|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/2022/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật quản lý công trình thủy lợi Tiền Giang
Số hiệu:
|
29/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2022/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giả sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài
chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang gồm: định mức lao động; định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng; định mức
tiêu hao điện năng cho bơm tưới, tiêu; định mức tiêu hao vật tư nhiên liệu cho
công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị; định mức bảo trì tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý doanh nghiệp; định mức bảo hộ lao động.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với các tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các cá nhân, tổ
chức khác có liên quan đến định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác
công trình thủy lợi.
Điều 2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật trong
quản lý, khai thác công trình thủy lợi được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn
cứ để bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình
thủy lợi theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật; giao khoán trong công tác quản
lý, khai thác công trình thủy lợi; xác định các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ;
thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài
chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra,
thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của các đơn vị quản lý, khai
thác công trình thủy lợi và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ
quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật được
xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra
thiên tai, các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh, bổ sung chi phí
theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ
chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật
Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Tiền Giang:
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động
hợp lý, nâng cao năng suất lao động tại các đơn vị quản lý khai thác công trình
thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động
thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu
quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới nước
tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí
năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt
theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy,
nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý vận
hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả
hoạt động của công trình.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa
phương, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong
công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 25 tháng 08 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho;
Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác các công trình thủy lợi Tiền
Giang; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Cổng Thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP và các PVP, các P.NC, BTCD;
- Lưu: VT, P.KT (Ngân).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ,
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TIỀN GIANG QUẢN LÝ
1. Định mức lao
động trên đơn vị sản phẩm
a) Định mức lao động
TT
|
Loại
sản phẩm dịch vụ thủy lợi
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Tổng số công lao động
|
công
|
65.282,99
|
2
|
Tưới tiêu chủ động bằng biện pháp
trọng lực (công/ha)
|
công/ha
|
0,26
|
b) Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản
phẩm, ứng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng
TT
|
Loại
sản phẩm dịch vụ thủy lợi
|
Đơn
vị
|
Định mức
|
1
|
Tưới chủ động bằng trọng lực cho
lúa trong 1 vụ
|
đồng/ha
|
250.995
|
- Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản
phẩm, ứng với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng. Khi nhà nước quy định thay đổi
mức lương cơ sở, thì đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm sẽ điều chỉnh theo
công thức sau:
Vđgtt = Kđc x Vđgđm
Trong đó:
+ Vđgtt: Đơn giá tiền
lương trên đơn vị sản phẩm thời điểm tính toán (đồng/ đơn vị SP)
+ Vđgđm: Đơn giá tiền
lương trên đơn vị sản phẩm theo định mức được phê duyệt (đồng)
Kđc: Hệ số hiệu chỉnh khi
mức lương cơ sở (MLcs) thay đổi
Kđc = MLcs (đồng)
/1.490.000 (đồng)
c). Bảng hệ số quy đổi sản phẩm dịch
vụ công ích thủy lợi
Loại
cây trồng, hình thức tưới, biện pháp tưới
|
Đơn
vị sản phẩm
|
Hệ
số quy đổi
|
Tưới tiêu động lực, trọng lực và
kết hợp
|
|
|
Tưới, tiêu chủ động cho lúa
|
ha/vụ
|
1
|
Tưới, tiêu chủ động cho màu, mạ,
cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày
|
ha/vụ
|
0,4
|
Tưới tiêu chủ động cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả
|
Ha/năm
|
0,8
|
Tiêu thoát nước nông thôn và đô thị
(trừ vùng nội thị)
|
ha/năm
|
0,05
|
Cấp nước nuôi trồng thủy sản
|
ha/năm
|
2,50
|
2. Định mức sử
