BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
******
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
24/2007/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, CHỨNG NHẬN HỢP QUY
VÀ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, CÔNG BỐ HỢP QUY ”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và
Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Tổng
cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
-
Sở KHCN các tỉnh,
TP trực thuộc TƯ;
- Công
báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, TĐC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Quốc Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN,
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng
9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về
hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Văn bản này áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
Điều
3. Tính chất hoạt động chứng nhận, công bố hợp chuẩn, hợp quy
1. Chứng nhận hợp chuẩn,
công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện đối với mọi tổ chức, cá nhân.
2. Chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, yêu cầu quản lý về môi trường là đối tượng áp
dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều
4. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn
Dấu hợp chuẩn do tổ chức
chứng nhận hợp chuẩn quy định. Dấu hợp chuẩn phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản
sau đây:
a) Đảm bảo rõ ràng, không
gây nhầm lẫn với các dấu khác;
b) Phải có chỗ để thể hiện
ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn tương ứng dùng để chứng nhận;
Tổ chức chứng nhận hợp
chuẩn quy định cụ thể hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và sử dụng dấu hợp
chuẩn.
2.
Dấu hợp quy
a) Dấu hợp quy có hình
dạng, kích thước theo quy định tại Phụ lục I của Quy định này.
b) Dấu hợp quy được trình
bày trực tiếp trên sản phẩm, hàng hoá hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản
phẩm, hàng hoá ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài
liệu kỹ thuật kèm theo.
c) Dấu hợp quy có thể được phóng to
hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
d) Dấu hợp quy phải được thể hiện cùng
một mầu.
Điều
5. Các phương thức đánh giá sự phù hợp
1. Việc đánh giá sự phù
hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Phương thức 1: thử
nghiệm mẫu điển hình;
b) Phương thức 2: thử
nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua
thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
c) Phương thức 3: thử
nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua
thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
d) Phương thức 4: thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất;
đ)
Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám
sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp
với đánh giá quá trình sản xuất;
e)
Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
g)
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;
h)
Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá.
2. Nội dung, trình tự và
nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Phụ lục II
của Quy định này.
Điều
6. Phương thức đánh giá hợp chuẩn, đánh giá hợp quy
Phương thức đánh giá hợp
chuẩn áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường
cụ thể do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
lựa chọn theo các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điều 5 của Quy
định này. Phương thức đánh giá được lựa chọn phải thích hợp với đối tượng chứng
nhận để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá.
Phương thức đánh giá hợp
quy áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ
thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều
7. Chi phí chứng nhận
Tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy trả chi phí cho việc chứng nhận theo
thoả thuận với tổ chức chứng nhận. Chi phí đánh giá chứng nhận, thử nghiệm phải
được thông báo công khai, minh bạch và bảo đảm không phân biệt đối xử.
Chương
2 :
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
Điều
8. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp chuẩn
Tổ chức chứng nhận hợp
chuẩn phải có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn đáp
ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn và hướng dẫn
quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:
1) TCVN 7457:2004 hoặc
ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế
(IAF - International Accreditation Forum) đối với hoạt động chứng nhận sản
phẩm, hàng hoá;
2) TCVN 5956:1995 hoặc
ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế
(IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng;
3) TCVN 7458:2004 hoặc
ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế
(IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý môi trường.
Trong trường hợp các tiêu
chuẩn, hướng dẫn quy định tại Điều này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
Điều
9. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn
1. Tổ chức chứng nhận sự
phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Quy định này có nhu cầu
thực hiện chứng nhận hợp chuẩn phải lập hồ sơ đăng ký hoạt động chứng nhận hợp
chuẩn và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động
chứng nhận hợp chuẩn gồm:
a) Giấy đăng ký hoạt động
chứng nhận hợp chuẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy định này;
b) Bản sao Quyết định
thành lập (nếu có), Giấy đăng ký kinh doanh;
c) Các tài liệu chứng minh
năng lực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn phù hợp với các yêu cầu quy định tại
Điều 8 của Quy định này;
d) Mẫu Giấy chứng nhận hợp chuẩn và
Dấu chứng nhận hợp chuẩn;
đ) Kết quả hoạt động chứng
nhận hợp chuẩn đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có).
3. Trong thời hạn bảy ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành xem xét hồ sơ và cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV của Quy định này cho tổ chức chứng nhận hợp chuẩn nếu tổ chức
đăng ký chứng nhận hợp chuẩn đáp ứng các yêu cầu quy định.
Trường hợp từ chối cấp
giấy chứng nhận, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký hoạt động
chứng nhận hợp chuẩn và nêu rõ lý do.
