp, cây trồng, vật nuôi chủ lực có thế mạnh của tỉnh, các tiến bộ kỹ thuật
mới đặc biệt là các tiến bộ kỹ thuật về công nghệ sinh học,
phương pháp canh tác mới, cơ giới hóa; liên kết sản xuất, tiêu thụ theo chuỗi
nhằm nâng cao giá trị sản phẩm; sản xuất theo hướng an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường.
a) Lĩnh vực trồng trọt
+ Cây lúa:
- Mô hình áp dụng các giống lúa mới
có triển vọng. Với mục tiêu đánh giá được tiềm năng về năng suất, triển vọng về
chất lượng, khả năng thích ứng với ngoại cảnh, sâu bệnh hại... của các giống
lúa mới; xác định mức độ phù hợp của các giống lúa mới với điều kiện đất đai,
thời tiết khí hậu, trình độ canh tác của từng vùng, từng địa phương. Hằng năm bố
trí với quy mô khoảng 100ha.
- Mô hình ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật tổng hợp xử lý rơm rạ sau thu hoạch: Mô hình được thực hiện trong vụ Hè
Thu sau khi thu hoạch lúa Đông Xuân. Thực hiện mô hình này, cùng với việc nâng
cao hiệu quả sản xuất lúa, sẽ góp phần hạn chế tình trạng đốt rơm rạ khi thu hoạch
vụ Đông Xuân đang xảy ra khá phổ biến như hiện nay. Hằng năm triển khai khoảng
100 ha.
- Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh sản xuất lúa chất lượng: Với mục tiêu ứng dụng đồng bộ
các tiến bộ kỹ thuật thâm canh cây lúa, thay đổi nhận thức và kỹ thuật sản xuất
cho người nông dân, tạo sự dịch chuyển từ phương thức sản xuất cũ sang phương
thức sản xuất mới có áp dụng khoa học công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu,
góp phần xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao để nâng cao hiệu quả kinh tế
cho người nông dân và đảm bảo an ninh lương thực. Hằng năm thực hiện với quy mô
khoảng 200ha.
- Mô hình Xây dựng chuỗi liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ lúa: Áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật về giống,
phân bón, tưới nước tiết kiệm, liên kết sản xuất nhóm hộ và ký hợp đồng bao
tiêu sản phẩm... Mô hình dự kiến sẽ thực hiện tại các địa phương đang có sản phẩm
lúa gạo mang tính hàng hóa cao với quy mô 50-60ha/năm.
- Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
tăng năng suất, hiệu quả sản xuất lúa tại các xã khó khăn: Nhằm thúc đẩy sản xuất
lúa tại các xã khó khăn bằng việc chuyển giao và áp dụng đồng bộ quy trình kỹ
thuật, góp nâng cao trình độ canh tác; bổ sung, hoàn chỉnh quy trình kỹ thuật sản
xuất lúa tại địa phương... Mô hình dự kiến sẽ thực hiện với quy mô khoảng 100ha/năm.
- Mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào trồng lúa an toàn, lúa hữu cơ: Áp dụng quy trình sản xuất thân thiện
với mội trường và phát triển bền vững; tạo ra sản phẩm an toàn, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm,
bảo vệ sức khỏe và bảo vệ môi trường. Quy mô thực hiện khoảng 20ha/năm.
+ Cây lạc: Xây dựng các mô hình ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất và chế biến lạc, thúc đẩy phát triển sản xuất
lạc theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Quy mô thực hiện
10ha/năm.
+ Cây sen: Tiếp nhận và trồng thử
nghiệm các giống sen mới có triển vọng, đánh giá kết quả để ứng dụng vào sản xuất
đại trà.
+ Cây ăn quả:
- Mô hình trồng thử nghiệm một số loại
cây ăn quả mới: Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để xây dựng các mô hình
trồng cây ăn quả giống mới có giá trị kinh tế cao phù hợp
với điều kiện tự nhiên của từng địa phương. Kết quả mô hình là cơ sở thực tiễn
để lựa chọn và hoàn thiện quy trình sản xuất một số giống cây ăn quả mới; góp
phần hình thành và phát triển các vùng sản xuất cây ăn quả tập trung, tăng hiệu
quả của sản xuất nông nghiệp, cải thiện đời sống cho người dân. Quy mô thực hiện
mô hình khoảng 4-5ha/năm.
- Mô hình thâm canh cây Thanh Trà
theo hướng bền vững và an toàn dịch bệnh: Ứng dụng đồng bộ
các giải pháp kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới để xây dựng các mô hình sản xuất
Thanh Trà an toàn, chất lượng nhằm thay đổi nhận thức về sản xuất cho người
nông dân, hướng đến nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn sản phẩm, hiệu quả
và phát triển bền vững. Quy mô thực hiện khoảng 4-5ha/năm.
+ Mô hình Nhà lưới thông minh, ứng dụng
công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và tương tác tự động. Nội dung
chủ yếu là xây dựng giải pháp giám sát và điều khiển hoạt động về môi trường trồng
cây dưa lưới trong nhà kính với hệ thống IoT có tích hợp dữ
liệu chuyên gia theo phương pháp trí tuệ nhân tạo. Mô hình thử nghiệm sẽ triển
khai trong năm 2022; sau đó áp dụng kết quả vào những năm tiếp theo.
b) Lĩnh vực chăn nuôi
+ Phát triển và nâng cao chất lượng
đàn bò, trâu.
- Mô hình nâng cao chất lượng bò lai
bằng các giống bò cao sản: Mô hình được bố trí theo chu kỳ 2 năm, trong đó năm
thứ nhất hỗ trợ thụ tinh nhân tạo cho bò cái lai bằng tinh bò cao sản, năm thứ
hai hỗ trợ chăm sóc bò mẹ sau sinh và nuôi bê lai cao sản. Thời gian thực hiện
từ năm 2022 với quy mô 50 bê lai sinh ra. Bố trí tại các vùng nuôi bò thâm canh
của các huyện, thị xã.
