BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 472/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG
LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số
15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ
Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT Cao Đức Phát (b/c);
- Vụ: TC, HTQT, TCCB;
- Các Sở NN&PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCLN (160b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 472/QĐ-BNN-TCLN,
ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chế này quy định việc thu thập, cập
nhật, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp và trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cập nhật, quản lý và sử dụng
cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc thu thập, cập nhật, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Nguồn giống bao gồm lâm phần tuyển
chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống (vườn giống hữu tính
và vườn giống vô tính), cây mẹ (cây trội) và vườn cây đầu dòng được đăng ký chứng nhận.
2. Vật liệu nhân giống là cây hoàn chỉnh
hoặc bộ phận của chúng như hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, mắt ghép, chồi,
mô, tế bào được sử dụng để sản xuất ra cây giống.
3. Cây trội (Cây
mẹ) là cây lâm nghiệp tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng
giống, vườn giống hoặc cây phân tán để nhân giống.
4. Cây đầu dòng là cây có năng suất,
chất lượng, tính chống chịu cao hơn hẳn các cây khác trong
quần thể đã qua khảo nghiệm, công nhận
để nhân giống bằng phương pháp vô tính.
5. Vườn cây đầu dòng là vườn cây được
nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng để phục vụ cho sản xuất giống.
6. Giống cây trồng lâm nghiệp chính
là giống của những loài cây được trồng phổ biến, có số lượng lớn, giá trị kinh
tế cao cần quản lý chặt chẽ và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
7. Giống cây trồng lâm nghiệp mới là giống cây trồng được chọn, tạo ra hoặc được
nhập khẩu lần đầu có tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định nhưng chưa có trong Danh Mục giống cây trong được phép sản xuất,
kinh doanh.
8. Vườn giống cây lâm nghiệp là vườn
cây được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính hoặc cây hạt của cây mẹ
đã được tuyển chọn.
9. Rừng giống trồng là rừng được trồng
không theo sơ đồ bằng cây hạt thu từ các cây mẹ được tuyển chọn.
10. Rừng giống chuyển hóa là những khu rừng tốt nhất được chọn từ rừng
tự nhiên hoặc rừng trồng được quản lý và tác động các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh phù hợp để lấy giống.
11. Lâm phần tuyển
chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng, được chọn để cung cấp giống tạm thời
cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh.
12. Dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp
là tập hợp các số liệu, thông tin liên
quan đến hoạt động nghiên cứu, sản xuất,
kinh doanh và quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp.
13. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp là tập hợp các dữ liệu về giống
có cấu trúc, liên hệ chặt chẽ với nhau, được quản lý, lưu trữ trong máy tính;
được cập nhật thường xuyên và định kỳ theo quy định.
14. Phần mềm quản trị dữ liệu về giống
cây trồng lâm nghiệp là một ứng dụng được phát triển trên nền tảng kỹ thuật
công nghệ thông tin, cho phép cập nhật, xử
lý dữ liệu, cung cấp và chia sẻ thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp.
15. Hệ thống cơ sở dữ liệu về giống
cây trồng lâm nghiệp là hệ thống bao gồm cơ sở dữ liệu và phần mềm quản trị dữ
liệu thông tin về giống cây trồng lâm
nghiệp, được tích hợp vào Hệ thống thông
tin ngành lâm nghiệp.
Chương II
DỮ LIỆU VÀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 4. Dữ liệu về
giống cây trồng lâm nghiệp
1. Dữ liệu về nguồn giống, gồm: Loại
hình nguồn giống, mã số nguồn giống, loài cây, diện tích, địa Điểm, đơn vị sở hữu
nguồn giống, phạm vi gây trồng và Điều
kiện gây trồng.
2. Dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp mới, gồm: Xuất xứ, gia đình,
dòng vô tính; Loài cây, mã số giống mới, tác giả, đơn vị nghiên cứu chọn tạo;
vùng, Điều kiện gây trồng; năng suất khi khảo
nghiệm; địa chỉ liên hệ cung cấp giống.
3. Dữ liệu về các đơn vị nghiên cứu,
chuyển giao, sản xuất, kinh doanh giống,
gồm: Loại hình nhà nước, tư nhân; tên đơn vị, người đại diện, địa chỉ liên hệ,
điện thoại, fax, email, loài cây đăng ký sản xuất kinh doanh.
