TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả, sản phẩm
|
I
|
Chương
trình Công nghệ công nghiệp (01C-01)
|
1.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ (05 đề tài)
|
1
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết
bị cân bệnh nhân tại giường nhằm theo dõi và điều trị bệnh nhân tại khoa Hồi
sức tích cực.
|
1) Làm chủ thiết kế chế tạo cân bệnh
nhân tại giường bệnh thay thế nhập ngoại.
2) Thiết kế chế tạo được 01 cân bệnh
nhân ứng dụng tại một bệnh viện cụ thể.
|
1. Sản phẩm dạng I:
Thiết kế chế tạo
được 01 thiết bị cân bệnh nhân tại giường có khả năng đưa vào thương mại hóa
sản phẩm cụ thể với các thông số sau:
- Dải cân chính xác từ 0 - 150kg.
- Sai số phép đo theo TCVN.
- Sử dụng các
cảm biến cân dạng loadcell để đảm bảo độ bền và độ chính xác của thiết bị.
- Hệ cơ khí có khả năng chịu được sức
tải lớn khoảng 300 kg để đảm bảo việc nâng hạ nhẹ nhàng đối với bệnh nhân.
- Có hệ bánh xe di chuyển.
- Có khả năng gập để gọn khi không
sử dụng.
- Có khả năng tự động tính toán và
hiển thị các thông số liên quan, cụ thể: Tính chỉ số
BMI; Tính mức lọc cầu thận; Tính các liều thuốc vận mạch; Tính liều thuốc kháng sinh; Tính lượng dịch trong test truyền dịch;
Tính nhu cầu dinh dưỡng cho bệnh nhân; In kết quả của bệnh nhân để lưu hồ sơ.
2. Sản phẩm dạng II:
- 01 phần mềm tính toán.
- 01 bộ hồ sơ thiết kế cân bệnh
nhân tại giường bệnh.
- 01 quy trình công nghệ chế tạo
cân bệnh nhân tại giường bệnh.
- 01 bộ hồ sơ hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng cân bệnh nhân tại giường bệnh.
- 01 giấy chứng nhận chất lượng cho
sản phẩm của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Sản phẩm cân bệnh nhân tại giường
bệnh phải được kiểm định, hiệu chuẩn và được cơ quan quản lý nhà nước chứng
nhận đủ điều kiện sử dụng trong y tế.
|
2
|
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo đồng
bộ hệ thống cửa chống ngập cho hầm tòa nhà ở thành phố Hà Nội.
|
1) Làm chủ thiết kế và chế tạo đồng
bộ hệ thống cửa chống ngập cho hầm các tòa nhà.
2) Xây dựng được cơ sở dữ liệu và tạo
lập phần mềm chuyên dụng thiết kế hệ thống cửa chống ngập.
3) Chế tạo một số hệ thống cửa chống
ngập điển hình cho hầm tòa nhà.
|
1) 02 hệ thống cửa chống ngập tầng
hầm lắp đặt tại Hà Nội đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- Chiều cao mớn nước tối thiểu 1 mét.
- Đảm bảo các phương tiện lưu thông
bình thường khi cửa không làm việc.
- Độ kín khít 99% và an toàn khi vận
hành.
- Tốc độ nâng hạ 50 - 90 mm/s.
- Còi và đèn cảnh báo hệ thống hoạt
động, đảm bảo an toàn.
- Hệ thống điều khiển tích hợp hệ
cơ điện tử, tự động hóa, kết nối mạng thông báo sự cố và
điều khiển từ xa.
- Hệ thống quay tay khi bị mất điện.
2) Tạo lập được một phần mềm chuyên
dụng thiết kế hệ thống cửa chống ngập.
3) 01 Bộ hồ sơ thiết kế hệ thống cửa
chống ngập tầng hầm.
4) 01 Bộ quy trình công nghệ chế tạo
hệ thống cửa chống ngập tầng hầm.
5) 01 Bộ quy trình vận hành và bảo
dưỡng hệ thống cửa chống ngập tầng hầm.
6) Đăng ký giải pháp hữu ích.
|
3
|
Nghiên cứu chế tạo cụm thiết bị
nâng cao chất lượng ảnh cho kính hiển vi quang học ở các bệnh viện Hà Nội bằng
sử dụng công nghệ mã hóa mặt sóng.
|
1) Làm chủ công nghệ nâng cao chất
lượng ảnh cho kính hiển vi quang học.
2) Thiết kế và chế tạo được một cụm
thiết bị sử dụng để nâng cao chất lượng ảnh của kính hiển vi quang học được sử
dụng tại một bệnh viện cụ thể của Hà Nội.
|
1) 01 cụm thiết bị nâng cao chất lượng
ảnh cho hệ thống quang học.
- Khả năng mở rộng độ sâu trường với
vật kính NA = 0.4, độ sâu trường >18μm.
- Thiết bị nhỏ gọn, dễ lắp ráp, dễ
sử dụng và bảo dưỡng.
2) 01 bộ hồ sơ thiết kế thiết bị.
3) 01 Thuyết minh kỹ thuật.
4) Các báo cáo phân tích, báo cáo
công việc.
5) Đăng ký 01 bài báo khoa học trên
tạp chí chuyên ngành.
6) Đăng ký sở hữu trí tuệ (chấp nhận
đơn).
7) Có địa chỉ ứng dụng cụ thể tại một
bệnh viện ở Hà Nội.
|
4
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thử
nghiệm hệ thống ép bùn trục vít phục vụ xử lý bùn thải đô thị.
|
1) Cơ giới hóa khâu xử lý bùn thải
đô thị.
2) Thiết kế, chế tạo được 01 hệ thống
thử nghiệm máy ép bùn trục vít phục vụ xử lý bùn thải đô thị.
3) Xây dựng mô
hình quản lý hệ thống ép bùn đô thị.
|
1) 01 Bộ hồ sơ thiết kế hệ thống
máy ép bùn thải đô thị.
2) Thiết kế, chế tạo 01 hệ thống
máy ép bùn thải đô thị.
3) 01 Bộ tài liệu hướng dẫn, lắp đặt,
sử dụng máy ép bùn thải đô thị.
4) 01 Báo cáo vận hành thử nghiệm hệ
thống máy ép bùn thải đô thị.
|
5
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ thiết
kế, chế tạo hệ thống thiết bị sản xuất thức ăn cho ong và ứng dụng trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
|
Làm chủ công nghệ chế tạo hệ thống
thiết bị sản xuất thức ăn cho ong và ứng dụng có hiệu quả trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
|
1) 01 Quy trình công nghệ sản xuất
thức ăn cho ong.
2) 01 Bộ hồ sơ thiết kế chế tạo hệ
thống thiết bị thức ăn cho ong.
3) 01 Hệ thống thiết bị đồng bộ và
bán tự động sản xuất thức ăn cho ong dạng bột năng suất 200 - 300 kg/giờ.
4) Sản xuất thử nghiệm 10 tấn sản
phẩm thức ăn dạng bột đảm bảo các chỉ tiêu theo quy định hiện hành, vệ sinh
môi trường.
5) Ứng dụng 01 mô hình sản xuất thức
ăn cho ong tại cơ sở nuôi ong huyện Ba Vì.
|
1.2
|
Dự án sản xuất thử nghiệm (01 dự
án)
|
6
|
Hoàn thiện công nghệ chế tạo và ứng
dụng túi bao quả trên cây và màng bao gói khí quyển điều biến (MAP) để bao
gói và bảo quản một số loại quả có giá trị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Hoàn thiện được công nghệ chế tạo
và ứng dụng túi bao quả trên cây và màng bao gói khí quyển điều biến (MAP) để
bao gói và bảo quản một số loại quả có giá trị trên địa bàn thành phố Hà Nội
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giảm thiểu tổn thất
sau thu hoạch.
|
1) Bốn (04) quy trình công nghệ chế
tạo túi bao quả trên cây cho 4 loại quả: Chuối, Bưởi, Ổi,
Táo.
2) Bốn (04) quy trình công nghệ chế
tạo màng bao gói khí quyển điều biến (MAP) cho 4 loại quả:
Chuối, Bưởi, Ổi, Táo.
3) Bốn (04) quy trình công nghệ sử
dụng túi bao trái cho 4 loại quả: Chuối, Bưởi, Ổi, Táo.
4) Bốn (04) quy trình công nghệ bảo
quản bằng màng bao gói khí quyển điều biến cho 4 loại quả: Chuối, Bưởi, Ổi, Táo.
5) Lượng túi bao quả trên cây và
màng bao gói: 2 tấn bao trên cây và 2 tấn màng bao gói (đảm bảo các yêu cầu về chất lượng: Độ dày, độ bền cơ lý, khả năng tự phân hủy theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, chống tia UV và an toàn thực phẩm theo TCVN).
6) Đảm bảo hiệu quả kinh tế, giá thành bằng hoặc thấp hơn loại cùng có trên thị trường.
|
II
|
Chương
trình Tự động hóa - Điện - Điện tử (01C-02)
|
II.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ (03 đề tài)
|
7
|
Nghiên cứu phát triển hệ thống tự động
giám sát việc thu gom, vận chuyển rác thải và tối ưu hóa đường di chuyển của
các xe thu gom rác trong khu công nghiệp.
|
1) Giám sát được quá trình tiếp nhận
và vận chuyển rác thải khu công nghiệp theo đúng Luật Bảo vệ môi trường.
2) Đề xuất được giải pháp tối ưu
hóa được đường di chuyển của xe thu gom rác.
|
1) Hệ thống giám sát thông minh thu
gom và vận chuyển rác thải khu công nghiệp có chức năng
sau:
+ Giám sát quá trình tiếp nhận và vận
chuyển từng loại rác thải đến đúng địa điểm tập kết theo quy định.
+ Tự động cảnh báo khi có vi phạm.
+ Tự động lưu trữ cơ sở dữ liệu quản
lý quá trình tiếp nhận, vận chuyển.
+ Có khả năng truyền nhận dữ liệu về
trung tâm.
+ Xác định được số lượng đơn vị tiếp
nhận theo từng loại.
+ Các phương án vận chuyển tối ưu.
2) Báo cáo thử nghiệm và đánh giá hệ
thống.
3) Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ
thống.
|
8
|
Thiết kế, chế tạo thiết bị và phát
triển công nghệ kiểm tra cầu sử dụng thiết bị bay không người lái kết hợp trí
tuệ nhân tạo.
|
1) Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết
bị hợp thành và phát triển công nghệ kiểm tra cầu sử dụng thiết bị bay không
người lái kết hợp trí tuệ nhân tạo trên nền tảng học sâu.
2) Triển khai cụ thể với một công
trình cầu thực tế.
|
1) 01 thiết bị
bay không người lái VTOL UAV (Vertical Take-Off and
Landing Unmanned Aerial Vehicle):
+ Chế tạo VTOL UAV tích hợp camera
góc nhìn hướng lên, có khả năng dừng trên không quan sát các vị trí dưới gầm
cầu quay theo 3 chiều độc lập, phù hợp với nhiệm vụ kiểm
tra gầm cầu, dầm cầu, trụ tháp cầu dây văng có khẩu độ lớn, tĩnh không cao;
+ Tích hợp thiết bị bảo vệ an toàn
bay và phát triển các tính năng tự động tránh vật cản; giữ khoảng cách phục vụ
kiểm tra gầm cầu;
+ Thời gian hoạt
động: 120 phút/1 lần bay kiểm tra cầu (Tùy thuộc cấp độ gió và chế độ bay)
cho một lần thay pin;
+ Điều kiện làm việc: Hoạt động
trong điều kiện gió cấp 4;
+ Truyền phát video trong bán kính
hoạt động 2 km với độ phân giải HD ≥ 720p;
+ Chế độ bay: Điều khiển bằng tay và bay theo quỹ đạo;
+ Độ phân giải camera tối thiểu là
HD 1080p;
+ Tích hợp đèn chiếu và thiết bị phụ
trợ điều khiển từ xa hỗ trợ camera.
2) 01 Trạm điều khiển mặt đất GCS
(Ground Control Station)
+ Trang bị phần mềm điều khiển, lập
kế hoạch bay theo điểm, giám sát quỹ đạo bay và các thông số bay;
+ Tích hợp 01 mô-đun phần mềm sử dụng
trí tuệ nhân tạo AI trên nền tảng học sâu (Deep learning)
chuyên dụng cho kiểm tra phát hiện vết nứt kết cấu cầu với độ tin cậy sự cố
≥ 80%;
+ Tích hợp 01 cần điều khiển chuyên
dụng hoạt động theo cơ chế ưu tiên;
+ 01 thiết bị chứa chuyên dụng GCS (Ground Control Station case).
3) 01 giải pháp kiểm tra vết nứt kết
cấu cầu sử dụng thiết bị bay không người lái kết hợp trí tuệ nhân tạo.
4) Tập mẫu hình ảnh sự cố đặc thù gồm 20.000 ảnh các dạng vết nứt và sự cố
phục vụ đánh giá an toàn công trình cầu để hỗ trợ đánh
giá theo ý kiến chuyên gia;
5) 01 mô-đun phần mềm sử dụng trí
tuệ nhân tạo trên nền tảng học sâu (Deep learning) chuyên dụng cho kiểm tra phát hiện vết nứt kết cấu cầu.
6) Bộ hồ sơ thiết kế.
7) Quy trình công nghệ chế tạo, lắp
đặt.
8) Hướng dẫn sử dụng.
|
9
|
Hoàn thiện công
nghệ chế tạo kem tản nhiệt trên cơ sở vật liệu graphene ứng dụng cho đèn LED
công suất cao.
|
Sản xuất thử nghiệm kem tản nhiệt ứng
dụng trong đèn LED công suất cao ở quy mô vừa và lớn.
|
1) 50 kg kem, độ dẫn nhiệt 6 ÷
8 W/mK, dải nhiệt độ hoạt động -45 ÷ 150ºC, hằng số điện môi 4 ÷ 6, khối lượng riêng 2,4 ÷ 3,0 g/ml, có các thông số
kỹ thuật tương đương với sản phẩm nhập ngoại.
2) 50 đèn LED chiếu sáng đường phố ứng
dụng kem tản nhiệt graphene có độ dẫn nhiệt cao:
+ Công suất 200W
+ Giá thành tương đương với LED sử
dụng mỡ tản nhiệt truyền thống.
+ Hiệu suất phát quang: > 110 lm/w.
+ Chỉ số hoàn màu: > 70.
+ Nhiệt độ lớp tiếp giáp chip LED:
< 65ºC.
+ Tuổi thọ: > 35000 giờ.
3) Quy trình công nghệ chế tạo đèn LED ứng dụng kem tản nhiệt.