4. Tổ
chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn khi có nhu cầu thay
đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn phải thực hiện việc đăng
ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Giấy đề nghị thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục V
của Quy định này.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tiến hành xem xét hồ sơ và đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chứng nhận hợp chuẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quy định này cho
tổ chức chứng nhận hợp chuẩn và thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.
Điều
10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn
Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức chứng nhận hợp chuẩn được quy định tại Điều 52 Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:
1. Quyền:
a) Cấp giấy chứng nhận hợp
chuẩn với thời hạn không quá ba năm cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình,
môi trường được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng;
b) Giao quyền sử dụng và hướng dẫn cách sử dụng dấu hợp chuẩn cho tổ chức,
cá nhân có sản phẩm, hàng hoá đã được
chứng nhận hợp chuẩn;
c) Thu hồi giấy chứng nhận
hợp chuẩn, quyền sử dụng dấu hợp chuẩn khi tổ
chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn vi phạm nghiêm
trọng các quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 46 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
2. Nghĩa vụ:
a) Thực hiện hoạt
động chứng nhận hợp
chuẩn trong phạm vi các lĩnh vực đã đăng ký trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ
chức, cá nhân đề nghị chứng nhận theo phương thức chứng nhận hợp chuẩn đã xác
định, đồng thời ghi rõ phương thức chứng nhận hợp chuẩn trong giấy chứng nhận
hợp chuẩn; chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận hợp chuẩn của mình;
b) Bảo đảm tính khách quan
và công bằng trong hoạt động chứng nhận hợp chuẩn; không được thực hiện hoạt
động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn;
c) Bảo mật các thông tin
thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động chứng nhận hợp chuẩn;
d) Giám sát đối tượng đã
được chứng nhận hợp chuẩn nhằm đảm bảo duy trì sự phù hợp của đối tượng với
tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về hoạt động của mình;
e) Thông báo công khai
trên các phương tiện thông tin thích hợp về việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận
hợp chuẩn và quyền sử dụng dấu hợp chuẩn;
g) Định kỳ sáu tháng, đột
xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động chứng nhận hợp chuẩn về Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Quy định
này;
h) Thông báo cho Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mọi thay đổi có ảnh hưởng tới hoạt động chứng
nhận hợp chuẩn đã đăng ký.
Chương 3:
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Điều
11. Đối tượng và căn cứ chứng nhận hợp quy
1. Đối tượng của hoạt động
chứng nhận hợp quy là sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương
ứng.
2. Căn cứ để chứng nhận
hợp quy được quy định cụ thể trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật địa phương tương ứng.
Điều
12. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức chứng nhận hợp
quy phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Quy định này.
2. Tuỳ theo yêu cầu quản
lý, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có thể hướng dẫn cụ thể về các yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy trên
cơ sở các quy định tại khoản 1 Điều này cho phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn
kỹ thuật.
Điều
13. Trình tự, thủ tục đăng ký và chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức chứng nhận sự
phù hợp có nhu cầu tham gia hoạt động chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực cụ thể
phải lập hồ sơ đăng ký và gửi về cơ quan tương ứng sau đây:
a) Cơ quan đầu mối quản lý
lĩnh vực chuyên ngành do Bộ, cơ quan ngang Bộ chỉ định.
b) Cơ quan đầu mối chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký hoạt động
chứng nhận hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Quy định này;
b) Bản sao Quyết định
thành lập (nếu có), Giấy đăng ký kinh doanh;
c) Các tài liệu chứng minh
năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các yêu cầu quy định tại Điều 8 của
Quy định này;
d) Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy;
đ) Tài liệu đáp ứng các yêu cầu cụ thể
quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy định này (nếu có);
e) Kết quả hoạt động chứng
nhận hợp chuẩn đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có).
3. Trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này tiến hành xem
xét hồ sơ và ra quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy theo mẫu quy
định tại Phụ lục VIII của Quy định nếu tổ chức đăng ký chứng nhận hợp quy đáp
ứng các yêu cầu quy định.
Trường hợp từ chối cấp
giấy chứng nhận, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký hoạt động
chứng nhận hợp quy và nêu rõ lý do.
4. Tổ chức chứng nhận đã
được chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy khi có nhu cầu thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp quy phải thực hiện thủ tục đăng ký
thay đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Giấy đề nghị thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của
Quy định này.
Bộ, cơ quan ngang
bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương tổ chức xem xét hồ sơ
và ra quyết định về việc thay đổi bổ sung lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp
quy theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Quy định này.
