ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2012/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 26
tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA
TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày
03/8/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày
15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại
Tờ trình số 597/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2012 và Công văn số 839/SKHCN-CCTĐC
ngày 11 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương của tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này hướng dẫn chi tiết việc lập kế
hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ;
trình bày và thể hiện nội dung; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản và phát
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận (sau đây viết tắt là
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận).
Đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
bao gồm các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi
trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm định và ban hành QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình
Thuận: là quy chuẩn kỹ thuật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban
hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận đối với các
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi trường
của tỉnh Bình Thuận;
- Quá trình đặc thù được hiểu là quá trình mang
tính đặc trưng, riêng biệt, chỉ có tại địa phương.
Chương II
LẬP VÀ PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH 05 NĂM VÀ HÀNG NĂM XÂY DỰNG QCKT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
Điều 4. Những quy định
trong việc lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ
trì tổ chức và phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan
lập dự thảo kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Việc lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm và hàng
năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định
tại Điều 29, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Việc lập kế hoạch phải đáp ứng yêu cầu quản
lý đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về
môi trường, điều kiện phát triển khoa học và công nghệ, quản lý của địa phương;
- Kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận kèm theo thuyết minh được lập theo nội dung quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Lập và phê
duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
1. Lập kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận:
- Vào quý II của năm trước năm bắt đầu kế hoạch
05 năm, căn cứ yêu cầu quản lý Nhà nước, các sở, ban, ngành có liên quan lập dự
thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trong lĩnh
vực được phân công quản lý, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng
hợp, gửi dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đến
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến
về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến;
- Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc tổng
hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý
kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành.
2. Phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế
hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận sau khi có sự thống
nhất với Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc
Chính phủ tương ứng;
- Trường hợp các Bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính
phủ có ý kiến góp ý, yêu cầu chỉnh sửa dự thảo kế hoạch: giao Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, tiếp thu hoàn chỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Sau khi kế hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo các cơ quan, tổ chức có liên quan, Phòng Thông báo và
Hỏi đáp về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Thuận và công khai trên các
phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá ba
mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo
quy định tại Khoản 3, Điều 29, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Tùy vào tình hình thực tế trong việc quản lý
Nhà nước, các cơ quan liên quan gửi đề nghị sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm
xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Sau khi được phê duyệt, Sở Khoa học và Công
nghệ thông báo các cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên các phương
tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá ba mươi
ngày, kể từ ngày được phê duyệt.
Điều 6. Lập và phê
duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
1. Lập dự thảo kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Vào quý II hàng năm, căn cứ vào nhu cầu xây
dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề nghị kế hoạch xây dựng QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận cho năm sau bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ kèm
theo dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận để tổng hợp và thực
hiện các nội dung theo quy định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này.
2. Xem xét, hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hàng năm
xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức việc xem xét
dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận với sự tham gia của đại diện
các cơ quan có liên quan của địa phương. Tùy theo nội dung, mức độ phức tạp,
quy mô ảnh hưởng của đối tượng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, Sở Khoa học
và Công nghệ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và mời đại diện của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trực tiếp tham gia xem xét
dự án hoặc lấy ý kiến bằng văn bản;
- Sở Khoa học và Công nghệ gửi bản dự thảo đến
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo
về việc lấy ý kiến trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ
trong thời hạn ít nhất ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến;
- Sở Khoa học và Công nghệ hoàn chỉnh dự thảo
trên cơ sở tổng hợp, thống nhất ý kiến giữa các cơ quan có liên quan của địa
phương và ý kiến chỉ đạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có
liên quan.
3. Phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận:
- Vào Quý III của năm trước năm thực hiện kế
hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ trình kế hoạch để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
và phê duyệt;
- Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ thông
báo đến các cơ quan, tổ chức có liên quan, Phòng Thông báo và Hỏi đáp về Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Thuận và công khai trên các phương tiện
thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá ba mươi ngày,
kể từ ngày được phê duyệt.
4. Thực hiện kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận:
- Các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện kế
hoạch đã được phê duyệt;
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm định
kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ.
5. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây
dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản
của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch có thể bao gồm: tiến độ, đối tượng, nội dung của QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận, kinh phí, bổ sung hoặc đưa ra ngoài kế hoạch;
- Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải được thực hiện trước
thời điểm kết thúc nhiệm vụ kế hoạch được đề nghị ít nhất là sáu tháng. Trình
tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được
thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý Nhà
nước, trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm được rút ngắn để đảm bảo đáp
ứng kịp thời yêu cầu quản lý Nhà nước theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch.
Chương III
XÂY DỰNG,
THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Điều 7. Ban soạn thảo
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
1. Thành lập Ban soạn thảo:
- Căn cứ vào kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận và tờ trình của thủ trưởng các sở, ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Ban soạn thảo;
- Ban soạn thảo sẽ kết thúc nhiệm vụ và giải
thể khi UBND tỉnh ký quyết định ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;
- Ban soạn thảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng
ban, Tổ thư ký và các thành viên. Trưởng ban là thủ trưởng cơ quan chủ trì, Phó
Trưởng ban và Tổ thư ký do Trưởng ban đề xuất, trong Tổ thư ký có một thành
viên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, các thành viên của ban do lãnh đạo các sở,
ban, ngành có liên quan đề xuất.
2. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo:
- Phối hợp với các cơ quan ban ngành, tổ chức,
chuyên gia trong và ngoài tỉnh xem xét, thảo luận đưa ra kết luận về những vấn đề
chuyên môn làm cơ sở cho việc xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;
- Nghiên cứu, xây dựng, tổ chức lấy ý kiến và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận;
- Tham mưu, tư vấn về những vấn đề liên quan đến
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận khi có yêu cầu của các sở ban ngành liên
quan;
- Bảo mật thông tin theo quy định của pháp
luật.
3. Quyền hạn của Ban soạn thảo:
- Được quyền tiếp cận các thông tin, tài liệu
cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Được quyền đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ
quan ban ngành có liên quan sắp xếp, tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp trong
quá trình làm việc;
- Được hỗ trợ kinh phí cần thiết phục vụ nghiên
cứu, thí nghiệm theo quy định;
- Được quyền mời các nhà nghiên cứu khoa học,
chuyên gia tư vấn trong và ngoài tỉnh tham gia tư vấn những kiến thức thuộc
lĩnh vực chuyên môn phục vụ quá trình soạn thảo;
- Ban soạn thảo lập bảng dự toán kinh phí gửi
Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phân bổ. Được
quyền sử dụng con dấu và tài khoản của cơ quan chủ trì trong quá trình hoạt động
và giao dịch.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban
soạn thảo:
a) Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng ban, Phó
Trưởng ban, Thư ký:
Ngoài những trách nhiệm và quyền hạn của thành
viên Ban soạn thảo quy định tại Điểm b, Khoản 4 Điều này, Trưởng ban, Phó
Trưởng ban, Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:
- Trưởng ban:
+ Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
trong quá trình xây dựng, thẩm định và ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận;
+ Chỉ đạo phân công các thành viên trong ban
soạn thảo chuẩn bị các nội dung đưa ra thảo luận tại các cuộc họp của Ban soạn
thảo và thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến việc soạn thảo;
+ Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban soạn
thảo, tổng hợp, kết luận những vấn đề đưa ra thảo luận;
+ Thay mặt Ban soạn thảo ký các văn bản gửi các
tổ chức, cá nhân;
+ Có quyền quyết định thay đổi thành viên của
Ban soạn thảo trên cơ sở lấy ý kiến chung của các thành viên trong Ban soạn
thảo.
b) Phó Trưởng ban:
+ Giúp Trưởng ban trong việc điều hành công
việc chung của Ban soạn thảo, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về công tác được
phân công phụ trách;
+ Thay mặt Trưởng ban điều hành, giải quyết
công việc của Ban soạn thảo khi Trưởng ban ủy quyền.