dụng nước tưới tại mặt ruộng ứng với tần suất 85%
m3/ha/vụ
TT
|
Loại
cây trồng
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
I
|
Khu Gò Công và huyện Tân Phú
Đông
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
7073
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
5664
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
8005
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
4321
|
II
|
Khu Bảo Định
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
6512
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
6156
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
7961
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
3555
|
III
|
Cái Bè
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
7017
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
5732
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
6823
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
4367
|
IV
|
Cai Lậy (Cai Lậy, Tân Phước)
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
7236
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
6165
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
6744
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
4997
|
3. Định mức
tiêu hao điện năng cho bơm tưới
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình
quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với
tần suất 85%. Định mức chi tiết cho từng địa phương như sau:
TT
|
Tên
trạm
|
Đơn
vị
|
Mùa
vụ
|
Định
mức
|
|
Bình
quân huyện Chợ Gạo
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ 1 (hè thu sớm)
|
-
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ 2 (hè thu chính vụ)
|
-
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ 3 (đông xuân)
|
19,90
|
kwh/ha/vụ
|
Cây lâu năm
|
-
|
|
Bình
quân huyện Gò Công
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ 1 (hè thu sớm)
|
-
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ 2 (hè thu chính vụ
|
-
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ 3 (đông xuân)
|
26,68
|
kwh/ha/vụ
|
Cây lâu năm
|
-
|
4. Định mức
tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết
bị
TT
|
Nội
dung
|
Dầu
nhờn (lít/năm)
|
Diezel
(lít/năm)
|
Mỡ
các loại (kg/năm)
|
Giẻ
lau (kg/năm)
|
Dầu
thủy lực (lít/năm)
|
Điện
vận hành (Kwh/năm)
|
Sợi
Amiang (kg/năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
|
9
|
|
KHỐI LƯỢNG TIÊU HAO VẬT TƯ
|
693,27
|
731,65
|
675,88
|
1.395,90
|
1.100,00
|
8.077,50
|
1,21
|
I
|
Vận hành, bảo dưỡng thiết bị
đóng mở
|
691,18
|
730,47
|
669,38
|
1.393,00
|
1.100,00
|
8.077,50
|
-
|
|
Công trình đầu mối
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi nhánh Gò Công
|
304,87
|
263,90
|
296,18
|
582,60
|
1.100,00
|
236,25
|
|
2
|
Chi nhánh Cai Lậy - Cái Bè
|
243,19
|
338,92
|
237,48
|
562,80
|
-
|
405,00
|
-
|
3
|
Chi nhánh Tân Phú Đông
|
43,54
|
33,94
|
44,68
|
73,60
|
-
|
22,50
|
|
4
|
Chi nhánh Bảo Định
|
99,58
|
93,71
|
91,04
|
174,00
|
-
|
7.413,75
|
|
II
|
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm và động
cơ
|
2,09
|
1,18
|
6,50
|
2,90
|
|
|
1,21
|
Một số vật tư, nguyên nhiên liệu khác
chưa được tính toán (như chổi, xô chậu, bàn chải...) thì lấy bằng 5% của tổng định
mức nguyên nhiên liệu chính hàng năm của Công ty.
5. Định mức bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định bằng 1,0481% tổng nguyên giá tài sản cố định.
6. Định mức chi
phí quản lý Doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý bằng 22,30%
tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
7. Định mức bảo hộ
lao động
STT
|
Nội
dung
|
đơn
vị tính
|
Định
mức (đơn vị tính/vị trí)
|
1
|
Quần áo lao động phổ thông
|
bộ/lao
động
|
2
|
2
|
Mũ, nón lá chống mưa nắng
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
Hoặc mũ nhựa cứng
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
3
|
Găng tay bảo hộ
|
Đôi/
lao động
|
6
|
4
|
Giầy vải
|
Đôi/
lao động
|
1
|
5
|
Áo mưa
|
bộ/lao
động
|
1
|
6
|
Ủng cao su
|
Đôi/
lao động
|
1
|
7
|
Áo phao
|
áo/
lao động
|
1
|
8
|
Đèn pin
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
9
|
Áo phao
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
10
|
Kính bảo vệ mắt
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
11
|
Thiết bị an toàn khác (bút điện,
kìm cách điện, găng tay cách điện, ...) bằng 10% tổng chi phí trên
|
%
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
II. ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
1. Định mức lao
động trên đơn vị sản phẩm
a) Định mức lao động quản lý, vận
hành đê bao: 6,15 công/km đê.
b) Định mức lao động quản lý, vận
hành kênh mương
TT
|
Công
trình
|
Lao
động trực tiếp
|
Lao
động phục vụ, phụ trợ
|
Tổng
công lao động
|
Tổng chiều dài
|
Hao
phí lao động
|
(công)
|
(công)
|
(công)
|
(km)
|
(công/km)
|
1
|
B <= 10m
|
15.482,55
|
1548,26
|
17.030,81
|
2.625,38
|
6,49
|
2
|
10 < B <= 20m
|
6.282,81
|
628,28
|
6.911,09
|
1.049,03
|
6,59
|
3
|
20<B≤30m
|
1.111,36
|
111,14
|
1.222,49
|
158,59
|
7,71
|
4
|
30<B≤50m
|
348,01
|
34,80
|
382,81
|
43,14
|
8,87
|
5
|
B>50m
|
33,10
|
3,31
|
36,41
|
3,50
|
10,40
|
c) Định mức lao động quản lý, vận
hành cống.