4. Các văn bản pháp quy, các tài liệu
kỹ thuật liên quan đến quản lý, sử dụng và sản xuất, kinh doanh giống.
Điều 5. Cơ sở dữ
liệu về giống cây trồng lâm nghiệp
1. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp được thiết kế, xây dựng cho phép cập nhật, lưu trữ dữ liệu, truy xuất
thông tin, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
2. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp được quản lý bởi phần mềm quản trị chạy trên nền Web và tích hợp vào hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp (FORMIS)
để phục vụ quá trình tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá và quản lý chất lượng
giống cây trồng lâm nghiệp phục vụ cho phát triển rừng.
Chương III
THU THẬP, CẬP NHẬT
DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 6. Thu thập,
cập nhật dữ liệu
1. Các dữ liệu, thông tin về giống cây
trồng lâm nghiệp tại Điều 4 của Quy chế này phải được cập nhật kịp thời theo
quy định của Quy chế này.
2. Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm
thu thập, cập nhật dữ liệu về giống mới, vườn giống; các văn bản về quản lý và kỹ thuật liên quan đến giống
cây trồng lâm nghiệp.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc thu thập, cập nhật dữ liệu
giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn.
Điều 7. Cung cấp và nhập dữ liệu,
thông tin vào hệ thống
1. Nguyên tắc cung cấp dữ liệu, thông
tin
a) Bảo đảm chính xác, trung thực,
khách quan;
b) Bảo đảm tính khoa học, thuận tiện
cho việc cập nhật, xử lý và sử dụng;
c) Bảo đảm kịp thời, đầy đủ và có hệ
thống.
2. Nội dung, thời gian và cơ quan
cung cấp thông tin: Loại dữ liệu, thông tin; thời
gian, cơ quan cung cấp, cập nhật dữ liệu, thông tin tại Phụ lục kèm theo.
3. Cơ quan nhập dữ liệu, thông tin
vào hệ thống cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp ở cấp tỉnh, thành phố là Chi cục Kiểm lâm và ở cấp Trung ương là Vụ Phát triển rừng thuộc Tổng
cục Lâm nghiệp.
4. Quy trình cập nhật dữ liệu, thông
tin được thực hiện theo “Sổ tay thu thập, quản lý, sử dụng và chia sẻ thông tin về giống cây trồng
lâm nghiệp Việt Nam” do Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 8. Các bước
cơ bản thu thập, cập nhật dữ liệu
1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân sản
xuất kinh doanh, các đơn vị nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật giống cây trồng
lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh tiến hành kê khai, tổng
hợp dữ liệu, thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp của đơn vị theo văn
bản chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo bằng văn bản và bản điện tử gửi Chi
cục Kiểm lâm tổng hợp.
2. Chi cục Kiểm lâm kiểm tra, tổng hợp,
xử lý dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp của các đơn vị trên địa bàn tỉnh,
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố xem xét, phê duyệt.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra tính pháp lý và phê duyệt dữ liệu, sau đó chuyển Chi cục Kiểm lâm
cập nhật vào phần mềm cơ sở dữ liệu chuyển lên Tổng cục Lâm nghiệp duyệt.
4. Tổng cục Lâm nghiệp chỉ đạo các
đơn vị chức năng kiểm tra và cập nhật dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp của các tỉnh, thành phố vào Hệ thống cơ sở dữ liệu giống cây trồng
toàn quốc.
Điều 9. Kinh phí cho hoạt động thu thập, cập nhật dữ liệu
1. Kinh
phí thu thập, tổng hợp, xử lý và cập nhật dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp được sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương cấp cho chi hoạt
động thường xuyên của ngành thuộc các cấp quản lý.
2. Các nội dung chi, chế độ thanh
toán, quyết toán cho các hoạt động thu thập, cập nhật dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
XÂY DỰNG, QUẢN
LÝ, DUY TRÌ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Mục 1: XÂY DỰNG,
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 10. Nguyên
tắc xây dựng, quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp được xây dựng tập trung, thống nhất trong ngành lâm nghiệp.
2. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn và lưu trữ lâu dài.
3. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp được duy trì liên tục, ổn định, thông suốt, đáp ứng yêu cầu thu thập,
phân tích, chia sẻ và sử dụng của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
Điều 11. Vận
hành, bảo trì, phát triển cơ sở dữ liệu
1. Tổng cục Lâm nghiệp và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố có trách nhiệm:
a) Bố trí nhân sự phù hợp và trang bị
đầy đủ, đồng bộ cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin, các thiết bị có liên quan đến việc cài đặt, vận hành, bảo trì và
phát triển cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.
b) Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa,
hạn chế và giảm thiểu rủi ro; đảm bảo khả năng khôi phục hệ thống dữ liệu khi xảy ra sự cố.
2. Tổng cục Lâm nghiệp và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành lập Tổ quản trị hệ thống cơ sở
ngành chuyên trách, trong đó có dữ liệu về giống cây
trồng lâm nghiệp để duy trì, theo dõi và phát triển cơ sở dữ liệu
giống cây trồng lâm nghiệp.
Điều 12. Bảo đảm
an toàn cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổng cục Lâm nghiệp cung cấp thông
tin tài Khoản và mật khẩu để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh đăng nhập vào hệ
thống cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp. Mục đích và yêu
cầu sử dụng tài Khoản đăng nhập
a) Đảm bảo quyền truy cập vào hệ thống
cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp của người được giao trách nhiệm quản
lý giống cây trồng lâm nghiệp các cấp;
b) Cho phép người sử dụng sau khi đăng nhập tài Khoản của mỗi tỉnh được quyền truy cập
và cập nhật các nhóm thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp của tỉnh theo mẫu biểu dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
3. Trách nhiệm về bảo mật của tài Khoản
đăng nhập
Người quản lý và chịu trách nhiệm về
bảo mật của tài Khoản đăng nhập hệ thống
cơ sở dữ liệu thông tin giống cây trồng
lâm nghiệp của tỉnh là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Sử dụng tài Khoản để cập nhật dữ
liệu giống cây trồng lâm nghiệp
Người sử dụng tài Khoản là cán bộ Chi
cục Kiểm lâm tỉnh được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh giao nhiệm vụ cập nhật dữ liệu giống cây trồng lâm
nghiệp của tỉnh.
5. Quy định nhập tài Khoản vào hệ thống
và thay đổi mật khẩu
a) Để đăng nhập hệ thống, người dùng cần
phải có tên đăng nhập và mật khẩu. Mỗi
tỉnh sẽ được Tổng cục Lâm nghiệp cung cấp một tài Khoản gồm tên đăng nhập và mật
khẩu (lần đầu);
b) Để bảo mật
tài Khoản đăng nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu, sau khi đăng nhập lần đầu, người được giao trách nhiệm quản lý, sử dụng
tài Khoản phải thực hiện ngay việc đổi mật khẩu bằng cách truy cập vào phần quản lý thông tin
tài Khoản, sau đó chọn Mục đổi mật khẩu.
Điều 13. Quản lý
tài Khoản quản trị cơ sở dữ liệu
1. Tổng cục Lâm nghiệp thống nhất quản
lý hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp trong cả nước,
thực hiện quản lý tài Khoản quản trị như sau:
a) Cấp, thu hồi tài Khoản và mật khẩu
(lần đầu) cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố để truy cập vào cơ sở dữ liệu về
giống cây trồng lâm nghiệp;
b) Phân quyền quản trị cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố;
c) Rà soát, kiểm tra quyền quản trị
cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm tham mưu chỉ đạo, thực
hiện chức năng tổng hợp, cập nhật thông tin, quản lý dữ liệu về cơ sở dữ liệu giống cây trồng trên địa bàn tỉnh,
thành phố.
3. Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân huyện, xã, các viện, trung tâm
nghiên cứu về giống cây trồng lâm nghiệp chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp tới Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố.
Điều 14. Lưu trữ
dữ liệu và tích hợp dữ liệu
1. Dữ liệu về giống cây trồng lâm
nghiệp được lưu trữ tự động sau mỗi lần cập nhật và lưu trữ
định kỳ sau các thời gian hàng ngày, hàng tuần, hàng
tháng, hàng quý và hàng năm.
2. Hệ thống cơ sở dữ liệu giống cây
trồng lâm nghiệp được tích hợp trong Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.
