ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2916/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
12 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN HUYỆN YÊN THẾ TRỞ THÀNH
TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH BẮC GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý giống cây trồng
lâm nghiệp;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 về việc ban hành một số chính
sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ
công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp; số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản
xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030; số
1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; số 523/QĐ-TTg ngày
01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang, thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2020/NQ -HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
45/2020/NQ-HĐND ngày 09/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 25/8/2022”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án “Phát triển huyện Yên Thế trở thành Trung tâm sản xuất giống cây
lâm nghiệp của tỉnh Bắc Giang” với những nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung: Nâng
cao năng lực sản xuất, ứng dụng công nghệ sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp
theo hướng công nghiệp, hiện đại nhằm chủ động sản xuất và cung ứng đủ giống có
chất lượng phục vụ nhu cầu trồng cây, trồng rừng trong tỉnh và xuất bán ra thị
trường các tỉnh miền Bắc, góp phần thực hiện thành công định hướng cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
giai đoạn từ nay đến năm 2030 .
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây mới 01 trung tâm sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp chất lượng cao (Trung tâm nuôi cấy mô) phấn đấu đến
năm 2030 đạt công suất từ 10,0 triệu cây mầm mô/năm trở lên, nhằm chủ động nguồn
vật liệu giống chất lượng cao tại địa phương.
- Đến năm 2030, tập trung xây dựng
được 04 hợp tác xã sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp nhằm liên kết các cơ sở
sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp là tổ chức, hộ gia đình cá nhân
hiện có trên địa bàn với Trung tâm sản xuất mầm mô (nơi cung cấp vật liệu nhận
giống).
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng cho 16
cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp hiện có trên địa bàn, tiến
tới đạt công suất trên 1 triệu cây/năm/cơ sở.
- Nâng công suất sản xuất giống
cây trồng lâm nghiệp của huyện Yên Thế năm 2022 là 20,0 triệu cây lên 30,0 triệu
cây vào năm 2030; tỷ lệ cây được sản xuất bằng công nghệ cao (nuôi cấy mô) chiếm
80 % tổng số cây giống được sản xuất trên địa bàn huyện.
2. Phạm vi, địa điểm: Đề
án triển khai thực hiện trên địa bàn huyện Yên Thế đối với các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp.
3. Thời gian thực hiện:
Giai đoạn 2022-2030.
4. Nội dung thực hiện
4.1. Đầu tư xây dựng
trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao (Trung tâm nuôi cấy mô)
- Công suất: Đến năm 2030 đạt
khoảng từ 10,0 triệu cây mầm mô giống/năm;
- Quy mô: Từ 3,0 ha trở lên
(bao gồm: Đất để xây dựng nhà điều hành, xưởng, đất vườn ươm);
- Đối tượng: Là doanh nghiệp có
đăng ký, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có dự án đầu tư thuộc danh mục quy
định tại Phụ lục I Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về
cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hạng mục hỗ trợ đầu tư: Xây dựng
nhà điều hành, nhà xưởng, đường giao thông, đường điện, mua sắm trang thiết bị
và chi phí công nghệ;
+ Mức hỗ trợ là 10 tỷ đồng;
+ Điều kiện hỗ trợ: Quy mô từ
01 triệu cây mầm mô/năm trở lên (đến năm 2030 đạt khoảng từ 10,0 triệu cây
trở lên).
4.2. Hỗ trợ cơ sở sản xuất
giống cây lâm nghiệp vệ tinh
- Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp vườn
ươm cố định theo quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng
và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty
nông, lâm nghiệp
+ Đối tượng: Doanh nghiệp, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn
huyện Yên Thế. Ưu tiên các cơ sở là thành viên các hợp tác xã sản xuất giống
cây lâm nghiệp.
+ Số lượng: 16 vườn ươm giống
cây trồng lâm nghiệp;
+ Hạng mục hỗ trợ: Nâng cấp hệ
thống tưới, hàng rào, vườn vật liệu, xây dựng nền cứng...