TT
|
Chiều
rộng cống
|
Lao
động trực tiếp
|
Lao
động phục vụ, phụ trợ
|
Tổng
công lao động
|
Tổng số cống
|
Hao
phí lao động
|
(công)
|
(công)
|
(công)
|
(cống)
|
(công/cống)
|
1
|
B
< 0,5
|
9,00
|
0,90
|
9,90
|
11
|
0,90
|
2
|
0,5
≤ B < 1
|
140,38
|
14,04
|
154,42
|
101
|
1,53
|
3
|
1 ≤
B < 2
|
687,46
|
68,75
|
756,21
|
297
|
2,55
|
4
|
2 ≤
B < 5
|
183,23
|
18,32
|
201,55
|
36
|
5,60
|
5
|
5 ≤
B < 10
|
34,58
|
3,46
|
38,04
|
3
|
12,68
|
6
|
10 ≤
B < 15
|
5.991,94
|
599,19
|
6.591,13
|
279
|
23,62
|
7
|
15 ≤
B < 20
|
14.940,65
|
1494,07
|
16.434,72
|
498
|
33,00
|
8
|
20 ≤
B < 25
|
1.318,72
|
131,87
|
1.450,59
|
34
|
42,66
|
9
|
B ≥
25
|
1.547,52
|
154,75
|
1.702,27
|
32
|
53,20
|
d). Định mức lao động quản lý, vận
hành trạm bơm.
TT
|
Công
trình
|
Lao
động trực tiếp
|
Lao
động phục vụ, phụ trợ
|
Tổng
công lao động
|
Số
trạm
|
Hao
phí lao động
|
Ghi
chú
|
|
|
(công)
|
(công)
|
(công)
|
(trạm)
|
(công/trạm)
|
|
1
|
Huyện Cái Bè
|
|
|
|
|
|
Trạm
bơm tưới tiêu kết hợp
|
-
|
Q<=540 m3/h
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
540 m3/h < Q <= 1.000 m3/h
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
1.000 m3/h < Q <= 2.500 m3/h
|
844,46
|
84,45
|
928,90
|
4
|
232,23
|
|
-
|
2.500 m3/h < Q <= 4.500 m3/h
|
676,10
|
67,61
|
743,71
|
3
|
247,90
|
|
-
|
Q > 4.500 m3/h
|
287,17
|
28,72
|
315,88
|
1
|
315,88
|
|
3
|
Huyện Tân Phước
|
|
-
|
-
|
|
|
Trạm
bơm tiêu
|
-
|
Q<=540 m3/h
|
1.397,00
|
139,70
|
1.536,70
|
19
|
80,88
|
|
-
|
540 m3/h < Q <= 1.000 m3/h
|
1.731,58
|
173,16
|
1.904,73
|
23
|
82,81
|
|
-
|
1.000 m3/h < Q <= 2.500 m3/h
|
4.199,30
|
419,93
|
4.619,23
|
53
|
87,16
|
|
-
|
2.500 m3/h < Q <= 4.500 m3/h
|
2.205,44
|
220,54
|
2.425,98
|
26
|
93,31
|
|
-
|
Q > 4.500 m3/h
|
492,35
|
49,23
|
541,58
|
6
|
90,26
|
|
2. Định mức sử
dụng nước tưới tại mặt ruộng ứng với tần suất 85%
m3/ha/vụ
TT
|
Loại
cây trồng
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
I
|
Huyện Gò Công và huyện Tân Phú Đông
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
7037
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
5664
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
8005
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
4321
|
II
|
Khu Bảo Định
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
6512
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
6156
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
7961
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
3555
|
III
|
Cái Bè
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
7017
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
5732
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
6823
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
4367
|
IV
|
Cai Lậy (Cai Lậy, Tân Phước)
|
|
|
1
|
Vụ Hè Thu sớm
|
(m3/ha/vụ)
|
7236
|
2
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
(m3/ha/vụ)
|
6165
|
3
|
Vụ Đông Xuân
|
(m3/ha/vụ)
|
6744
|
4
|
Cây lâu năm
|
(m3/ha/vụ)
|
4997
|
3. Định mức
tiêu hao điện năng cho các trạm bơm
a) Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới
ứng với tần suất 85%
TT
|
Tên
trạm
|
Đơn
vị
|
Mùa
vụ
|
Định mức
|
|
Huyện
Cái Bè
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ Hè Thu sớm
|
244,76
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ Hè Thu chính vụ
|
-
|
kwh/ha/vụ
|
Vụ Đông Xuân
|
279,84
|
kwh/ha/vụ
|
Cây lâu năm
|
179,11
|
b) Định mức tiêu hao điện năng bơm
tiêu ứng với tần suất 25%
TT
|
Khu
vực
|
Định
mức tiêu thụ điện năng tiêu vụ Đông Xuân
(kw/ha-vụ)
|
1
|
Huyện Tân Phước
|
24,2
|
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới
bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng
với tần suất 85%. Định mức chi tiết cho từng địa phương như sau:
Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức
tiêu hao điện tưới của vụ Đông Xuân
Lượng
mưa
|
5
|
10
|
15
|
20
|
28,00
|
50
|
80
|
130
|
180
|
Kđc
|
0,996
|
0,998
|
0,999
|
0,999
|
1,00
|
1,00
|
0,98
|
0,92
|
0,83
|
Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức
tiêu hao điện tưới của vụ Hè Thu sớm
Lượng
mưa
|
50
|
100
|
150
|
200
|
244,76
|
400
|
450
|
500
|
550
|
Kđc
|
1,57
|
1,39
|
1,23
|
1,10
|
1,00
|
0,83
|
0,83
|
0,86
|
0,92
|
Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức
tiêu hao điện tưới cây lâu năm
Lượng
mưa
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1156,44
|
1200
|
1300
|
1350
|
1400
|
Kđc
|
1,52
|
1,334
|
1,177
|
1,055
|
1,00
|
0,97
|
0,91
|
0,89
|
0,89
|
4. Định mức
tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết
bị
Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu
cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị được tính theo 2 trường hợp.