- Chương trình Thụ tinh nhân tạo
trâu, bò. Quy mô hỗ trợ phối giống cho 3.200 bò cái mang thai/năm bằng tinh các
giống trâu bò năng suất chất lượng cao, thích ứng biến đổi khí hậu như trâu
Murah, bò Brahman, BBB và một số giống bò mới để thụ tinh nhân tạo cho đàn
trâu, bò cái trên địa bàn tỉnh.
- Mô hình chế biến rơm cuộn làm thức
ăn nuôi trâu bò: Phối hợp rơm với thức ăn tinh và phụ phẩm khác thành thức ăn đảm
bảo dinh dưỡng để phát triển chăn nuôi trâu bò, góp phần thúc đẩy hoạt động thu
gom rơm bằng máy cuộn rơm. Bố trí cho các trại chăn nuôi
trâu bò ở Phú Vang, Phong Điền, Phú Lộc. Quy mô thực hiện khoảng 30 con/năm.
+ Mô hình nuôi lợn nái an toàn sinh học:
Góp phần phục hồi và phát triển đàn lợn sau dịch tả lợn Châu Phi, chủ động cung
ứng giống tốt, an toàn dịch bệnh để phát triển chăn nuôi lợn thịt thương phẩm trên địa bàn. Thời gian thực hiện trong 2 năm
(2021-2022), quy mô khoảng 25 con lợn nái/năm; bố trí ở các huyện có tiềm năng
phát triển chăn nuôi lợn, có vùng chăn nuôi an toàn như Phong Điền, Quảng Điền,
Hương Thủy.
+ Mô hình nuôi gà an toàn sinh học gắn
với xây dựng thương hiệu: Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, đầu ra ổn định
và đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch cho người tiêu dùng. Từng bước hình thành và
xây dựng thương hiệu sản phẩm đặc trưng cho vùng. Quy mô dự kiến khoảng 4.000
con/năm.
c) Lĩnh vực thủy sản
+ Các mô hình nâng cao chất lượng sản
phẩm và giá trị kinh tế trong nuôi trồng thủy sản nước lợ mặn theo hướng an
toàn và phát triển bền vững: Góp phần cơ cấu đối tượng nuôi có giá trị kinh tế;
tạo nguồn cung thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, tạo thêm nghề mới có thu nhập
cao, ổn định cho bà con ở các địa phương ven biển và đầm phá.
- Mô hình nuôi ốc Hương theo hướng an
toàn sinh học, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm. Bố trí trong các năm
2021-2022 với quy mô 0,3ha/năm.
- Thử nghiệm mô hình nuôi cá Nâu
thương phẩm theo hướng an toàn từ nguồn giống sinh sản nhân tạo. Nuôi thử nghiệm
với quy mô 1ha/năm trong giai đoạn 2021-2022, mở rộng quy
mô lên 3-4ha/năm vào giai đoạn 2023-2025.
- Mô hình nuôi cá Dìa bán thâm canh
theo hướng an toàn và gắn với xây dựng thương hiệu sản phẩm
ở vùng trung và cao triều. Thực hiện trong giai đoạn từ
2023-2025 với quy mô dự kiến 0,7ha/năm.
- Mô hình nuôi thủy sản sinh thái
trong rừng ngập mặn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng
trên cát đảm bảo an toàn thực phẩm tại một số tỉnh ven biển miền Trung. Thực hiện
trong 2021 với quy mô tại Thừa Thiên Huế 02ha (dự án khuyến nông Trung ương).
- Mô hình nuôi Cua gạch trong ao đầm
gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm: Thực hiện trong 3 năm 2021-2023 với tổng diện
tích 10ha (dự án khuyến nông Trung ương).
+ Các mô hình phát triển nuôi thủy đặc
sản nước ngọt có giá trị kinh tế theo hướng an toàn và gắn với liên kết tiêu thụ
sản phẩm
- Mô hình thử nghiệm ương giống cá
Chình bằng nguồn nước tự chảy ở các huyện miền núi. Quy mô 100m2/năm,
bố trí vào các năm 2021-2022 tại các huyện Nam Đông, A Lưới.
- Mô hình nuôi cá Chình thương phẩm tại
các huyện miền núi: Quy mô 70m2/năm, bố trí vào các năm 2023-2024 tại
các huyện Nam Đông, A Lưới.
- Mô hình nuôi cá Leo bằng lồng trên hệ
thống hồ chứa và sông ngòi theo hướng an toàn ở các huyện A Lưới, Phú Lộc; các
thị xã Hương Trà, Hương Thủy; quy mô 160m3/năm, bố trí vào các năm
2021-2023.
- Mô hình nuôi thủy đặc sản nước ngọt
ở miền núi gắn với phát triển du lịch sinh thái. Quy mô 0,2 ha/năm, bố trí vào
các năm 2022-2025.
- Mô hình ao nuôi tôm thẻ thông minh,
ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và tương tác tự động.
Nội dung chủ yếu là xây dựng giải pháp giám sát và điều khiển hoạt động về môi
trường trong ao nuôi tôm thẻ với hệ thống IoT có tích hợp
dữ liệu chuyên gia theo phương pháp trí tuệ nhân tạo. Mô hình thử nghiệm sẽ triển
khai trong năm 2023; sau đó áp dụng kết quả vào những năm tiếp theo.
d) Về áp dụng cơ
giới hóa
- Mô hình thu gom rơm bằng máy cuốn
rơm: Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp, tiết
kiệm chi phí nhân công và thu gom rơm kịp thời vụ; nâng cao giá trị gia tăng của
sản xuất lúa; góp phần phát triển chăn nuôi; hạn chế việc đốt đồng gây ảnh hưởng
xấu đến môi trường. Hỗ trợ 03 mô hình/năm trong 02 năm 2021-2022.
