|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2687/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Lượng
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2687/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Tờ trình số 1620/TTr-SNN ngày 21/7/2020; Biên bản họp liên ngành và đại diện
UBND các địa phương ngày 25/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với các nội dung như sau:
1. Công trình thủy lợi
do cấp tỉnh quản lý, khai thác
a) Quy mô, nhiệm vụ
công trình do cấp tỉnh quản lý, khai thác:
- Hồ chứa nước có chiều
cao đập (Hđ) từ 10m trở lên hoặc dung tích trữ ≥ 200.000
m3, hoặc hồ chứa nước nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới ≥
20 ha đối với vùng miền núi, ≥ 50
ha đối với vùng trung du.
- Đập dâng có chiều
cao đập (Hđ) từ 10m trở lên hoặc đập dâng có nhiệm
vụ phục vụ diện tích tưới ≥ 20
ha đối với vùng miền núi, ≥ 50
ha trở lên đối với vùng trung du.
- Trạm bơm điện có tổng
lưu lượng từ 3.600 m3/h đến dưới 72.000 m3/h trở lên hoặc
trạm bơm nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới, tiêu ≥ 100
ha.
- Hệ thống dẫn, chuyển
nước (kênh, mương, tuynel,
cầu máng, đường ống...)
tính từ công trình đầu mối được giao trực tiếp quản lý, khai thác đến điểm giao
nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội
đồng) có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới ≥
20 ha đối với vùng miền núi, ≥
50 ha đối với vùng trung du.
b) Danh mục công
trình cấp tỉnh quản lý, khai thác:
Giao đơn vị khai thác
công trình là Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên trực
tiếp quản lý, khai thác các công trình gồm:
- Tổng số công trình:
311 công trình, trong đó:
+ Hồ chứa lớn: 36
công trình.
+ Hồ chứa vừa: 25
công trình.
+ Hồ chứa nhỏ: 69
công trình.
+ Đập dâng nhỏ: 174
công trình.
+ Trạm bơm vừa: 01
công trình (trạm bơm tiêu Cống
táo).
+ Trạm bơm nhỏ: 6
công trình.
+ Hệ thống dẫn, chuyển
nước: Được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này (trong đó, Công
ty tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác đối với hệ thống dẫn, chuyển nước hiện
nay đang quản lý, khai thác).
(Chi
tiết có phụ lục 01 và phụ lục 03 kèm theo)
2. Công trình thủy lợi
giao cấp huyện quản lý, khai thác
a) Quy mô, nhiệm vụ
công trình do cấp huyện quản lý, khai thác:
- Hồ chứa nước có chiều
cao đập (Hđ) <10m hoặc dung tích trữ < 200.000m3 hoặc hồ chứa
nước nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi,
< 50 ha đối với vùng trung du.
- Đập dâng có chiều
cao đập (Hđ) < 10 m hoặc đập dâng có nhiệm vụ phục vụ diện tích tưới < 20
ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với vùng trung du.
- Trạm bơm điện có tổng
lưu lượng dưới 3.600 m3/h hoặc trạm bơm nhỏ có nhiệm vụ phục vụ diện
tích tưới < 100 ha.
- Hệ thống dẫn, chuyển
nước (kênh, mương, tuynel, cầu máng, đường ống...) tính từ công trình đầu
mối được giao trực tiếp quản lý, khai thác đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi (vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng) có nhiệm vụ
phục vụ diện tích tưới < 20 ha đối với vùng miền núi, < 50 ha đối với
vùng trung du.
b) Danh mục công
trình cấp huyện quản lý, khai thác:
Đối với các địa
phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 50
Luật Thủy lợi năm 2017, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức
thủy lợi cơ sở (đơn vị khai thác công trình) trực tiếp quản lý, khai thác các
công trình gồm:
- Tổng số công trình:
795 công trình, trong đó:
+ Hồ chứa nhỏ: 147
công trình.
+ Đập dâng nhỏ: 297
công trình.
+ Trạm bơm nhỏ: 299
công trình.
+ Công trình thủy lợi
khác: 52 công trình.
+ Hệ thống dẫn, chuyển
nước: Được xác định theo điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
(Chi
tiết có phụ lục 02 kèm theo)
Điều
2. Phân giao nhiệm vụ
1. Các đơn vị trực tiếp
quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, thị xã tổ chức xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (vị
trí cống đầu kênh), định rõ ranh giới quản lý các hệ thống công trình chuyển tiếp
giữa hai đơn vị, tổ chức bàn giao các công trình thủy lợi theo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị tổ chức bàn giao, quản lý, vận hành,
khai thác các công trình thủy lợi theo quy định, xong trước tháng 12 năm 2020.