c) Thư ký ban:
Ngoài những trách nhiệm và quyền hạn của thành
viên Ban soạn thảo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này, Thư ký Ban còn có
trách nhiệm và quyền hạn sau:
+ Tổng hợp, lưu giữ và bảo quản tài liệu liên
quan trong quá trình soạn thảo;
+ Xây dựng và gửi kế hoạch thời gian, địa điểm,
tài liệu các cuộc họp của Ban theo chỉ đạo của Trưởng ban đến các thành viên ít
nhất là hai ngày trước khi diễn ra cuộc họp.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên:
+ Thực hiện nhiệm vụ được Trưởng ban phân công;
+ Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị đóng góp ý
kiến các vấn đề đưa ra thảo luận;
+ Được quyền đề xuất các vấn đề cần thảo luận trong
quá trình soạn thảo;
+ Được quyền đề xuất thủ trưởng đơn vị phân
công các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị mình nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến hoạt động soạn thảo;
+ Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban, chuẩn
bị ý kiến về các nội dung đưa ra thảo luận. Trong trường hợp vắng mặt phải ủy
quyền bằng văn bản cho đại diện của cơ quan, đơn vị mình họp thay. Người được
ủy quyền phải là người nắm được nội dung vấn đề cuộc họp, được quyền tham gia
thảo luận nhưng không được biểu quyết các vấn đề cần biểu quyết của Ban và có
trách nhiệm báo cáo lại kết quả cuộc họp với người ủy quyền biết để có trách
nhiệm tham gia và thực hiện.
5. Nguyên tắc hoạt động của Ban soạn thảo:
- Ban soạn thảo làm việc theo nguyên tắc thảo
luận dân chủ, Trưởng ban tổng hợp, kết luận và đưa ra quyết định trên cơ sở
thống nhất ý kiến của đa số thành viên;
- Các thành viên được quyền bảo lưu ý kiến của
mình trong trường hợp không đạt được sự đồng thuận của đa số các thành viên,
nhưng phải chấp hành các quyết định của Trưởng ban khi đã ban hành và có hiệu
lực. Trong trường hợp có bảo lưu, các kiến nghị, đề xuất của Ban soạn thảo khi
gửi cơ quan Nhà nước liên quan phải kèm theo ý kiến bảo lưu và giải trình về ý
kiến bảo lưu đó;
- Các cuộc họp của Ban được tổ chức định kỳ
nhằm xây dựng, soát xét chương trình hoạt động và đánh giá việc thực hiện các
chương trình của Ban. Thành phần cuộc họp ít nhất phải có Trưởng hoặc Phó ban,
Tổ thư ký, các thành viên của Ban và các đại diện tổ chức, cá nhân có liên
quan. Thành phần và số lượng đại diện của các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham dự cuộc họp thường kỳ do Trưởng ban quyết định trước mỗi cuộc họp. Trong
trường hợp cần thiết, Trưởng ban có quyền triệu tập các cuộc họp bất thường của
Ban. Thành phần của cuộc họp bất thường, tùy thuộc vào nội dung và phạm vi của
vấn đề cần giải quyết, sẽ do Trưởng ban quyết định. Thời gian, địa điểm phải được
thông báo đến các thành viên ít nhất 4 giờ trước khi diễn ra cuộc họp và tài
liệu liên quan đến cuộc họp bất thường sẽ được gửi các thành viên của Ban trước
khi họp qua phương tiện điện tử hoặc được cung cấp tại cuộc họp, tùy thuộc vào
vấn đề phát sinh;
- Báo cáo kết quả của các cuộc họp thường kỳ và
bất thường sẽ được gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên của Ban, Sở Khoa
học và Công nghệ, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan
khác (nếu cần) do Trưởng ban quyết định và chịu trách nhiệm;
- Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban,
ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện cho các đại
diện của mình tham gia và hoàn thành nhiệm vụ thành viên của Ban soạn thảo.
Điều 8. Quy trình xây dựng,
thẩm định và ban hành QCKT của địa phương tỉnh Bình Thuận
1. Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo.
Tiến hành thành lập Ban soạn thảo theo quy định
tại Điều 7 của Quy định này.
2. Bước 2: Biên soạn dự thảo QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận.
Ban soạn thảo thực hiện việc biên soạn dự thảo QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận theo trình tự như sau:
a) Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý Nhà
nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận;
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên
quan đến dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;
- Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc
triển khai dự án xây dựng kèm theo khung nội dung dự thảo QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận;
- Các công việc khác có liên quan.
b) Triển khai việc biên soạn dự thảo QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận:
- Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung
dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh cho dự thảo;
- Ban soạn thảo tổ chức các hội nghị, hội thảo,
lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận;
- Ban soạn thảo nghiên cứu, tiếp thu ý kiến,
chỉnh sửa dự thảo và trình các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để xem
xét.