- Mô hình ứng dụng mạ khay máy cấy:
Gieo mạ và cấy lúa là một khâu trong
quá trình sản xuất lúa, nhất là sản xuất lúa theo hướng hữu cơ. Đây là công đoạn
hết sức vất vả, nặng nhọc, chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng số công lao động. Đưa
cơ giới hóa vào khâu làm mạ và cấy lúa, góp phần tăng năng suất lao động, giảm
bớt sự căng thẳng về thiếu nhân công thời vụ, giải phóng sức lao động nặng nhọc
vất vả của người nông dân. Mô hình dự kiến sẽ triển khai trong 2 năm, từ
2021-2022.
IV. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Củng cố tổ
chức, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống khuyến nông
- Thường xuyên đào tạo, đào tạo lại để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông, bổ sung kiến thức về tổ chức
sản xuất, thị trường,... hỗ trợ kịp thời cho nhu cầu sản xuất.
- Tiếp tục đổi mới nội dung và phương
thức hoạt động theo hai hướng: Khuyến nông hàng hóa cho chủ trang trại, Hợp tác
xã, tổ hợp tác và khuyến nông sinh kế cho người nghèo, các xã vùng sâu.
- Đổi mới phương pháp hoạt động nâng
cao hiệu quả công tác khuyến nông, chú trọng vào chất lượng, hiệu quả và khả
năng nhân rộng mô hình, đổi mới phương thức đào tạo, tập huấn khuyến nông theo
hướng gắn với các mô hình sản xuất hiệu quả.
- Liên kết với các Viện, Trường và
các Trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp trong ngoài ngành để tranh thủ huy động
nguồn lực, tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa công tác khuyến nông nhằm tiếp nhận,
chuyển giao nhanh các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ sản xuất.
2. Tiếp cận, lựa
chọn, chuyển giao nhanh các tiến bộ kỹ thuật hiệu quả
- Tiếp cận, lựa chọn và chuyển giao
các tiến bộ kỹ thuật phù hợp, đẩy mạnh việc kết nối, liên kết thị trường đầu ra
thông qua các hợp đồng đầu tư, tiêu thụ sản phẩm với các doanh nghiệp, công ty tạo
ra các kênh liên kết phân phối bền vững.
- Tiếp cận các tiến bộ kỹ thuật mới
tiên tiến, có tính tương đồng cao với điều kiện của các địa phương, thử nghiệm,
đánh giá tổng kết để nhân rộng; ưu tiên các lĩnh vực công
nghệ sinh học, tổ chức sản xuất, công nghệ sau thu hoạch và cơ giới hóa.
3. Tích cực đổi
mới và tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng; đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin để hiện đại hóa công tác
khuyến nông
4. Đẩy mạnh công
tác xã hội hóa trong hoạt động khuyến nông
Căn cứ vào thực tế sản xuất từng
vùng, chủ động liên kết với các Viện, Trường, các Trung
tâm nghiên cứu và doanh nghiệp để thu hút các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ xây dựng
các chương trình, mô hình ứng dụng, chuyển giao các sáng kiến, kinh nghiệm, các
tiến bộ kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm huy động nguồn lực xã hội cho hoạt
động khuyến nông.
5. Về huy động
nguồn lực
Ngoài nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ
cho hoạt động khuyến nông, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác
để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước
đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn.
6. Nhu cầu dự kiến
nguồn kinh phí
Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn
2021-2025 khoảng 123,825 triệu đồng, bao gồm:
a) Kinh phí hỗ trợ từ các nguồn khoảng
57.254,0 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí khuyến nông Trung ương
(kinh phí từ các dự án khuyến nông Trung ương triển khai trên địa bàn tỉnh):
11.004 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 11.750 triệu
đồng.
- Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
quản lý và sử dụng đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và Nghị định
62/2018/NĐ-CP của Chính phủ: 30.500 triệu đồng.
- Lồng ghép từ Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác: 4.000 triệu đồng.
b. Kinh phí đóng góp của các doanh
nghiệp, Hợp tác xã, các tổ chức và người dân khoảng 66,571 triệu đồng.
(chi
tiết tại các phụ lục I, II, III kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Trên cơ sở nguồn kinh phí được bố
trí hằng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính phê duyệt kế hoạch khuyến nông
thực hiện hằng năm theo chương trình này.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông và
các đơn vị trực thuộc Sở tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch hằng năm và
cả giai đoạn.
- Hằng năm, tiến hành rà soát để đề
xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ khuyến nông phù hợp với tình
hình thực tế.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách hằng năm để thực hiện chương trình.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan tham mưu lồng ghép nguồn lực từ
các chương trình, dự án để thực hiện chương trình.
4. UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để triển khai thực hiện chương trình. Xây dựng kế hoạch khuyến
nông địa phương và chủ động bố trí ngân sách để thực hiện.
5. Đề nghị các
tổ chức đoàn thể phối hợp tăng cường tuyên truyền đoàn viên, hội viên tiếp thu,
nhân rộng các mô hình khuyến nông có hiệu quả.