Điều
14. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Quyền:
a) Cấp giấy chứng nhận hợp
quy có hiệu lực không quá ba năm cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình,
môi trường được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Giao quyền sử dụng và hướng dẫn cách sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức,
cá nhân có sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy;
c) Thu hồi giấy chứng nhận
hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp khi tổ
chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường tương ứng
đã được chứng nhận hợp quy vi phạm nghiêm trọng các quy định về chứng
nhận hợp quy.
2. Nghĩa vụ:
a) Thực hiện hoạt động
chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực đã được chỉ định theo trình tự, thủ tục đã
quy định;
b) Trên cơ sở phương thức
đánh giá hợp quy được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, xây dựng
trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy cho từng đối tượng cụ thể và thông báo cho
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
c) Bảo đảm tính khách quan
và công bằng trong hoạt động chứng nhận hợp quy; không được thực hiện hoạt động
tư vấn về chứng nhận hợp quy cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy;
d) Bảo mật các thông tin
thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy;
đ) Giám sát đối tượng đã được chứng nhận hợp quy nhằm bảo đảm duy trì sự
phù hợp của đối tượng với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng;
e) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về hoạt động của mình;
g) Báo cáo kịp thời cho cơ
quan quản lý có thẩm quyền và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin
đại chúng về việc thu hồi giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy;
h) Định kỳ sáu tháng, đột
xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI của Quy định này cho cơ quan quản lý có thẩm quyền đã chỉ
định tổ chức chứng nhận hợp quy và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để
tổng hợp;
i)
Thông báo cho cơ quan quản lý có thẩm quyền đã chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
quy mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng
ký trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Chương 4:
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
Điều 15.
Trình tự, thủ tục công bố hợp chuẩn
1. Việc công bố hợp chuẩn được
thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của
đối tượng công bố với tiêu chuẩn tương ứng.
a) Việc đánh giá sự phù hợp nêu
trên có thể do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện. Việc đánh giá sự phù hợp được
thực hiện theo phương thức đánh giá hợp chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Quy định này.
b) Kết quả đánh giá sự phù hợp
quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp
chuẩn.
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn gửi bản công bố hợp chuẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục XI của Quy định
này đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký hoạt động xuất kinh doanh để đăng
ký.
b) Trong thời gian bảy ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn như sau:
- Trường hợp bản công bố hợp
chuẩn hợp lệ, thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XII của Quy
định này cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về việc tiếp nhận bản công bố
hợp chuẩn;
- Trường hợp bản đăng ký không
hợp lệ, thông báo bằng văn bản có nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho
tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn để hoàn thiện bản công bố hợp chuẩn và gửi
lại cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm lập sổ đăng ký công bố hợp chuẩn để theo dõi, quản
lý.
Điều 16.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
1. Duy trì liên tục và chịu trách
nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường
đã đăng ký công bố hợp chuẩn; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và
giám sát định kỳ tại cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
2. Kịp thời thông báo với Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ
chức, cá nhân đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tương ứng quy định tại khoản 3
Điều 21 của Quy định này về sự không phù hợp với tiêu chuẩn được phát hiện
trong quá trình sản xuất, lưu thông, vận chuyển, sử dụng các sản phẩm, hàng
hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường và tiến hành các biện pháp thích hợp sau:
a) Tiến hành các biện pháp khắc
phục sự không phù hợp;
b) Khi cần thiết, tạm ngừng việc
xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đang lưu
thông trên thị trường; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi
trường liên quan;
c) Thông báo cho Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá
nhân đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 21 của Quy định
này về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường vào sử dụng, lưu thông, khai thác,
kinh doanh.
3. Lập và lưu giữ hồ sơ công bố
hợp chuẩn như sau:
a) Trường hợp công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập
(bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn đã đăng
ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố
hợp chuẩn của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận hợp
chuẩn do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn cấp cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình,
dịch vụ, môi trường;
- Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ
để công bố;
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
b) Trường
hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn đã đăng
ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố
hợp chuẩn của cơ quan có thẩm quyền;
- Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ
để công bố;
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Quy trình sản xuất và kế hoạch
kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIII của Quy định này hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong
trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn có hệ thống quản lý chất lượng
được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001.
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm
theo kết quả thử nghiệm mẫu.
5. Thực hiện việc công bố lại khi
có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký.
Chương 5:
CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 17.
Đối tượng của công bố hợp quy
Đối tượng của công bố hợp quy bao
gồm:
1. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
quá trình, môi trường thuộc đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định trong
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành;
2. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
quá trình, môi trường đặc thù của địa phương là đối tượng phải công bố hợp quy
theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Uỷ ban nhân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Điều 18.