3. Bước 3: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.
a) Ban soạn thảo gửi dự thảo QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý
kiến và gửi đến Phòng Thông báo và Hỏi đáp về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Bình Thuận để xác định sự cần thiết phải thông báo Tổ chức Thương mại Thế giới
theo Quyết định số 09/2006/QĐ- BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan
Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Đồng thời, gửi thông báo về việc lấy ý kiến dự
thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trên trang tin điện tử (website) hoặc
tạp chí, ấn phẩm chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì.
Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất sáu
mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian
lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo
hoàn chỉnh lại dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và lập hồ sơ dự thảo
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết
tắt là Nghị định số 127/2007/NĐ-CP); tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy
ý kiến Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển hồ sơ dự thảo QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận đến Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng quy định tại Điều 23 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP để
xem xét, cho ý kiến.
Trường hợp đối tượng của QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ, hồ sơ dự
thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải được chuyển đến cơ quan thuộc
Chính phủ tương ứng để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
4. Bước 4: Ban hành QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận.
Việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận được thực hiện như sau:
a) Sau khi nhận được ý kiến đồng ý với việc ban
hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ bằng văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận;
b) Trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có ý kiến không đồng ý với việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận, Ban soạn thảo tổ chức nghiên cứu, xem xét các ý kiến không nhất trí
để xử lý, hoàn chỉnh dự thảo, lập lại hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận và gửi lấy ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
theo quy định chi tiết tại Điểm c, Khoản 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ được quyết định ban
hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 9. Trình bày và thể
hiện nội dung QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
Việc trình bày và thể hiện nội dung QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định sau:
1. Bố cục quy chuẩn kỹ thuật:
Bố cục của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận bao
gồm những phần chính sau:
a) Phần quy định chung:
- Phạm vi điều chỉnh;
- Đối tượng áp dụng;
- Giải thích từ ngữ (nếu có).
b) Phần quy định về kỹ thuật:
Phần này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các
yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh,
sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an
ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh
giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước
ngoài.
c) Phần quy định về quản lý:
Phần này thể hiện cụ thể phương thức quản lý
thích hợp đối với đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận như sau:
- Quy định về chứng nhận hợp quy (nêu rõ phương
thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ, các quy định có liên quan khác);
- Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để
công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được
chỉ định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh giá của chính tổ chức thực
hiện việc công bố);
- Phương thức kiểm tra;
- Quy định các hình thức quản lý khác (ví dụ:
quy định về việc ghi nhãn, kiểm tra trên thị trường ...);
- Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;
- Các nội dung thích hợp khác.
d) Các quy định quản lý khác có liên quan (các điều
kiện đặc thù liên quan đến sử dụng, vận hành,... đối tượng của QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận và các yêu cầu khác);
đ) Phần quy định về giám sát và xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành;
e) Phần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân;
g) Phần quy định về tổ chức thực hiện;
h) Các phụ lục (nếu có).
Tùy theo đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận và yêu cầu quản lý, nội dung của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung cho phù hợp.
2. Trình bày QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận:
Việc trình bày QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận phải đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không được trái với văn
bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải
nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu. Các
thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong văn
bản.
a) Trang bìa QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận.
- QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải có
trang bìa trước và trang bìa sau;
- Mẫu trình bày trang bìa QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận được quy định chi tiết tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Quy định này;
- Trang 2 của QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận là trang thể hiện lời nói đầu trong đó ghi rõ tổ chức biên soạn dự thảo QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban hành QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận, số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng
và ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.
b) Phần trống đầu trang (header) của các trang
nội dung quy chuẩn kỹ thuật (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của QCKT tỉnh Bình
Thuận tại vị trí phía bên phải của trang đối với các trang lẻ và phía bên trái
của trang đối với các trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode);
c) Nguyên tắc đánh số thứ tự các hạng mục nội
dung của quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư liên
tịch số 55/2005/TTLT-BNV- VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật:
- Khổ giấy của quy chuẩn kỹ thuật là khổ A4
(210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép là ± 0,5 mm;
- Phần nội dung (bản văn) của QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến
1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối
thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối
thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line
spacing) trở lên;
- Số trang QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được
tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn. Số trang QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận được in trên từng trang của QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa;
- Ký hiệu và số hiệu QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật ở góc ngoài phía mở
của trang (phần header).