4) TCCS của sản phẩm.
|
III
|
Chương
trình Công nghệ vật liệu (01C-03)
|
III.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ (07 đề tài)
|
10
|
Nghiên cứu ứng dụng nguyên liệu sợi
polyester modify pha polyester truyền thống để sản xuất vải dệt kim có hiệu ứng
màu Melange thời trang, chất lượng
cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
|
Xác lập được quy trình công nghệ và sản xuất được vải dệt kim có hiệu ứng màu Melange từ sợi polyester modify pha polyester truyền
thống có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
|
1. Sản phẩm dạng I:
1000 m vải dệt kim có hiệu ứng màu
Melange thời trang đáp ứng yêu cầu
xuất khẩu, tương đương với một sản phẩm nhập khẩu và các chỉ tiêu sau:
+ Khối lượng riêng (đáp ứng yêu cầu
vải may mặc);
+ Độ bền màu giặt, tính bằng cấp ≥ 4;
+ Độ bền màu ma sát khô, tính bằng
cấp ≥ 3 - 4;
+ Thay đổi kích thước sau giặt ≤ 5%;
+ Sai lệch tương đối cho phép về khối
lượng quy chuẩn so với quy định ≤ 5%
+ Độ bền nổ ≥
55 lbs PSI
+ Ngoại quan của vải sau 3 lần giặt,
tính bằng cấp ≥ 4
+ Khả năng thấm ướt vải < 10
giây.
2. Sản phẩm dạng II:
- Quy trình công nghệ dệt kim trên
thiết bị công nghiệp sử dụng sợi polyester modify pha polyester truyền thống
để sản xuất vải có hiệu ứng màu Melange.
- Quy trình công nghệ nhuộm và hoàn
tất vải dệt kim trên thiết bị công nghiệp có hiệu ứng màu Melange.
|
11
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
kháng khuẩn, chống mốc bằng nano chitosan cho da thuộc sử dụng làm giầy và sản
phẩm da.
|
1) Xây dựng được quy trình công nghệ
kháng khuẩn, chống mốc bằng nano chitosan cho da thuộc sử dụng làm giầy và sản
phẩm da để nâng cao chất lượng da thuộc và các sản phẩm từ da thuộc, phục vụ
nhu cầu thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.
2) Xây dựng được quy trình công nghệ
tổng hợp nano chitosan để xử lý kháng khuẩn, chống mốc.
|
1) Quy trình công nghệ tổng hợp nano chitosan đáp ứng yêu cầu xử lý kháng khuẩn cho da thuộc, đạt
kích thước hạt trung bình < 250 nm.
2) Quy trình công nghệ xử lý kháng
khuẩn, chống mốc cho da cật bằng nano chitosan, đạt tỷ lệ suy giảm vi khuẩn ≥
80%, duy trì khả năng kháng khuẩn chống mốc trong thời gian bảo
quản da 03 tháng.
3) Quy trình công nghệ xử lý kháng
khuẩn, chống mốc cho da váng bằng nano chitosan đạt tỷ lệ
suy giảm vi khuẩn ≥ 80%, duy trì khả
năng kháng khuẩn chống mốc trong thời gian bảo quản da 03 tháng.
4) 1.000 Sqft da thuộc được xử lý
kháng khuẩn, chống mốc bằng nano chitosan đảm bảo yêu cầu tính kháng khuẩn và các chỉ tiêu cơ lý hóa theo tiêu chuẩn TCVN 8839:2011; đạt tỷ lệ
suy giảm vi khuẩn ≥ 80%, duy trì khả năng kháng khuẩn chống
mốc trong thời gian bảo quản da 03 tháng.
5) 1.000 Sqft da váng được xử lý
kháng khuẩn, chống mốc bằng nano chitosan đảm bảo yêu cầu tính kháng khuẩn và các chỉ tiêu cơ lý hóa theo tiêu chuẩn TCVN 8842:2011; đạt tỷ lệ
suy giảm vi khuẩn ≥ 80%, duy trì khả năng kháng khuẩn chống
mốc trong thời gian bảo quản da 03 tháng.
|
12
|
Đánh giá hiện trạng sản xuất, sử dụng
và quản lý vật liệu xây dựng từ năm 2015 đến năm 2020, đề xuất giải pháp quản
lý và phát triển vật liệu xây dựng tại thành phố Hà Nội theo hướng phát triển
bền vững.
|
1) Đánh giá được hiện trạng sản xuất,
sử dụng và quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2015-2020.
2) Dự báo được nhu cầu sử dụng vật
liệu xây dựng của thành phố đến năm 2030.
3) Đề xuất các giải pháp quản lý và
phát triển vật liệu xây dựng theo hướng bền vững.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng sản
xuất, sử dụng và quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai
đoạn 2015-2020.
2) Báo cáo dự báo nhu cầu sử dụng vật
liệu xây dựng chủ yếu của thành phố đến năm 2030.
3) Các giải pháp quản lý và phát
triển vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố theo hướng bền vững.
|
13
|
Nghiên cứu công nghệ chế tạo hạt thủy
tinh xốp để sản xuất tấm ốp, lát cách âm, tiêu âm và chống cháy.
|
1) Làm chủ công nghệ chế tạo hạt cốt
liệu thủy tinh xốp, có hốc, có khả năng tiêu âm.
2) Làm chủ công nghệ sản xuất tấm ốp,
lát cách âm, tiêu âm và chống cháy đảm bảo tính thẩm mỹ, sử dụng hạt cốt liệu
thủy tinh xốp do đề tài nghiên cứu chế tạo.
|
1. Sản phẩm dạng I:
- 50 kg hạt thủy tinh xốp có khối
lượng thể tích đổ đống từ 220 - 270 kg/m3; độ rỗng đến 85%; tỷ lệ
hốc hở >10%.
- 200 m2 (kích thước 200
x 300; 300 x 400 mm, dày 15 - 20
mm) tấm ốp, lát cách âm, tiêu âm, chống cháy: Hệ số hút âm ở tần số
500-1000hz là 0,25 - 0,3; khả năng cách âm 30 - 35 dB; không cháy, không lan
truyền, khả năng sinh khói thấp, độc tính thấp (Đây là những tính chất được
quy định trong QCVN 06).
2. Sản phẩm dạng II:
- Quy trình công nghệ chế tạo hạt cốt
liệu thủy tinh xốp, có hốc, có khả năng tiêu âm.
- Quy trình công nghệ sản xuất tấm ốp,
lát cách âm, tiêu âm và chống cháy đảm bảo tính thẩm mỹ, sử dụng hạt cốt liệu
thủy tinh xốp do đề tài nghiên cứu chế tạo.
|
14
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu compound
chống cháy không chứa halogen trên cơ sở polyolefin dùng cho ngành điện dân dụng.
|
1) Làm chủ được công nghệ chế tạo vật
liệu compound chống cháy không chứa halogen trên cơ sở polyolefin.
2) Xây dựng được quy trình công nghệ
chế tạo vật liệu compound chống cháy ứng dụng cho ngành điện dân dụng công suất
50 kg/giờ.
3) Ứng dụng hạt nhựa compound chống
cháy để sản xuất một số sản phẩm dân dụng chống cháy đáp ứng yêu cầu chất lượng
của Nhà nước.
|
1. Sản phẩm dạng I:
- 500 kg sản phẩm vật liệu compound
đạt chỉ tiêu chất lượng đăng ký.
2. Sản phẩm dạng II:
- Quy trình công nghệ sản xuất vật
liệu compound chống cháy công suất 50 kg/giờ tạo sản phẩm có chất lượng tương
đương với sản phẩm cùng loại nhập ngoại.
- Quy trình ứng dụng vật liệu
compound chống cháy để sản xuất một số chi tiết trong ngành điện.
- Bộ tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm vật
liệu compound chống cháy.
|
15
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo mũ bảo
hiểm chuyên dụng đáp ứng yêu cầu công tác chữa cháy Công an thành phố Hà Nội
thay thế nhập ngoại.
|
1. Mục tiêu tổng quát:
- Làm chủ được công nghệ chế tạo và
thiết kế được mũ bảo hiểm chuyên dụng đáp ứng yêu cầu công tác nghiệp vụ chữa
cháy của Công an thành phố Hà Nội thay thế ngoại nhập.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được quy trình chế tạo
và thử nghiệm mũ bảo hiểm chuyên dụng từ compozit chậm
cháy, chịu nhiệt đáp ứng yêu cầu công tác nghiệp vụ chữa cháy của Công an
thành phố Hà Nội thay thế ngoại nhập.
- Chế tạo được sản phẩm đáp ứng được
yêu cầu sử dụng cho cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
|
1. Sản phẩm dạng I:
- Vật liệu compozit chậm cháy, chịu
nhiệt:
+ Độ bền kéo đứt: ≥ 50 Mpa
+ Độ bền uốn: ≥ 35 MPa.
+ Độ bền va đập: ≥ 60 KJ/m2
+ Nhiệt độ hóa mềm Vicat: ≥ 120ºC
+ Khả năng chống cháy: đạt chuẩn UL
94
- 60 chiếc mũ bảo hiểm chuyên dụng:
+ Khối lượng: ≤ 1,6 kg
+ Độ bền đâm xuyên: không thủng, đỉnh
mũi thử không chạm đầu thử.
+ Độ bền cháy: không được cháy
thành ngọn lửa sau 5 giây kể từ khi khử bỏ ngọn lửa đốt.
+ Độ cách điện: dòng điện dò không
vượt quá 1,2 mA.
+ Độ bền ép ngang: độ biến dạng
không vượt quá 40 mm; độ biến dạng dư không vượt quá 15 mm.
2. Sản phẩm dạng II:
- Quy trình chế tạo sản phẩm đáp ứng
được yêu cầu sử dụng cho cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
- Quy trình thử nghiệm sản phẩm mũ bảo
hiểm chuyên dụng từ compozit chậm cháy, chịu nhiệt.
- Bộ tài liệu thiết kế sản phẩm mũ
bảo hiểm chuyên dụng từ compozit chậm cháy, chịu nhiệt.
- Bộ tài liệu thiết kế khuôn.
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật chế tạo
mũ bảo hiểm chuyên dụng cho lực lượng chữa cháy.
|
16
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu
compozit trên nền tổ hợp Polyamid 6, sợi cacbon và một số phụ gia ứng dụng
trong công nghệ in 3D compozit.
|
1) Xây dựng quy trình chế tạo vật
liệu compozit của Polyamid 6 (PA6), sợi carbon và một số phụ gia ứng dụng trong
công nghệ in 3D có chất lượng tương đương sản phẩm nhập ngoại.
2) Thử nghiệm vật liệu chế tạo được
trong công nghệ in 3D nhằm sản xuất một số chi tiết cơ khí chính xác.
|
1. Sản phẩm dạng I:
- 10 kg vật liệu compozit của PA6
và sợi carbon và một số phụ gia có chất lượng tương đương sản phẩm nhập ngoại.
- 50 chi tiết máy chính xác chế tạo
từ vật liệu tổ hợp của PA6 và sợi cacbon và một số phụ
gia trong công nghệ in 3D.
Các đặc tính, chỉ tiêu kỹ thuật của
sản phẩm:
a. Đối với vật liệu compozit:
- Thành phần carbon fiber trong vật
liệu compozit: 25 - 30 w.%;
- Tỷ trọng: 1,18 - 1,28 g/cm3;
- Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo
(tensile stress at yield - ASTM D638): ≥ 36 MPa;
- Ứng suất kéo tại điểm đứt
(tensile stress at break - ASTM D638): ≥ 30 MPa;
- Biến dạng kéo tại điểm chảy dẻo
(tensile strain at yield - ASTM D638): ≥ 25%;
- Biến dạng kéo tại điểm đứt
(tensile strain at break - ASTM D638): ≥ 58%;
- Modul kéo (tensile modulus - ASTM
D638): ≥ 1,4 GPa;
- Độ bền uốn (flexural strength -
ASTM D790): ≥ 81MPa;
- Modul uốn (flexural modulus -
ASTM D790): ≥ 2,9 GPa;
- Nhiệt độ biến dạng (heat
deflection temperature - ASTM D648 Method B: >145ºC;
- Độ bền va đập (izod impact -
notched - ASTM D256-10 Method A): ≥ 330 J/m;
- Sử dụng được trong công nghệ in
3D compozit;
b. Đối với chi tiết cơ khí:
- Các chi tiết cơ khí có tính chất
cơ học tương đương hoặc cao hơn so với sản phẩm của các phương pháp chế tạo
truyền thống, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị lắp chi tiết.
2. Sản phẩm dạng II:
- Quy trình chế tạo vật liệu
compozit của Polyamid 6 (PA6), sợi carbon và một số phụ gia ứng dụng trong
công nghệ in 3D.
- Quy trình sử dụng vật liệu trên
cho công nghệ in 3D.
|
III.2
|
Dự án sản xuất thử nghiệm (03 dự
án)
|
17
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất cấu kiện
bê tông đúc sẵn dùng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Hoàn thiện dây chuyền công nghệ sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn dùng cốt liệu tái chế từ
phế thải xây dựng.
2) Làm chủ công nghệ sản xuất một số
cấu kiện bê tông đúc sẵn dùng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng.
|
1) 01 dây chuyền công nghệ đồng bộ
sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn sử dụng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng
công suất tối thiểu 50.000 m3 bê tông/năm.
2) Quy trình công nghệ lựa chọn vật
liệu và thiết kế cấp phối bê tông sử dụng cốt liệu tái
chế.
3) Quy trình công nghệ vận hành dây
chuyền sản xuất bê tông đúc sẵn sử dụng cốt liệu tái chế.
4) Quy trình kiểm tra, đánh giá chất
lượng sản phẩm.
5) Sản phẩm cấu
kiện xây dựng chế tạo từ bê tông tương đương 500 m3
bê tông đạt tiêu chuẩn hiện hành.
|
18
|
Hoàn thiện công nghệ chế tạo chất
etylenglycol dimetacrylat ứng dụng để nâng cao chất lượng sản phẩm xốp cách
âm, cách nhiệt trên cơ sở PE/EVA
|
1) Hoàn thiện được quy trình công
nghệ tổng hợp và bảo quản chất đồng khâu mạng etylenglycol dimetacrylat
(EGD).
2) Hoàn thiện quy trình công nghệ tạo
hạt EGD (hạt chứa EGD trên nền chất mang CaCO3).
3) Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất xốp PE/EVA quy mô công nghiệp trong đó có sử dụng hạt EGD đạt chất lượng
xuất khẩu.
|
1. Sản phẩm dạng I:
- 20 kg EGD dạng lỏng, hàm lượng ≥ 98%.
- 50 kg hạt EGD trên nền chất mang
CaCO3.
- 500 m2 sản phẩm xốp độ
dày 3,0 cm đạt chỉ tiêu chất lượng xuất khẩu.
- 01 thiết bị tổng hợp etylenglycol
dimetacrylat (EGD) dạng lỏng ở quy mô 5 kg/mẻ.
- 01 thiết bị tạo hạt EGD ở quy mô
5 kg/mẻ.
2. Sản phẩm dạng II:
- Quy trình công nghệ tổng hợp
etylenglycol dimetacrylat ở quy mô 5 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ tạo hạt chứa
EGD trên nền chất mang CaCO3 quy mô 5 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất xốp
PE/EVA có sử dụng hạt EGD ở quy mô công nghiệp.
- 02 hồ sơ thiết kế thiết bị công
nghệ dùng trong dự án.
- Tài liệu kỹ thuật bảo quản EGD dạng
lỏng và dạng hạt.