Trình tự, thủ tục công bố hợp quy
Việc công bố hợp quy được thực
hiện theo các bước sau:
1. Bước 1: đánh giá sự phù hợp
của đối tượng được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
a) Việc đánh giá hợp quy có thể
do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân
(bên thứ nhất) tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực
hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban
hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
c) Kết quả đánh giá hợp quy là
căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2. Bước 2: đăng ký bản công bố
hợp quy tại cơ quan quản lý và tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy tương ứng quy
định tại Điều 21 của Quy định này.
Điều 19.
Đăng ký bản công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy lập và gửi hồ sơ công bố hợp quy đến sở chuyên ngành tương ứng tại địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để đăng ký.
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Trường hợp công bố hợp quy dựa
trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba):
- Bản công bố hợp quy theo mẫu
quy định tại Phụ lục XI của Quy định này;
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự
phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng....).
b) Trường hợp công bố hợp quy dựa
trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ
nhất):
- Bản công bố hợp quy theo mẫu
quy định tại Phụ lục XI của Quy định này;
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng....);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn
(nếu có);
- Quy trình sản xuất và kế hoạch
kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIII của Quy định này hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong
trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm
theo các tài liệu có liên quan.
2. Trong thời gian bảy ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, cơ quan quản lý và tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc
tiếp nhận bản công bố trong trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy
không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý và
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những
điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
3. Cơ quan quản lý và tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy lập sổ đăng ký công bố hợp quy để theo dõi, quản lý.
Điều 20.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
1. Thông báo trên các phương tiện thông tin
thích hợp về việc công bố hợp quy của mình.
2. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã công
bố hợp quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ
tại doanh nghiệp.
3. Sử dụng dấu hợp quy đối với
sản phẩm, hàng hoá đã được công bố hợp quy theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của
Quy định này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
4. Khi phát hiện sự không phù hợp
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã công
bố với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lưu thông, vận hành, sử
dụng phải:
a) Kịp thời thông báo với cơ quản
lý và tiếp nhận công bố hợp quy về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc
phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành
thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan;
c) Thông báo cho các cơ quan quản
lý và tiếp nhận bản công bố hợp quy về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước
khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường vào sử
dụng, lưu thông, khai thác, kinh doanh.
5. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy
làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
6. Thực hiện việc công bố lại khi
có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản công bố hợp quy đã đăng ký.
Chương 6:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản
lý chuyên ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi lĩnh vực quản lý được phân
công, phân cấp có trách nhiệm:
a) Xác định danh mục các lĩnh vực, đối tượng
thuộc diện phải chứng nhận hợp quy do mình quản lý và thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang tin điện tử (website) của cơ quan về nhu
cầu chứng nhận hợp quy đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng quy định tại
điểm này.
b) Chỉ đạo, quản lý hoạt động
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo Quy định này;
c) Chỉ định cơ quan đầu mối chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy trong lĩnh
vực được phân công; thông báo danh sách cơ quan đầu mối được chỉ định cho các
tổ chức, cá nhân có liên quan và Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp;
d) Chỉ định tổ chức chứng nhận
hợp quy theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 16 Nghị định số 127 /2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Giao trách nhiệm thực hiện
việc tiếp nhận bản công bố hợp quy cho các sở chuyên ngành tương ứng tại địa
phương.
e) Thông báo công khai danh sách
các tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định trên trang tin điện tử (website)
tương ứng của cơ quan và các phương tiện thông tin thích hợp để các tổ chức, cá
nhân lựa chọn.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ
thống nhất quản lý và hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp
quy, công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy;
b) Phối hợp với các cơ quan đầu
mối ở Trung ương thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở Khoa học và Công nghệ các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
việc chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy theo Quy định này;
c) Tiếp nhận đăng ký và cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận sự phù
hợp; lập và công bố danh sách tổ chức chứng nhận hợp chuẩn đã được cấp giấy
chứng nhận và thông báo công khai trên trang tin điện tử (website) của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt
động chứng nhận hợp quy của các tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với lĩnh vực
được phân công quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ
trong việc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy theo quy định tại điểm b khoản 6
Điều 16 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điểu của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Quy định
này;
e) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn; hằng năm báo cáo tình hình quản lý hoạt động
chứng nhận, công bố sự phù hợp về Bộ Khoa học và Công nghệ;
g) Tổng hợp danh mục các sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được công bố hợp chuẩn, chứng
nhận hợp chuẩn và công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy đối với các đối tượng do
Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và thông
báo trên trang tin điện tử (website) của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng;
3. Các cơ quan đầu mối được chỉ định quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này có trách nhiệm giúp Bộ, cơ quan ngang Bộ trong
việc:
a) Tổ chức việc chỉ định tổ chức chứng nhận
hợp quy; theo dõi hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy đã được chỉ
định;
b) Thực hiện việc theo dõi và quản lý hoạt
động đăng ký công bố hợp quy của các sở quản lý chuyên ngành tương ứng tại địa
phương
c) Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy; danh mục các sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ,
môi trường đã được chứng nhận hợp quy và định kỳ hằng quý hoặc đột xuất khi có
yêu cầu, báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương liên quan và Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận đăng ký và quản lý bản công bố
hợp chuẩn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
b) Tiếp nhận đăng ký và quản lý bản công bố
hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường chịu sự
điều chỉnh của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành;
c) Hằng quý, đột xuất khi có yêu
cầu, tổng hợp, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng danh mục sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã đăng
ký công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy tại điểm a, b khoản này.
