BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4991/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “SẢN XUẤT GIỐNG NẤM - GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg
ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây
nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
3284/QĐ-BNN-KH ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục mở mới các dự án giống
cây trồng sử dụng vốn sự nghiệp giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ
Thông tư số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày
01/3/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài
chính và Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật
nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2128/QĐ-BNN-TT ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật dự án “Sản xuất giống nấm giai
đoạn 2011 - 2015”;
Xét Tờ trình số 14/TTr-DAG-TTN
ngày 23/11/2015 của Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm xin phê duyệt
dự án “Sản xuất giống nấm, giai đoạn 2016 - 2020” và hồ sơ kèm theo; các Văn bản
thẩm định của Vụ Kế hoạch số 870/KH-NN ngày 06/11/2015; Vụ Tài chính số
542/BNN-TC ngày 09/11/2015; Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường số 950/KHCN ngày 06/11/2015 và Cục Trồng trọt số 2165/TT-CLT ngày
09/11/2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ:
Kế hoạch, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tài chính và Cục trưởng các Cục:
Trồng trọt, Quản lý xây dựng công trình tại Báo cáo kết quả thẩm định số
2109/BC-XD-TĐ ngày 26/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Sản xuất giống nấm, giai đoạn
2016 - 2020” thuộc Chương trình giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và
giống thủy sản đến năm 2020 với nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Sản xuất giống nấm giai
đoạn 2016 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm nghiên cứu
và phát triển Nấm.
3. Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Duy
Trình.
4. Mục tiêu đầu tư:
a) Mục tiêu chung: Tăng cường năng lực
quản lý chất lượng giống và phát triển sản xuất một số chủng giống nấm đảm bảo
nhu cầu sản xuất nấm ăn - nấm dược liệu thương phẩm phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Lưu giữ 20 chủng giống nấm hiện có
tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm trong ngân hàng giống Nấm Việt Nam.
- Nhân nhanh 16 chủng giống hiện đang
nuôi trồng phổ biến và triển vọng tại Việt Nam nhằm đa dạng chủng loại trong cơ
cấu mùa vụ, phục vụ nhu cầu sản xuất nấm tại các địa phương đảm bảo giai đoạn
2016-2020 cung cấp 100% giống gốc và 90% giống thương phẩm cho các tỉnh miền Bắc,
60% giống gốc cho các tỉnh miền Nam; phấn đấu đến năm 2025 cung cấp 100% giống
gốc trên phạm vi cả nước.
- Hoàn thiện 05 quy trình công nghệ
nhân giống các chủng giống mới nhập nội vào Việt Nam.
- Thuê chuyên gia nước ngoài và tổ chức
đào tạo, tập huấn trong, ngoài nước cho cán bộ kỹ thuật về lưu giữ và nhân giống
nấm.
5. Đơn vị phối hợp và địa điểm triển
khai dự án:
- Trung tâm nghiên cứu và phát triển
Nấm;
- 11 doanh nghiệp, tổ chức đơn vị sự
nghiệp khoa học ở các tỉnh An Giang, Lâm Đồng, Đăk Nông, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Hà
Nam, Ninh Bình, Bắc Giang, Điện Biên, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và Viện Khoa học kỹ
thuật nông nghiệp miền Nam.
6. Nội dung đầu tư:
a) Lưu giữ 20 chủng giống nấm hiện có
tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển nấm trong Ngân hàng giống nấm Việt Nam với
số lượng 30.000 ống giống nấm các loại với cơ cấu nấm mỡ
15%, nấm sò 20%, nấm rơm 15%, nấm mộc nhĩ 15%, nấm linh chi 10% và 25% các giống
nấm cao cấp (kim châm, ngọc châm, đùi gà, trà tân, hầu thủ, địa sâm, tùng
nhung...).
b) Nhân nhanh 16 chủng giống nấm hiện
có đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nấm thương phẩm bao gồm:
- Nhân nhanh các chủng giống gốc trên
môi trường cơ chất tổng hợp hiện có tại Trung tâm; số lượng khoảng 300.000 ống
giống nấm các loại theo cơ cấu như trên.
- Nhân giống nấm từ giống gốc trên
môi trường cơ chất bán tự nhiên thể rắn có bổ sung các vi lượng (giống cấp 2);
số lượng khoảng 200.000 chai giống nấm các loại với cơ cấu và chủng loại như
trên.
- Nhân giống đầu dòng từ giống gốc
trên môi trường dịch thể làm cấp giống trung gian (giống cấp 2); số lượng khoảng
25.000 lít các loại, chủ yếu nấm linh chi, nấm mộc nhĩ, nấm kim châm, nấm đùi gà, ngọc châm, nấm hẩu thủ...
c) Hoàn thiện 05 quy trình công nghệ
nhân giống đối với các chủng giống nấm mới du nhập vào Việt Nam như nấm lim
xanh, nấm nhộng trùng thảo, nấm mỡ
Blazei, nấm sò hồng và nấm sò đen.
d) Đào tạo, tập huấn trong và ngoài
nước cho cán bộ kỹ thuật:
- Đào tạo, tập huấn trong nước: tổ chức
20 lớp tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật.