- Hướng dẫn sử dụng EGD dạng lỏng
và dạng hạt.
|
19
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất các sản phẩm cấy ghép tạo hình sọ mặt từ vật liệu y sinh PEEK bằng công
nghệ in 3D.
|
1) Hoàn thiện được quy trình sản xuất
thử nghiệm các loại sản phẩm cấy ghép y tế phục vụ điều trị trong tạo hình sọ
mặt bằng công nghệ in 3D từ vật liệu y sinh PEEK.
2) Làm chủ được công nghệ chế tạo
các sản phẩm cấy ghép y tế từ vật liệu PEEK.
|
1) Tối thiểu 30 sản phẩm cấy ghép sọ
mặt chế tạo bằng công nghệ in 3D đủ điều kiện cấy ghép y tế được ứng dụng lâm
sàng điều trị trong các tổn thương vùng sọ mặt.
2) Quy trình thiết kế, chế tạo các
sản phẩm cấy ghép y tế vùng sọ mặt.
3) Hoàn thiện dây chuyền công nghệ in 3D sản xuất các sản phẩm cấy
ghép. Công suất 200 sản phẩm/năm.
|
IV
|
Chương
trình Quy hoạch - Xây dựng - Giao thông vận tải và Quản lý cơ sở hạ tầng
(01C-04)
|
IV.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ (06 đề tài)
|
20
|
Quản lý quy hoạch xây dựng, kiến
trúc cảnh quan các huyện của Thành phố Hà Nội - Thực trạng và giải pháp.
|
1) Đánh giá được thực trạng quản lý
quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của Thành phố Hà Nội.
2) Đề xuất được các yêu cầu quản lý
quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của
Thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất được giải pháp quản lý
quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của
Thành phố Hà Nội.
4) Đề xuất được khung hướng dẫn về
quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của Thành phố
Hà Nội.
|
1) Báo cáo thực trạng quản lý quy
hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của Thành phố Hà Nội.
2) Các yêu cầu quản lý quy hoạch
xây dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của Thành phố Hà Nội.
3) Giải pháp quản lý quy hoạch xây
dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của Thành phố Hà Nội.
4) Tài liệu hướng dẫn quy hoạch xây
dựng, kiến trúc cảnh quan tại các huyện của thành phố Hà Nội.
5) Hồ sơ thí điểm cho 02 huyện điển
hình của Thành phố Hà Nội (01 huyện đặc thù khu vực ven đô, 01 huyện khu vực
nông thôn).
|
21
|
Nghiên cứu đề xuất hệ thống tiêu
chí và chỉ tiêu để quy hoạch xây dựng khu vực áp dụng mô hình phát triển đô
thị theo định hướng giao thông (TOD) tại Thủ đô Hà Nội.
|
1) Đề xuất được hệ thống tiêu chí
và chỉ tiêu để quy hoạch xây dựng khu vực áp dụng mô hình phát triển đô thị
theo định hướng giao thông (TOD) tại Thủ đô Hà Nội.
2) Đề xuất áp dụng cho trường hợp cụ
thể.
|
1) Hệ thống tiêu chí và chỉ tiêu để
quy hoạch xây dựng khu vực áp dụng mô hình phát triển đô thị theo định hướng
giao thông (TOD) tại Thủ đô Hà Nội.
2) Hồ sơ khu vực áp dụng mô hình
phát triển đô thị theo định hướng giao thông (TOD) tại Thủ đô Hà Nội.
3) Hồ sơ áp dụng thí điểm cho trường
hợp cụ thể.
|
22
|
Mô hình và giải pháp tổ chức không
gian nông nghiệp đô thị tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030.
|
1) Làm rõ được khái niệm về nông nghiệp
đô thị và không gian nông nghiệp đô thị trên thế giới và tại Việt Nam.
2) Đánh giá được thực trạng tổ chức
không gian nông nghiệp đô thị tại thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất được mô hình và giải
pháp tổ chức không gian nông nghiệp đô thị góp phần phát triển bền vững thành
phố Hà Nội.
|
1) Báo cáo khái quát về nông nghiệp
đô thị và tổ chức không gian nông nghiệp đô thị trên thế giới và tại Việt Nam.
2) Báo cáo đánh giá thực trạng tổ
chức không gian nông nghiệp đô thị tại thành phố Hà Nội.
3) Mô hình và giải pháp tổ chức
không gian nông nghiệp đô thị góp phần phát triển bền vững thành phố Hà Nội.
|
23
|
Đề xuất hệ thống tiêu chí cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh hỗ trợ công
tác đánh giá quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
1) Đánh giá được thực trạng hạ tầng
kỹ thuật đô thị thông minh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2) Xây dựng được cơ sở khoa học về
hệ thống tiêu chí cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh.
3) Đề xuất được
hệ thống tiêu chí cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh hỗ trợ công
tác đánh giá quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4) Áp dụng thí điểm sử dụng hệ thống
tiêu chí cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh để
đánh giá đồ án quy hoạch đô thị cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng và
xác định nhu cầu phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh trên địa bàn
thành phố Hà Nội (hiện trạng cơ sở dữ liệu, kinh nghiệm trong và ngoài nước
trong xây dựng hệ thống tiêu chí cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh,...)
đến năm 2030.
2) Bộ tiêu chí cơ bản về hạ tầng kỹ
thuật đô thị thông minh.
3) Dự thảo tài liệu hướng dẫn áp dụng
bộ tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh hỗ trợ công tác đánh giá
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
4) Hồ sơ thí điểm sử dụng hệ thống
tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh để đánh giá đồ án quy hoạch đô
thị cụ thể trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
|
24
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo
ngập lụt theo thời gian thực cho khu vực trung tâm thành phố Hà Nội phục vụ
công tác quản lý phát triển đô thị.
|
1) Xây dựng được mô hình dự báo ngập
lụt theo thời gian thực cho khu vực trung tâm thành phố Hà Nội phục vụ công
tác quản lý phát triển đô thị.
2) Xây dựng được bản đồ ngập lụt
theo các kịch bản biến đổi khí hậu khu vực trung tâm thành phố Hà Nội phục vụ
công tác quản lý phát triển đô thị.
3) Đề xuất được giải pháp thoát nước
cho khu vực trung tâm thành phố Hà Nội thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
1) Báo cáo thực trạng và nguyên
nhân gây ngập lụt khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
2) Cơ sở dữ liệu được cập nhật.
3) Mô hình thủy văn, thủy lực dự
báo ngập lụt theo thời gian thực cho khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
4) Bộ bản đồ nguy cơ ngập lụt khu vực
trung tâm thành phố Hà Nội (tỷ lệ 1:10000) có xét đến biến đổi khí hậu.
5) Đề xuất giải pháp thoát nước cho
khu vực trung tâm thành phố Hà Nội thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
25
|
Nghiên cứu giải pháp nâng cấp, cải
tạo các tuyến đê sông phục vụ đa mục tiêu trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Phân loại được các tuyến đê sông
phục vụ đa mục tiêu (đảm bảo an toàn phòng chống lũ cực đoan, kết hợp phát
triển giao thông và chỉnh trang đô thị).
2) Đề xuất các thông số kỹ thuật
các tuyến đê sông theo phân loại phục vụ đa mục tiêu.
3) Đề xuất được thiết kế điển hình
cho tuyến đê phục vụ đa mục tiêu.
4) Đề xuất được giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý và vận hành đê đảm bảo đa mục tiêu.
|
1) Cơ sở khoa học để nghiên cứu đề
xuất giải pháp nâng cấp, cải tạo các tuyến đê sông phục vụ đa mục tiêu trên địa
bàn Hà Nội.
2) Bộ tiêu chí phân loại đê sông phục
vụ đa mục tiêu.
3) Báo cáo nghiên cứu phân loại đê
sông phục vụ đa mục tiêu.
4) Báo cáo thông số kỹ thuật các
tuyến đê sông theo phân loại phục vụ đa mục tiêu.
5) Hướng dẫn thiết kế cải tạo, nâng
cấp các tuyến đê sông phục vụ đa mục tiêu trên địa bàn
Hà Nội.
6) Ứng dụng thiết kế cho một đoạn
đê điển hình trên địa bàn Hà Nội.
|
V
|
Chương
trình Phát triển nông nghiệp (01C-05)
|
V.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ (08 đề tài)
|
26
|
Nghiên cứu giải pháp phòng trừ tổng
hợp tuyến trùng và bọ nhảy hại rau họ hoa thập tự phục vụ quản lý sản xuất
rau an toàn tại Hà Nội
|
Đề xuất được giải pháp và quy trình
phòng trừ tổng hợp tuyến trùng và bọ nhảy hại rau họ hoa thập tự phục vụ sản
xuất rau an toàn, đảm bảo hiệu quả phòng trừ cao, khả thi và thân thiện với
môi trường.
|
1) Báo cáo tổng quan và kết quả
nghiên cứu cập nhật về thành phần, quy luật và mức độ phát sinh, gây hại của
tuyến trùng và bọ nhảy hại rau họ hoa thập tự tại các vùng trồng rau chủ yếu
của Hà Nội.
2) Quy trình phòng trừ tổng hợp tuyến
trùng và bọ nhảy trong sản xuất rau họ hoa thập tự an toàn: Đảm bảo khả thi;
ưu tiên sử dụng thuốc sinh học; hiệu quả phòng trừ đạt tối thiểu 75%; năng suất
tăng tối thiểu 10%, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15% so với sản xuất đại trà; đạt tiêu chuẩn chất lượng rau an toàn theo QCVN
01-132:2013/BNNPTNT.
3) Giải pháp quản lý bền vững tuyến
trùng và bọ nhảy hại rau họ hoa thập tự phục vụ sản xuất rau an toàn.
4) Mô hình phòng trừ tuyến trùng và
bọ nhảy phục vụ sản xuất rau an toàn, 2 mô hình tại 2 vùng, quy mô 0,5 ha/mô
hình/vụ, trong 2 vụ liên tiếp; đảm bảo hiệu quả phòng trừ đạt tối thiểu 75%;
năng suất tăng tối thiểu 10%, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15% so với sản
xuất đại trà; đạt tiêu chuẩn chất lượng rau an toàn theo QCVN
01-132:2013/BNNPTNT.
|
27
|
Nghiên cứu giải pháp phòng trừ tổng
hợp sâu bệnh phục vụ quản lý sản xuất bưởi Diễn an toàn tại Hà Nội
|
Đề xuất được giải pháp và quy trình
phòng trừ tổng hợp sâu bệnh phục vụ sản xuất bưởi Diễn an toàn, đảm bảo hiệu
quả phòng trừ cao, khả thi và thân thiện với môi trường.
|
1) Báo cáo tổng quan và kết quả
nghiên cứu cập nhật về thành phần, mức độ gây hại và biện pháp phòng trừ tổng
hợp sâu bệnh hại bưởi Diễn.
2) Quy trình phòng trừ tổng hợp sâu
bệnh hại bưởi Diễn: Đảm bảo khả thi; ưu tiên áp dụng các biện pháp canh tác
và sinh học; hiệu quả phòng trừ các đối tượng chính đạt tối thiểu 75%; năng
suất tăng tối thiểu 10%, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 15% so với sản xuất
đại trà; đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn theo quy định hiện hành.
3) Giải pháp quản lý bền vững sâu bệnh
phục vụ sản xuất bưởi Diễn an toàn tại Hà Nội.
4) 10 cây S0 sạch
bệnh phục vụ sản xuất vườn cây đầu dòng cho Hà Nội.
5) Mô hình phòng trừ sâu bệnh hại
bưởi Diễn, quy mô 1,0 ha/mô hình; đảm bảo hiệu quả phòng trừ các đối tượng
chính đạt tối thiểu 75%; năng suất tăng tối thiểu 10%, hiệu quả kinh tế tăng
tối thiểu 15% so với sản xuất đại trà; đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn theo
quy định hiện hành.
|
28
|
Nghiên cứu lựa chọn và phát triển một
số nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Hà Nội.
|
Lựa chọn và phát triển được một số
nguyên liệu đầu vào (phân bón, thuốc BVTV) phù hợp phục vụ sản xuất lúa và
rau hữu cơ trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Báo cáo tổng quan và thử nghiệm
khả năng sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc BVTV sinh học thay thế phân bón vô
cơ, thuốc bảo vệ thực vật hóa học để sản xuất lúa và một
số loại rau trọng điểm (rau muống; rau họ hoa thập tự).
2) Tối thiểu 01 loại phân bón hữu
cơ mới có hàm lượng dinh dưỡng cao được phát triển bổ sung phục vụ sản xuất
lúa và rau hữu cơ.
3) 01 quy trình sử dụng phân bón hữu
cơ dựa trên cân đối dinh dưỡng cho lúa và các nhóm rau trọng điểm.
4) Danh sách các thuốc bảo vệ thực
vật sinh học cho từng nhóm đối tượng sâu, bệnh hại lúa và các nhóm rau trọng
điểm.
5) 01 mô hình ứng dụng phân bón hữu
cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học để sản xuất lúa hữu cơ, quy mô 5 ha/mô
hình; hiệu quả kinh tế tăng 15% so với sản xuất đại trà;
không sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
6) 03 mô hình ứng dụng phân bón hữu
cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học để sản xuất rau hữu cơ (rau muống, rau họ
hoa thập tự), quy mô 2000 m2/mô hình; hiệu quả kinh tế tăng 15% so với sản xuất đại trà; không sử dụng phân bón và thuốc bảo
vệ thực vật hóa học.
|
29
|
Phát triển nguồn gen cây củ mài (Dioscorea
persimilis Prain
et Burkill) tại khu vực chùa Hương, huyện Mỹ Đức.
|
Khai thác và phát triển được nguồn
gen cây củ mài ở khu vực chùa Hương, huyện Mỹ Đức phục vụ
phát triển kinh tế và du lịch.
|
1) Báo cáo kết quả đánh giá đặc điểm
sinh học, giá trị nguồn gen và đa dạng di truyền cây củ mài tại khu vực chùa
Hương, huyện Mỹ Đức.
2) Báo cáo phân tích điều kiện sinh
thái (địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng ...) của cây củ mài xuất xứ từ chùa Hương
và đề xuất vùng trồng phù hợp.
3) Tối thiểu 01 dòng cây củ mài được
tuyển chọn có năng suất củ cao, chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái khu vực chùa Hương.
4) Tiêu chuẩn cơ sở về củ mài
thương phẩm xuất xứ từ chùa Hương; tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng cây giống.
5) Quy trình kỹ thuật nhân giống in
vitro cây củ mài.
6) Quy trình trồng, chăm sóc, thu
hoạch, sơ chế, bảo quản cây củ mài theo hướng dẫn của GACP-WHO.
7) Vườn giống gốc và vườn ươm giống
cây củ mài được tuyển chọn, quy mô tối thiểu 200 m2.
8) 03 mô hình trồng cây củ mài theo
hướng dẫn của GACP-WHO, quy mô tối thiểu 0,5 ha/mô hình.
|
30
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổng hợp
để phát triển bền vững rừng phòng hộ và đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Đánh giá được thực trạng quản
lý, sử dụng rừng phòng hộ và đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2) Đề xuất được các giải pháp quản
lý tổng hợp để phát triển bền vững rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng, các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng rừng phòng hộ và đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2) Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện cơ chế, chính sách quản lý và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
3) Báo cáo tổng
kết, đánh giá và đề xuất mô hình quản lý rừng phòng hộ,
đặc dụng phù hợp cho thành phố Hà Nội.