Điều
22. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
1. Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp
luật trong hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy theo Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
2. Tổ chức, cá nhân vi
phạm các quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA DẤU HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007 /QĐ - BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC
CỦA DẤU HỢP QUY
1. Dấu hợp quy có hình dạng
được mô tả tại Hình 1.
Hình 1. Hình dạng của dấu hợp quy
2. Kích thước cơ bản để thiết kế dấu
hợp quy quy định tại Hình 2.
Hình 2. Kích thước
cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5 a
h = 0,5 H
C = 7,5 H
PHỤ
LỤC 2:
NỘI
DUNG, TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
I. PHƯƠNG THỨC 1: Thử
nghiệm mẫu điển hình
Phương thức 1 thử nghiệm mẫu điển hình của
sản phẩm, hàng hoá để kết luận về sự phù hợp. Kết luận về sự phù hợp có giá trị
đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hoá đã được lấy mẫu thử nghiệm.
1. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt
động chính trong Phương thức 1 bao gồm:
1.1. Lấy
mẫu:
Tiến hành lấy mẫu
điển hình cho kiểu, loại sản phẩm, hàng hoá. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng
hoá là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hoá được sản
xuất theo cùng một thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại
nguyên vật liệu.
Số lượng mẫu phải đủ
cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm:
Mẫu sản phẩm, hàng
hoá được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm đủ năng lực, có thể bao gồm cả phòng
thử nghiệm của nhà sản xuất. Ưu tiên sử dụng phòng thử nghiệm được chỉ định và
được công nhận.
Các đặc tính của sản
phẩm, hàng hoá cần thử nghiệm và phương pháp thử nghiệm được quy định trong
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
1.3. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Xem xét các đặc tính
của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu của tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.4. Kết luận về sự
phù hợp
Kết luận về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hoá so với yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng. Sản phẩm, hàng hoá được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của
mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
2. Nguyên tắc sử dụng
phương thức 1
Phương thức 1 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Thiết kế của sản
phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc
trưng;
b) Không tiến hành
xem xét được các yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.
II. PHƯƠNG
THỨC 2: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát
thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường
Phương thức 2 căn cứ
kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về
sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá. Việc đánh giá giám sát sau đó được thực hiện
thông qua thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá lấy trên thị trường.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 2 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá sự phù
hợp của quá trình sản xuất:
Việc đánh giá quá
trình sản xuất phải xem xét đầy đủ tới các điều kiện kiểm soát của nhà sản xuất
liên quan đến việc tạo thành sản phẩm nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng
sản phẩm, hàng hoá. Các điều kiện kiểm soát bao gồm:
a) Kiểm soát hồ sơ kỹ
thuật của sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
b) Kiểm soát toàn bộ
quá trình sản xuất từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình
thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản
phẩm;
c) Kiểm soát chất
lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm;
d) Kiểm soát trang
thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
đ) Kiểm soát trình độ
tay nghề công nhân và cán bộ kỹ thuật;
e) Các nội dung kỹ
thuật cần thiết khác.
Trường hợp nhà sản
xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đối với lĩnh vực sản xuất sản
phẩm, hàng hoá được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất.
1.4. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Xem xét các đặc tính
của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu của tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Xem xét sự phù hợp
của quá trình sản xuất so với yêu cầu quy định tại mục 1.3 của phương thức này.
