|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3037/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3037/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN XÉT CHỌN BỔ SUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 THỰC HIỆN TỪ 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009
của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BKHCN ngày
26/7/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tổ chức quản lý hoạt động
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2011 -
2015;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/3/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức xác định các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2458/QĐ-BNN-KHCN ngày
09/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc áp dụng
tạm thời các văn bản hướng dẫn xác định, thẩm định và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Chương trình Khoa học công và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án xét chọn bổ sung thuộc
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011-2015 thực hiện từ 2012 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ban Chủ nhiệm Chương trình chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011-2015 và các cơ quan có liên quan tổ chức việc xét chọn các tổ chức, cá
nhân chủ trì đề tài, dự án theo quy định tại Quyết định số 2458/QĐ-BNN-KHCN
ngày 09/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc áp
dụng tạm thời các văn bản hướng dẫn xác định, thẩm định và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Chương trình Khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2011-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đăng Khoa
|
DANH MỤC
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN XÉT CHỌN BỔ DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 THỰC HIỆN TỪ
2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3037/QĐ-BNN-KHCN ngày 05 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. Đề tài nghiên cứu khoa học
TT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực cơ chế chính sách
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao trách nhiệm
xã hội và vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới
|
Đề xuất, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách và
các giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ thể của nông dân
trong xây dựng nông thôn mới.
|
- Đánh giá thực trạng về việc tham gia xây dựng
nông thôn mới của dân cư nông thôn hiện nay.
- Cơ sở khoa học đề xuất các chính sách và giải
pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng
NTM.
- Đề xuất, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách
nhằm tăng cường thể chế hóa sự tham gia và vai trò chủ thể của dân cư nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới, được các cấp có thẩm quyền chấp thuận
- Các giải pháp tổ chức thực hiện.
|
|
2
|
Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn
|
Đề xuất, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách và
giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp
nông thôn phục vụ xây dựng nông thôn mới.
|
- Đánh giá thực trạng, cơ chế và chính sách hỗ trợ
dịch vụ tư vấn và áp dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp, chính
sách hỗ trợ dịch vụ tư vấn và áp dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông
thôn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Bản đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế chính
sách và các giải pháp hỗ trợ dịch vụ tư vấn và áp dụng khoa học công nghệ vào
nông nghiệp nông thôn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, được các cấp có thẩm
chấp thuận.
- Bản dự thảo hướng dẫn thực hiện hỗ trợ dịch vụ
tư vấn và áp dụng KHCN cho doanh nghiệp hoạt động phục vụ nông nghiệp và xây
dựng NTM.
|
|
II. Dự án xây dựng mô hình trình
diễn về nông thôn mới
TT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong nhân giống và sản xuất hoa chất lượng cao, rau an toàn tại xã Thụy
Hương - huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội
|
Xây dựng được mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong nhân giống và sản xuất hoa chất lượng cao, rau an toàn, hiệu quả kinh tế
cao cho vùng chuyên canh rau và hoa góp phần phục vụ xây dựng nông thôn mới
ngoại thành Hà Nội.
|
1. Công nghệ:
- Nhân giống hoa, rau theo công nghệ nuôi cấy mô
tế bào kết hợp giâm, ghép trong nhà lưới
- SX hoa theo công nghệ tiến tiến, điều khiển nở
hoa theo ý muốn
- SX rau theo quy trình Vietgap
- Trồng rau, hoa trong nhà màn, nhà lưới.
- Công nghệ bảo quản xử lý hoa, rau an toàn, hiệu
quả
2. Mô hình:
- 01 mô hình liên kết nhân giống hoa quy mô lớn
hơn 10.000 cây (củ) /năm, cung cấp cây giống cho các vùng Hà Nội và lân cận
- 01 mô hình liên kết sản xuất, sơ chế bảo quản
và tiêu thụ hóa chất lượng quy mô lớn hơn 500.000 cành hoa cao cấp/năm, 3 ha
hoa thông dụng (loa kèn, cúc, thược dược làn..) hiệu quả kinh tế tăng trên
30% so với trồng đại trà.
- 01 mô hình liên kết nhân giống rau quy mô lớn
hơn 20 vạn/cây/năm, cung cấp cây giống cho các vùng Hà Nội và lân cận
- 01 mô hình liên kết sản xuất, sơ chế bảo quản
và tiêu thụ rau an toàn quy mô lớn hơn 10 ha/mô hình, hiệu quả kinh tế tăng
trên 20% so với trồng đại trà.
3. Báo cáo
- Báo cáo về kết quả XD mô hình theo một số tiêu
chí NTM, thu hút vồn và các nguồn lực khác
- Tập huấn, đào tạo chuyển giao cho 500 lượt người
dân
|
|
2
|
Xây dựng mô hình ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất lúa hàng hóa, và rau an toàn (cà rốt, rau ăn lá và bí
xanh) ở Huyện Cẩm Giàng - Hải Dương
|
Xây dựng được mô hình tổng hợp về ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật, tổ chức quản lý trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ lúa hàng
hóa và rau an toàn tại một số xã đại diện của Huyện làm tăng giá trị thu nhập/ha
đất canh tác ≥ 20%, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
|
1. Công nghệ
+ Ứng dụng giống mới
+ Kỹ thuật canh tác
+ Ứng dụng công nghệ bảo quản chế biến tiên tiến
2. Mô hình:
- 01 mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa hàng
hóa quy mô trên 300ha, hiệu quả kinh tế vượt trên 25%.