Điều 15. Quản trị cơ sở dữ liệu
về giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổng cục Lâm
nghiệp là chủ sở hữu, chịu trách nhiệm quản trị về nội dung chuyên môn liên quan đối với
hệ thống cơ sở dữ liệu giống cây trồng
lâm nghiệp;
2. Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
thông qua hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp chịu trách
nhiệm quản trị kỹ thuật máy chủ lưu trữ cơ sở dữ liệu.
Mục 2: SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ
DỮ LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 16. Nguyên tắc
sử dụng cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở
dữ liệu liệu về giống cây trồng lâm nghiệp phải bảo đảm quyền được tiếp cận, sử dụng
dữ liệu của các tổ chức,
cá nhân; đảm bảo việc tìm kiếm, sử dụng
dữ liệu được thuận tiện và nhanh chóng.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được
quyền sử dụng miễn phí dữ liệu, thông tin về giống, cây trồng lâm nghiệp.
Điều 17. Yêu cầu
đối với tổ chức, cá nhân sử dụng cơ sở dữ liệu
1. Truy cập đúng
địa chỉ và tài Khoản được cấp; không được làm lộ tài Khoản và mật khẩu truy cập
đã được cấp.
2. Chỉ được sử dụng dữ liệu trong phạm
vi mình được cấp, sử dụng đúng Mục đích; không xâm nhập trái phép cơ sở dữ liệu.
3. Sử dụng dữ liệu, thông tin về giống
cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Không được tẩy, xóa, hủy, di chuyển
trái phép dữ liệu và phát tán phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại cấu trúc cơ sở
dữ liệu.
Điều 18. Quyền hạn
của các tổ chức, cá nhân trong sử dụng cơ sở dữ liệu
1. Kiến nghị với cơ quan quản lý cơ sở
dữ liệu, khi các cơ quan này không đáp ứng nhu cầu về việc cung cấp dữ liệu,
thông tin.
2. Tham gia, góp ý kiến nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý sử dụng cơ sở dữ liệu.
3. Khiếu nại theo quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền sử dụng cơ sở
dữ liệu.
4. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu về mức độ sai sót, chất lượng dữ liệu, thông tin đã cung cấp.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách
nhiệm của Tổng cục Lâm nghiệp
1. Tham mưu, trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công bố cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
lâm nghiệp trên phạm vi cả nước.
2. Hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp, phục vụ công
tác trồng rừng, nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng.
Điều 20. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm yêu cầu các chủ cơ sở sản xuất kinh doanh giống, cơ sở
nghiên cứu giống cây lâm nghiệp trên địa bàn cung cấp
thông tin, số liệu; chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm hướng
dẫn Hạt kiểm lâm và cán bộ kiểm lâm địa bàn thu thập, cập nhật đầy đủ,
chính xác và kịp thời các thông tin, số liệu về giống cây lâm nghiệp ở địa
phương để tổng hợp, xử lý vào hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh.
Điều 21. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo cán bộ Kiểm lâm
địa bàn rà soát, kiểm tra và cung cấp, cập nhật đầy đủ các thông tin về giống
cây trồng lâm nghiệp tại địa phương theo mẫu biểu quy định, báo cáo Chi cục Kiểm
lâm tổng hợp trình Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, phê duyệt.
Điều 22. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác các
thông tin, số liệu về giống cây trồng lâm nghiệp cho các cơ quan chức năng của
địa phương để xây dựng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Theo dõi, giám sát và phản ánh kịp
thời về các thông tin liên quan trong hệ thống cơ sở dữ liệu giống cây trồng
lâm nghiệp.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 23. Hiệu lực
thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 24. Trách
nhiệm thi hành
1. Tổng cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng
dẫn, kiểm tra việc thi hành Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, THỜI GIAN THU THẬP, CẬP NHẬT DỮ
LIỆU VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 472/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống
cây trồng lâm nghiệp)
STT
|
Loại dữ liệu
|
Mô
tả chi Tiết
|
Kết
quả/ chỉ số
|
Thời gian cập nhật
|
Trách
nhiệm
|
1
|
Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
|
|
|
|
1.1
|
Vườn giống cây trồng lâm nghiệp
|
Thông tin chi Tiết về vườn giống:
Loài cây, mã số vườn giống, chủ sở hữu,
lô, Khoảnh, diện tích, năm trồng; phạm vi và Điều kiện
gây trồng.