+ Điều kiện hỗ trợ: Chủ cơ sở sản
xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp có vườn ươm nằm trong quy hoạch sản
xuất giống của huyện, có công suất đạt từ 0,5 triệu cây/năm; có Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp do cấp có thẩm quyền cấp theo quy
định.
+ Mức hỗ trợ là 50,0 triệu đồng
một vườn ươm đối với 01 tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá
nhân.
- Hỗ trợ thành lập Hợp tác xã sản
xuất giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thế theo Quyết định số
1802/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
+ Đối tượng: Hợp tác xã sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thế được cấp có thẩm
quyền quyết định thành lập theo quy định; sản lượng trên 5 triệu cây giống lâm
nghiệp/năm.
+ Số lượng: 04 hợp tác xã;
+ Hạng mục hỗ trợ: Hỗ trợ chi
phí mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho hợp tác xã, như: Bàn, ghế làm việc,
tủ trưng bày sản phẩm,...;
+ Định mức hỗ trợ là 15,0 triệu
đồng/HTX.
4.3. Hỗ trợ xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu, quảng bá sản phẩm
- Đối tượng hỗ trợ: Tổ chức,
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thế có sản lượng từ 1,0
triệu cây giống lâm nghiệp/năm trở lên. Khuyến khích xây dựng nhãn hiệu tập thể
là các hợp tác xã.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây
dựng thương hiệu sản phẩm (Thiết kế mới hoặc nâng cấp mẫu bao bì, nhãn mác và sản
xuất bao bì, nhãn mác sản phẩm) với mức hỗ trợ là 100 triệu/sản phẩm đối với 01
tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân;
+ Hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu sản
phẩm (tư vấn, thiết kế và đăng ký nhãn hiệu, tổ chức hội thảo công bố) với mức
hỗ trợ là 20 triệu/sản phẩm đối với 01 tổ chức doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân;
+ Hỗ trợ tuyên truyền trên đài
truyền hình trung ương với mức hỗ trợ là 65,0 triệu/chuyên đề (tuyên truyền
chung);
+ Hỗ trợ tuyên truyền quảng bá
sản phẩm trên Đài truyền hình của tỉnh với mức hỗ trợ là 15,0 triệu/chuyên đề,
trên Báo Bắc Giang với mức hỗ trợ là 9,0 triệu/tin, bài (tuyên truyền chung).
4.4. Tiếp nhận bản quyền
công nghệ và ứng dụng giống mới
- Mua bản quyền công nghệ, công
nghệ mới hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra
sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, trồng thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới
với mức hỗ trợ là 200 triệu/bản quyền/công nghệ;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn,
tuyên truyền cho cán bộ quản lý cấp cơ sở, người dân về các quy định của Pháp
luật trong quản lý, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng Lâm nghiệp; tuyên truyền
lợi ích của việc sử dụng giống tốt có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng để người dân lựa
chọn và đưa vào trồng rừng. tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật thâm
canh rừng để người dân áp dụng;
- Xây dựng các quy trình gieo
ươm, trồng rừng phù hợp cho từng loại cây trồng, xây dựng tiêu chuẩn hóa các loại
cây trồng rừng, định mức đơn giá cây con cho trồng rừng đảm bảo phù hợp với thực
tế tại địa phương.
5. Kinh phí thực hiện:
5.1. Tổng kinh phí thực
hiện Đề án là: 35.568 triệu đồng (Ba mươi năm tỷ, năm trăm sáu mươi
tám triệu đồng).
5.2. Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ là
12.348 triệu đồng (Vốn đầu tư là: 10.000 triệu đồng thực hiện các hạng mục Hỗ
trợ xây dựng trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; Vốn sự
nghiệp là: 2.348 triệu đồng).