4) Giải pháp tổng hợp để phát triển
bền vững rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
31
|
Nghiên cứu lựa chọn vắc xin cúm gia
cầm phù hợp trên địa bàn Hà Nội.
|
Mục tiêu chung:
Lựa chọn được chủng loại vắc xin
phù hợp để phòng bệnh cúm gia cầm trên địa bàn Hà Nội, nhằm nâng cao hiệu quả
phòng chống dịch bệnh và phát triển chăn nuôi bền vững.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được các chủng virus cúm
gia cầm chính đang lưu hành trên địa bàn Hà Nội.
- Đánh giá được hiệu lực của vắc
xin cúm gia cầm đang được lưu hành theo thời gian.
- Lựa chọn được chủng loại vắc xin
phù hợp để phòng bệnh cúm gia cầm hiệu quả.
|
1) Báo cáo về kết quả xác định chủng
virus cúm gia cầm chính trên địa bàn Hà Nội.
2) Báo cáo đánh giá hiệu lực vắc
xin cúm gia cầm đang được lưu hành theo thời gian.
3) Báo cáo khuyến cáo về chủng loại
vắc xin cúm gia cầm và quy trình sử dụng phù hợp cho gia cầm trên địa bàn Hà
Nội.
4) Bản kiến nghị với cơ quan có thẩm
quyền về việc lựa chọn, sử dụng chủng loại vắc xin cúm gia cầm có hiệu quả
trên địa bàn Hà Nội.
|
32
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất và sử
dụng chế phẩm probiotic dạng bào tử nhằm giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh
trong chăn nuôi gà trên địa bàn Hà Nội.
|
Mục tiêu chung:
Xây dựng được quy trình công nghệ sản
xuất và sử dụng chế phẩm probiotic dạng bào tử nhằm tăng năng suất, giảm thiểu
việc sử dụng kháng sinh, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong chăn nuôi gà trên
địa bàn Hà Nội.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu được quy trình công
nghệ sản xuất và sử dụng chế phẩm probiotic dạng bào tử (dung dịch và bột)
cho gà.
- Xác định được tỷ lệ tối ưu sử dụng
chế phẩm probiotic bổ sung vào thức ăn và nước uống cho gà, bảo đảm an toàn,
hiệu quả.
|
1) Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm probiotic dạng dung dịch và dạng bột sử dụng
trong chăn nuôi gà bảo đảm an toàn, hiệu quả.
2) Chế phẩm probiotic dạng bào tử,
chịu nhiệt, chứa ít nhất 4 chủng vi khuẩn Bacillus với mật độ tổng số tối thiểu
4 x 109 CFU/gam (dạng bột) và 4 x 108 CFU/ml (dạng dung dịch).
3) 02 mô hình nuôi gà sinh sản hướng
thịt có sử dụng chế phẩm probiotic với quy mô 500 con/mô hình; giảm thiểu việc
sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10% so với sản xuất đại trà.
4) 02 mô hình nuôi gà hướng thịt thương
phẩm có sử dụng chế phẩm probiotic với quy mô 1000 con/mô hình; giảm thiểu việc
sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10% so với
sản xuất đại trà.
5) Quy trình sử dụng chế phẩm
probiotic bổ sung vào thức ăn và nước uống cho gà sinh sản và thương phẩm, bảo
đảm an toàn, hiệu quả.
|
33
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng sản xuất
tinh đông lạnh dạng cọng rạ của bò đực Senepol và sản xuất thịt của con lai
giữa bò đực Senepol với bò cái F1 (BBB x lai Zebu) trên
địa bàn Hà Nội.
|
Mục tiêu chung:
Đề tài góp phần nâng cao năng suất,
chất lượng thịt bò và hiệu quả kinh tế chăn nuôi bò thịt trên địa bàn Hà Nội.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được khả năng sản xuất tinh đông lạnh dạng cọng rạ của bò đực Senepol nuôi tại Việt
Nam.
- Đánh giá được khả năng sản xuất
thịt của con lai giữa bò đực Senepol với bò cái F1 (BBB x
lai Zebu) trên địa bàn Hà Nội.
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế
chăn nuôi của con lai giữa bò đực Senepol với bò cái F1 (BBB x lai Zebu) so với con lai F1 (BBB x lai Zebu).
|
1) 01 báo cáo đánh giá khả năng sản
xuất tinh đông lạnh dạng cọng rạ của bò đực Senepol nuôi tại Việt Nam.
2) 01 báo cáo đánh giá khả năng sản
xuất thịt và hiệu quả chăn nuôi của con lai giữa bò đực Senepol với bò cái F1 (BBB x lai Zebu) trên địa bàn Hà Nội.
3) Sản xuất được tối thiểu 5.000 liều
tinh đông lạnh cọng rạ đạt tiêu chuẩn TCVN 8925:2012 (Hoạt lực tinh trùng sau
giải đông ≥ 40%, số lượng tinh trùng trong mỗi cọng rạ ≥
25%, số lượng tinh trùng sống sau giải đông ≥ 10 triệu).
4) 01 quy trình chăn nuôi con lai
giữa bò đực Senepol với bò cái F1 (BBB x lai Zebu) trên địa bàn Hà Nội.
|
V.2
|
Dự án sản xuất thử nghiệm (01 dự
án)
|
34
|
Sản xuất dưa lưới an toàn ứng dụng
công nghệ cao tại Hà Nội
|
Hoàn thiện được quy trình sản xuất
dưa lưới an toàn ứng dụng công nghệ cao phục vụ nội tiêu và hướng tới xuất khẩu.
|
1) Báo cáo kết quả lựa chọn nguyên
liệu đầu vào (giá thể, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm bảo quản ...) phục vụ sản
xuất dưa lưới an toàn ứng dụng công nghệ cao.
2) Quy trình sản xuất, thu hoạch, bảo
quản dưa lưới an toàn ứng dụng công nghệ cao cho Hà Nội.
3) Mô hình sản xuất thử nghiệm dưa
lưới ứng dụng công nghệ cao, quy mô 2000 m2/vụ x 2 vụ; năng suất > 25 tấn/ha; độ brix > 14%; tỷ lệ quả loại 1 đạt
> 80%; đạt tiêu chuẩn an toàn; thời gian bảo quản sau thu hoạch > 15
ngày; lãi thuần đạt tối thiểu 30%.
|
VI
|
Chương
trình Công nghệ sinh học (01C-06)
|
V.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ (06 đề tài)
|
35
|
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học
hỗn hợp chứa β-glucan tan từ giả nấm men Aureobasidium spp. và vi sinh
vật probiotic ứng dụng trong nuôi cá tại Hà Nội.
|
Xây dựng được quy trình công nghệ
và sản xuất chế phẩm sinh học hỗn hợp chứa β-glucan tan từ giả nấm men
Aureobasidium spp., vi sinh vật probiotic và ứng dụng có hiệu quả chế phẩm
trong nuôi cá tại Hà Nội.
|
1) Bộ chủng giống vi sinh vật có hoạt
tính sinh học cao, gồm 01 chủng giả nấm men và 3 - 5 chủng vi sinh vật
probiotic.
2) 50 kg chế phẩm sinh học hỗn hợp
(dạng bột) chứa 5% β-glucan tan và mật độ vi sinh vật probiotic > 108 CFU/g.
3) Quy trình sản xuất chế phẩm sinh
học hỗn hợp.
4) Tiêu chuẩn cơ sở của chế phẩm
sinh học hỗn hợp.
5) 02 mô hình sử dụng chế phẩm sinh
học hỗn hợp (0,2 - 0,3 ha/mô hình) tại 2 huyện của Hà Nội có hiệu quả cao hơn
đối chứng tối thiểu 10%.
6) Hướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh
học hỗn hợp cho mô hình nuôi ghép.
|
36
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản
xuất chế phẩm vi sinh vật đa chủng trừ sâu phục vụ sản
xuất rau an toàn và rau hữu cơ trên địa bàn Hà Nội.
|
Xây dựng được quy trình sản xuất và
sử dụng chế phẩm vi sinh vật đa chủng phòng trừ sâu tơ và sâu khoang hại rau
trên địa bàn Hà Nội hướng tới khắc phục tình trạng kháng thuốc của sâu.
|
1) Bộ chủng giống vi sinh vật kiểm soát sâu tơ, sâu khoang có
hoạt tính sinh học cao.
2) 02 chế phẩm vi sinh vật đa chủng
dạng WP (bột thấm nước), đáp ứng yêu cầu QCVN hiện hành; Số lượng 50kg (cho 2
loại) chứa 108 bào tử Bt/g và 108 CFU vi sinh vật đối kháng/g; Hiệu quả phòng trừ sâu tơ, sâu khoang hại rau đạt 85%; Thời
gian bảo quản tối thiểu 1 năm ở điều kiện thường.
3) 02 quy trình sản xuất chế phẩm
vi sinh vật đa chủng dạng WP quy mô 50 lít/mẻ.
4) 02 quy trình sử dụng chế phẩm vi
sinh vật đa chủng phòng trừ sâu tơ, sâu khoang hại rau.
5) 04 mô hình sử dụng chế phẩm vi
sinh vật đa chủng (0,5 - 1 ha/mô hình) tại 2 huyện của Hà Nội.
6) Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế
- kỹ thuật của mô hình.
|
37
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất sữa chua từ đậu tương có bổ sung rau quả trên địa
bàn Hà Nội.
|
1) Lựa chọn được chủng giống vi
sinh vật đặc hiệu để làm sữa chua từ đậu tương.
2) Xây dựng được quy trình công nghệ
sản xuất sữa chua từ đậu tương có bổ sung rau quả.
|
1) Chủng giống vi sinh vật đặc hiệu
để làm sữa chua từ đậu tương.
2) 1.000 đơn vị sản phẩm sữa chua từ
đậu tương có bổ sung rau quả dạng đặc.
3) 1.000 đơn vị sản phẩm sữa chua từ
đậu tương có bổ sung rau quả dạng uống.
4) 02 quy trình công nghệ sản xuất
sữa chua từ đậu tương có bổ sung rau quả quy mô 100 lít/mẻ mỗi loại.
5) Tiêu chuẩn cơ sở của sữa chua từ
đậu tương có bổ sung rau quả dạng đặc.
6) Tiêu chuẩn cơ sở của sữa chua từ
đậu tương có bổ sung rau quả dạng uống.
|
38
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất thực
phẩm bảo vệ sức khỏe có chứa đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) và nấm linh chi (Ganoderma
lucidum) có tác dụng tăng cường miễn dịch hỗ trợ điều trị ung thư.
|
1) Có được quy trình bào chế
thực phẩm bảo vệ sức khỏe có chứa đông trùng hạ thảo và nấm linh chi có tác dụng tăng cường miễn dịch hỗ trợ
điều trị ung thư.
2) Có ít nhất 01 sản phẩm thực phẩm
bảo vệ sức khỏe có chứa đông trùng hạ thảo và nấm linh
chi tăng cường có tác dụng miễn dịch hỗ trợ điều trị ung thư.
|
1) 500 g cao chuẩn hóa từ đông
trùng hạ thảo và nấm linh chi đạt TCCS.
2) 30.000 viên nang cứng chứa cao
chuẩn hóa từ đông trùng hạ thảo và nấm linh chi đạt TCCS.
3) Quy trình chiết xuất cao chuẩn
hóa từ đông trùng hạ thảo và nấm linh chi.
4) Quy trình bào chế thực phẩm bảo
vệ sức khỏe dạng viên nang cứng chứa cao chuẩn hóa từ đông trùng hạ thảo và nấm
linh chi quy mô 10.000 viên nang cứng/mẻ.
5) Tiêu chuẩn cơ sở của cao chuẩn
hóa từ đông trùng hạ thảo và nấm linh chi (bao gồm cả tiêu chuẩn của nguyên
liệu đầu vào) theo tiêu chí quy định trong Dược điển Việt
Nam V.
6) Tiêu chuẩn cơ sở của viên nang cứng
chứa cao chuẩn hóa từ đông trùng hạ thảo và nấm linh chi gồm các chỉ tiêu hàm
lượng Cordycepin, adenosine, polysaccharides và các tiêu chí quy định đối với chuyên luận viên nang cứng trong Dược điển Việt
Nam (tính chất, mất khối lượng do làm khô, tro toàn phần, định tính, định lượng,
độ nhiễm khuẩn, giới hạn kim loại nặng).
7) Báo cáo kết quả đánh giá tính an
toàn, hiệu quả và độ ổn định của thực phẩm bảo vệ sức khỏe có tác dụng tăng
cường miễn dịch hỗ trợ điều trị ung thư (Báo cáo độc tính cấp và độc tính bán
trường diễn; Báo cáo kết quả thử tác dụng dược lý của
thành phẩm và báo cáo kết quả đánh giá độ ổn định của thành phẩm > 24
tháng).
8) Hồ sơ đăng ký thực phẩm bảo vệ sức
khỏe có chứa đông trùng hạ thảo và nấm linh chi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tiếp nhận.
|
39
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học xây dựng quy trình chế biến một số sản phẩm mới từ rau mầm họ cải.
|
1) Hoàn thiện quy trình công nghệ
nuôi trồng 2 - 3 loại rau mầm họ cải
có giá trị cao.
2) Xây dựng quy trình công nghệ chế
biến 2 - 3 sản phẩm từ rau mầm họ cải.
|
1) 15 kg bột rau mầm họ cải đạt
TCCS.
- Cảm quan: phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng
- Thời gian bảo quản: tối thiểu 6
tháng ở điều kiện thường
2) 30 kg bột rau baby nguyên xơ đạt
TCCS.
- Cảm quan: phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng
- Thời gian bảo quản: tối thiểu 6
tháng ở điều kiện thường
3) 02 quy trình công nghệ sản xuất
bột rau mầm và bột rau baby.
4) 02 tiêu chuẩn cơ sở của bột rau
mầm và bột rau baby.
|
40
|
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm từ Xuyên tâm liên kết hợp một số dược liệu theo hướng thay thế
kháng sinh trong chăn nuôi gà.
|
Mục tiêu chung:
Sản xuất được chế phẩm có khả năng
thay thế kháng sinh trong chăn nuôi gà.
Mục tiêu cụ thể:
- Sản xuất được
chế phẩm từ Xuyên tâm liên kết hợp một số dược liệu có khả năng thay thế kháng sinh trong chăn nuôi gà.
- Chứng minh được tác dụng kháng
khuẩn của cao định chuẩn.
- Thiết kế được
công thức phối chế tối ưu của dạng bào chế.
- Chứng minh được tác dụng kháng
khuẩn của dạng bào chế có so sánh với kháng sinh thường
sử dụng cho chăn nuôi gà.
- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở của
cao định chuẩn và chế phẩm.
|
1) 1 kg cao định chuẩn mỗi loại.
2) 30.000 đơn vị bào chế chế phẩm.