a) Trường hợp 1: Trường hợp máy móc thiết bị không có sự thay đổi nhiều so với số liệu
tính toán trong định mức thì định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công
tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng năm như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Dầu
nhờn (lít/năm)
|
Diezel
(lít/năm)
|
Mỡ
các loại (kg/năm)
|
Giẻ
lau (kg/năm)
|
Sợi
Amiang (kg/năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
9
|
A
|
KHỐI LƯỢNG TIÊU HAO VẬT TƯ CÁC
CÔNG TRÌNH ĐA MỤC TIÊU VÀ TƯỚI TIÊU NÔNG NGHIỆP
|
96,51
|
61,00
|
273,79
|
133,07
|
80,79
|
I
|
Vận hành, bảo dưỡng thiết bị
đóng mở
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm và động
cơ
|
96,51
|
61,00
|
273,79
|
133,07
|
80,79
|
|
Chi nhánh Cái Bè
|
49,68
|
30,38
|
133,91
|
65,57
|
40,19
|
|
Chi nhánh Gò Công Tây
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Chi nhánh Tân Phước
|
46,83
|
30,62
|
139,88
|
67,50
|
40,60
|
b) Trường hợp 2: Trường hợp máy móc thiết bị có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính
toán trong định mức thì định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận
hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng năm được tính bằng định mức bảo dưỡng cho
một lần hoặc một giờ chạy máy nhân với số lần bảo dưỡng hoặc số giờ chạy máy
i) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên
nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở
- Chu kỳ bảo dưỡng công trình đầu mối:
+ Bảo dưỡng định kỳ: 1 năm bảo dưỡng
2 lần.
+ Bảo dưỡng bổ sung: 1 năm bổ sung dầu
nhờn 12 lần; bổ sung mỡ 4 lần.
- Chu kỳ bảo dưỡng công trình trên
kênh:
+ Bảo dưỡng định kỳ: 1 năm bảo dưỡng
2 lần.
+ Bảo dưỡng bổ sung: 1 năm bổ sung dầu
nhờn 6 lần; bổ sung mỡ 3 lần.
Đơn vị
tính: kg (lít)/lần
TT
|
Hạng
mục
|
V0
|
V1
|
V2
|
V3
|
V4
|
V03
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
1
|
Dầu
nhờn
|
0,15
|
0,10
|
0,20
|
0,10
|
0,25
|
0,15
|
0,35
|
0,18
|
0,40
|
0,20
|
0,20
|
0,05
|
2
|
Dầu
Diezel
|
0,10
|
|
0,23
|
|
0,30
|
|
0,30
|
|
0,34
|
|
0,30
|
|
3
|
Mỡ
các loại
|
0,12
|
0,08
|
0,08
|
0,10
|
0,40
|
0,10
|
0,52
|
0,15
|
0,76
|
0,19
|
0,16
|
0,04
|
4
|
Giẻ
lau
|
0,12
|
|
0,50
|
|
0,65
|
|
1,00
|
|
1,25
|
|
1,00
|
|
TT
|
Hạng
mục
|
V5
|
V8
|
V10
|
V20
|
T5
|
V05
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
Định kỳ
|
Bổ
sung
|
1
|
Dầu
nhờn
|
0,45
|
0,23
|
1,00
|
0,25
|
1,40
|
0,35
|
2,00
|
0,50
|
0,90
|
0,23
|
0,26
|
0,06
|
2
|
Dầu
Diezel
|
0,38
|
|
0,53
|
|
0,60
|
|
1,50
|
|
2,93
|
0,59
|
0,38
|
|
3
|
Mỡ các
loại
|
1,00
|
0,25
|
1,25
|
0,31
|
1,53
|
0,38
|
2,20
|
0,55
|
1,56
|
0,39
|
0,30
|
0,08
|
4
|
Giẻ
lau
|
1,50
|
|
1,85
|
|
2,10
|
|
2,85
|
|
1,80
|
0,45
|
1,50
|
|