Trên đây là Chương trình khuyến nông
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị,
địa phương liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc; các Sở, ngành, địa phương phản ảnh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, MÔ HÌNH VÀ NHU
CẦU KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Quy
mô
|
Kinh
phí (Triệu đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
cộng
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
460
|
445
|
460
|
445
|
470
|
2.280
|
1.1
|
Hội nghị quảng bá các mô hình khuyến
nông có hiệu quả
|
Hội
nghị
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
1.2
|
Xây dựng Video clip hướng dẫn kỹ
thuật
|
đĩa
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
200
|
1.3
|
Xây dựng chuyên mục truyền hình
|
CM
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
1.4
|
Hội thảo Khuyến nông đô thị
|
Đợt
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
350
|
1.5
|
Hội thảo đánh giá công tác khuyến nông cơ sở
|
Đợt
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
1.6
|
Hội thi trái ngon Thanh Trà Huế
|
Hội
thi
|
|
1
|
|
1
|
|
|
135
|
|
135
|
|
270
|
1.7
|
Diễn đàn Khuyến nông @ nông nghiệp
|
Diễn
đàn
|
1
|
|
1
|
|
1
|
150
|
|
150
|
|
150
|
450
|
1.8
|
Hội thảo chuyên đề khuyến nông
|
Hội
thảo
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
70
|
70
|
70
|
70
|
80
|
360
|
1.9
|
Tọa đàm khuyến nông
|
Cuộc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
2
|
Tập huấn đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
2.1
|
Tiếp nhận và chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật
|
Lớp
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
260
|
260
|
260
|
260
|
260
|
1.300
|
2.2
|
Học tập kinh nghiệm các mô hình Khuyến
nông có hiệu quả ở ngoại tỉnh
|
Đợt
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
2000
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn
|
|
|
|
|
|
|
23.630,5
|
22.843
|
22.417,5
|
21.607
|
21.222
|
119.795
|
3.1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
17.141
|
16.484
|
16.284
|
16.574
|
16.174
|
82.657
|
3.1.1
|
Mô hình áp dụng các giống lúa mới
có triển vọng
|
Ha
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
12.500
|
3.1.2
|
Mô hình ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật tổng hợp xử lý rơm rạ sau thu hoạch để cải tạo
đất và bảo vệ môi trường
|
Ha
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
12.000
|
3.1.3
|
Mô hình áp dụng 3 giảm 3 tăng (trong đó có IPM) trên cây lúa
|
Ha
|
100
|
|
|
|
|
2.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.400
|
3.1.4
|
Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật
thâm canh sản xuất lúa chất lượng
|
Ha
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
25.000
|
3.1.5
|
Mô hình Xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ lúa
|
Ha
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
7.500
|
3.1.6
|
Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
tăng năng suất, hiệu quả sản xuất lúa tại các xã khó khăn
|
Ha
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
12.500
|
3.1.7
|
Mô hình sản xuất
phân hữu cơ từ phế phẩm nông nghiệp
|
Hộ
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
64
|
64
|
64
|
64
|
64
|
320
|
3.1.8
|
Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
vào trồng lúa an toàn, lúa hữu cơ
|
Ha
|
5
|
10
|
10
|
20
|
20
|
145
|
290
|
290
|
580
|
580
|
1.885
|
3.1.9
|
Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, chế biến lạc
|
Ha
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
3.1.10
|
Khảo nghiệm các giống sen
|
Ha
|
0,8
|
|
|
|
|
92
|
-
|
-
|
-
|
-
|
92
|
3.1.11
|
Mô hình trồng các giống sen có triển
vọng
|
Ha
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
-
|
350
|
350
|
350
|
350
|
1.400
|
3.1.12
|
Mô hình trồng thử nghiệm một số loại cây ăn quả mới
|
Ha
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
240
|
480
|
480
|
480
|
480
|
2.160
|
3.1.13
|
Mô hình thâm canh cây Thanh Trà
theo hướng bền vững và an toàn dịch bệnh
|
Ha
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
-
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
3.1.14
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm Nhà lưới
thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và
tương tác tự động
|
Mô
hình
|
|
1
|
|
|
|
-
|
600
|
-
|
-
|
-
|
600
|
3.1.15
|
Xây dựng mô hình áp dụng Nhà lưới
thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và
tương tác tự động
|
Mô
hình
|
|
|
1
|
1
|
|
-
|
-
|
400
|
400
|
-
|
800
|
3.2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
1.200
|
1.500
|
1.650
|
1.600
|
1.650
|
15.675
|
3.2.1
|
Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo trâu bò
|
con
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
1.710
|
1.710
|
1.710
|
1.710
|
1.710
|
8.550
|
3.2.2
|
Mô hình thụ tinh nhân tạo cho bò
cái lai bằng tinh bò cao sản
|
con
|
|
50
|
|
50
|
|
-
|
380
|
-
|
380
|
-
|
760
|
3.2.3
|
Mô hình chăm sóc bò mẹ sau sinh và
nuôi bê lai cao sản
|
con
|
50
|
|
50
|
|
50
|
535
|
-
|
535
|
-
|
535
|
1.605
|
3.2.4
|
Mô hình nuôi lợn nái an toàn sinh học
|
con
|
25
|
25
|
|
|
|
390
|
390
|
-
|
-
|
-
|
780
|
3.2.5
|
Mô hình chế biến rơm cuộn làm thức ăn nuôi trâu bò
|
con
|
|
30
|
30
|
30
|
30
|
-
|
280
|
280
|
280
|
280
|
1.120
|
3.2.6
|
Mô hình nuôi gà an toàn sinh học gắn
với xây dựng thương hiệu
|
con
|
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
-
|
340
|
840
|
840
|
840
|
2.860
|
3.3
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
3.279,5
|
2.849
|
4.483,5
|
3.433
|
3.398
|
17.443
|
3.3.1
|
Mô hình nuôi ốc Hương theo hướng an
toàn sinh học, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
ha
|
0,3
|
0,3
|
|
|
|
290
|
290
|
|
|
|
580
|
3.3.2
|
Thử nghiệm mô hình ương giống cá Chình bằng nguồn nước tự chảy ở các huyện miền núi.