3) Quy trình sản xuất cao định chuẩn
quy mô 30 kg/mẻ.
4) Công thức và quy trình phối chế
chế phẩm trong chăn nuôi quy mô 10.000 đơn vị bào chế.
5) Báo cáo đánh giá tác dụng kháng
khuẩn của cao định chuẩn và chế phẩm có đối chiếu với kháng sinh.
6) Tiêu chuẩn cơ sở của cao định
chuẩn (bao gồm cả tiêu chuẩn nguyên liệu đầu vào) và chế phẩm có tiêu chí về
hàm lượng hoạt chất.
7) Báo cáo đánh giá độ ổn định của
cao định chuẩn và chế phẩm.
8) Báo cáo đánh giá trên mô hình
chăn nuôi gà.
9) Quy trình hướng dẫn sử dụng chế
phẩm trong chăn nuôi gà.
|
VI.2
|
Dự án sản xuất thử nghiệm (01 dự
án)
|
41
|
Hoàn thiện công nghệ và xây dựng hệ
thống thiết bị sản xuất trà túi lọc và bột từ mầm lúa mạch
giàu saponarin.
|
1) Hoàn thiện được công nghệ sản xuất
trà túi lọc và bột từ mầm lúa mạch giàu saponarin.
2) Có được hệ thống thiết bị sản xuất
trà túi lọc và bột từ mầm lúa mạch giàu saponarin.
|
1) 3.000 hộp trà túi lọc từ mầm lúa mạch giàu saponarin: Độ ẩm < 5%;
Saponarin: ≥ 150 mg/100g; Đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn
thực phẩm theo quy định.
2) 200 kg bột từ mầm lúa mạch giàu
saponarin: Độ ẩm < 5%; Saponarin: ≥ 300 mg/100g; Đạt yêu cầu về vệ sinh an
toàn thực phẩm theo quy định.
3) Quy trình công nghệ sản xuất trà túi lọc từ mầm lúa mạch quy mô 300 hộp/mẻ.
4) Quy trình công nghệ sản xuất bột
từ mầm lúa mạch quy mô 10 kg/mẻ.
5) 02 tiêu chuẩn cơ sở của trà túi
lọc và bột từ mầm lúa mạch giàu saponarin.
|
VII
|
Chương
trình Công nghệ thông tin (01C-07)
|
VII.1
|
Đề tài
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ (03 đề tài)
|
42
|
Phát triển hệ thống thu thập và phân tích tổng hợp thông tin xã hội đa phương tiện, đa
nguồn hỗ trợ quản lý, điều hành đô thị thông minh tại thành phố Hà Nội.
|
1) Xây dựng được hệ thống thu thập,
xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin xã hội đa phương tiện, đa nguồn, đảm bảo
kịp thời, tin cậy và hỗ trợ quản lý, điều hành đô thị thông minh tại thành phố
Hà Nội.
2) Triển khai thử nghiệm và đánh
giá kết quả tại một số đơn vị có chức năng thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp
thông tin xã hội hỗ trợ quản lý điều hành đô thị thông minh
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Hệ thống thu thập, xử lý, phân
tích, tổng hợp thông tin xã hội đa phương tiện, đa nguồn
trên không gian mạng, đảm bảo kịp thời, tin cậy và hỗ trợ quản lý, điều hành
đô thị thông minh tại thành phố Hà Nội, với các yêu cầu cơ bản:
- Có phân hệ thu thập thông tin xã
hội đa phương tiện, đa nguồn và đa dạng, bao gồm cả phản ảnh, phản hồi từ phía người dân, doanh nghiệp, tổ chức đối với dịch vụ công, dịch
vụ tiện ích (điện, nước, y tế, giao thông, giáo dục,...).
- Có phân hệ xử lý, phân tích
chuyên sâu, bao gồm cả phân tích theo nội dung, ngữ nghĩa (ý kiến, quan điểm),
ngữ cảnh (vị trí, thời gian,...), tốc độ lan truyền thông tin,...
- Đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ về
tổng hợp thông tin xã hội phản ảnh, phản hồi đa phương tiện, đa nguồn trên
không gian mạng từ phía người dân, doanh nghiệp, tổ chức đối với dịch vụ
công, dịch vụ tiện ích (điện, nước, y tế, giao thông, giáo dục,...), hỗ trợ
quản lý, điều hành đô thị thông minh tại thành phố Hà Nội.
- Có phân hệ tổng hợp báo cáo, thống
kê, xu hướng theo lĩnh vực kinh tế-xã hội, theo chủ đề, theo
ngữ cảnh,... hỗ trợ quản lý, điều hành đô thị thông minh tại Hà Nội.
2) Tài liệu:
- Tài liệu đặc tả giải pháp công
nghệ và kỹ thuật trong thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin xã hội
đa phương tiện, đa nguồn trên không gian mạng.
- Bộ tài liệu phân tích, thiết kế
và hướng dẫn sử dụng hệ thống thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin
xã hội đa phương tiện, đa nguồn trên không gian mạng hỗ trợ quản lý, điều
hành đô thị tại thành phố Hà Nội.
- Báo cáo đánh giá thử nghiệm hệ thống
tại 3 đơn vị có chức năng thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin xã hội
hỗ trợ quản lý, điều hành của UBND/HĐND thành phố, của sở/ban/ngành và của quận/huyện/thị
trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
|
43
|
Xây dựng kiến
trúc tổng thể và phát triển các giải pháp đặc thù đảm bảo
an toàn thông tin cho chính quyền điện tử và điều hành đô thị thông minh tại
thành phố Hà Nội.
|
1) Xây dựng kiến trúc tổng thể đảm bảo an
toàn thông tin cho chính quyền điện tử và điều hành đô thị thông minh tại
thành phố Hà Nội trên cơ sở mô hình tham chiếu an toàn thông tin trong khung
kiến trúc chính phủ điện tử 2.0.
2) Phát triển các giải pháp đặc thù
bảo đảm an toàn thông tin cho chính quyền điện tử, đô thị thông minh tại
thành phố Hà Nội.
3) Triển khai thử nghiệm và đánh
giá giải pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin
trong chính quyền điện tử, đô thị thông minh tại trung tâm tích hợp dữ liệu của
thành phố Hà Nội.
|
1) Kiến trúc tổng thể đảm bảo an toàn thông tin cho chính quyền
điện tử và điều hành đô thị thông minh tại thành phố Hà Nội trên cơ sở mô
hình tham chiếu an toàn thông tin trong khung kiến trúc chính phủ điện tử
2.0.
2) Các giải pháp đặc thù giám sát,
bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trong chính quyền điện tử,
điều hành đô thị thông minh tuân thủ những yêu cầu đặt ra về công nghệ, kỹ
thuật và về quy trình nghiệp vụ trong kiến trúc tổng thể an toàn thông tin tại
thành phố Hà Nội.
3) Hệ thống phần mềm giám sát, bảo
đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trong chính quyền điện tử,
điều hành đô thị thông minh tuân thủ những yêu cầu đặt ra về công nghệ, kỹ thuật và về quy trình nghiệp vụ trong các giải pháp
đặc thù giám sát, bảo đảm an toàn thông tin tuân thủ Kiến trúc tổng thể an toàn thông tin tại
thành phố Hà Nội.
4) Tài liệu:
- Báo cáo đánh giá hiện trạng đảm bảo
an toàn thông tin cho chính quyền điện tử và điều hành đô thị thông minh tại
thành phố Hà Nội.
- Tài liệu đặc tả kiến trúc tổng thể
đảm bảo an toàn thông tin cho chính quyền điện tử và điều hành đô thị thông
minh tại thành phố Hà Nội.
- Tài liệu đặc tả các giải pháp đặc
thù bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trong chính quyền điện
tử, điều hành đô thị thông minh tại thành phố Hà Nội.
- Bộ tài liệu phân tích, thiết kế
và hướng dẫn sử dụng hệ thống phần mềm, thực thi các giải pháp đặc thù bảo đảm
an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trong chính quyền điện tử, điều
hành đô thị thông minh tại thành phố Hà Nội.
- Báo cáo đánh giá triển khai thử
nghiệm các giải pháp đặc thù và hệ thống phần mềm bảo đảm an toàn thông tin
tuân thủ kiến trúc tổng thể an toàn thông tin tại trung tâm tích hợp dữ liệu
của thành phố Hà Nội.
|
44
|
Xây dựng nền tảng học tập trực tuyến
cho ngành giáo dục đào tạo thành phố Hà Nội.
|
Xây dựng được nền tảng phần mềm giảng
dạy, học tập trực tuyến và phát triển được hệ thống giảng dạy, học tập trực
tuyến, ứng dụng phục vụ cho học sinh phổ thông, sinh viên trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
|
1) Báo cáo khảo sát thực trạng giảng
dạy, học tập trực tuyến cho học sinh phổ thông, sinh viên và yêu cầu quản lý
giảng dạy, học tập trực tuyến trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2) Nền tảng phần mềm giảng dạy, học
tập trực tuyến bao gồm: công cụ xây dựng học liệu; công cụ thiết lập môi trường
giảng dạy, học tập trực tuyến, công cụ tạo lập tương tác người dạy-người học;
công cụ tích hợp thiết bị thông minh, thực tại ảo, thực tại tăng cường; công
cụ kiểm soát học tập; công cụ tổ chức thi trắc nghiệm và đánh giá chất lượng
giảng dạy, học tập.
3) Phát triển hệ thống giảng dạy, học
tập trực tuyến (dựa trên nền tảng phần mềm giảng dạy, học tập trực tuyến đã
được xây dựng) đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có khả năng hỗ trợ thông minh nội
dung học tập cho người học dựa trên công nghệ trợ lý ảo, chatbot, hỏi-đáp sử
dụng ngôn ngữ tự nhiên và khuyến nghị học tập.
- Có khả năng tùy biến, cá thể hóa
cho người học, phù hợp với kiến thức nền, kỹ năng; đặc điểm mạnh, yếu và khả năng tiếp thu và kết quả học tập của người học
- Có khả năng hỗ trợ thông minh cho
người dạy trong xây dựng học liệu; thiết kế và sử dụng chiến lược sư phạm;
thiết lập môi trường giảng dạy, học tập trực tuyến; tạo lập tương tác người dạy-người
học.
- Hệ thống giảng dạy, học tập trực
tuyến (dựa trên nền tảng phần mềm giảng dạy, học tập trực tuyến đã được xây dựng)
phải đáp ứng các yêu cầu trong văn bản số 1061/BGDĐT-GDTrH ngày 25/3/2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn dạy học qua Internet, trên truyền
hình đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
4) Triển khai xây dựng các khóa học
mẫu và thử nghiệm hệ thống giảng dạy, học tập trực tuyến cho các môn học ở
3 cấp phổ thông và bậc đại học tại 4 cơ sở giáo dục trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
|
VIII
|
Chương
trình Y tế - Bảo hộ lao động - Vệ sinh an toàn thực phẩm (01C-08)
|
VIII.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ (16 đề tài)
|
45
|
Nghiên cứu chế tạo bộ kit
quantitative realtime PCR (qPCR) định lượng vi khuẩn Fusobacterium
nucleatum (Fn) trong mẫu phân góp phần chẩn đoán ung thư đại trực
tràng trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Chế tạo bộ kit qPCR định lượng
vi khuẩn Fn trong mẫu phân.
2) Xác định tình trạng nhiễm vi khuẩn
Fn trên một nhóm bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Hà Nội.
|
1) 20 Bộ kit (50 test/kit) qPCR định
lượng vi khuẩn Fn trong mẫu phân với độ nhạy và độ
đặc hiệu >95% và giới hạn phát hiện trong khoảng 101 đến 102
copy/μl bệnh phẩm.
2) Báo cáo đánh giá mối liên quan
giữa nồng độ vi khuẩn Fn trong mẫu phân và ung thư đại trực tràng tại
Hà Nội.
3) Báo cáo hoàn thiện quy trình chế
tạo bộ kit qPCR định lượng vi khuẩn Fn trong phân.
4) Báo cáo về tình trạng nhiễm vi
khuẩn Fn trên một nhóm bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Hà Nội.
|
46
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình xét
nghiệm 16S rRNA real-time ExBP-RT-PCR trong chẩn đoán lao phổi ở một số cơ sở
y tế trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Xây dựng quy trình xét nghiệm
16S rRNA real-time ExBP-RT-PCR trong chẩn đoán lao phổi.
2) Đánh giá mối liên quan của một số
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi với kết quả xét nghiệm
16S rRNA real-time ExBP-RT-PCR.
|
1) Quy trình xét nghiệm 16S rRNA
real-time ExBP-RT-PCR trong chẩn đoán lao phổi có độ nhạy,
độ đặc hiệu tương đương gene Xpert - MTB (Mycobacterium tuberculosis).
2) Báo cáo về mối liên quan của một
số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi với kết quả xét nghiệm
16S rRNA real-time ExBP-RT-PCR.
3) Tài liệu hướng dẫn thực hiện quy
trình xét nghiệm 16S rRNA real-time ExBP-RT- PCR trong chẩn đoán lao phổi cho
một số cơ sở y tế trên địa bàn Hà Nội.
|
47
|
Nghiên cứu tình trạng nhiễm và tái
hoạt động của virus BK ở bệnh nhân ghép thận và đề xuất quy trình sàng lọc,
chẩn đoán, điều trị nhiễm virus BK ở bệnh nhân sau ghép thận tại một số cơ sở
y tế trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Xác định tình trạng nhiễm virus
BK ở người cho và người nhận thận; tình trạng tái hoạt động của virus BK ở bệnh
nhân ghép thận.
2) Xây dựng quy trình sàng lọc, chẩn
đoán, điều trị nhiễm virus BK ở bệnh nhân sau ghép thận tại một số cơ sở y tế
trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Báo cáo tình trạng nhiễm và tái
hoạt động của virus BK ở bệnh nhân ghép thận.
2) Bộ quy trình sàng lọc, chẩn
đoán, điều trị nhiễm virus BK ở bệnh nhân sau ghép thận tại một số cơ sở y tế
trên địa bàn Hà Nội.
3) Báo cáo một số đặc điểm di truyền
của virus BK ở nhóm bệnh nhân có bệnh thận sau ghép do nhiễm virus BK.
|
48
|
Nghiên cứu xác định đột biến gen
kháng macrolide của các chủng M. pneumoniae gây viêm phổi trẻ em và mối liên quan của chúng với đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận
lâm sàng ở một số cơ sở y tế trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Xác định đột biến gen kháng macrolide
của các chủng M. pneumoniae gây viêm phổi trẻ em.
2) Xác định mối liên quan của tình
trạng đột biến gen kháng macrolide với đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng ở một số cơ sở y tế trên địa bàn Hà Nội.
3) Đề xuất khả năng ứng dụng trong chẩn
đoán và điều trị viêm phổi trẻ em nhiễm M. pneumoniae ở một số cơ sở y
tế trên địa bàn Hà Nội.
|
1. Báo cáo tình trạng đột biến gen
kháng macrolide của các chủng M. pneumoniae gây viêm phổi trẻ em.