- Đào tạo, tập huấn ngoài nước: cử 03
cán bộ kỹ thuật đào tạo công nghệ lưu giữ, nhân giống và tuyển chọn tạo giống nấm.
đ) Thuê 02 chuyên gia nước ngoài tập
huấn công nghệ nhân giống, lưu giữ và sản xuất nấm công nghiệp trong thời gian
02 tháng.
7. Tổng mức đầu tư:
|
29.400.941.000
|
đồng
|
(Hai mươi chín tỷ, bốn trăm triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn đồng)
Trong đó:
- Lưu giữ các chủng giống gốc hiện
có:
|
5.405.100.000
|
đồng
|
- Nhân nhanh 16 chủng giống nấm hiện
có:
|
19.527.625.000
|
đồng
|
- Hoàn thiện quy trình công nghệ
nhân giống:
|
1.360.050.000
|
đồng
|
- Đào tạo, tập huấn:
|
1.664.166.000
|
đồng
|
- Thuê chuyên gia nước ngoài:
|
844.000.
000
|
đồng
|
- Quản lý dự án:
|
600.000.000
|
đồng
|
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
8. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước thuộc
nguồn vốn sự nghiệp kinh tế và vốn tự huy động hợp pháp của các đơn vị tham gia
thực hiện dự án.
Trong đó: - Vốn ngân sách nhà nước:
19.637.129.000 đồng;
- Vốn tự huy động hợp pháp: 9.763.812.000 đồng;
9. Thời gian thực hiện dự án: 05 năm,
từ năm 2016 - 2020.
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án.
11. Tổ chức thực hiện: theo Luật Đấu
thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 và các quy định
hiện hành.
12. Thu hồi sản phẩm: thực hiện theo
Thông tư số 11/2012/TTLT- BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Điều 2. Phân giao trách nhiệm:
1. Chủ đầu tư:
- Tổ chức quản
lý thực hiện dự án theo đúng nội dung được duyệt tại Quyết định này, các quy định
về quản lý dự án đầu tư, quản lý chi phí và quy định khác có liên quan về thực hiện Đề án phát triển giống cây trồng, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.
- Thực hiện quyết toán dự án giống
giai đoạn 2011 - 2015.
2. Vụ Kế hoạch: thực hiện chức năng
Thường trực Ban điều hành Chương trình giống; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá đầu tư dự án.
3. Vụ Tài chính: chủ trì thẩm định và
trình Bộ phê duyệt dự toán kinh phí hàng năm và quyết toán dự án hoàn thành.
4. Cục Trồng Trọt:
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tổ chức thẩm định, trình Bộ phê duyệt định mức kinh tế
kỹ thuật của dự án
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết
quả các nội dung của dự án.
5. Cục Quản lý xây dựng công trình:
chủ trì thẩm định và tổng hợp trình Bộ phê duyệt điều chỉnh cơ cấu giống, quy
mô đầu tư phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng công trình, Trồng trọt, Giám đốc
Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ KH&ĐT, TC;
- Kho bạc NN (TƯ & ĐP);
- Ban điều hành chương trình giống;
- VAAS;
- Lưu VT, XD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Danh
|
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Dự án: Sản xuất giống nấm giai đoạn 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 4991/QĐ-BNN-XD ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Hạng
mục đầu tư
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
Ngân
sách
|
Tự
HĐ
|
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
|
|
|
29.400.941
|
19.637.129
|
9.763.812
|
1
|
Lưu giữ các chủng giống gốc hiện có
|
ống
|
30.000
|
5.405.100
|
5.405.100
|
0
|
2
|
Nhân nhanh 16 chủng giống nấm hiện
có
|
|
|
19.527.625
|
9.763.813
|
9.763.813
|
2.1
|
Nhân nhanh các chủng giống góc trên môi trường cơ chất tổng hợp
|
ống
|
300.000
|
8.907.000
|
4.453.500
|
4.453.500
|
2.2
|
Nhân giống nấm từ giống gốc trên môi trường cơ chất
bán tự nhiên thể rắn có bổ sung các vi lượng (giống cấp 2)
|
chai
|
200.000
|
7.858.000
|
3.929.000
|
3.929.000
|
2.3
|
Nhân giống đầu dòng từ giống gốc trên môi trường
dịch thể làm cấp giống trung gian (giống cấp 2)
|
lít
|
25.000
|
2.762.625
|
1.381.313
|
1.381.313
|
3
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân
giống
|
Quy
trình
|
5
|
1.360.050
|
1.360.050
|
0
|
4
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
1.664.166
|
1.664.166
|
0
|
4.1
|
Đào tạo, tập huấn trong nước
|
Lớp
|
20
|
840.000
|
840.000
|
0
|
4.2
|
Đào tạo, tập huấn ngoài nước
|
Người
|
3
|
824.166
|
824.166
|
0
|
5
|
Thuê chuyên gia nước ngoài (02 người)
|
Tháng
|
2
|
844.000
|
844.000
|
0
|
6
|
Quản lý dự án (tạm tính)
|
|
|
600.000
|
600.000
|
0
|