|
m2
|
100
|
100
|
|
|
|
220
|
220
|
|
|
|
440
|
3.3.3
|
Xây dụng mô hình nuôi cá Chình thương phẩm tại các huyện miền núi
|
m2
|
|
70
|
70
|
|
|
|
|
220
|
220
|
|
440
|
3.3.4
|
Thử nghiệm mô hình nuôi cá Nâu thương phẩm theo hướng an toàn từ nguồn giống sinh sản nhân tạo.
|
ha
|
1
|
1
|
3
|
3,5
|
3,5
|
390
|
390
|
1.170
|
1.360
|
1.360
|
4.670
|
3.3.5
|
Mô hình nuôi cá Leo bằng lồng trên
hệ thống hồ chứa và sông ngòi theo hướng an toàn
|
m2
|
160
|
160
|
160
|
|
|
285
|
285
|
285
|
|
|
855
|
3.3.6
|
Mô hình nuôi cá Dìa bán thâm canh
theo hướng an toàn và gắn với xây dựng thương hiệu và
tiêu thụ sản phẩm
|
ha
|
|
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
|
|
293
|
293
|
293
|
879
|
3.3.7
|
Xây dựng mô hình nuôi thủy đặc sản
nước ngọt ở miền núi gắn với phát triển du lịch sinh thái
|
ha
|
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
280
|
280
|
280
|
280
|
1.120
|
3.3.8
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm ao nuôi
tôm thẻ thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát
và tương tác tự động
|
MH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
850
|
|
|
850
|
3.3.9
|
Xây dựng mô hình áp dụng ao nuôi tôm
thẻ thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và
tương tác tự động
|
MH
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
340
|
340
|
680
|
3.3.10
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân
trắng trên cát đảm bảo an toàn thực phẩm
|
ha
|
2
|
|
|
|
|
1,196
|
|
|
|
|
1.196
|
3.3.11
|
Xây dựng mô hình nuôi Cua gạch
trong ao đầm gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
ha
|
3
|
3,5
|
3,5
|
|
|
898
|
1.014
|
1.015,5
|
|
|
2.928
|
3.3.12
|
Xây dựng mô hình nuôi Tôm Sú, cá
sinh thái trong rừng ngập mặn gắn với liên kết tiêu thụ sản
phẩm
|
ha
|
|
4
|
4
|
8
|
10
|
|
370
|
370
|
940
|
1.125
|
2.805
|
3.4
|
Cơ giới hóa nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.010
|
2.010
|
-
|
-
|
-
|
4.020
|
3.4.1
|
Mô hình thu gom rơm bằng máy cuốn
rơm
|
máy
|
3
|
3
|
|
|
|
1.260
|
1.260
|
|
|
|
2.520
|
3.4.2
|
Mô hình ứng dụng mạ khay máy cấy
|
H.thống
|
1
|
1
|
|
|
|
750
|
750
|
|
|
|
1.500
|
4
|
Các chương trình, dự án
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
4.1
|
Xây dựng Nông thôn mới (kinh phí hướng
dẫn kiểm tra, giám sát)
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
24.440,5
|
23.638
|
23.227,5
|
22.402
|
22.042
|
123.825
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN NGUỒN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội
dung
|
Kỉnh
phí theo năm (Triệu đồng)
|
Kinh
phí dự kiến theo nguồn (Triệu đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Kinh
phí người dân đóng góp
|
Tổng
cộng
|
Trung
ương
|
Lúa
nước
|
Nông
thôn mới
|
Ngân
sách tỉnh
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền
|
460
|
445
|
460
|
445
|
470
|
1.160
|
-
|
-
|
1.120
|
-
|
2.280
|
1.1
|
Hội nghị quảng bá các mô hình khuyến
nông có hiệu quả
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
|
|
150
|
|
150
|
1.2
|
Xây dựng Video clip hướng dẫn kỹ
thuật
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
100
|
|
|
100
|
|
200
|
1.3
|
Xây dựng chuyên mục truyền hình
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
|
|
100
|
|
100
|
1.4
|
Hội thảo Khuyến nông đô thị
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
|
|
350
|
|
350
|
1.5
|
Hội thảo đánh giá công tác khuyến nông cơ sở
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
|
|
150
|
|
150
|
1.6
|
Hội thi trái ngon Thanh Trà Huế
|
-
|
135
|
-
|
135
|
-
|
|
|
|
270
|
|
270
|
1.7
|
Diễn đàn Khuyến nông @ nông nghiệp
|
150
|
-
|
150
|
-
|
150
|
450
|
|
|
|
|
450
|
1.8
|
Hội thảo chuyên đề khuyến nông
|
70
|
70
|
70
|
70
|
80
|
360
|
|
|
|
|
360
|
1.9
|
Tọa đàm khuyến nông
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
|
|
|
|
250
|
2
|
Tập huấn đào tạo
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.000
|
-
|
-
|
500
|
|
1.500
|
2.1
|
Tiếp nhận và chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật
|
260
|
260
|
260
|
260
|
260
|
1.000
|
|
|
300
|
|
1.300
|
2.2
|
Học tập kinh nghiệm các mô hình