4. Khi thể hiện nội dung QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận, tham khảo các hướng dẫn quy định trong tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 1-2.
Chương IV
RÀ SOÁT,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN
Điều 10. Rà soát định
kỳ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
1. Các cơ quan có liên quan tổ chức việc rà
soát định kỳ 05 năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trong lĩnh vực được phân công quản lý quy định
tại Điều 23, Nghị định số 127/2007/NĐ-CP .
2. Các cơ quan có liên quan lập danh mục và tiến
hành rà soát QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo các tiêu chí quy định tại
khoản 1, 2 Điều 33, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chí khác
có liên quan. Kết quả rà soát được lập thành các danh mục kèm theo bản giải
trình, bao gồm: danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận giữ nguyên hiệu
lực; danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận cần sửa đổi, bổ sung, thay
thế và danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận cần hủy bỏ.
3. Các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả kèm theo kiến nghị đưa vào kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận.
4. Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý
Nhà nước, thủ trưởng các sở chuyên ngành có thể quyết định tổ chức việc rà soát
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận sớm hơn quy định.
Điều 11. Sửa đổi, bổ
sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
- Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận phải được đưa vào kế hoạch hàng năm về xây dựng QCKT
địa phương của tỉnh Bình Thuận;
- Các cơ quan có liên quan tổ chức việc xem
xét, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo trình
tự, thủ tục tương ứng quy định tại Điều 8, Chương 3 của Quy định này.
Điều 12. Hủy bỏ QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận
1. Việc hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận được thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Các sở, ban, ngành chủ trì xây dựng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận lập hồ sơ hủy bỏ QCKT tương ứng, hồ sơ bao gồm:
a) Bản QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đề
nghị hủy bỏ;
b) Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở
khoa học);
c) Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan (nếu có);
d) Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
đ) Văn bản đề nghị hủy bỏ QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận;
e) Ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ tương ứng;
g) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
2. Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý
Nhà nước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật theo thủ tục, quy trình rút ngắn trên
cơ sở đảm bảo tính khả thi, cơ sở khoa học và kinh phí cần thiết cho việc triển
khai thực hiện.
Chương V
ĐĂNG KÝ VÀ
PHÁT HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
Điều 13. Đăng ký và
thông báo việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
- Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đăng ký
quy chuẩn kỹ thuật tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể từ
ngày ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và theo mẫu tại Phụ lục III của Quy định này;
- Hồ sơ đăng ký QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận bao gồm:
+ Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Bản sao QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;
+ Quyết định ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận.
- Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký quy chuẩn kỹ thuật và định kỳ hàng năm xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật;
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông
báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận trên Công báo, trên các phương tiện thông tin của cơ quan trong
thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc xuất bản và
phát hành quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận được ban hành.
Điều 14. Phổ biến,
hướng dẫn áp dụng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đã được phê duyệt
- Các cơ quan liên quan có trách nhiệm lập kế
hoạch triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận;
- Việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật cần được thực hiện ngay sau khi QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được
ban hành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thông qua các lớp
tập huấn, hội nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp khác.
Chương VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí cho việc xây dựng, rà soát, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận bao gồm:
- Ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán ngân sách
hàng năm được duyệt;
- Các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
Việc tổ chức áp dụng QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận được thực hiện cụ thể như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức
thực hiện các công việc sau:
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch xây dựng Tiêu
chuẩn Quốc gia và Tiêu chuẩn - QCKT địa phương; tham mưu tổ chức lập và thực
hiện kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận; thông báo danh mục
các QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành gửi Bộ
Khoa học và Công nghệ;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và
các địa phương có liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về hoạt động trong lĩnh vực Tiêu chuẩn và lĩnh vực QCKT trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp triển khai các hoạt động tuyên
truyền, đào tạo và phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động có liên quan
khác nhằm đảm bảo việc thi hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận tại địa
phương.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
phối hợp với sở chuyên ngành thực hiện phổ biến và hướng dẫn áp dụng QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận, định kỳ in và phát hành danh mục QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận trên cơ sở thông báo chính thức của các cơ quan.
