ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 15/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số
467/QĐ-BNN-TT ngày 31/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm
2024;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 57/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Thực hiện Quyết định số
467/QĐ-BNN-TT ngày 31/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm
2024.
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên
địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết
hợp nuôi trồng thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người
dân.
- Tổ chức lại sản xuất nông
nghiệp ở một số vùng, khu vực nhằm khai thác được những lợi thế về đất đai, điều
kiện tự nhiên của từng địa phương, tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp bền
vững; hình thành các vùng sản xuất chuyên canh với khối lượng sản phẩm lớn, tạo
thành vùng sản xuất hàng hóa hiệu quả cao, phục vụ tái cơ cấu lĩnh vực nông
nghiệp gắn với nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn từng địa phương
trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phải đúng quy định của pháp luật về quản lý đất đai và phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
phải tuân thủ theo quy định của Luật Trồng trọt, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13/12/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng
trọt về giống cây trồng và canh tác; phải bảo đảm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng
sẵn có phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương và đảm bảo phục hồi lại hiện
trạng ban đầu để trồng lúa trở lại khi cần thiết.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng khác phải lựa chọn cây trồng, cơ
cấu giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh phù hợp để việc chuyển đổi đảm
bảo hiệu quả kinh tế cao, ổn định và bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
II. KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI
Tổng diện tích chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn tỉnh khoảng 545,67 ha, trong
đó: Chuyển sang trồng cây hàng năm khoảng 518,17 ha, chuyển sang trồng cây lâu
năm khoảng 27,50 ha, chuyển sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản 0 ha.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
III. MỘT SỐ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công
tác tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên
truyền vận động, hướng dẫn thực hiện chủ trương việc chuyển đổi diện tích lúa
nước không đảm bảo đủ nước tưới cho sản xuất, năng suất thấp, kém hiệu quả sang
trồng các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Tuyên truyền, vận động người
dân thay đổi tư duy, phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang hình thức tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên kết sản xuất; lấy hiệu quả của sản xuất làm mục tiêu, sản
xuất theo kế hoạch và yêu cầu của thị trường để tăng hiệu quả sản xuất.
- Tiếp tục tăng cường, đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực trồng
trọt, bảo vệ thực vật như Luật Trồng trọt, Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật,
Luật An toàn thực phẩm… và những quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Đẩy mạnh ứng dụng các giống
cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu với sâu bệnh; ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, luân canh, xen canh... để nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm.
- Xác định cơ cấu cây trồng phù
hợp với từng vùng chuyển đổi, từng chân đất, tập quán sản xuất cũng như nhu cầu
của thị trường; tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế
cao.
3. Quản lý,
tổ chức sản xuất
- Tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư
thiết yếu phục vụ sản xuất.
- Chú trọng, đẩy mạnh công tác
khuyến nông, đặc biệt là công tác tập huấn nông dân về quy trình canh tác theo
hướng sử dụng vật tư đầu vào tiết kiệm, an toàn và hiệu quả; ghi chép và hoàn
thiện các hồ sơ liên quan trong quá trình sản xuất phục vụ truy xuất nguồn gốc
theo yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tăng cường công tác xúc tiến
thương mại, quảng bá và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; tổ chức liên kết
trong sản xuất, khuyến khích tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu
tư hỗ trợ nông dân sản xuất, hợp đồng thu mua, bao tiêu sản phẩm, thúc đẩy phát
triển sản xuất nông sản hàng hóa có mã số vùng trồng, có chỉ dẫn địa lý, truy
xuất nguồn gốc rõ ràng.
- Tăng cường công tác sơ chế,
chế biến, gia công sản phẩm… để nâng cao chất lượng nông sản, tăng tỷ trọng
hàng hóa nông sản chế biến bằng công nghệ mới.
4. Giải
pháp về nguồn lực
- Tổ chức thực hiện tốt các cơ
chế, chính sách của Bộ, ngành, Trung ương và các chính sách đặc thù của tỉnh, cụ
thể: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số
102/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy
định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 107/2019/NQ-HĐND ngày
10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định chính sách, biện pháp nhằm đảm bảo thi
hành Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai và các văn bản, quy định khác có
liên quan.
- Lồng ghép các nguồn vốn sự
nghiệp của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; nguồn vốn sự nghiệp khoa học công
nghệ… để hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, cá nhân tham gia chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với công
nghiệp chế biến nông sản theo hình thức liên kết chuỗi giá trị bền vững. Đồng
thời, huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và
các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại các địa phương đảm bảo có hiệu
quả, theo đúng quy định.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
chủ động phối hợp chặt chẽ với chính quyền, đoàn thể các cấp trong công tác hướng
dẫn, chỉ đạo, tuyên truyền vận động Nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến cáo, hướng dẫn
người dân lựa chọn cây trồng chuyển đổi phù hợp; thực hiện đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật thâm canh, quy trình sản xuất theo hướng sử dụng vật tư đầu vào
tiết kiệm, an toàn và hiệu quả, đảm bảo về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
Đồng thời, tăng cường, đẩy mạnh việc thiết lập, xây dựng và quản lý mã số vùng
trồng, mã số cơ sở đóng gói nông sản theo đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Chỉ thị số 1838/CT-BNN-BVTV ngày 28/3/2022.
- Tổng hợp báo cáo kết quả chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn tỉnh, gửi về Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng 12 năm 2024 để báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa sang các loại cây trồng khác kết hợp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nguồn vốn đầu tư thực hiện
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa vào kỳ xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí, hướng dẫn lồng ghép các chính sách để thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đảm bảo đúng quy định, phù hợp với
tình hình thực tế.