ii) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên
nhiên liệu của động cơ
Đơn vị:
kg/động cơ/giờ chạy máy
TT
|
Hạng
mục
|
Động
cơ 25kW - 45KW
|
Động
cơ 65kW - 75KW
|
1
|
Mỡ
các loại
|
0,0016
|
0,003
|
2
|
Giẻ
lau
|
0,0016
|
0,003
|
iii) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên
nhiên liệu của máy bơm
Đơn vị:
kg/máy/giờ chạy máy
TT
|
Loại
máy bơm (m3/h)
|
Dầu
nhờn
|
Dầu
Diezel
|
Mỡ
các loại
|
Giẻ
lau
|
Sợi
Amiăng
|
1
|
Máy bơm Q>=4000 m3/h
|
0,006
|
0,0030
|
0,0210
|
0,0070
|
0,0030
|
2
|
Máy bơm 2500<=Q<4000 m3/h
|
0,0050
|
0,0030
|
0,0060
|
0,0022
|
0,0028
|
3
|
Máy bơm 1500<=Q<2500 m3/h
|
0,0039
|
0,0025
|
0,0060
|
0,0022
|
0,0027
|
4
|
Máy bơm 1000<=Q<1500 m3/h
|
0,0028
|
0,0020
|
0,0060
|
0,0022
|
0,0025
|
5
|
Máy bơm 720<=Q<1000 m3/h
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0060
|
0,0020
|
0,0024
|
6
|
Máy bơm 540<=Q<720 m3/h
|
0,0025
|
0,0012
|
0,0060
|
0,0020
|
0,0024
|
7
|
Máy bơm 270<=Q<540 m3/h
|
0,0019
|
0,0008
|
0,0060
|
0,0020
|
0,0013
|
8
|
Máy bơm 100<=Q<270 m3/h
|
0,0015
|
0,0006
|
0,0060
|
0,0020
|
0,0013
|
9
|
Máy bơm <100 m3/h
|
0,0012
|
0,0005
|
0,0050
|
0,0020
|
0,0010
|
iv) Định mức chi tiết sơn cánh cống,
lan can cầu thang,....
- Phần sơn cánh cống bao gồm sơn các
loại được tính cho 1m2 cánh là: 0,50 kg/m2 cánh cống (đã bao gồm sơn cánh cống,
lan can cầu thang và các thiết bị cần bảo vệ bằng sơn chống rỉ).
Thời gian bảo dưỡng như sau:
- Với công trình đầu mối: Sơn cánh cống
12 tháng/lần.
- Với công trình nội đồng: Sơn cánh cống
18 tháng/lần
Các vật tư phụ khác phục vụ trong quản
lý vận hành máy móc thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn trải,... được
tính bằng 5% giá trị của các vật tư chính nêu trên.
5. Định mức bảo
trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Trường hợp 1: Trường hợp số liệu công trình không có sự thay đổi nhiều so với số liệu
tính toán trong định mức thì định mức bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi
là 33,585% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi của các huyện, thành phố.
Hàng năm, khi thực hiện lập kế hoạch
bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi của đơn vị căn cứ vào tổng chi phí
sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo kế hoạch
xác định tổng chi phí bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi và lập dự
toán sửa chữa cụ thể cho từng dự án trình.
b) Trường hợp 2: Trường hợp số liệu công trình có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính
toán trong định mức thì định mức bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi bằng
hao phí định mức nhân với đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm tính
toán.