Khuyến nông có hiệu quả ở ngoại tỉnh
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
|
|
200
|
|
200
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn
|
25.065,5
|
24.443
|
24.132,5
|
23.217
|
22.937
|
8.844
|
30.500
|
3.750
|
10.130
|
66.571
|
119.795
|
3.1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
17.141
|
16.484
|
16.284
|
16.574
|
16.174
|
-
|
29.780
|
-
|
3.880
|
48.997
|
82.657
|
3.1.1
|
Mô hình áp dụng các giống lúa mới
có triển vọng
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
5.000
|
|
|
7.500
|
12.500
|
3.1.2
|
Mô hình ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật tổng hợp xử lý rơm rạ sau thu hoạch để cải tạo
đất và bảo vệ môi trường
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
|
5.000
|
|
|
7.000
|
12.000
|
3.1.3
|
Mô hình áp dụng 3 giảm 3 tăng
(trong đó có IPM) trên cây lúa
|
2.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.000
|
|
|
1.400
|
2.400
|
3.1.4
|
Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật thâm
canh sản xuất lúa chất lượng
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
10.000
|
|
|
15.000
|
25.000
|
3.1.5
|
Mô hình Xây dựng chuỗi liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ lúa
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
3.000
|
|
|
4.500
|
7.500
|
3.1.6
|
Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
tăng năng suất, hiệu quả sản xuất lúa tại các xã khó khăn
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
5.000
|
|
|
7.500
|
12.500
|
3.1.7
|
Mô hình sản xuất
phân hữu cơ từ phế phẩm nông nghiệp
|
64
|
64
|
64
|
64
|
64
|
|
|
|
200
|
120
|
320
|
3.1.8
|
Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
vào trồng lúa an toàn, lúa hữu cơ
|
145
|
290
|
290
|
580
|
580
|
|
780
|
|
|
1.105
|
1.885
|
3.1.9
|
Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất, chế biến lạc
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
500
|
1.000
|
1.500
|
3.1.10
|
Khảo nghiệm các giống sen
|
92
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
80
|
12
|
92
|
3.1.11
|
Mô hình trồng các giống sen có triển
vọng
|
-
|
350
|
350
|
350
|
350
|
|
|
|
600
|
800
|
1.400
|
3.1.12
|
Mô hình trồng thử nghiệm một số loại cây ăn quả mới
|
240
|
480
|
480
|
480
|
480
|
|
|
|
900
|
1.260
|
2.160
|
3.1.13
|
Mô hình thâm canh cây Thanh Trà theo
hướng bền vững và an toàn dịch bệnh
|
-
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
800
|
1.200
|
2.000
|
3.1.14
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm Nhà lưới thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo
trong giám sát và tương tác tự động
|
-
|
600
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
400
|
200
|
600
|
3.1.15
|
Xây dựng mô hình áp dụng Nhà lưới
thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và tương tác tự động
|
-
|
-
|
400
|
400
|
-
|
|
|
|
400
|
400
|
800
|
3.2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
2.635
|
3.100
|
3.365
|
3.210
|
3.365
|
1.500
|
-
|
3.750
|
2.350
|
8.075
|
15.675
|
3.2.1
|
Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo trâu bò
|
1.710
|
1.710
|
1.710
|
1.710
|
1.710
|
|
|
3.750
|
|
4.800
|
8.550
|
3.2.2
|
Mô hình thụ tinh nhân tạo cho bò
cái lai bằng tinh bò cao sản
|
-
|
380
|
-
|
380
|
-
|
|
|
|
400
|
360
|
760
|
3.2.3
|
Mô hình chăm sóc bò mẹ sau sinh và
nuôi bê lai cao sản
|
535
|
-
|
535
|
-
|
535
|
|
|
|
750
|
855
|
1.605
|
3.2.4
|
Mô hình nuôi lợn nái an toàn sinh học
|
390
|
390
|
-
|
-
|
|
|
|
|
400
|
380
|
780
|
3.2.5
|
Mô hình chế biến rơm cuộn làm thức ăn nuôi trâu bò
|
-
|
280
|
280
|
280
|
280
|
|
|
|
600
|
520
|
1.120
|
3.2.6
|
Mô hình nuôi gà an toàn sinh học gắn
với xây dựng thương hiệu
|
-
|
340
|
840
|
840
|
840
|
1.500
|
|
|
200
|
1.160
|
2.860
|
3.3
|
Lĩnh vực thủy sản
|
3.279,5
|
2.849
|
4.483,5
|
3.433
|
3.398
|
6.444
|
-
|
-
|
3.900
|
7.099
|
17.443
|
3.3.1
|
Mô hình nuôi ốc Hương theo hướng an toàn sinh học, gắn với liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
290
|
290
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
300
|
280
|
580
|
3.3.2
|
Thử nghiệm mô hình ương giống cá Chình bằng nguồn nước tự chảy ở các huyện miền núi.