3. Các Sở, ngành có
liên quan theo chức năng nhiệm vụ quy định, có trách nhiệm hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện quyết định này.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung liên quan về quản lý,
khai thác các công trình thủy lợi tại Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày
31/10/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, doanh
nghiệp khai thác công trình thủy lợi kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông
nghiệp và PTNT để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục Thủy lợi; Chủ tịch
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Lượng
|
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CẤP TỈNH QUẢN
LÝ
(Kèm theo Quyết định số 2687/QĐ-UBND
ngày 31/8/2020 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
TT
|
Tên
công trình
|
Địa điểm
|
Diện tích tưới thiết kế (ha)
|
Diện
tích tưới thực tế (ha)
|
Dung
tích toàn bộ thiết kế (106
m3)
|
Chiều
cao đập (m)
|
Chiều
dài đập L (m)
|
Lưu
lượng tràn xả lũ TK (m3/s)
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị vận hành, khai thác
|
I
|
Hồ
chứa lớn (Đập có chiều cao
từ 15m đến dưới 100m
hoặc hồ chứa nước có
dung tích toàn bộ từ 3.000.000
m3 đến 1.000.000.000
m3)
|
36
|
1
|
Hồ Núi Cốc
|
Phúc Trìu - Thái
Nguyên
|
12.000,0
|
13.108,8
|
175,5
|
27
|
480
|
1.415,0
|
Lớn
|
Công ty
|
2
|
Hồ Cây
si
|
Phúc Trìu - Thái
Nguyên
|
65,0
|
181,6
|
0,237
|
15,3
|
104
|
|
Lớn
|
Công ty
|
3
|
Hồ Bảo Linh
|
Bảo Linh - Định Hóa
|
980,0
|
980,0
|
6,9
|
25,3
|
135
|
|
Lớn
|
Công ty
|
4
|
Hồ Làng Gầy
|
Phúc Chu - Định Hóa
|
90,0
|
150,3
|
0,228
|
20,6
|
62,5
|
30,89
|
Lớn
|
Công ty
|
5
|
Hồ Bản Piềng
|
Thanh Định - Định
Hóa
|
120,0
|
97,0
|
0,279
|
16,7
|
46
|
35,4
|
Lớn
|
Công ty
|
6
|
Hồ
Nà Tấc
|
Lam Vĩ - Định Hóa
|
140,0
|
230,8
|
0,714
|
25
|
86
|
|
Lớn
|
Công ty
|
7
|
Hồ Bó Vàng
|
Thanh Định - Định
Hóa
|
133,0
|
127,1
|
0,57
|
23,6
|
99,6
|
40,83
|
Lớn
|
Công ty
|
8
|
Hồ Thâm Phá
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
|
46,0
|
|
15
|
30
|
|
Lớn
|
Công ty
|
9
|
Hồ Suối My
|
Kim Phượng - Định
Hóa
|
25,0
|
20,0
|
|
20
|
56
|
|
Lớn
|
Công ty
|
10
|
Hồ Thâm Tốn
|
Tân Thịnh - Định
Hóa
|
50,0
|
7,0
|
|
15
|
50
|
|
Lớn
|
Công ty
|
11
|
Hồ Thẩm Ngược
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
|
54,8
|
|
15
|
30
|
|
Lớn
|
Công ty
|
12
|
Hồ
Nạ Á
|
Phượng Tiến - Định
Hóa
|
|
40,0
|
|
15
|
30
|
|
Lớn
|
Công ty
|
13
|
Hồ Cầu Trà
|
Yên Lãng - Đại Từ
|
35,0
|
32,3
|
0,15
|
15
|
50
|
|
Lớn
|
Công ty
|
14
|
Hồ Phú Xuyên
|
Phú Xuyên - Đại Từ
|
450,0
|
354,2
|
1,313
|
22,5
|
123,77
|
116
|
Lớn
|
Công ty
|
15
|
Hồ Đoàn Ủy
|