i) Định mức sửa chữa thường xuyên trạm
bơm
- Định mức tổng hợp sửa chữa máy bơm
Đơn vị:
đvt/máy bơm/thời gian tính toán
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Thời
gian tính toán (năm)
|
Định
mức theo công suất máy bơm
|
Máy
bơm 150-250 (m3/h)
|
Máy
bơm 250-450 (m3/h)
|
Máy
bơm 450-540 (m3/h)
|
Máy
bơm 540-720 (m3/h)
|
Máy
bơm 720-1500 (m3/h)
|
Máy
bơm 1500-2500 (m3/h)
|
Máy
bơm 2500-4500 (m3/h)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỡ IC2 L3
|
Kg
|
2
|
|
|
0
|
3
|
4
|
5,0
|
5,5
|
2
|
Mỡ I13 L4
|
Kg
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Dầu nhờn
|
Kg
|
2
|
1,5
|
1,5
|
2
|
2,4
|
3,2
|
5,0
|
5,0
|
4
|
Dầu diezel
|
Kg
|
2
|
1,2
|
1,2
|
1,6
|
1,8
|
3,2
|
3,5
|
3,5
|
5
|
Xăng A92
|
Lít
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giẻ lau máy
|
Kg
|
2
|
1,25
|
1,5
|
2
|
2
|
2,5
|
6,8
|
6,8
|
7
|
Giẻ lau hoành triệt
|
Kg
|
2
|
|
|
|
|
5
|
|
|
8
|
Sợi Paxitup
|
Kg
|
2
|
0,2
|
0,2
|
0,4
|
0,4
|
0,8
|
1,0
|
1,0
|
9
|
Dạ nỉ
|
Kg
|
2
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
10
|
Sơn chống rỉ
|
Kg
|
2
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,8
|
1
|
1,5
|
1,5
|
11
|
Băng cuộn
|
M2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Vòng bi 417 (Nga)
|
Bộ
|
8
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1,0
|
13
|
Vòng bi 6309
|
Bộ
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Vòng bi 7313
|
Bộ
|
8
|
|
|
|
|
1
|
|
|
15
|
Vòng bi 6409
|
Bộ
|
8
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
16
|
Vòng bi 6318
|
Bộ
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Vòng bi 6314
|
Bộ
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
18
|
Vòng bi 6317
|
Bộ
|
2
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
19
|
Vòng bi 6304
|
Bộ
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Vòng bi 6305
|
Bộ
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Vòng bi 6309
|
Bộ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Vòng bi 6205
|
Bộ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Bạc trục động cơ
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Bạc biên (thép)
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1,0
|
25
|
Mặt bích cút bơm
|
Cái
|
8
|
|
|
|
|
1
|
|
|
26
|
Roăng mặt bích
|
Cái
|
2
|
4
|
4
|
6
|
7
|
10
|
4,0
|
4,0
|
27
|
Roăng cát đăng
|
Cái
|
2
|
15
|
20
|
20
|
20
|
40
|
32,0
|
32,0
|
28
|
Roăng mặt đáy
|
Cái
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Bu lông cát đăng
|
Cái
|
2
|
5
|
6
|
8
|
8
|
8
|
|
|
30
|
Bu lông M20 x
150
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Bu lông M22 x
250
|
Bộ
|
2
|
|
|
4
|
4
|
4
|
|
|
32
|
Bu lông M22 x
300
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Bu lông M20 x 100
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
12,0
|
12,0
|
34
|
Bu lông M18 x 80
|
Bộ
|
2
|
|
8
|
8
|
10
|
12
|
|
|
35
|
Bu lông M18 x 40
|
Bộ
|
2
|
|
|
6
|
6
|
10
|
|
|
36
|
Bu lông M16 x
60
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Bu lông M12 x
50
|
Bộ
|
2
|
4
|
4
|
4
|
3
|
5
|
|
|
38
|
Bu lông M10 x
40
|
Bộ
|
2
|
|
|
2
|
3
|
6
|
|
|
39
|
Que hàn 4 ly
|
Kg
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Bàn chải đánh rỉ
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
41
|
Kim phun
|
Cái
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Định mức hao phí nhân công
|
|
2
|
2,63
|
3,125
|
3,875
|
4,625
|
5,38
|
7,75
|
11,3
|
|
Bậc nhân công
|
|
|
4,0/7
|
4,0/7
|
4,0/7
|
4,0/7
|
4,5/7
|
4,5/7
|
4,5/7
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy hàn 23kw
|
đ/ca
|
2
|
|
|
0,02
|
0,02
|
0,14
|
0,14
|
0,15
|
|
Máy hàn hơi 1000 lít/giờ
|
đ/ca
|
2
|
|
|
0,06
|
0,06
|
0,40
|
0,40
|
0,46
|
|
Plăng xích 3T
|
đ/ca
|
2
|
0,50
|
0,50
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,50
|
3,00
|
- Định mức tổng hợp sửa chữa động cơ
Đơn vị:
đvt/động cơ/thời gian tính toán