1.5. Kết luận về sự
phù hợp
Kết luận về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hoá so với yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng. Sản phẩm, hàng hoá được xem là phù hợp nếu đảm bảo đủ 2 điều kiện
sau:
a) Tất cả các chỉ
tiêu của mẫu thử nghiệm phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng;
b) Kết quả đánh giá
quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu.
Kết luận về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hoá có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện sản
phẩm, hàng hoá được đánh giá giám sát.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu
lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát
thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường. Tần suất đánh giá, giám sát
phải đảm bảo không được quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu
sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của
Phương thức 1.
Kết quả đánh giá giám
sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ
kết luận về sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng
phương thức 2:
Phương thức 2 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá
thuộc diện có nguy cơ rủi ro về an toàn, sức khoẻ, môi trường ở mức thấp;
b) Thiết kế của sản
phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc
trưng;
c) Cần quan tâm tới
việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hoá trong quá
trình sản xuất;
d) Chất lượng của sản
phẩm, hàng hoá có khả năng bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên
thị trường;
đ) Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá có các biện pháp hữu hiệu để thu hồi
sản phẩm, hàng hoá từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hoá không phù hợp
trong quá trình giám sát.
III.
PHƯƠNG THỨC 3: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất
Phương thức 3 căn cứ
kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về
sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát được thực hiện thông qua thử nghiệm mẫu sản
phẩm, hàng hoá lấy từ nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 3 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá sự phù
hợp của quá trình sản xuất:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
1.4. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.4 của Phương thức 2.
1.5. Kết luận về sự
phù hợp:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.5 của Phương thức 2.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu
lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát
thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất. Tần suất đánh giá, giám sát phải đảm bảo không được quá 12
tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu
sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của
Phương thức 1.
Việc đánh giá quá
trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
Kết quả đánh giá giám
sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ
kết luận về sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng
Phương thức 3:
Phương thức 3 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá
thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, sức khoẻ, môi trường cao hơn so với sản
phẩm, hàng hoá được đánh giá theo phương thức 2;
b) Thiết kế của sản
phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc
trưng;
c) Cần quan tâm tới
việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hoá trong quá
trình sản xuất;
d) Chất lượng của sản
phẩm, hàng hoá về bản chất ít hoặc không bị biến đổi trong quá trình phân phối
lưu thông trên thị trường;
đ) Khó có biện pháp
hữu hiệu để thu hồi sản phẩm, hàng hoá từ thị trường khi phát hiện sản phẩm,
hàng hoá không phù hợp trong quá trình giám sát.
IV. PHƯƠNG THỨC 4: Thử nghiệm
mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức 4 căn cứ
kết quả thử nghiệm điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về sự
phù hợp. Việc đánh giá giám sát sau đó được thực hiện thông qua thử nghiệm mẫu
sản phẩm, hàng hoá lấy từ nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 4 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá sự phù
hợp của quá trình sản xuất:
Tiến hành như quy
định tại 1.3 của Phương thức 2.
1.4. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.4 của Phương thức 2.
1.5. Kết luận về sự
phù hợp
Tiến hành như quy
định tại mục 1.5 của Phương thức 2.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu
lực của thông báo về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám
sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo
không quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu
sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của
Phương thức 1.
Việc đánh giá quá
trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
Kết quả đánh giá giám
sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ
kết luận về sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng
Phương thức 4:
Phương thức 4 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá
thuộc diện có nguy cơ gây mất an toàn, sức khoẻ, môi trường cao hơn so với sản
phẩm, hàng hoá được đánh giá sự phù hợp theo phương thức 3;
b) Thiết kế của sản
phẩm, hàng hoá cho phép xác định rõ sản phẩm, hàng hoá theo từng kiểu, loại đặc
trưng;
c) Cần quan tâm tới
việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sản phẩm, hàng hoá trong quá
trình sản xuất;
d) Chất lượng của sản
phẩm, hàng hoá có khả năng mất ổn định trong quá trình sản xuất và bị biến đổi
trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường;
đ) Có biện pháp cho
phép thu hồi sản phẩm, hàng hoá từ thị trường khi phát hiện sản phẩm, hàng hoá
không phù hợp trong quá trình giám sát.
V. PHƯƠNG
THỨC 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc
trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức 5 căn cứ
kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất để kết luận về
sự phù hợp. Việc đánh giá giám sát được thực hiện thông qua việc thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất hoặc mẫu lấy trên thị trường kết hợp đánh giá quá trình
sản xuất.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động cơ bản trong Phương thức 5 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.1 của Phương thức 1.
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Đánh giá sự phù
hợp của quá trình sản xuất:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
1.4. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.4 của Phương thức 2.