|
220
|
220
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
300
|
140
|
440
|
3.3.3
|
Xây dựng mô
hình nuôi cá Chình thương phẩm tại các huyện miền núi
|
-
|
-
|
220
|
220
|
-
|
|
|
|
300
|
140
|
440
|
3.3.4
|
Thử nghiệm mô hình nuôi cá Nâu
thương phẩm theo hướng an toàn từ nguồn giống sinh sản nhân tạo
|
390
|
390
|
1.170
|
1.360
|
1.360
|
2.000
|
|
|
400
|
2.270
|
4.670
|
3.3.5
|
Mô hình nuôi cá Leo bằng lồng trên hệ thống hồ chứa và sông ngòi theo hướng an toàn
|
285
|
285
|
285
|
-
|
-
|
|
|
|
450
|
405
|
855
|
3.3.6
|
Mô hình nuôi cá Dìa bán thâm canh
theo hướng an toàn và gắn với xây dựng thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm
|
-
|
-
|
293
|
293
|
293
|
|
|
|
450
|
429
|
879
|
3.3.7
|
Xây dựng mô hình nuôi thủy đặc sản nước
ngọt ở miền núi gắn với phát triển du lịch sinh thái
|
-
|
280
|
280
|
280
|
280
|
|
|
|
600
|
520
|
1.120
|
3.3.8
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm ao nuôi
tôm thẻ thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát
và tương tác tự động
|
-
|
-
|
850
|
-
|
-
|
|
|
|
500
|
350
|
850
|
3.3.9
|
Xây dựng mô hình áp dụng ao nuôi
tôm thẻ thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát
và tương tác tự động
|
-
|
-
|
-
|
340
|
340
|
|
|
|
400
|
280
|
680
|
3.3.10
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng
trên cát đảm bảo an toàn thực phẩm
|
1.196
|
-
|
-
|
-
|
-
|
816
|
|
|
|
380
|
1.196
|
3.3.11
|
Xây dựng mô hình nuôi Cua gạch
trong ao đầm gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
898,5
|
1.014
|
1.015,5
|
-
|
-
|
2.128
|
|
|
|
800
|
2.928
|
3.3.12
|
Xây dựng mô hình nuôi Tôm Sú, cá sinh
thái trong rừng ngập mặn gắn với liên kết tiêu thụ sản
phẩm
|
-
|
370
|
370
|
940
|
1.125
|
1.500
|
|
|
200
|
1.105
|
2.805
|
3.4
|
Cơ giới hóa nông nghiệp
|
2.010
|
2.010
|
-
|
-
|
-
|
900
|
720
|
-
|
-
|
2.400
|
4.020
|
3.4.1
|
Mô hình thu gom rơm bằng máy cuốn
rơm
|
1.260
|
1.260
|
-
|
-
|
-
|
|
720
|
|
|
1.800
|
2.520
|
3.4.2
|
Mô hình ứng dụng mạ khay máy cấy
|
750
|
750
|
-
|
-
|
-
|
900
|
|
|
|
600
|
1.500
|
4
|
Các chương trình, dự án
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
-
|
-
|
250
|
-
|
-
|
250
|
4.1
|
Xây dựng Nông thôn mới (kinh phí hướng
dẫn kiểm tra, giám sát)
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
250
|
|
|
250
|
|
Tổng
cộng
|
25.875,5
|
25.238
|
24.942,5
|
24.012
|
23.757
|
11.004
|
30.500
|
4.000
|
11.750
|
66.571
|
123.825
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí theo năm (Triệu đồng)
|
Kinh
phí dự kiến theo nguồn (Triệu đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cộng
|
Trung
ương
|
Lúa
nước
|
Nông
thôn mới
|
Ngân
sách tỉnh
|
Cộng
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền
|
460
|
445
|
460
|
445
|
470
|
2.280
|
1.160
|
-
|
-
|
1.120
|
2.280
|
1.1
|
Hội nghị quảng bá các mô hình khuyến
nông có hiệu quả
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
|
|
|
150
|
150
|
1.2
|
Xây dựng Video clip hướng dẫn kỹ
thuật
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
200
|
100
|
|
|
100
|
200
|
1.3
|
Xây dựng chuyên mục truyền hình
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
|
|
|
100
|
100
|
1.4
|
Hội thảo Khuyến nông đô thị
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
350
|
|
|
|
350
|
350
|
1.5
|
Hội thảo đánh giá công tác khuyến nông cơ sở
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
|
|
|
150
|
150
|
1.6
|
Hội thi trái ngon Thanh Trà Huế
|
-
|
135
|
-
|
135
|
-
|
270
|
|
|
|
270
|
270
|
1.7
|
Diễn đàn Khuyến nông @ nông nghiệp
|
150
|
-
|
150
|
-
|
150
|
450
|
450
|
|
|
|
450
|
1.8
|
Hội thảo chuyên đề khuyến nông
|
70
|
70
|
70
|
70
|
80
|
360
|
360
|
|
|
|
360
|
1.9
|
Tọa đàm khuyến nông
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
250
|
|
|
|
250
|
2
|
Tập huấn đào tạo
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
1.000
|
-
|
-
|
500
|
1.500
|
2.1
|
Tiếp nhận và chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật
|
260
|
260
|
260
|
260
|
260
|
1.300
|
1.000
|
|
|
300
|
1.300
|
2.2
|
Học tập kinh nghiệm các mô hình
Khuyến nông có hiệu quả ở ngoại tỉnh
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
200
|
|
|
|
200
|
200
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn
|
11.114
|
11.004
|
10.895
|
10.130
|
10.080
|
53.224
|
8.844
|
30.500
|
3.750
|
10.130
|
53.224
|
3.1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
6.980
|
6.810
|
6.610
|
6.730
|
6.530
|
33.660
|
-
|
29.780
|
-
|
3.880
|
33.660
|
3.1.1
|
Mô hình áp dụng các giống lúa mới
có triển vọng
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
3.1.2
|
Mô hình ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật tổng hợp xử lý rơm rạ sau thu
hoạch để cải tạo đất và bảo vệ môi trường
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
3.1.3
|
Mô hình áp dụng 3 giảm 3 tăng
(trong đó có IPM) trên cây lúa
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
3.1.4
|
Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật
thâm canh sản xuất lúa chất lượng
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
3.1.5
|
Mô hình Xây dựng chuỗi liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ lúa
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