Khôi Kỳ - Đại Từ
|
195,0
|
374,6
|
0,894
|
16,5
|
105
|
|
Lớn
|
Công ty
|
16
|
Hồ Phượng Hoàng
|
Cù Vân - Đại Từ
|
530,0
|
407,7
|
1,68
|
19,2
|
100
|
|
Lớn
|
Công ty
|
17
|
Hồ
Gò Miếu
|
Ký Phú - Đại Từ
|
904,0
|
929,8
|
5,617
|
29,7
|
230
|
840
|
Lớn
|
Công ty
|
18
|
Hồ Khuôn Nanh
|
Yên Lãng - Đại Từ
|
25,0
|
36,9
|
0,08
|
18,07
|
86
|
|
Lớn
|
Công ty
|
19
|
Hồ Đồng Tâm
|
Phúc Lương - Đại Từ
|
105,0
|
182,5
|
0,593
|
21,2
|
88,9
|
37,23
|
Lớn
|
Công ty
|
20
|
Hồ Suối Diễu
|
Khôi Kỳ - Đại Từ
|
128,0
|
54,8
|
0,301
|
21,85
|
78
|
14,15
|
Lớn
|
Công ty
|
21
|
Hồ Cây Vỉ
|
Tân Thái - Đại Từ
|
55,0
|
28,5
|
0,202
|
22,2
|
70,8
|
51,23
|
Lớn
|
Công ty
|
22
|
Hồ Cặp Kè
|
Hợp Tiễn - Đông Hỷ
|
148,0
|
250,7
|
0,694
|
18
|
60
|
46
|
Lớn
|
Công ty
|
23
|
Hồ Kim Cương
|
Cây Thị - Đông Hỷ
|
42,5
|
168,5
|
0,245
|
19,5
|
75
|
20
|
Lớn
|
Công ty
|
24
|
Hồ Hố Chuối
|
Hợp Tiến - Đông Hỷ
|
80,0
|
93,6
1
|
0,194
|
27
|
90
|
50,05
|
Lớn
|
Công ty
|
25
|
Hồ Đồng Cẩu
|
Hòa Bình - Đông Hỷ
|
100,0
|
102,4
|
0,245
|
23,3
|
105
|
94,19
|
Lớn
|
Công ty
|
26
|
Hồ Nà Mạt
|
Ôn Lương - Phú
Lương
|
85,0
|
104,4
|
0,324
|
17,6
|
113
|
15,78
|
Lớn
|
Công ty
|
27
|
Hồ Đồng Xiền
|
Yên Lạc - Phú Lương
|
106,0
|
75,2
|
0,421
|
23,5
|
132
|
|
Lớn
|
Công ty
|
28
|
Hồ Khuôn Lân
|
Hợp Thành - Phú Lương
|
71,0
|
88,0
|
0,03
|
22,85
|
173,5
|
39,58
|
Lớn
|
Công ty
|
29
|
Hồ Trại Gạo
|
Tân Hòa - Phú Bình
|
234,0
|
333,6
|
2,28
|
15,5
|
155
|
|
Lớn
|
Công ty
|
30
|
Hồ Ghềnh
Chè
|
Bình Sơn - Sông
Công
|
359,0
|
257,5
|
2,87
|
17,6
|
410
|
|
Lớn
|
Công ty
|
31
|
Hồ Quán Chẽ
|
Dân Tiến - Võ Nhai
|
3601
|
390,0
|
2,44
|
25
|
83
|
75
|
Lớn
|
Công ty
|
32
|
Hồ Lòng
Thuyền
|
La Hiên
- Võ
Nhai
|
25,0
|
58,8
|
0,1185
|
18,5
|
61,3
|
|
Lớn
|
Công ty
|
33
|
Hồ Nước Hai
|
Phúc Thuận - Phổ
Yên
|
674,0
|
295,4
|
2,61
|
28,6
|
176,5
|
126,78
|
Lớn
|
Công ty
|
34
|
Hồ Cây Hồng
|
Lâu Thượng - Võ
Nhai
|
130,0
|
130,0
|
0,3
|
15
|
135
|
|
Lớn
|
Công ty
|
35
|
Hồ Đá Bạc
|
Tân Lợi - Đồng Hỷ
|
24,0
|
10,0
|
0,135
|
20
|
100
|
|
Lớn
|
Công ty
|
36
|
Hồ
Nà Kéo
|
Quy Kỳ - Định Hóa
|
|
17,0
|
|
15
|
50
|
|
Lớn
|
Công ty
|
II
|
Hồ
chứa vừa (Đập có chiều cao từ 10m
đến dưới 15m hoặc hồ chứa
nước có dung tích toàn bộ từ
500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3)
|
25
|
1
|
Hồ Đèo Bụt
|
Phượng Tiến - Định
Hóa
|
150,0
|
17,6
|
0,351
|
13,5
|
48,6
|
12,91
|
Vừa
|
Công ty
|
2
|
Hồ Thẩm Khán
|
Tân Dương - Định
Hóa
|
|
22,0
|
|
10
|
20
|
|
Vừa
|
Công ty
|
3
|
Hồ Căm Húc
|
Phú Tiến - Định Hóa
|
40,0
|
11,0
|
|
12
|
50
|
|
Vừa
|
Công ty
|
4
|
Hồ Xóm 8
|
TT Sông Cầu
- Đồng Hỷ
|
5,0
|
5,0
|
0,15
|
12
|
120
|
|
Vừa
|
Công ty