1.5. Kết luận về sự
phù hợp:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.5 của Phương thức 2.
1.6. Giám sát:
Trong thời gian hiệu
lực của kết luận về sự phù hợp, sản phẩm, hàng hoá phải được đánh giá, giám sát
thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc lấy trên thị trường kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo
không quá 12 tháng/1 lần.
Việc thử nghiệm mẫu
sản phẩm, hàng hoá được thực hiện như quy định tại mục 1.1, 1.2 và 1.3 của
Phương thức 1.
Việc đánh giá quá
trình sản xuất được thực hiện như quy định tại mục 1.3 của Phương thức 2.
Kết quả đánh giá giám
sát sẽ được sử dụng làm căn cứ để quyết định việc duy trì, đình chỉ hay huỷ bỏ
thông báo sự phù hợp.
2. Nguyên tắc sử dụng
Phương thức 5:
Phương thức 5 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện:
a) Cần sử dụng một
phương thức có độ tin cậy cao như phương thức 4, nhưng cho phép linh hoạt trong
việc sử dụng các biện pháp giám sát để giảm được chi phí;
b) Cần sử dụng một
phương thức đuợc áp dụng phổ biến nhằm hướng tới việc thừa nhận lẫn nhau các
kết quả đánh giá sự phù hợp.
VI. PHƯƠNG
THỨC 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý
Phương thức 6 căn cứ
vào việc đánh giá hệ thống quản lý để kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản
lý với quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 6 bao gồm:
1.1. Đánh giá sự phù
hợp của hệ thống quản lý:
- Hệ thống quản lý
được đánh giá theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Báo cáo kết quả
đánh giá đối chiếu với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng.
1.2. Kết luận về sự
phù hợp:
Căn cứ báo cáo kết
quả đánh giá, kết luận về sự phù hợp của hệ thống quản lý với các quy định của
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Kết luận về sự phù
hợp của hệ thống quản lý có giá trị hiệu lực tối đa 3 năm với điều kiện hệ
thống quản lý được đánh giá giám sát.
1.3. Giám sát hệ
thống quản lý.
- Giám sát thông qua
việc đánh giá hệ thống quản lý với tần suất đánh giá giám sát phải đảm bảo
không quá 12 tháng/1 lần.
- Kết quả giám sát là
căn cứ để quyết định tiếp tục duy trì, đình chỉ, huỷ bỏ sự phù hợp của hệ thống
quản lý.
2. Nguyên tắc sử dụng
Phương thức 6:
Phương thức 6 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của các quá trình, dịch vụ, môi trường có hệ thống
quản lý theo các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
VII.
PHƯƠNG THỨC 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng
hóa
Phương thức 7 căn cứ
kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá được lấy theo phương pháp xác suất
thống kê cho lô sản phẩm, hàng hoá để ra kết luận về sự phù hợp của lô. Kết
luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hoá cụ thể và không cần
thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 7 bao gồm:
1.1. Lấy mẫu:
Mẫu thử nghiệm là mẫu
được lấy theo phương pháp xác suất thống kê, đảm báo tính đại diện cho toàn bộ
lô hàng.
Số lượng mẫu phải đủ
cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm:
Tiến hành như quy
định tại mục 1.2 của Phương thức 1.
1.3. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Xem xét các đặc tính
của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm mẫu với quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.4. Kết luận về sự
phù hợp:
Lô sản phẩm, hàng hoá
được xem là phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệm có kết quả không
phù hợp nằm trong giới hạn cho phép.
Lô sản phẩm, hàng hoá
được xem là không phù hợp với quy định nếu số lượng mẫu thử nghiệm có kết quả
không phù hợp vượt quá giới hạn cho phép.
2. Nguyên tắc sử dụng
Phương thức 7:
Phương thức 7 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với các điều kiện:
a) Sản phẩm, hàng hoá
đuợc phân định theo lô đồng nhất;
b) Không tiến hành
xem xét được các yêu cầu đảm bảo duy trì ổn định chất lượng.
VIII.
PHƯƠNG THỨC 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản
phẩm, hàng hoá
Phương thức 8 căn cứ
kết quả thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá để kết luận về sự
phù hợp trước khi đưa ra lưu thông, sử dụng. Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá
trị cho từng sản phẩm, hàng hoá đơn chiếc và không cần thực hiện các biện pháp
giám sát tiếp theo.