- 01 mô hình liên kết sản xuất, bảo quản và chế
biến và tiêu thụ cà rốt, rau ăn lá và bí xanh quy mô tối thiểu 100ha.
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm theo chuỗi giá trị đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 15%
3. Báo cáo
- Báo cáo về kết quả XD mô hình theo một số tiêu
chí NTM, thu hút vốn và các nguồn lực khác
- Báo cáo nghiên cứu thị trường, xây dựng thương
hiệu, xúc tiến thương mại cho sản phẩm từ mô hình
- Tập huấn, đào tạo chuyên giao công nghệ cho
1500 lượt người dân
|
|
3
|
Xây dựng mô hình thâm canh lạc cao sản theo hướng
cánh đồng mẫu lớn tại Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
|
Áp dụng các giải pháp KHCN tổng hợp trong sản xuất
lạc theo hướng cánh đồng mẫu lớn đạt năng suất trên 40 tạ/ha, phát triển bền
vững, nâng cao thu nhập cho nông dân.
|
1. Công nghệ:
+ Sử dụng giống lạc cao sản
+ Kỹ thuật thâm canh lạc tối ưu
+ Cơ giới hóa đồng bộ, công nghệ bảo quản và chế
biến tiên tiến
2. Mô hình:
- 02 Mô hình đại diện cho 2 vùng trồng lạc chính
áp dụng đồng bộ các giải pháp khoa học công nghệ (giống mới, kỹ thuật canh
tác tổng hợp, cơ giới hóa, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, v.v) cho năng suất
trên 4 tấn/ha. Quy mô tối thiểu là 30 ha/mô hình.
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế tăng trên 20%:
3. Báo cáo
- Báo cáo kết quả XD mô hình theo một số tiêu chí
NTM, thu hút vốn và các nguồn lực khác
- Tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ cho 500
lượt người dân
|
|
4
|
Xây dựng mô hình sản xuất và liên kết chuỗi giá
trị sản phẩm trong sản xuất bưởi và cam sành theo VietGAP tại một số tỉnh
vùng ĐBSCL
|
Xây dựng được mô hình liên kết hiệu quả, phù hợp vùng
ĐBSCL để giám sát chất lượng từ sản xuất đến bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm, xây dựng thương hiệu, thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng thu
nhập cho người sản xuất, bảo vệ môi trường, sức khỏe cho XH.
|
1. Công nghệ:
- Công nghệ Tưới tiết kiệm nước
- Công nghệ Bảo quản và chế biến tiên tiến phù hợp.
2. Mô hình:
- 02 mô hình liên kết khép kín từ sản xuất đến chế
biến và tiêu thụ quả an toàn được chứng nhận VietGAP tại các xã điểm xây dựng
NTM ở 2 tỉnh đại diện là Bến Tre và Tiền Giang, tăng thu nhập cho người sản
xuất trên 20%. Quy mô tối thiểu 10 ha/ mô hình.
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm quả theo chuỗi giá trị.
3. Báo cáo
- Báo cáo kiến nghị về cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư, nâng cao thương hiệu và khả năng cạnh tranh trên thị trường cho
cây ăn quả vùng ĐBSCL.
- Báo cáo tổng kết và đề xuất giải pháp nhân rộng
mô hình.
- Tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ cho 500
lượt người dân
|
|
5
|
Xây dựng mô hình ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất lúa hàng hóa và rau an toàn (dưa chuột, rau cải cao cấp,
bí xanh, bí đỏ) ở huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
|
Ứng dụng được đồng bộ các TBKT trong việc xây dựng
vùng sản xuất lúa hàng hóa và dưa chuột nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất
và thu nhập của nông dân.
|
1. Công nghệ:
- Công nghệ tiên tiến trong sản xuất, bảo quản
lúa hàng hóa chất lượng cao theo Cánh đồng mẫu lớn, đạt hiệu quả kinh tế cao
hơn so với sản xuất các giống lúa thường từ 15%-20%
- Công nghệ sản xuất, bảo quản và tiêu thụ rau an
toàn (dưa chuột, rau cải cao cấp, bí xanh, bí đỏ) theo tiêu chuẩn Viet GAP, đảm
bảo giữ được chất lượng sản phẩm.
2. Mô hình:
- 01 mô hình áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật
sản xuất lúa hàng hóa chất lượng theo Cánh đồng mẫu lớn, quy mô trên 200ha, năng
suất bình quân trên 5,5 tấn/ha/vụ, đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 15%, thu nhập
của nông dân tăng 20% trở lên so với ngoài mô hình;
- 02 mô hình sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (dưa
chuột, rau cải cao cấp, bí xanh, bí đỏ) theo Viet GAP, đạt hiệu quả kinh tế
tăng trên 20% so với ngoài mô hình, trong đó: 01 mô hình sản xuất ngoài đồng
có hệ thống tưới tiêu phù hợp quy mô trên 20ha; và 01 mô hình sản xuất trong
nhà lưới quy mô 3 ha
- Thực hiện tại xã điểm NTM của Tỉnh
3. Báo cáo
- Báo cáo tổng kết và đề xuất giải pháp nhân rộng
mô hình.
- Tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ cho 500
lượt người dân
|
|
Quyết định 3037/QĐ-BNN-KHCN năm 2012 phê duyệt Danh mục đề tài, dự án xét chọn bổ sung thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20112015 thực hiện từ 2012 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3037/QĐ-BNN-KHCN ngày 05/12/2012 phê duyệt Danh mục đề tài, dự án xét chọn bổ sung thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20112015 thực hiện từ 2012 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|