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Thời
gian tính toán (năm)
|
Định mức vật tư, nguyên vật liệu theo công suất động cơ
|
Động cơ 60-75 (kw)
|
Động
cơ 40-55 (kw)
|
Động
cơ 30-33 (kw)
|
Động
cơ 22-25 (kw)
|
1
|
Mỡ IC2 L3
|
Kg
|
2
|
|
|
|
0,2
|
2
|
Mỡ I13 L4
|
Kg
|
2
|
4,5
|
4
|
4
|
0,8
|
3
|
Dầu nhờn
|
Kg
|
2
|
3,2
|
3
|
2
|
1,8
|
4
|
Xăng A92
|
Lít
|
2
|
3
|
3
|
3
|
2,5
|
5
|
Giẻ lau máy
|
Kg
|
2
|
3
|
2,5
|
2
|
2
|
6
|
Dạ nỉ
|
Kg
|
2
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
7
|
Băng cuộn
|
M2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Vòng bi 417 (Nga)
|
Bộ
|
8
|
|
1
|
1
|
|
9
|
Vòng bi 6309
|
Bộ
|
8
|
2
|
1
|
|
|
10
|
Vòng bi 7313
|
Bộ
|
8
|
|
|
|
1
|
11
|
Vòng bi 6318
|
Bộ
|
8
|
|
|
1
|
|
12
|
Vòng bi 6309
|
Bộ
|
4
|
|
|
|
1
|
13
|
Mặt bích cút bơm
|
Cái
|
8
|
|
|
|
1
|
14
|
Bu lông M22 x
250
|
Bộ
|
2
|
6
|
|
|
|
15
|
Bu lông M18 x 40
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
4
|
16
|
Que hàn 4 ly
|
Kg
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
17
|
Bàn chải đánh rỉ
|
Cái
|
2
|
4
|
4
|
3
|
2
|
18
|
Kim phun
|
Cái
|
2
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Định mức hao phí nhân công
|
|
2
|
7,375
|
4,0625
|
3,25
|
2,88
|
|
Bậc nhân công
|
|
|
4,5/7
|
4,5/7
|
4,5/7
|
4,0/7
|
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển xếp dỡ
|
lần
|
2
|
2,0
|
2
|
2,0
|
1,0
|
|
Máy ép hơi thổi bụi
|
ca
|
2
|
1,0
|
1
|
1,0
|
0,5
|
|
Máy đánh chỉ cầm tay
|
ca
|
2
|
1,0
|
1
|
1,0
|
0,5
|
- Định mức công tác nạo vét cửa cống và
bê hút trạm bơm
Đơn vị:
m3/trạm
Phân
loại trạm bơm theo lưu lượng máy (m3/h)
|
Số
tổ máy
|
Chiều
dày bồi lắng
|
ĐM
nạo vét bể hút
|
ĐM
nạo vét cửa
|
CS<540
|
1-2
máy
|
0,05
|
0,05
|
0,03
|
|
3-5
máy
|
0,05
|
0,1
|
0,08
|
|
6-12
máy
|
0,05
|
0,25
|
0,15
|
540≤CS<1000
|
1-2
máy
|
0,05
|
0,075
|
0,04
|
|
3-5
máy
|
0,05
|
0,2
|
0,10
|
|
6-12
máy
|
0,05
|
0,35
|
0,18
|
1000≤CS<1500
|
1-2
máy
|
0,05
|
0,1
|
0,04
|
|
3-5
máy
|
0,05
|
0,25
|
0,13
|
|
6-12
máy
|
0,05
|
0,4
|
0,20
|
1500≤CS<2500
|
1-2
máy
|
0,05
|
0,15
|
0,05
|
|
3-5
máy
|
0,05
|
0,25
|
0,15
|
|
6-12
máy
|
0,05
|
0,4
|
0,20
|
2500
≤CS< 4000
|
1-2 máy
|
0,05
|
0,25
|
0,13
|
|
3-5
máy
|
0,05
|
0,325
|
0,15
|
|
6-12
máy
|
0,05
|
0,5
|
0,25
|
Cs ≥
4000
|
1-2
máy
|
0,05
|
0,275
|
0,15
|
|
3-5
máy
|
0,05
|
0,375
|
0,18
|
|
6-12
máy
|
0,05
|
0,6
|
0,30
|
ii) Định mức sửa chữa thường xuyên đê
bao
Đơn vị:
m3/100m2 bề mặt đê
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đào
đắp bồi trúc
|
Đào
|
Đắp
|
1
|
Khối lượng sửa chữa
|
m3
|
0,107
|
0,100
|
2
|
Định mức đào đắp 1m3 đất
|
|
|
|
a
|
Nhân công
|
Công
|
0,78
|
0,0713
|
|
|
Bậc
|
3,0/7
|
3,0/7
|
b
|
Máy đầm đất cầm tay 70kg
|
ca
|
|
0,04428
|
iii) Định mức sửa chữa kênh mương
Đơn vị:
m3/km
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bđáy
<=10m;
|
10m
< Bđáy ≤ 20m
|
20m
< Bđáy ≤ 30m
|
30<
Bđáy <=50m
|
Bđáy
> 50m
|
1
|
Khối
lượng nạo vét
|
m3
|
5,00
|
15,00
|
20,00
|
40,00
|
60,00
|
iv) Định mức sửa chữa cống lấy nước
- Định mức công tác tám, trát cống
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức sửa chữa cống
|
1
|
Khối lượng sửa chữa
|
m2
|
5%
diện tích
|
2
|
Định mức chát trít 1m2
cống
|
|
đơn
vị tính:
|
a
|
Vật liệu (đơn vị tính 1m2)
|
|
|
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
5,7460
|
|
Cát mịn ML=1,5-2,0
|
m3
|
0,019533
|
|
Nước
|
lít
|
4,6240
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,50
|
b
|
Nhân công
|
|
|
|
Nhân công 3,5/7 - Nhóm 3
|
công
|
0,20
|
c
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy trộn vữa 150 lít
|
ca
|
0,0002
|
- Định mức công tác nạo vét cửa cống
Đơn vị:
m3/m2 diện tích đáy cống
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Khối lượng nạo vét
|
m3/m2
|
0,05
|
2
|
Diện tích
|
|
Theo
kích thước cống
|
3
|
Định mức đào 1m3 bùn
|
|
|
|
Nhân công
|
Công
|
0,94
|
|
|
Bậc
|
3,0/7