2. Báo cáo mối liên quan của tình
trạng đột biến gen kháng macrolide với đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm
sàng ở một số cơ sở y tế trên địa bàn Hà Nội.
3. Báo cáo khả năng ứng dụng trong
chẩn đoán và điều trị viêm phổi trẻ em nhiễm M. pneumoniae ở một số cơ
sở y tế trên địa bàn Hà Nội.
|
49
|
Nghiên cứu tình trạng nhiễm, kiểu
huyết thanh và mức độ kháng kháng sinh của liên cầu tan huyết nhóm B (Streptococcus
agalactiae) ở phụ nữ mang thai tại Hà Nội.
|
1) Mô tả tình trạng nhiễm liên cầu
tan huyết nhóm B (Streptococcus agalactiae) ở phụ nữ mang thai 35 - 37
tuần tuổi tại Hà Nội năm 2021-2022.
2) Xác định kiểu huyết thanh và
tình trạng kháng kháng sinh của liên cầu tan huyết nhóm B (Streptococcus
agalactiae) phân
lập được ở đối tượng nghiên cứu.
3) Đề xuất quy trình dự phòng nhiễm
liên cầu tan huyết nhóm B (Streptococcus agalactiae) ở phụ nữ mang
thai.
|
1) Báo cáo tình trạng nhiễm liên cầu tan huyết nhóm B (Streptococcus agalactiae)
ở phụ nữ mang thai 35 - 37 tuần tuổi tại Hà Nội năm 2021-2022.
2) Báo cáo về kiểu huyết thanh, mối
liên quan giữa kiểu huyết thanh với tình trạng kháng
kháng sinh của liên cầu tan huyết nhóm B (Streptococcus agalactiae) ở
phụ nữ mang thai 35 - 37 tuần tại Hà Nội.
3) Quy trình dự phòng nhiễm liên cầu
tan huyết nhóm B (Streptococcus agalactiae) ở phụ nữ mang thai.
|
50
|
Nghiên cứu bào chế và tác dụng của
viên nang cứng từ bài thuốc “Dạ dày HĐ” trên bệnh viêm loét dạ dày - hành tá
tràng có HP (+).
|
1) Nghiên cứu được công thức và quy
trình bào chế viên nang cứng từ bài thuốc “Dạ dày HĐ” trên bệnh viêm loét dạ
dày - hành tá tràng có HP (+).
2) Xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng,
đánh giá độ ổn định, độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang cứng.
3) Đánh giá được một số tác dụng dược
lý của chế phẩm trên thực nghiệm.
4) Bước đầu đánh giá tác dụng điều
trị của chế phẩm trên bệnh nhân viêm loét dạ dày - hành tá tràng có HP (+).
|
1) 10.000 viên nang cứng “Dạ dày
HĐ” 500 mg/viên đạt các tiêu chuẩn chất lượng và có độ ổn định 24 tháng.
2) Quy trình bào chế viên nang cứng
“Dạ dày HĐ” quy mô 3.000 viên/mẻ.
3) Bộ tiêu chuẩn chất lượng, báo
cáo độ ổn định, độc tính và một số tác dụng dược lý của chế phẩm trên thực
nghiệm.
4) Báo cáo đánh giá tác dụng điều
trị của chế phẩm trên bệnh nhân viêm loét dạ dày - hành tá tràng có HP (+).
|
51
|
Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị của
điện châm với một số thể rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm tại Hà Nội.
|
1) Đánh giá tác dụng của phương
pháp điện châm điều trị rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm.
2) Xây dựng quy trình kỹ thuật điện
châm hỗ trợ điều trị với một số thể rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm.
3) Khảo sát tác dụng không mong muốn
của phương pháp điện châm hỗ trợ điều trị một số thể rối loạn hỗn hợp lo âu
và trầm cảm.
|
1) Báo cáo đánh giá kết quả của
phương pháp điện châm hỗ trợ điều trị với một số thể rối
loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm.
2) Quy trình kỹ thuật và công thức
huyệt điện châm hỗ trợ điều trị với một số rối loạn hỗn
hợp lo âu và trầm cảm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
52
|
Nghiên cứu ứng dụng biểu hiện của các đoạn RNA dài không mã hóa (long non-coding RNA) trong
chẩn đoán giai đoạn bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư dạ dày tại Hà Nội
|
1) Xây dựng kỹ thuật định lượng và
đánh giá biểu hiện của đoạn RNA dài không mã hóa trong
máu và mô bệnh ở bệnh nhân ung thư dạ dày.
2) Đánh giá biểu hiện và vai trò chẩn
đoán giai đoạn và đáp ứng điều trị của một số đoạn RNA dài không mã hóa trong
ung thư dạ dày.
|
1) Quy trình định lượng đoạn RNA
dài không mã hóa trong máu và mô bệnh ở bệnh nhân ung thư dạ dày.
2) Báo cáo đánh giá mối liên quan
giữa biểu hiện đoạn RNA dài không mã hóa với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày.
3) Đánh giá giá trị chẩn đoán giai
đoạn, tiên lượng đáp ứng điều trị ung thư dạ dày của các đoạn RNA dài không
mã hóa nghiên cứu.
|
53
|
Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn
của phẫu thuật xâm lấn tối thiểu kết hợp thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị
chảy máu não nguyên phát.
|
1) Đánh giá hiệu quả và tính an
toàn của phẫu thuật xâm lấn tối thiểu kết hợp thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị chảy máu não nguyên phát.
2) Xây dựng
quy trình chẩn đoán và điều trị của phẫu thuật xâm lấn tối thiểu kết hợp thuốc
tiêu sợi huyết trong điều trị chảy máu não nguyên phát.
|
1) Quy trình chẩn đoán, điều trị và
chăm sóc của phẫu thuật xâm lấn tối thiểu kết hợp thuốc tiêu sợi huyết trong
điều trị chảy máu não nguyên phát.
2) Báo cáo đánh giá hiệu quả và
tính an toàn của phẫu thuật xâm lấn tối thiểu kết hợp thuốc tiêu soi huyết
trong điều trị chảy máu não nguyên phát.
|
54
|
Thực trạng và một số giải pháp đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm chay tại Hà Nội.
|
1) Đánh giá thực trạng đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm của thực phẩm chay tại Hà Nội.
2) Đề xuất một số giải pháp đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm của thực phẩm chay tại Hà Nội.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của thực phẩm chay tại Hà Nội.
2) Báo cáo một số giải pháp đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm của thực phẩm chay tại Hà Nội.
|
55
|
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng
đến dậy thì sớm của trẻ em thành phố Hà Nội.
|
1) Mô tả thực trạng dậy thì sớm ở trẻ em thành phố Hà Nội.
2) Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng
đến dậy thì sớm của trẻ em tại Hà Nội.
3) Đề xuất quy trình sàng lọc dậy thì sớm của trẻ em tại cộng đồng Hà Nội.
|
1) Báo cáo mô tả thực trạng dậy thì
sớm ở trẻ em thành phố Hà Nội.
2) Báo cáo một số yếu tố ảnh hưởng
đến dậy thì sớm của trẻ em tại Hà Nội.
3) Quy trình sàng lọc dậy thì sớm của
trẻ em tại cộng đồng Hà Nội.
|
56
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu
thuật kết hợp xạ phẫu điều trị u dây thần kinh số VIII tại một số bệnh viện trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Xây dựng quy trình phẫu thuật kết
hợp xạ phẫu điều trị u dây thần kinh số VIII.
2) Đánh giá kết quả ứng dụng quy
trình phẫu thuật kết hợp xạ phẫu điều trị u dây thần kinh số VIII.
|
1) Quy trình phẫu thuật kết hợp xạ
phẫu điều trị u dây thần kinh số VIII.
2) Báo cáo kết quả ứng dụng quy
trình phẫu thuật kết hợp xạ phẫu điều trị u dây thần kinh số VIII.
|
57
|
Ứng dụng định lượng Calprotectin và
Anti Vinculin trong chẩn đoán bệnh viêm loét đại trực tràng chảy máu và hội
chứng ruột kích thích (IBS) thể lỏng.
|
1) Xây dựng và chuẩn hóa quy trình định lượng Calprotectin trong phân và Anti Vinculin
trong huyết thanh.
2) Xác định giá trị của
Calprotectin và Anti Vinculin trong chẩn đoán bệnh viêm loét đại trực tràng
chảy máu và hội chứng ruột kích thích (IBS) thể lỏng.
|
1) Quy trình định lượng
Calprotectin trong phân và Anti Vinculin trong huyết thanh.
2) Báo cáo xác định giá trị của
Calprotectin và Anti Vinculin trong chẩn đoán bệnh viêm loét đại trực tràng chảy máu và hội chứng ruột kích thích (IBS)
thể lỏng.
3) Đề xuất triển khai ứng dụng quy
trình cho các bệnh viện trên địa bàn Hà Nội.
|
58
|
Đánh giá biểu
hiện gen của các enzyme tiêu protein gian bào (Matrix Metalloproteinase: MMP)
và một số yếu tố liên quan với tiền sản giật ở thai phụ tại Hà Nội.
|
1) Định lượng một số MMP (MMP-2,
MMP-9...) ở thai phụ tiền sản giật và thai phụ khỏe mạnh
ở Hà Nội.
2) Xác định mối liên quan giữa kiểu
gen và một số chất ức chế enzyme tiêu protein gian bào
(Tissue inhibitor of metalloproteinase: TIMP) với biểu
hiện một số MMP trên ở Hà Nội.
3) Xác định mối liên quan giữa các
yếu tố kiểu gen, MMP và TIMP với các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng của tiền
sản giật.
|
1) Báo cáo nồng độ một số (MMP-2,
MMP-9...) ở thai phụ tiền sản giật và thai phụ khỏe mạnh ở Hà Nội.
2) Báo cáo mối liên quan giữa kiểu
gen và một số chất ức chế enzyme tiêu protein gian bào (TIMP) với một số biểu
hiện MMP trên.
3) Báo cáo mối liên quan giữa các yếu
tố kiểu gen, MMP và TIMP với các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng của tiền sản
giật.
|
59
|
Nghiên cứu một số đột biến gen Methylenetetrahydrofolate
reductase (MTHFR) và hiệu quả điều trị trên thai phụ có tiền sử sảy thai liên tiếp tại Hà Nội.
|
1) Xác định tỷ lệ một số đột biến
gen MTHFR trên thai phụ có tiền sử sảy thai liên tiếp tại Hà Nội.
2) Mô tả đặc điểm của thai phụ mang
gen đột biến MTHFR trên thai phụ sảy thai liên tiếp.
3) Đánh giá kết quả điều trị bệnh
nhân sảy thai liên tiếp có đột biến gen MTHFR.
|
1) Báo cáo tỷ lệ một số đột biến
gen MTHFR trên thai phụ có tiền sử sảy thai liên tiếp tại
Hà Nội.
2) Báo cáo đặc điểm của thai phụ
mang gen đột biến MTHFR trên thai phụ sảy thai liên tiếp.
3) Báo cáo kết quả điều trị thai phụ
có tiền sử sảy thai liên tiếp có đột biến gen MTHFR.
|
60
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình sàng
lọc rối loạn nhiễm sắc thể của phôi thông qua ADN tự do (cell-free DNA/cfDNA)
trong dịch nuôi cấy phôi.
|
1) Xây dựng được quy trình sàng lọc
rối loạn nhiễm sắc thể của phôi thông qua ADN tự do (cfDNA)
trong dịch nuôi cấy phôi.
2) Khảo sát rối loạn nhiễm sắc thể
của phôi thông qua ADN tự do (cfDNA) của dịch nuôi cấy
phôi.
3) So sánh kết quả phân tích nhiễm
sắc thể giữa phương pháp sử dụng ADN tự do (cfDNA) với một số phương pháp
khác.
|
1) 20 mẫu sản phẩm nhân toàn bộ hệ
gen từ dịch nuôi cấy phôi.
2) 10 mẫu sản phẩm khuếch đại toàn
bộ hệ gen từ mẫu phôi toàn bộ.
3) Quy trình sàng lọc rối loạn nhiễm
sắc thể của phôi thông qua ADN tự do (cfDNA) trong dịch nuôi cấy phôi.
4) Báo cáo rối loạn nhiễm sắc thể của
phôi thông qua ADN tự do (cfDNA) của dịch nuôi cấy phôi.
5) Báo cáo so sánh kết quả phân
tích nhiễm sắc thể giữa phương pháp sử dụng ADN tự do (cfDNA) với một số phương pháp khác.
|
IX
|
Chương
trình Môi trường và Tài nguyên (01C-09)
|
IX.1
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ (04 đề tài)
|
61
|
Nghiên cứu chế tạo chế phẩm chứa
nano bạc có tác dụng phòng dịch tả lợn châu Phi.
|
Chế tạo được 02 chế phẩm nano bạc
có hiệu quả diệt virus gây dịch tả lợn châu Phi.
|
1) Chế phẩm chứa
nano bạc hỗ trợ phòng dịch tả lợn châu Phi:
- Kích thước hạt < 30 nm (TEM);
phân bố kích thước hạt < 50 nm (DLS);
- Nồng độ 1000 ÷ 2000 ppm;
- Độ sạch 99,9 %;
- Không chứa các chất độc hại như
As, Hg, Pb, Cd, Cr, Sb,...theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia hiện hành;
- Độ ổn định 12 tháng.
2) Chế phẩm chứa nano bạc ứng dụng
xử lý môi trường chăn nuôi lợn:
- Kích thước hạt < 50 nm (TEM);
phân bố kích thước hạt < 70 nm (DLS),
- Nồng độ 1000 ÷ 2000 ppm;
- Độ sạch 99 %;
- Không chứa các chất độc hại như
As, Hg, Pb, Cd, Cr, Sb,... theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia hiện hành;
- Độ ổn định 12 tháng.
3) Quy trình chế tạo chế phẩm chứa
nano bạc hỗ trợ phòng dịch tả lợn châu Phi; Quy trình chế tạo chế phẩm chứa
nano bạc ứng dụng xử lý môi trường chăn nuôi lợn quy mô trang trại.
4) Quy trình sử dụng chế phẩm chứa
nano bạc hỗ trợ phòng dịch tả lợn châu Phi; Quy trình sử dụng chế phẩm chứa
nano bạc ứng dụng xử lý môi trường chăn nuôi lợn quy mô trang trại.
5) Báo cáo đánh giá hiệu quả diệt
virus gây dịch tả lợn châu Phi của 02 chế phẩm trong phòng thí nghiệm, có xác
nhận của đơn vị chức năng.
6) Tiêu chuẩn cơ sở của chế phẩm chứa
nano bạc hỗ trợ phòng dịch tả lợn châu Phi; Tiêu chuẩn cơ sở chế phẩm chứa
nano bạc ứng dụng xử lý môi trường chăn nuôi lợn.