3. Các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện
các công việc sau:
Cập nhật, tổng hợp và phối hợp triển khai các
hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động
có liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành QCKT địa phương của tỉnh Bình
Thuận tại địa phương.
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh:
- Tìm hiểu, nắm rõ những quy định, yêu cầu của
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đã ban hành để triển khai thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật;
- Trong quá trình áp dụng, nếu phát hiện có sai
sót, những điểm chưa phù hợp với điều kiện của địa phương phải phản ánh kịp
thời với cơ quan chủ trì soạn thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận hoặc Sở
Khoa học và Công nghệ.
Điều 17. Việc sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có
vấn đề vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học
và Công nghệ để nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung. /.
PHỤ LỤC
II
MẪU
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình
Thuận
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY
CHUẨN KỸ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật địa phương của
tỉnh Bình Thuận:
……………………………...................................................................................
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn
kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận
..................................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân:................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Điện
thoại:...........................Fax:............................E-mail....................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có)
............................................................................
4. Tình hình quản lý đối tượng của quy chuẩn kỹ
thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận hoặc đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng tại địa phương:
- Đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc
thù của địa phương
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng của quy
chuẩn kỹ thuật.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục
tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn +
Bảo vệ động, thực vật
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe +
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
+ Bảo vệ môi trường +
Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu
quản lý).................................
.......................................................................................................................
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình
Thuận dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy;
- Căn cứ về nội dung quản lý Nhà nước có liên
quan:
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có
liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên;
+ Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc
tế và khu vực;
+ Các yêu cầu quản lý khác.
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh
Bình Thuận:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ
sung):
+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí thải,
chất thải rắn)
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất,
khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản,
vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác
thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)
- Bố cục, nội dung các phần chính của QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận dự kiến;
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong
thực tế: có không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm,
quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:
+ Xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
trên cơ sở tiêu chuẩn
+ Xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
+ Xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận kết
hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn địa
phương của kỹ thuật (bản sao kèm theo).
9. Kiến nghị Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa
phương của tỉnh Bình Thuận:
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận
(Tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận)
- Ban soạn thảo soạn thảo QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận
(Dự kiến thành viên ban soạn thảo QCKT địa
phương của tỉnh Bình Thuận)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương của tỉnh Bình Thuận:
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật;
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc
phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật;
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy
ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận
|
|
|
2
|
Biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh
Bình Thuận:
- Lấy ý kiến chuyên gia;
- Khảo nghiệm dự thảo (nếu có);
- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo
QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.
|
|
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCKT địa phương
của tỉnh Bình Thuận trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của
tỉnh Bình Thuận trình duyệt
|
|
|
7
|
Ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
|
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện:
a) Tổng kinh phí dự kiến:………… trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ................................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: ..........................................................
(Ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
...............................................................................................
b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng
dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
......., ngày tháng năm
20.....
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị dự án QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận
Ký tên, đóng dấu (nếu
có)
|
PHỤ LỤC
III
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Bản đăng ký quy chuẩn
kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận
Số:….….(số thứ tự đăng
ký/năm đăng ký)
1
|
Tên UBND tỉnh, thành phố ban hành quy chuẩn
kỹ thuật:
|
2
|
Số quyết định, ngày ban hành:
|
3
|
Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
|
4
|
Lần ban hành, soát xét, sửa đổi (nếu có):
|
5
|
Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
..................................
|
6
|
Phạm vi, đối tượng điều chỉnh::
...............................................................
|
7
|
Tóm tắt nội dung:
............................................................................
|
8
|
Số trang:
|
9
|
Thời gian có hiệu lực:
.....................................................................................
|
|
.........,
ngày.......tháng........năm.........
Đại diện cơ quan đăng
ký
(Ký tên, ghi rõ họ và
tên, chức vụ, đóng dấu)
|