|
- Định mức công tác sửa chữa máy đóng
mở
Định mức chi tiết nhân công sửa chữa
máy đóng mở
Đơn vị:
công/ thiết bị đóng mở
TT
|
Loại
máy đóng mở
|
Công
tác cạo gỉ
|
Công
tác SCTB đóng mở
|
Tổng
công
|
1
|
Cống có máy đóng mở V0
|
0,055
|
1,170
|
1,225
|
2
|
Cống có máy đóng mở V1
|
0,075
|
1,170
|
1,245
|
3
|
Cống có máy đóng mở V2
|
0,250
|
1,675
|
1,925
|
4
|
Cống có máy đóng mở V03
|
0,435
|
2,390
|
2,825
|
5
|
Cống có máy đóng mở V05
|
0,840
|
2,390
|
3,23
|
6
|
Cống có máy đóng mở V3
|
0,435
|
2,390
|
2,825
|
7
|
Cống có máy đóng mở V5
|
0,840
|
2,390
|
3,23
|
8
|
Cống có máy đóng mở V8
|
1,680
|
3,780
|
5,46
|
9
|
Cống có máy đóng mở V10
|
1,850
|
5,750
|
7,6
|
10
|
Cống có máy đóng mở VĐ10
|
2,109
|
6,555
|
8,664
|
Định mức chi tiết vật tư sửa chữa máy
đóng mở
Đơn vị:
lít (kg)/thiết bị đóng mở
STT
|
Loại
máy đóng mở
|
Dầu
nhờn (lít)
|
Điezen (lít)
|
Mỡ
(kg)
|
Giẻ
lau (kg)
|
1
|
Cống có máy đóng mở V0
|
0,32
|
0,44
|
0,37
|
0,48
|
2
|
Cống có máy đóng mở V1
|
0,32
|
0,44
|
0,37
|
0,48
|
3
|
Cống có máy đóng mở V2
|
0,46
|
0,62
|
0,53
|
0,69
|
4
|
Cống có máy đóng mở V03
|
0,66
|
0,89
|
0,75
|
0,98
|
5
|
Cống có máy đóng mở V05
|
0,72
|
0,95
|
0,94
|
1,23
|
4
|
Cống có máy đóng mở V3
|
0,66
|
0,89
|
0,75
|
0,98
|
5
|
Cống có máy đóng mở V5
|
0,72
|
0,95
|
0,94
|
1,23
|
6
|
Cống có máy đóng mở V8
|
1,06
|
1,63
|
1,4
|
1,82
|
7
|
Cống có máy đóng mở V10
|
1,45
|
2,06
|
1,87
|
2,24
|
|
Cống có máy đóng mở VĐ10
|
1,6095
|
2,2866
|
2,076
|
2,4864
|
6. Định mức chi
phí quản lý đơn vị
Chi phí quản lý đơn vị bằng 13,54
% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
III. HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ
động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực
và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong một vụ để
tính giá đối với trường hợp tưới động lực.
2. Đối với định mức lao động, các lao
động định biên gồm khối văn phòng công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh
và các cụm trưởng, cụm phó (kiêm nhiệm); các công nhân vận hành hồ, đập và trạm
bơm điện... phải được bố trí bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số
67/2018/NĐ-CP về Quy định một số điều chi tiết của Luật Thủy lợi.
3. Các Định mức đề xuất ban hành ở
trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
96/2018/NĐ-CP bao gồm:
a) Chi phí khấu hao.
b) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa
lớn (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
c) Các khoản chi phí thực tế hợp lý
khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu
có) bao gồm:
- Chi phí tài chính.
- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm
bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi.
- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá
an toàn công trình.
- Các chi hợp lý khác.
Hàng năm, căn cứ vào tổng kinh phí sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Trung ương hỗ trợ, đề nghị Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phân bổ kinh phí phù hợp cho Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình thủy lợi và các huyện, thị, thành.
Khi triển khai sử dụng chi cho các
khoản chi không thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý
nhà nước phê duyệt theo quy định.
4. Khi tính giá các loại sản phẩm dịch
vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau:
- Khoản chi phí điện năng, chi phí vật
tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng) máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí
quản lý doanh nghiệp phải sử dụng định mức để xác định tổng khoản chi.
- Phân bổ khoản chi chung cho các sản
phẩm dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề để
phân bổ./.
Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2022/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
2.629
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|