7) Đăng ký 01 giải pháp hữu ích.
|
62
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp kiểm
soát bụi và tiếng ồn tại các công trình xây dựng dân dụng và hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Đề xuất được các giải pháp quản lý
và kỹ thuật nhằm kiểm soát bụi và tiếng ồn tại các công trình xây dựng dân dụng
và hạ tầng kỹ thuật nhằm bảo vệ môi trường Thủ đô.
|
1) Báo cáo đánh giá hiện trạng bụi
và tiếng ồn đối với các công trình xây dựng dân dụng và hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
2) Báo cáo đề xuất giải pháp kiểm
soát bụi và tiếng ồn đối với các công trình xây dựng dân dụng và hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3) Sổ tay hướng dẫn kiểm soát bụi
và tiếng ồn đối với các công trình xây dựng dân dụng và hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
|
63
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh
báo và phương án chữa cháy rừng trên địa bàn Hà Nội.
|
Xây dựng hệ thống tự động cảnh báo
cháy rừng và phương án chữa cháy rừng nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công
tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn Hà Nội.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng hệ
thống cảnh báo cháy rừng và xây dựng phương án chữa cháy rừng trên địa bàn Hà
Nội.
2) Mô hình thí điểm hệ thống tự động
cảnh báo cháy rừng và xác định phương án chữa cháy rừng tại diện tích rừng
phòng hộ do Ban Quản lý rừng Phòng hộ - Đặc dụng Hà Nội quản lý:
- Thành phần: thiết bị và phần mềm
thu nhận, xử lý và hiển thị thông tin cảnh báo cháy rừng, các đối tượng sử dụng
thông tin cảnh báo cháy rừng;
- Sai số của dự báo nguy cơ cháy rừng
dưới 5%;
- Phát hiện được 100% các đám cháy
rừng trong phạm vi 25 km2 khi diện tích đám cháy chưa vượt quá 0,1
ha.
- Hiển thị cấp nguy cơ cháy rừng
trên biển báo điện tử theo thời gian thực.
- Truyền thông tin về đám cháy và
phương án chữa cháy rừng đến người sử dụng trong thời gian
không quá 10 phút sau khi phát hiện được đám cháy rừng.
3) Hồ sơ thiết kế hệ thống tự động
cảnh báo cháy rừng và xây dựng phương án chữa cháy rừng trên địa bàn Hà Nội.
|
64
|
Nghiên cứu tái chế phế thải xây dựng
làm tường thấm phản ứng (Permeable Reactive Barrier) nhằm hỗ trợ xử lý một số
nguồn nước thải ô nhiễm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Phát triển tường thấm phản ứng (Permeable Reactive Barrier - PRB) hỗ trợ xử lý một số nguồn
nước thải ô nhiễm.
2) Xây dựng được mô hình thử nghiệm
tường thấm phản ứng (Permeable Reactive Barrier - PRB) hỗ trợ xử lý 01 nguồn
nước thải.
|
1) Tường thấm phản ứng từ phế thải
xây dựng.
2) Mô hình thử nghiệm sử dụng tường
thấm phản ứng từ phế thải xây dựng hỗ trợ xử lý 01 nguồn nước thải:
- Công suất: 5 m3/ngày;
- Nước thải đầu ra đạt quy chuẩn hiện
hành.
- Vận hành ổn định trong các mùa.
3) Quy trình công nghệ chế tạo tường
thấm phản ứng (PRB) từ phế thải xây dựng.
4) Quy trình xây dựng, lắp đặt và vận
hành mô hình thử nghiệm tường thấm phản ứng (PRB) hỗ trợ xử lý nước thải,
công suất 5 m3/ngày.
5) Tiêu chuẩn cơ sở của tường thấm
phản ứng từ phế thải xây dựng gồm các chỉ tiêu: tốc độ
thẩm thấu, tải trọng xử lý, hiệu suất xử lý, thời gian sử dụng...
6) Bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật mô
hình thử nghiệm sử dụng tường thấm
phản ứng hỗ trợ xử lý nước thải.
7) Tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo
trì mô hình.
8) Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế,
kỹ thuật và môi trường.
|
IX.2
|
Dự án sản xuất thử nghiệm (01 dự
án)
|
65
|
Hoàn thiện công nghệ và xây dựng mô
hình ứng dụng đệm lót sinh học xử lý môi trường chăn nuôi bò thịt.
|
1) Hoàn thiện được quy trình xử lý
chất thải chăn nuôi bò thịt ứng dụng đệm lót sinh học.
2) Xây dựng được 02 mô hình xử lý
chất thải chăn nuôi bò thịt ứng dụng đệm lót sinh học quy mô trang trại và
nông hộ. Môi trường không khí chuồng nuôi đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm.
3) Xây dựng được 01 mô hình sản xuất
phân bón hữu cơ và phân bón hữu cơ vi sinh từ đệm lót sinh học sau sử dụng,
quy mô 5-10 tấn/ngày.
|
1) Quy trình công nghệ xử lý chất
thải chăn nuôi bò thịt ứng dụng đệm lót sinh học quy mô trang trại và nông hộ.
2) Quy trình công nghệ sản xuất
phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học sau sử dụng.
3) Quy trình công nghệ sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh từ đệm lót sinh học sau sử dụng.
4) 02 mô hình xử lý chất thải chăn
nuôi bò thịt ứng dụng đệm lót sinh học quy mô trang trại và nông hộ. Môi trường
không khí chuồng nuôi đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở chăn nuôi gia
súc, gia cầm.
5) 01 mô hình sản xuất phân bón hữu
cơ và phân bón hữu cơ vi sinh từ đệm lót sinh học sau sử dụng quy mô 5-10 tấn/ngày.
6) 5.000 tấn phân bón hữu cơ và
phân bón hữu cơ vi sinh, đạt QCVN 01-189:2019/BNNPTNT.
|
X
|
Chương
trình Quản lý kinh tế - xã hội (01X-10)
|
X.1
|
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn (10 đề tài)
|
66
|
Giải pháp phát triển các khu công
nghiệp của Thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
Đề xuất các giải pháp phát triển
các khu công nghiệp của Thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
1) Cơ sở lý luận về phát triển các
khu công nghiệp.
2) Đánh giá thực trạng phát triển
các khu công nghiệp của Thành phố Hà Nội từ năm 2010 đến nay.
3) Định hướng và giải pháp phát triển
các khu công nghiệp của Thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
67
|
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu về
bán lẻ hàng hóa thuộc lĩnh vực thương mại điện tử phục vụ quản lý nhà nước của Thành phố Hà Nội.
|
1) Xây dựng được phương pháp xác định
doanh thu bán lẻ hàng hóa trong lĩnh vực thương mại điện
tử phục vụ quản lý nhà nước của Thành phố Hà Nội.
2) Xây dựng cơ sở dữ liệu về bán lẻ
hàng hóa trong lĩnh vực thương mại điện tử phục vụ quản lý nhà nước của Thành
phố Hà Nội.
3) Đề xuất giải pháp tăng cường
công tác quản lý nhà nước của Thành phố Hà Nội về bán lẻ hàng hóa trong lĩnh
vực thương mại điện tử.
|
1) Phương pháp xác định doanh thu
bán lẻ hàng hóa trong lĩnh vực thương mại điện tử.
2) Cơ sở dữ liệu về bán lẻ hàng hóa
trong lĩnh vực thương mại điện tử phục vụ quản lý nhà nước của Thành phố Hà Nội.
3) Giải pháp tăng cường công tác quản
lý nhà nước của Thành phố Hà Nội về bán lẻ hàng hóa trong lĩnh vực thương mại
điện tử.
|
68
|
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Hà Nội trong bối cảnh mới.
|
Đề xuất giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Hà Nội giai
đoạn 2021 - 2030.
|
1) Đánh giá thực trạng thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Hà Nội giai đoạn 2015
- 2020.
2) Đánh giá bối cảnh quốc tế, trong
nước và những vấn đề đặt ra trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) vào Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030.
3) Giải pháp khả thi, hiệu quả để
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030.
|
69
|
Nghiên cứu đề xuất các chính sách
phí, lệ phí theo Nghị quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội đối với Thành phố
Hà Nội.
|
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề
xuất hoàn thiện chính sách phí, lệ phí áp dụng cho Thành phố Hà Nội theo Nghị
quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội.
|
1) Cơ sở khoa học của việc xây dựng
chính sách phí, lệ phí áp dụng cho thành phố, đô thị.
2) Đánh giá thực trạng việc thực hiện
chính sách phí, lệ phí của Thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất hoàn thiện chính sách
phí, lệ phí áp dụng cho Thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 115/2020/QH14 của
Quốc hội giai đoạn 2021 - 2025.
|
70
|
Nghiên cứu tác động của dự án Khu
Công nghệ cao Hòa Lạc và Đại học Quốc gia Hà Nội đến kinh tế - xã hội khu vực
lân cận, đề xuất giải pháp phát triển bền vững.
|
1) Đánh giá, dự báo tác động của dự
án Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và Đại học Quốc gia Hà Nội đến phát triển bền vững
kinh tế - xã hội khu vực lân cận.
2) Đề xuất giải pháp phát triển bền
vững kinh tế - xã hội khu vực lân cận.
|
1) Cơ sở lý luận
về việc đánh giá và dự báo tác động của dự án đầu tư đến phát triển bền vững
kinh tế - xã hội vùng dự án.
2) Bộ tiêu chí đánh giá và đo lường
tác động của dự án đầu tư đến phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng dự án
Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và Đại học Quốc gia Hà Nội.
3) Đánh giá và dự báo tác động của
dự án Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và Đại học Quốc gia Hà Nội đến phát triển bền
vững kinh tế - xã hội khu vực lân cận.
4) Giải pháp phát triển bền vững
kinh tế - xã hội khu vực lân cận.
|
71
|
Giải pháp phát triển hệ thống
logistics đô thị của Thành phố Hà Nội trong bối cảnh mới.
|
1) Đánh giá thực trạng, tiềm năng
phát triển hệ thống logistics đô thị của Thành phố Hà Nội.
2) Đề xuất các giải pháp phát triển
hệ thống logistics đô thị của Thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
1) Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực
tiễn về phát triển hệ thống logistics đô thị.
2) Đánh giá thực trạng, tiềm năng phát triển hệ thống logistics đô thị của
Thành phố Hà Nội.
3) Những yêu cầu đặt ra cho phát
triển hệ thống logistics đô thị của Thành phố Hà Nội trong bối cảnh mới.
4) Định hướng và giải pháp phát triển
hệ thống logistics đô thị của Thành phố Hà Nội đến năm
2030.
|
72
|
Định hướng và giải pháp phát triển
kinh tế số trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
1) Đánh giá được thực trạng, tiềm
năng phát triển kinh tế số trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2) Đề xuất định hướng và các giải
pháp phát triển kinh tế số trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
1) Cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực
tiễn về kinh tế số và phát triển kinh tế số.
2) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
phát triển kinh tế số áp dụng cho Thành phố Hà Nội.
3) Đánh giá thực trạng, tiềm năng
phát triển kinh tế số trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4) Quan điểm, định hướng và các giải
pháp phát triển kinh tế số trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
|
73
|
Giải pháp phát triển mô hình nông
nghiệp sinh thái gắn với du lịch trải nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Đề xuất các giải pháp khả thi để
phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái gắn với du lịch trải
nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực
tiễn về phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái gắn với du lịch trải nghiệm.
2) Tổng kết thực tiễn phát triển mô
hình nông nghiệp sinh thái gắn với du lịch trải nghiệm trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
3) Đề xuất mô hình nông nghiệp sinh
thái gắn với du lịch trải nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4) Đề xuất giải pháp quản lý và
phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái gắn với du lịch trải nghiệm trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
|
74
|
Tác động của di dân tự do đến phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội.
|
Đánh giá thực trạng, dự báo tác động
của di dân tự do đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội và đề xuất
giải pháp phát huy những tác động tích cực, hạn chế các tác động tiêu cực.
|
1) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
tác động của di dân tự do đến phát triển kinh tế - xã hội cho Thành phố Hà Nội.
2) Đánh giá thực trạng tác động của
di dân tự do đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội.
3) Dự báo tác động của di dân tự do
đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội.
4) Đề xuất giải pháp phát huy tác động
tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của di dân tự do đến
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội.
|
75
|
Phát huy vốn văn hóa trong phát triển
kinh tế của Thành phố Hà Nội.
|
Nhận diện vốn văn hóa, đề xuất giải
pháp khai thác và phát huy vốn văn hóa cho phát triển kinh tế của Thành phố
Hà Nội.
|
1) Cơ sở lý luận về vốn văn hóa,
phát huy vốn văn hóa cho phát triển kinh tế.
2) Nhận diện vốn văn hóa và khả
năng khai thác vốn văn hóa cho phát triển kinh tế của Thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất định hướng và các giải
pháp khai thác, phát huy vốn văn hóa cho phát triển kinh tế của Thành phố Hà
Nội.
4) Bản kiến nghị với Thành ủy và
UBND Thành phố về chính sách khai thác, phát huy vốn văn hóa cho phát triển
kinh tế của Thành phố Hà Nội trong bối cảnh mới.
|
X.2
|
Đề án khoa học (02 đề án)
|
76
|
Phát triển kinh tế ban đêm trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Đánh giá tiềm năng và tác động của
kinh tế ban đêm đến phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội.
2) Đề xuất định hướng, giải pháp
phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Đánh giá tiềm năng, thực trạng phát
triển kinh tế ban đêm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2) Đánh giá tác động của kinh tế
ban đêm đến phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất mô hình và định hướng
quy hoạch phát triển các mô hình kinh tế ban đêm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4) Đề xuất chính sách, giải pháp
phát triển kinh tế ban đêm trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
|
77
|
Đánh giá thực trạng, đề xuất giải
pháp phát triển các cụm công nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất theo hướng
bền vững đến năm 2030.
|
Đề xuất các giải
pháp phát triển các cụm công nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất theo hướng
bền vững đến năm 2030.
|
1) Căn cứ pháp lý phát triển các cụm
công nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất.
2) Đánh giá thực trạng phát triển
các cụm công nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất từ 2010 đến nay.
3) Yêu cầu của bối cảnh mới đối với
phát triển các cụm công nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất.
4) Mục tiêu phát triển các cụm công
nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất theo hướng bền vững đến năm 2030.
5) Đề xuất các giải pháp phát triển
các cụm công nghiệp và làng nghề của Huyện Thạch Thất theo hướng bền vững đến năm 2030.
|
XI
|
Chương
trình Xây dựng hệ thống chính trị - An ninh quốc phòng (01X-11)
|
XI.1
|
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn (05 đề tài)
|
78
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của đội ngũ báo cáo viên cấp ủy thành phố Hà Nội trong tình hình mới.
|
Làm rõ lý luận,
thực trạng và những vấn đề đặt ra, đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên cấp ủy thành phố Hà Nội trong
tình hình mới.
|
1) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên
cứu đề tài.
2) Báo cáo làm rõ cơ sở lý luận về
hoạt động của đội ngũ báo cáo viên cấp ủy thành phố Hà Nội.
3) Báo cáo đánh giá thực trạng hoạt
động của đội ngũ báo cáo viên cấp ủy thành phố Hà Nội - Những vấn đề đặt ra.
4) Báo cáo đề xuất những giải pháp
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên cấp ủy thành
phố Hà Nội.