|
Danh Mục vườn giống được cập nhật
|
Ngay
sau khi có quyết định công nhận
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
1.2
|
Các loại nguồn giống khác: Rừng giống
trồng, rừng giống chuyển hóa, lâm phần tuyển chọn, cây
trội, vườn cây đầu dòng
|
Thông tin chi Tiết về nguồn giống:
Loài cây, mã số nguồn giống, chủ sở hữu, lô, Khoảnh, diện tích, năm trồng; phạm vi và Điều kiện gây trồng.
|
Danh Mục nguồn giống được cập nhật
|
Ngay
sau khi có quyết định công nhận
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.
|
Giống mới
|
Thông tin về mã số giống mới, loài
cây; đơn vị nghiên cứu, chọn tạo; tác
giả giống, địa chỉ liên hệ; vùng gây trồng, năng suất tại
khảo nghiệm
|
Danh Mục giống xuất xứ, gia đình,
dòng vô tính được cập nhật
|
Ngay
sau khi có quyết định công nhận
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
3
|
Đơn vị cung ứng giống
|
Thông tin: Tên đơn vị, loại hình (nhà nước, tư nhân); Người
đại diện, địa chỉ liên hệ; loài cây đăng ký sản xuất, kinh doanh
|
Danh Mục đơn vị cung ứng giống được
cập nhật
|
Rà
soát, bổ sung 3 tháng 1 lần
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Đơn vị nghiên cứu, chuyển giao
giống
|
Thông tin: Tên đơn vị, loại hình
(viện, trường, trung tâm nghiên cứu, tư nhân); Người đại diện, địa chỉ liên hệ;
năng lực đơn vị;
|
Danh Mục đơn vị nghiên cứu, chuyển giao
giống được cập nhật
|
Rà
soát, cập nhật bổ sung hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Báo cáo số liệu
|
|
|
|
|
5.1
|
Đơn vị nuôi cấy mô
|
Thông tin: Tên đơn vị, loại hình hoạt
động (nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh); Người đại diện, địa chỉ liên hệ;
năng lực sản xuất; công suất thiết kế, công suất thực tế
|
Danh Mục đơn vị nuôi cấy mô trên địa
bàn tỉnh được cập nhật
|
Rà
soát, cập nhật bổ sung hàng năm
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.2
|
Đơn vị sử dụng công nghệ sinh học
|
Thông tin: Tên đơn vị, số năm hoạt
động; Năng lực: số cán bộ, số phòng thí nghiệm; công suất thiết kế; số cây sản
xuất.
|
Danh Mục đơn vị sử dụng công nghệ
sinh học trên địa bàn tỉnh được cập nhật
|
Rà
soát, cập nhật bổ sung hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.3
|
Vườn ươm
|
Thông tin: Tên đơn vị, vườn ươm,
loài cây gieo ươm; diện tích; công suất thiết kế; công
suất thực tế.
|
Danh Mục vườn ươm trên địa bàn tỉnh
được cập nhật
|
Rà
soát, cập nhật bổ sung hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.4
|
Kết quả kiểm tra đơn vị sản xuất
kinh doanh giống theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014
|
Thông tin: Tên đơn vị; loại hình kiểm
tra (kiểm tra phân loại, kiểm tra định kỳ, tái kiểm tra); kết quả kiểm tra
(A, B, C) và thời gian kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra đơn vị sản xuất
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp được cập nhật
|
Ngay
sau khi có kết quả kiểm tra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.5
|
Kế hoạch và kết quả sản xuất giống;
kết quả sử dụng giống; kết quả chứng nhận nguồn gốc lô giống, lô cây con.
|
Thông tin về kế hoạch và kết quả sản
xuất cây giống; kết quả cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống,
nguồn gốc lô cây con; kết quả sử dụng giống
|
Thông tin liên quan đến sản xuất và
sử dụng giống được cập nhật
|
Ngày
30 hàng tháng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Văn bản quản lý, văn bản kỹ thuật
liên quan đến sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
|
Những thông tin chủ yếu về văn bản:
tên văn bản, loại văn bản, nội dung văn bản, người quyết định; toàn văn.
|
Biểu tổng hợp và hệ thống văn bản
|
Thường
xuyên khi có văn bản mới được ban hành hoặc hết hiệu lực
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|