3.1.6
|
Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
tăng năng suất, hiệu quả sản xuất lúa tại các xã khó khăn
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
3.1.7
|
Mô hình sản xuất
phân hữu cơ từ phế phẩm nông nghiệp
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
200
|
|
|
|
200
|
200
|
3.1.8
|
Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
vào trồng lúa an toàn, lúa hữu cơ
|
60
|
120
|
120
|
240
|
240
|
780
|
|
780
|
|
|
780
|
3.1.9
|
Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất, chế biến lạc
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
3.1.10
|
Khảo nghiệm các giống sen
|
80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
80
|
|
|
|
80
|
80
|
3.1.11
|
Mô hình trồng các giống sen có triển
vọng
|
-
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
|
|
|
600
|
600
|
3.1.12
|
Mô hình trồng thử nghiệm một số loại
cây ăn quả mới
|
100
|
200
|
200
|
200
|
200
|
900
|
|
|
|
900
|
900
|
3.1.13
|
Mô hình thâm canh cây Thanh Trà
theo hướng bền vững và an toàn dịch bệnh
|
-
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
|
|
|
800
|
800
|
3.1.14
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm Nhà lưới thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo
trong giám sát và tương tác tự động
|
-
|
400
|
-
|
-
|
-
|
400
|
|
|
|
400
|
400
|
3.1.15
|
Xây dựng mô hình áp dụng Nhà lưới
thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát và
tương tác tự động
|
-
|
-
|
200
|
200
|
-
|
400
|
|
|
|
400
|
400
|
3.2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
1.200
|
1.500
|
1.650
|
1.600
|
1.650
|
7.600
|
1.500
|
-
|
3.750
|
2.350
|
7.600
|
3.2.1
|
Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo trâu bò
|
750
|
750
|
750
|
750
|
750
|
3.750
|
|
|
3.750
|
|
3.750
|
3.2.2
|
Mô hình thụ tinh nhân tạo cho bò
cái lai bằng tinh bò cao sản
|
-
|
200
|
-
|
200
|
-
|
400
|
|
|
|
400
|
400
|
3.2.3
|
Mô hình chăm sóc bò mẹ sau sinh và nuôi
bê lai cao sản
|
250
|
-
|
250
|
-
|
250
|
750
|
|
|
|
750
|
750
|
3.2.4
|
Mô hình nuôi lợn nái an toàn sinh học
|
200
|
200
|
-
|
-
|
|
400
|
|
|
|
400
|
400
|
3.2.5
|
Mô hình chế biến rơm cuộn làm thức
ăn nuôi trâu bò
|
-
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
|
|
|
600
|
600
|
3.2.6
|
Mô hình nuôi gà an toàn sinh học gắn
với xây dựng thương hiệu
|
-
|
200
|
500
|
500
|
500
|
1.700
|
1.500
|
|
|
200
|
1.700
|
3.3
|
Lĩnh vực thủy sản
|
2.124
|
1.884
|
2.635
|
1.800
|
1.900
|
10.344
|
6.444
|
-
|
-
|
3.900
|
10.344
|
3.3.1
|
Mô hình nuôi ốc Hương theo hướng an toàn sinh học, gắn với liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
150
|
150
|
-
|
-
|
-
|
300
|
|
|
|
300
|
300
|
3.3.2
|
Thử nghiệm mô hình ương giống cá Chình bằng nguồn nước tự chảy ở các huyện miền núi.
|
150
|
150
|
-
|
-
|
-
|
300
|
|
|
|
300
|
300
|
3.3.3
|
Xây dựng mô hình
nuôi cá Chình thương phẩm tại các huyện miền núi
|
-
|
150
|
150
|
-
|
-
|
300
|
|
|
|
300
|
300
|
3.3.4
|
Thử nghiệm mô hình nuôi cá Nâu thương phẩm theo hướng an toàn từ nguồn giống sinh sản nhân tạo.
|
200
|
200
|
600
|
700
|
700
|
2.400
|
2.000
|
|
|
400
|
2.400
|
3.3.5
|
Mô hình nuôi cá Leo bằng lồng trên
hệ thống hồ chứa và sông ngòi theo hướng an toàn
|
150
|
150
|
150
|
-
|
-
|
450
|
|
|
|
450
|
450
|
3.3.6
|
Mô hình nuôi cá Dìa bán thâm canh
theo hướng an toàn và gắn với xây dựng thương hiệu và
tiêu thụ sản phẩm
|
-
|
-
|
150
|
150
|
150
|
450
|
|
|
|
450
|
450
|
3.3.7
|
Xây dựng mô hình nuôi thủy đặc sản
nước ngọt ở miền núi gắn với phát triển du lịch sinh
thái
|
-
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
|
|
|
600
|
600
|
3.3.8
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm ao nuôi
tôm thẻ thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát
và tương tác tự động
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
3.3.9
|
Xây dựng mô hình áp dụng ao nuôi
tôm thẻ thông minh, ứng dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát
và tương tác tự động
|
-
|
-
|
-
|
200
|
200
|
400
|
|
|
|
400
|
400
|
3.3.10
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân
trắng trên cát đảm bảo an toàn thực phẩm
|
816
|
-
|
-
|
-
|
-
|
816
|
816
|
|
|
|
816
|
3.3.11
|
Xây dựng mô hình nuôi Cua gạch
trong ao đầm gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
658,5
|
734
|
735,5
|
-
|
-
|
2.128
|
2.128
|
|
|
|
2.128
|
3.3.12
|
Xây dựng mô hình nuôi Tôm Sú, cá
sinh thái trong rừng ngập mặn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
-
|
200
|
200
|
600
|
700
|
1.700
|
1.500
|
|
|
200
|
1.700
|
3.4
|
Cơ giới hóa nông nghiệp
|
810
|
810
|
-
|
-
|
-
|
1.620
|
900
|
720
|
-
|
-
|
1.620
|
3.4.1
|
Mô hình thu gom rơm bằng máy cuốn rơm
|
360
|
360
|
-
|
-
|
-
|
720
|
|
720
|
|
|
720
|
3.4.2
|
Mô hình ứng dụng mạ khay máy cấy
|
450
|
450
|
-
|
-
|
-
|
900
|
900
|
|
|
|
900
|
4
|
Các chương trình, dự án
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
-
|
-
|
250
|
-
|
250
|
4.1
|
Xây dựng Nông thôn mới (kinh phí hướng
dẫn kiểm tra, giám sát)
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
|
|
250
|
|
250
|
|
Tổng
cộng
|
11.924,5
|
11.799
|
11.705,5
|
10.925
|
10.900
|
57.254
|
11.004
|
30.500
|
4.000
|
11.750
|
57.254
|