5) Bản kiến nghị với Trung ương và
Thành phố.
6) Bộ tài liệu bồi dưỡng cho đội
ngũ báo cáo viên cấp ủy các cấp.
7) Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng,
hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên cấp ủy thành phố Hà Nội.
8) Bản quy chế hoạt động của đội
ngũ báo cáo viên cấp ủy thành phố Hà Nội.
|
79
|
Vai trò của phụ nữ và Hội Liên hiệp
phụ nữ trong giữ gìn giá trị gia đình truyền thống và
xây dựng gia đình Thủ đô thời kỳ mới
|
Làm rõ cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng và những vấn đề đặt ra; đề xuất các giải pháp nâng cao
vai trò của phụ nữ và Hội Liên hiệp phụ nữ Hà Nội trong giữ
gìn giá trị gia đình truyền thống và xây dựng gia đình
Thủ đô thời kỳ mới
|
1) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên
cứu đề tài.
2) Báo cáo làm rõ cơ sở lý luận về
vai trò của phụ nữ và Hội Liên hiệp phụ nữ trong giữ gìn
giá trị gia đình truyền thống và xây dựng gia đình Thủ đô.
3) Báo cáo đánh giá thực trạng vai
trò của phụ nữ và hoạt động của Hội Liên hiệp phụ nữ trong giữ gìn giá trị
gia đình truyền thống và xây dựng gia đình Thủ đô - Những vấn đề đặt ra.
4) Báo cáo đề xuất các giải pháp
nâng cao vai trò của phụ nữ và Hội Liên hiệp phụ nữ Hà Nội trong giữ gìn giá
trị gia đình truyền thống và xây dựng gia đình Thủ đô thời kỳ mới.
5) Bản kiến nghị với Trung ương Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và thành phố Hà Nội.
6) Sổ tay xây dựng gia đình Thủ đô
hạnh phúc cho hội viên và các thành viên trong thời kỳ mới.
7) Bộ tài liệu hướng dẫn cho các cấp
Hội phụ nữ Hà Nội trong việc xây dựng gia đình Thủ đô thời kỳ mới.
|
80
|
Nghiên cứu dự báo sự hình thành và
hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội - Đề xuất các giải pháp quản lý và khuyến nghị chính sách.
|
Làm rõ cơ sở pháp lý, lý luận và thực
tiễn về quyền tự do thành lập tổ chức đại diện của người lao động; Dự báo sự
hình thành và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động trên địa bàn Hà Nội;
Đề xuất các giải pháp quản lý và khuyến nghị chính sách
|
1) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên
cứu đề tài.
2) Báo cáo làm rõ cơ sở pháp lý, lý
luận và thực tiễn về quyền tự do thành lập tổ chức đại diện của người lao động
tại doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3) Báo cáo dự báo sự hình thành và
hoạt động của tổ chức đại diện người lao động trên địa bàn Hà Nội.
4) Báo cáo đề xuất các giải pháp quản
lý và khuyến nghị chính sách.
5) Bản kiến nghị với Trung ương, Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam (Liên đoàn Lao động) thành phố Hà Nội.
6) Xây dựng cẩm nang hướng dẫn hoạt
động cho cán bộ công đoàn các cấp.
7) Xây dựng một số kịch bản hình
thành và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động trên địa bàn Hà Nội.
|
81
|
Xây dựng văn hóa cộng đồng ở các
khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Trên cơ sở làm rõ vấn đề lý luận,
đánh giá đúng thực trạng và những vấn đề đặt ra, đề xuất các giải pháp xây dựng
văn hóa cộng đồng ở các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
1) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên
cứu đề tài.
2) Báo cáo làm rõ vấn đề lý luận về xây dựng văn hóa cộng đồng ở các khu
đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3) Báo cáo đánh giá thực trạng văn
hóa cộng đồng và xây dựng văn hóa cộng đồng ở các khu đô thị mới và những vấn
đề đặt ra.
4) Báo cáo dự báo tình hình và đề
xuất các giải pháp xây dựng văn hóa cộng đồng ở các khu đô thị trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
5) Bản kiến nghị với Trung ương và
thành phố Hà Nội.
6) Mô hình văn hóa cộng đồng ở các
khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
7) Quy chế phối hợp hoạt động của
các chủ thể trong xây dựng văn hóa cộng đồng ở các khu đô thị mới.
|
82
|
Báo chí, truyền thông góp phần bảo
đảm an ninh tư tưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
|
Làm rõ lý luận, đánh giá đúng thực
trạng và những vấn đề đặt ra, đề xuất giải pháp phát huy mặt tích cực, hạn chế
mặt tiêu cực của báo chí, truyền thông góp phần bảo đảm an ninh tư tưởng trên
địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
1) Báo cáo tổng
hợp kết quả nghiên cứu đề tài.
2) Báo cáo làm rõ vấn đề lý luận về
báo chí, truyền thông góp phần bảo đảm an ninh tư tưởng trên địa bàn thành phố
Hà Nội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3) Báo cáo đánh giá thực trạng báo
chí, truyền thông góp phần bảo đảm an ninh tư tưởng trên địa bàn thành phố Hà
Nội trong thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ tư và những vấn đề đặt ra.
4) Báo cáo đề xuất các giải pháp
phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của báo chí, truyền thông góp phần
bảo đảm an ninh tư tưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
5) Bản kiến nghị với Trung ương và
Thành phố Hà Nội.
6) Tài liệu bồi dưỡng cho những người
làm công tác báo chí, truyền thông và những người có liên quan.
7) Dự thảo Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân Thành phố về tăng cường quản lý báo chí, truyền thông trong tình hình mới.
|
XII
|
Chương
trình Giáo dục đào tạo - Văn hóa - Thể thao (01X-12)
|
XII.1
|
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn (09 đề tài)
|
83
|
Xây dựng và thí điểm mô hình giáo dục
thông minh đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ở thành phố Hà
Nội.
|
1) Xây dựng khung lý thuyết về giáo
dục thông minh và mô hình giáo dục thông minh.
2) Phân tích được các yếu tố thực
tiễn có liên quan đến giáo dục thông minh và mô hình giáo dục thông minh làm
cơ sở đề xuất các mô hình giáo dục thông minh cho thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất được một số mô hình giáo
dục thông minh cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ở thành phố Hà Nội.
|
1) Báo cáo về các yếu tố thực tiễn
có liên quan đến giáo dục thông minh và mô hình giáo dục thông minh làm cơ sở
đề xuất các mô hình giáo dục thông minh cho Hà Nội.
2) Bản đề xuất 04 mô hình giáo dục
thông minh (kèm theo các giải pháp, lộ trình và các điều kiện thực hiện..).
3) Báo cáo đánh giá kết quả thử
nghiệm các mô hình.
|
84
|
Xây dựng mô hình cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thông minh trong đào tạo nghề của thành phố Hà Nội
|
1) Xây dựng khung lý thuyết về cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thông minh và mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông
minh.
2) Phân tích được những vấn đề thực
tiễn có liên quan đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông minh và mô hình cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thông minh làm cơ sở đề xuất các mô hình cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thông minh cho thành phố Hà Nội.
3) Đề xuất được mô hình cơ sở giáo
dục nghề nghiệp thông minh của thành phố Hà Nội và các giải pháp thực hiện.
|
1) Báo cáo về những vấn đề thực tiễn
có liên quan đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông minh và mô hình cơ sở giáo
dục nghề nghiệp thông minh làm cơ sở đề xuất các mô hình cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thông minh cho thành phố Hà Nội.
2) Bản đề xuất mô hình cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thông minh (kèm theo các giải pháp, lộ trình và các điều kiện
thực hiện).
3) Báo cáo đánh giá kết quả thử
nghiệm các mô hình.
|
85
|
Nghiên cứu triển khai phương thức
đào tạo kết hợp (Blended Learning) tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp nghề của thành phố Hà Nội
|
1) Phân tích cơ sở lý luận liên
quan đến phương thức đào tạo kết hợp (Blended Learning)
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
2) Đánh giá được thực trạng về nhu
cầu và các điều kiện để ứng dụng phương thức đào tạo kết hợp (Blended Learning) tại một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp của Hà
Nội.
3) Đề xuất được các biện pháp, điều
kiện triển khai phương thức đào tạo kết hợp (Blended Learning) tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp của Hà Nội.
|
1) Báo cáo phân tích cơ sở lý luận
liên quan đến phương thức đào tạo kết hợp (Blended Learning)
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
2) Báo cáo đánh giá được thực trạng
về nhu cầu và các điều kiện để ứng dụng phương thức đào tạo kết hợp (Blended
Learning) tại một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ
trung cấp của Hà Nội.
3) Bản đề xuất được các biện pháp,
điều kiện triển khai phương thức đào tạo kết hợp (Blended Learning) tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp của Hà Nội.
4) Báo cáo kết quả thí điểm phương thức đào tạo kết hợp (Blended Learning) tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp của Hà Nội.
|
86
|
Nghiên cứu mô hình quản lý dạy học
trực tuyến ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông
của thành phố Hà Nội.
|
1) Phân tích được những yếu tố lý
luận về dạy học trực tuyến và mô hình quản lý dạy học trực tuyến.
2) Đánh giá được thực trạng dạy học
trực tuyến và quản lý dạy học trực tuyến tại các trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông của Hà Nội.
3) Đề xuất được mô hình quản lý dạy
học trực tuyến cho các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông của Hà Nội
và các giải pháp thực hiện.
|
1) Báo cáo đánh
giá thực trạng dạy học trực tuyến và quản lý dạy học trực tuyến tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông của Hà Nội.
2) Bản đề xuất mô hình quản lý dạy
học trực tuyến cho các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông của Hà Nội
và các giải pháp thực hiện.
3) Báo cáo kết quả thử nghiệm mô
hình quản lý dạy học trực tuyến cho các trường trung học
cơ sở và trung học phổ thông của Hà Nội.
|
87
|
Giải pháp quản lý nhà nước đối với
người nước ngoài đang tham gia giảng dạy tại các cơ sở giáo dục và đào tạo của
thành phố Hà Nội.
|
1) Tổng kết một số kinh nghiệm của
một số nước về quản lý người nước ngoài tham gia giảng dạy và đào tạo.
2) Đánh giá được thực trạng quản lý
người nước ngoài tham gia giảng dạy và đào tạo tại Hà Nội.
3) Đề xuất được một số giải pháp quản
lý nhà nước đối với người nước ngoài tham gia giảng dạy và đào tạo tại Hà Nội.
|
1) Báo cáo tổng kết một số kinh
nghiệm của một số nước về quản lý người nước ngoài tham gia giảng dạy và đào
tạo.
2) Báo cáo đánh giá thực trạng quản
lý người nước ngoài tham gia giảng dạy và đào tạo tại Hà Nội.
3) Bản đề xuất một số giải pháp quản
lý nhà nước đối với người nước ngoài tham gia giảng dạy và đào tạo tại Hà Nội.
|
88
|
Nghiên cứu xây dựng các chương
trình đào tạo tích hợp hoàn thiện học vấn phổ thông và đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở tại các trường
trung cấp và cao đẳng Hà Nội
|
1) Phân tích cơ sở lý luận chương
trình đào tạo tích hợp hoàn thiện học vấn phổ thông và đào tạo nghề cho học
sinh sau trung học cơ sở
2) Đánh giá được nhu cầu, điều kiện
và khả năng thực hiện chương trình đào tạo tích hợp hoàn thiện học vấn phổ
thông và đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở tại Hà Nội.
3) Đề xuất được
chương trình đào tạo tích hợp hoàn thiện học vấn phổ thông và đào tạo nghề
cho học sinh sau trung học cơ sở tại Hà Nội.
|
1) Báo cáo Phân tích thực trạng nhu
cầu, điều kiện và khả năng thực hiện chương trình đào tạo tích hợp hoàn thiện
học vấn phổ thông và đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở tại Hà Nội.
2) Bản đề xuất được các chương
trình đào tạo tích hợp hoàn thiện học vấn phổ thông và đào tạo nghề cho học
sinh sau trung học cơ sở tại Hà Nội.
3) Báo cáo kết quả thí điểm một số
chương trình đào tạo tích hợp hoàn thiện học vấn phổ thông và đào tạo nghề
cho học sinh sau trung học cơ sở tại Hà Nội.
|
89
|
Phát triển năng lực chuyên môn cho
các giáo viên dạy học học sinh tiểu học rối loạn học tập ở các trường tiểu học
của Hà Nội.
|
1) Phân tích được khung lý luận
liên quan tới học sinh rối loạn học tập và năng lực giáo viên dạy học học
sinh rối loạn học tập.
2) Phân tích được thực trạng năng lực
giáo viên dạy học học sinh tiểu học rối loạn học tập ở các trường tiểu học của
Hà Nội.
3) Đề xuất được các giải pháp phát
triển năng lực giáo viên dạy học học sinh tiểu học rối loạn học tập ở các trường
tiểu học của Hà Nội.
|
1) Báo cáo phân tích thực trạng
năng lực giáo viên dạy học học sinh tiểu học rối loạn học tập ở các trường tiểu học của Hà Nội.
2) Khung năng lực giáo viên dạy học
học sinh tiểu học rối loạn học tập.
3) Bản đề xuất các giải pháp phát
triển năng lực giáo viên dạy học học sinh tiểu học rối loạn học tập ở các trường
tiểu học của Hà Nội.
4) Báo cáo đánh giá kết quả thực
nghiệm một số giải pháp phát triển năng lực giáo viên dạy học học sinh tiểu học
rối loạn học tập ở các trường tiểu học của Hà Nội.
|
90
|
Phát triển nhân lực công nghệ thông tin phục vụ xây dựng đô thị thông minh của Thủ đô Hà Nội đến năm
2030.
|
1) Cơ sở lý luận về nhân lực công
nghệ thông tin phục xây dựng đô thị thông minh trong
giai đoạn mới.
2) Đánh giá được thực trạng và nhu
cầu về nhân lực công nghệ thông tin phục vụ xây dựng đô
thị thông minh của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030.
3) Đề xuất được các giải pháp phát
triển nhân lực công nghệ thông tin phục vụ xây dựng đô
thị thông minh của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng và
nhu cầu về nhân lực công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
đô thị thông minh của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030.
2) Bản đề xuất các giải pháp phát
triển nhân lực công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng đô thị thông minh của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030.
|
91
|
Nghiên cứu thực trạng nhân lực quản
lý di sản văn hóa ở Hà Nội hiện nay.
|
1) Đánh giá được thực trạng và những
vấn đề đặt ra đối với nhân lực quản lý di sản văn hóa ở Hà Nội hiện nay.
2) Đề xuất được các giải pháp nâng
cao chất lượng nhân lực quản lý di sản văn hóa ở Hà Nội.
|
1) Báo cáo thực trạng và những vấn
đề đặt ra đối với nhân lực quản lý di sản văn hóa ở Hà Nội
hiện nay.
2) Bản đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nhân lực quản lý di sản văn hóa ở Hà Nội.
3) Bộ tài liệu tập huấn thí điểm (tối
thiểu 05 lớp).
4) Báo cáo đánh giá kết quả tập huấn.
|