- Ngân sách huyện Yên Thế là:
456,0 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp là 22.764
triệu đồng, trong đó:
(Chi
tiết theo đề án được duyệt).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Đề án đảm bảo đúng kế hoạch và các nội dung được phê duyệt. Thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về giống cây trồng lâm nghiệp theo Nghị định số
27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giống cây trồng
lâm nghiệp;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu
tư, UBND huyện Yên Thế mời gọi, thu hút các nhà đầu tư vào triển khai xây dựng
01 Trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao (Trung tâm nuôi cấy
mô) thuộc Đề án ;
- Chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp hoặc hợp
tác xã xây dựng Trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao (Trung
tâm nuôi cấy mô); kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch nguồn tài chính dành
cho đầu tư phát triển.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn , UBND huyện Yên Thế mời gọi, thu hút các nhà đầu tư
vào triển khai xây dựng 01 Trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng
cao (Trung tâm nuôi cấy mô) thuộc Đề án.
3. Sở Tài Chính: Chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu phân bổ kinh phí để thực hiện
Đề án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán
theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị đề xuất thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hỗ trợ sản xuất giống cây lâm nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Thế; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tư vấn, hỗ trợ các
tổ chức, cá nhân bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với các sản phẩm giống cây
lâm nghiệp.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hướng dẫn Doanh nghiệp thực
hiện thủ tục cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện
xây dựng trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao (Trung tâm nuôi
cấy mô).
6. UBND huyện Yên Thế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành tuyên truyền nâng cao nhận thức của tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình cá
nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư mời, thu hút các nhà đầu tư vào triển
khai xây dựng 01 Trung tâm sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao;
- Chủ động điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch huyện Yên Thế theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; trong đó, xác định rõ diện tích xây dựng 01 Trung tâm sản xuất
giống cây lâm nghiệp chất lượng cao với diện tích tối thiểu 3,0 ha; đưa vào quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Yên Thế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong năm 2022; quy hoạch đất cho các cơ sở sản xuất giống vệ tinh (trong trường
hợp diện tích của các cơ sở thu hồi chuyển sang mục đích khác) xong trong năm
2022;
- Tăng cường kiểm tra, giám sát
các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn quản lý,
đảm bảo 100% các cơ sở có đủ nhân lực, vật lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh giống cây trồng lâm nghiệp ( Quy mô, điều kiện cơ sở vật chất, năng lực
trình độ kỹ thuật) và 100% số lượng cây sản xuất có hồ sơ chứng minh được
nguồn gốc, xuất xứ;
- Căn cứ vào kế hoạch hằng năm,
chủ động bố trí kinh phí và tổ chức thực hiện bằng nguồn vốn của ngân sách huyện
theo Đề án được duyệt.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa
học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND Yên Thế và các tổ chức,
cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, KTN, TKCT;
+ Lưu: VT, NN Thăng.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
BIỂU 01.
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN HUYỆN YÊN
THẾ TRỞ THÀNH TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH BẮC GIANG (ĐỀ
ÁN)
(Kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
ĐVT.
Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
NSNN
|
XHH
|
Tổng cộng
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Vốn đầu tư
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
I
|
Đầu tư xây mới và nâng cấp
cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
10.000
|
|
|
20.000
|
30.000
|
|
Đầu tư xây dựng trung tâm sản
xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao
|
Công trình
|
1
|
30.000
|
10.000
|
|
|
20.000
|