5. Sở Khoa
học và Công nghệ
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên
tiến trong sản xuất, chọn tạo nhân giống một số giống cây trồng mới có năng suất,
chất lượng cao, phù hợp với điều kiện của địa phương; có khả năng tiêu thụ, chế
biến và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của người dân trong tỉnh về chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 của địa phương và quản lý tổ chức
thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo phát huy tiềm năng, lợi thế
của địa phương theo đúng chủ trương, định hướng, kế hoạch chuyển đổi của tỉnh,
thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống cho người dân và thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, vận
động nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tổ chức sản xuất bền vững, hiệu quả
và tự nguyện tham gia các hình thức hợp tác liên kết, liên kết sản xuất, tiêu
thụ nông sản với doanh nghiệp, hợp tác xã; đẩy mạnh tìm kiếm, mở rộng thị trường
tiêu thụ trong và ngoài tỉnh, thị trường xuất khẩu nông sản.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân phát triển vùng nguyên liệu; áp dụng đúng quy trình kỹ thuật thâm canh cho
cây trồng; sản xuất theo chuỗi giá trị; hướng dẫn, vận động các tổ chức, cá
nhân áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP), nông nghiệp
hữu cơ (Organic) và các tiêu chuẩn được chứng nhận... đảm bảo sản phẩm nông sản
đáp ứng yêu cầu chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ sinh học, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp sạch, nông nghiệp
hữu cơ, đầu tư thâm canh, cơ giới hóa sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật đối với cây trồng như: Sử dụng phân hữu cơ sinh học, thuốc bảo vệ thực vật
sinh học, tưới tiết kiệm nước... nâng cao hiệu quả sản xuất, thích ứng với biến
đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp xã: Tổ chức thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa phải tuân thủ theo đúng quy định của Luật Trồng trọt, Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ; phải phù hợp với cơ cấu cây trồng
theo định hướng, kế hoạch phát triển tại địa phương. Hướng dẫn, hỗ trợ các hộ
dân thực hiện việc chuyển đổi những diện tích đất trồng lúa nước không đảm bảo
nước tưới, hiệu quả thấp sang trồng cây khác có hiệu quả kinh tế cao hơn và có
đầu ra ổn định. Công khai thủ tục chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng các
loại cây trồng khác tại địa phương để người dân có nhu cầu chuyển đổi dễ thực
hiện.
- Tổ chức thực hiện tốt việc lồng
ghép nguồn vốn đầu tư từ chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự
án khác trên địa bàn để hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân chuyển đổi cơ
cấu cây trồng và đầu tư liên kết phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa tập
trung, quy mô lớn, gắn với chế biến, bảo quản nông sản theo hình thức liên kết
chuỗi giá trị bền vững.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương
theo quy định. Tổ chức rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa năm 2024 tại địa phương về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trước ngày 15 tháng 12 năm 2024 để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 57/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Loại cây trồng chuyển đổi
|
ĐVT
|
Tổng
|
Trong đó
|
Pleiku
|
An Khê
|
Ayun Pa
|
Kbang
|
Đak Đoa
|
Chư Păh
|
Ia Grai
|
Mang Yang
|
Kông Chro
|
Đức Cơ
|
Chư Prông
|
Chư Sê
|
Đak Pơ
|
Ia Pa
|
Krông Pa
|
Phú Thiện
|
Chư Pưh
|
|
Tổng
diện tích chuyển đổi
|
Ha
|
545,67
|
93,50
|
0,00
|
51,00
|
32,00
|
0,00
|
0,00
|
17,00
|
42,00
|
0,00
|
19,00
|
10,00
|
63,17
|
30,00
|
97,00
|
1,00
|
90,00
|
0,00
|
1
|
Chuyển
sang trồng rau các loại
|
Ha
|
205,00
|
40,00
|
0,00
|
10,00
|
7,00
|
0,00
|
0,00
|
7,00
|
7,00
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
6,00
|
20,00
|
47,00
|
1,00
|
50,00
|
0,00
|
-
|
Đất
lúa 02 vụ
|
Ha
|
178,00
|
40,00
|
|
10,00
|
|
|
|
7,00
|
7,00
|
|
10,00
|
|
6,00
|
|
47,00
|
1,00
|
50,00
|
|
-
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Ha
|
27,00
|
|
|
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,00
|
|
|
|
|
-
|
Đất
lúa rẫy
|
Ha
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển
sang trồng hoa
|
Ha
|
14,00
|
10,00
|
0,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất
lúa 02 vụ
|
Ha
|
14,00
|
10,00
|
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Ha
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
lúa rẫy
|
Ha
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển
sang trồng dược liệu và cây trồng khác
|
Ha
|
299,17
|
40,00
|
0,00
|
30,00
|
25,00
|
0,00
|
0,00
|
10,00
|
20,00
|
0,00
|
7,00
|
10,00
|
57,17
|
10,00
|
50,00
|
0,00
|
40,00
|
0,00
|
-
|
Đất
lúa 02 vụ
|
Ha
|
78,17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,00
|
28,17
|
|
|
|
40,00
|
|
-
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Ha
|
176,00
|
40,00
|
|
30,00
|
|
|
|
10,00
|
20,00
|
|
7,00
|
|
27,00
|
|
42,00
|
|
|
|
-
|
Đất
lúa rẫy
|
Ha
|
45,00
|
|
|
|
25,00
|
|
|
|
|
|
|
|
2,00
|
10,00
|
8,00
|
|
|
|
4
|
Chuyển
sang trồng cây ăn quả
|
Ha
|
27,50
|
3,50
|
0,00
|
7,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
15,00
|
0,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất
lúa 02 vụ
|
Ha
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Ha
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
lúa rẫy
|
Ha
|
27,50
|
3,50
|
|
7,00
|
|
|
|
|
15,00
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|