|
5
|
Hồ Na Long
|
Hóa Thượng - Đồng Hỷ
|
48,0
|
34,9
|
0,12
|
10
|
80
|
|
Vừa
|
Công ty
|
6
|
Hồ Cây Thị
|
Cây Thị - Đồng Hỷ
|
32,0
|
28,8
|
0,428
|
12,77
|
81,2
|
12,71
|
Vừa
|
Công ty
|
7
|
Hồ Trại Đèo
|
Tân Lợi - Đồng Hỷ
|
32,0
|
20,0
|
0,158
|
10
|
|
4,98
|
Vừa
|
Công ty
|
8
|
Hố Cóc
|
Tân Khánh - Phú
Bình
|
66,0
|
250,7
|
0,63
|
14,5
|
75
|
|
Vừa
|
Công ty
|
9
|
Kim Đĩnh
|
Tân Kim - Phú Bình
|
120,0
|
240,9
|
0,58
|
8
|
150
|
|
Vừa
|
Công ty
|
10
|
Suối Lạnh
|
Thành Công - Phổ
Yên
|
335,0
|
551,9
|
2,4
|
14,6
|
413
|
23,8
|
Vừa
|
Công ty
|
11
|
Hồ Đầm Chiễu
|
Phú Thịnh - Đại Từ
|
70,0
|
114,6
|
0,22
|
10
|
60
|
|
Vừa
|
Công ty
|
12
|
Hồ
Lưu Quang
|
Minh
Tiến - Đại Từ
|
40,0
|
20,0
|
0,25
|
10
|
60
|
|
Vừa
|
Công ty
|
13
|
Hồ Núi Tán (tạo nguồn)
|
Bình Thuận - Đại Từ
|
|
0,0
|
0,3
|
10
|
60
|
|
Vừa
|
Công ty
|
14
|
Hồ Tuông Lậc
|
Xã Ôn Lương - Phú Lương
|
|
27,9
|
|
14
|
39
|
|
Vừa
|
Công ty
|
15
|
Hồ Đầm Mèng
|
Xa Ôn Lương - Phú
Lương
|
|
18,8
|
|
12
|
55
|
|
Vừa
|
Công ty
|
16
|
Hồ Thâm Quang
|
Xã Hợp Thành - Phú
Lương
|
|
18,9
|
|
10
|
50
|
|
Vừa
|
Công ty
|
17
|
Hồ Na Hiên
|
Xã Yên Trạch - Phú
Lương
|
|
26,6
|
|
10
|
40
|
|
Vừa
|
Công ty
|
18
|
Hồ Nặm
Dất
|
Xã
Yên Trạch - Phú
Lương
|
|
29,3
|
|
10
|
45
|
|
Vừa
|
Công ty
|
19
|
Hồ Suối Mạ
|
Xã Yên Trạch - Phú
Lương
|
|
18,2
|
|
12
|
50
|
|
Vừa
|
Công ty
|
20
|
Hồ Cúc Lùng
|
Xã Phú Đô - Phú Lương
|
|
10,0
|
|
12
|
40
|
|
Vừa
|
Công ty
|
21
|
Hồ Ao Dẻ
|
Xã Động Đạt - Phú
Lương
|
|
35,6
|
|
12
|
40
|
|
Vừa
|
Công ty
|
22
|
Hồ Suối Luông
|
Xã Động Đạt
- Phú Lương
|
|
16,7
|
|
10
|
25
|
|
Vừa
|
Công ty
|
23
|
Hồ Khe Cuồng
|
Xã Yên Ninh - Phú
Lương
|
|
22,0
|
|
11
|
20
|
|
Vừa
|
Công ty
|
24
|
Hồ
Lũng Nến
|
Xã Yên Đổ - Phú
Lương
|
|
12,0
|
|
10
|
40
|
|
Vừa
|
Công ty
|
25
|
Hồ Khe Ván
|
Xã Phủ Lý - Phú
Lương
|
|
6,0
|
|
10
|
60
|
|
Vừa
|
Công ty
|
III
|
Hồ
chứa nhỏ (Đập
có chiều
cao dưới 10m hoặc hồ chứa nước
có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3)
|
69
|
1
|
Hồ 19/5
|
Sơn Cẩm - Thái
Nguyên
|
65,0
|
102,7
|
0,306
|
8
|
76
|
|
Nhỏ
|
Công ty
|
2
|
Hồ Bình Dân
|
P.
Hương Sơn - TP TN
|
50,0
|
32,0
|
0,003
|
4
|
12
|
|
Nhỏ
|
Công ty
|
3
|
Hồ Ao Lội
|
Huống Thượng - TP TN
|
39,0
|
39,0
|
0,007
|
4
|
30
|
|
Nhỏ
|
Công ty
|
4
|
Hồ Bí Hù
|
Linh Sơn - TP TN
|
28,0
|
40,0
|
0,013
|
4
|
25
|
|
Nhỏ
|
Công ty
|
5
|
Hồ Công nghiệp
|
P. Tích Lương - TP TN
|
200,0
|
100,0
|
0,0049
|
2,2
|
70
|
|
Nhỏ
|
Công ty
|
Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2020 phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2687/QĐ-UBND ngày 31/08/2020 phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|