30.000
|
II
|
Xây dựng vùng vệ tinh
|
|
|
|
|
860
|
|
180
|
1.040
|
1
|
Thành lập hợp tác xã sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp Yên Thế
|
|
4
|
60
|
|
60
|
|
180
|
240
|
2
|
Nâng cấp vườn ươm giống
|
Vườn
|
16
|
50
|
|
800
|
|
|
800
|
III
|
Nghiên cứu, mua công nghệ
và đào tạo nhân lực
|
|
|
|
|
740
|
|
900
|
2.100
|
1
|
Mua bản quyền công nghệ, công
nghệ mới hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra
sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, trồng thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ
mới (hỗ trợ 50% KP)
|
Đề tài
|
3
|
600
|
|
600
|
|
1.200
|
1.800
|
2
|
Đào tạo (tập huấn) nhân lực
(hỗ trợ 100% KP)
|
Lớp
|
20
|
7
|
|
140
|
|
-
|
140
|
IV
|
Xây dựng thương hiệu, nhãn
hiệu, quảng bá sản phẩm
|
|
|
|
|
636
|
390
|
600
|
1.626
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất bao bì, nhãn
mác sản phẩm (vỏ bầu ươm cây giống tự hủy)
|
|
3
|
300
|
|
300
|
|
600
|
900
|
2
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
sản phẩm
|
Đơn
|
6
|
20
|
|
120
|
|
-
|
120
|
3
|
Hợp đồng với Đài PTTH thực hiện
17 chuyên mục phát thanh,, hướng dẫn kỹ thuật… (hỗ trợ 100% KP)
|
Gói
|
9
|
15
|
|
135
|
|
-
|
135
|
4
|
Hợp đồng với báo Bắc Giang:
biên tập và phát hành 10 tin bài ảnh (hỗ trợ 100% KP)
|
Gói
|
9
|
9
|
|
81,0
|
|
-
|
81
|
5
|
Hợp đồng với Đài truyền hình
trung ương
|
Gói
|
6
|
65
|
|
|
390,0
|
|
390
|
V
|
Sơ kết, tổng kết
|
|
|
|
|
|
46,0
|
|
46,0
|
1
|
Sơ kết
|
Hội nghị
|
20
|
|
|
|
20,0
|
|
20
|
2
|
Tổng kết
|
Hội nghị
|
26
|
|
|
|
26,0
|
|
26
|
VI
|
Quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu và quyết toán (5% )
|
|
|
|
|
112
|
21,8
|
1.084,0
|
1.218
|
Tổng Cộng
|
|
|
|
10.000
|
2.348
|
457,8
|
22.764,000
|
35.569,60
|
Làm tròn
|
|
|
|
10.000
|
2.348,0
|
456,0
|
22.764,0
|
35.568,00
|
BIỂU 02.
PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2022-2030
(Kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang)
(Nguồn Ngân sách tỉnh)
ĐVT.
Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Cộng
|
A
|
Vốn Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
I
|
Đầu tư xây mới và nâng cấp
cơ sở hạ tầng
|
|
|
3.000
|
7.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.000
|
1
|
Đầu tư xây dựng trung tâm sản
xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao
|
Công trình
|
30.000
|
3.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
B
|
Vốn sự nghiệp
|
|
|
193
|
189
|
504
|
504
|
488
|
166
|
166
|
138
|
2.348
|
I
|
Xây dựng vùng vệ tinh
|
|
|
115
|
115
|
115
|
115
|
100
|
100
|
100
|
100
|
860
|
1
|
Hỗ trợ thành lập hợp tác xã sản
xuất giống cây trồng lâm nghiệp Yên Thế
|
|
15
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
|
|
|
|
60,00
|
2
|
Nâng cấp vườn ươm giống
|
Vườn
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
800,00
|
II
|
Nghiên cứu, mua công nghệ
và đào tạo nhân lực
|
|
|
21,0
|
21,0
|
221,0
|
221,0
|
221,0
|
14,0
|
14,0
|
7,0
|
740,0
|
1
|
Thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học, mua bản quyền công nghệ, công nghệ mới hoặc mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ,
trồng thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới (hỗ trợ 50% KP)
|
Đề tài
|
200
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
600
|
2
|
Đào tạo (tập huấn) nhân lực
(hỗ trợ 100% KP)
|
Lớp
|
7
|
21,0
|
21,0
|
21,0
|
21,0
|
21,0
|
14,0
|
14,0
|
7
|
140,0
|
III
|
Xây dựng thương hiệu, nhãn
hiệu, quảng bá sản phẩm
|
|
|
48
|
44
|
144
|
144
|
144
|
44
|
44
|
24
|
636
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất bao bì, nhãn
mác sản phẩm (vỏ bầu ươm cây giống tự hủy)
|
Cơ sở
|
100
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
300
|
2
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
sản phẩm
|
Đơn
|
20
|
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
|
120
|
3
|
Hợp đồng với Đài PTTH thực hiện
09 chuyên mục phát thanh,, hướng dẫn kỹ thuật… (hỗ trợ 100% KP)
|
Gói
|
15
|
30
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
135
|
4
|
Hợp đồng với báo Bắc Giang:
biên tập và phát hành 09 tin bài ảnh (hỗ trợ 100% KP)
|
Gói
|
9
|
18
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
81
|
VI
|
Quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu và quyết toán (5% )
|
|
|
9,2
|
9,0
|
24,0
|
24,0
|
23,3
|
7,9
|
7,9
|
6,6
|
112
|
Tổng Cộng
|
|
|
3.193
|
7.189
|
504
|
504
|
488
|
166
|
166
|
138
|
12.348
|
BIỂU 03.
PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2022-2030
(Kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
(Ngân sách huyện Yên Thế)
ĐVT.
Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Cộng
|
1
|
Tuyên truyền trên Đài truyền
hình trung ương
|
Gói
|
|
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
|
390
|
2
|
Sơ kết
|
Hội nghị
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
20
|
3
|
Tổng kết
|
Hội nghị
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
26
|
4
|
Quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu và quyết toán (5% )
|
|
|
-
|
3,3
|
3,3
|
4,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
1,3
|
21,8
|
Tổng Cộng
|
|
|
-
|
68,3
|
68,3
|
89,3
|
68,3
|
68,3
|
68,3
|
27,3
|
457,8
|
Làm tròn
|
|
|
|
68,0
|
68,0
|
89,0
|
68,0
|
68,0
|
68,0
|
27,0
|
456,0
|
BIỂU 04.
PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2022-2030
(Kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
(Nguồn vốn xã hội hóa)
ĐVT.
Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Đơn giá (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
I
|
Đầu tư xây mới và nâng cấp
cơ sở hạ tầng
|
|
|
14.000
|
6.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20.000
|
|
Đầu tư xây dựng trung tâm sản
xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao
|
Công trình
|
30.000
|
14.000
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
II
|
Xây dựng vùng vệ tinh
|
|
|
45
|
45
|
45
|
45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
180
|
1
|
Thành lập hợp tác xã sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp Yên Thế
|
|
60
|
45
|
45
|
45
|
45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
180
|
2
|
Nâng cấp vườn ươm giống
|
Vườn
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nghiên cứu, mua công nghệ
và đào tạo nhân lực
|
|
|
-
|
-
|
300
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
900
|
1
|
Thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học, mua bản quyền công nghệ, công nghệ mới hoặc mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ,
trồng thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới (hỗ trợ 50% KP)
|
Đề tài
|
600
|
-
|
-
|
300
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
900
|
2
|
Đào tạo (tập huấn) nhân lực
(hỗ trợ 100% KP)
|
Lớp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IV
|
Xây dựng thương hiệu, nhãn
hiệu, quảng bá sản phẩm
|
|
|
-
|
-
|
200
|
200
|
200
|
-
|
-
|
-
|
600
|
1
|
Chi phí quảng cáo, xây dựng thương
hiệu sản phẩm(Thiết kế mới hoặc nâng cấp mẫu bao bì, nhãn mác và sản xuất bao
bì, nhãn mác sản phẩm )
|
|
400
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
600
|
2
|
Hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu sản
phẩm
|
Đơn
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
3
|
Hợp đồng với Đài PTTH thực hiện
09 chuyên mục phát thanh,, hướng dẫn kỹ thuật… (hỗ trợ 100% KP)
|
Gói
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
4
|
Hợp đồng với báo Bắc Giang:
biên tập và phát hành 09 tin bài ảnh (hỗ trợ 100% KP)
|
Gói
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
5
|
Hợp đồng với Đài truyền hình
trung ương
|
Gói
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IV
|
Sơ kết, tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sơ kết
|
Hội nghị
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng kết
|
Hội nghị
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu và quyết toán (5% )
|
|
|
702,3
|
302,3
|
27,3
|
27,3
|
25,0
|
-
|
-
|
-
|
1.084,0
|
Tổng Cộng
|
|
|
14.747,3
|
6.347,3
|
572,3
|
572,3
|
525,0
|
-
|
-
|
-
|
22.764,0
|