1. Nội dung và trình
tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 8 bao gồm:
1.1. Xác định sản
phẩm, hàng hoá cần được thử nghiệm hoặc kiểm định;
1.2. Đánh giá sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hoá:
a) Việc thử nghiệm
hoặc kiểm định sản phẩm, hàng hoá do phòng thử nghiệm, phòng kiểm định có năng
lực tiến hành tại nơi sản xuất, nơi lắp đặt, nơi sử dụng hoặc tại phòng thử
nghiệm, phòng kiểm định.
Ưu tiên sử dụng phòng
thử nghiệm, phòng kiểm định được công nhận.
b) Các đặc tính của
sản phẩm, hàng hoá cần thử nghiệm, kiểm định và phương pháp thử nghiệm, kiểm
định được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.3. Xử lý kết quả
đánh giá sự phù hợp:
Xem xét các đặc tính
của sản phẩm, hàng hoá qua kết quả thử nghiệm hoặc kết quả kiểm định so với yêu
cầu.
1.4. Kết luận về sự
phù hợp:
Sản phẩm, hàng hoá
được xem là phù hợp nếu tất cả các chỉ tiêu của sản phẩm, hàng hoá được thử
nghiệm hoặc kiểm định phù hợp với mức quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng.
2. Nguyên tắc sử dụng
của Phương thức 8:
Phương thức 8 được sử
dụng để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn trước khi đưa vào lưu thông, sử dụng./.
PHỤ LỤC 3:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
……….., ngày …… tháng
……. năm 200….
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
HỢP CHUẨN
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức:................................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................................
Điện
thoại:………………......... Fax: ……………………. E-mail:...........................................................
3. Quyết định thành
lập (nếu có), Giấy phép kinh doanh: số........................ Cơ quan cấp:
..................... cấp ngày …………………………. tại................................................................................................................
4. Sau khi nghiên cứu các điều kiện
hoạt động chứng nhận hợp chuẩn quy định tại Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện
hoạt động chứng nhận hợp chuẩn trong các lĩnh vực, đối tượng sau đây:
- .............. (sản phẩm, hàng
hoá)
- ...............(dịch vụ, quá
trình, môi trường)
5. Mẫu Giấy chứng nhận hợp chuẩn và
Dấu chứng nhận hợp chuẩn được gửi kèm theo.
Đề nghị Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét và chứng nhận việc đăng ký hoạt động chứng
nhận hợp chuẩn trong các lĩnh vực nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định về hoạt động chứng nhận hợp chuẩn và các quy định có liên quan của
pháp luật./.
|
Đại diện
Tổ chức....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4:
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP
CHUẨN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
******
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: /TĐC
- ĐGPH
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2007
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
Căn cứ Quyết định số 140/2004/QĐ-TTg ngày 05
tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Đánh giá sự phù hợp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chứng nhận:
1. ........(tên tổ chức chứng nhận)......................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại:
………………......... Fax: ………………...... E-mail:............................................................
Đã đăng ký
hoạt động chứng nhận hợp chuẩn đối với các lĩnh vực, đối tượng sau đây:
- ....................................................................................................................................................
2. Số đăng ký:
3. Giấy chứng nhận
được cấp lần: ....(đầu, thứ hai....)
4. Giấy chứng nhận
này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Tên tổ chức tại mục 1;
- Bộ KHCN (b/c);
- Lưu
VP, ĐGPH.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 5:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
……….., ngày …… tháng
……. năm 200….
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức:................................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................................
Điện thoại:………..............
Fax:…………............. E-mail:..................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn đã
đăng ký theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn số
....................... ngày ……/……/200…… Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp.
4. Lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn đề
nghị thay đổi, bổ sung:..........................................
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng xem xét và cho đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
chứng nhận hợp chuẩn trong các lĩnh vực nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy
định về hoạt động chứng nhận hợp chuẩn trong lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ
sung./.
|
Đại diện
Tổ chức....
(Họ tên,
chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6:
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
“Tên cơ
quan chủ quản”
Tên tổ chức chứng nhận sự phù hợp
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
|
Ngày…… tháng …….
năm 200….
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Từ
ngày..../..../200... đến ngày..../..../200....)
Kính gửi: Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức chứng nhận sự phù hợp:...........................................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................................................
3. Điện
thoại:............................ Fax:.............................. E-mail:......................................................
4. Tình hình hoạt động………..(tên
tổ chức chứng nhận sự phù hợp) báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp
chuẩn/hợp quy từ ngày.../..../200... đến ngày..../..../200... như sau:
a) Đơn vị được chứng
nhận trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên đơn vị
được chứng nhận
|
Địa chỉ
|
Lĩnh
vực/đối tượng
|
Tiêu chuẩn
áp dụng
|
Thời gian/hiệu lực
của chứng chỉ chứng nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị có chứng chỉ đã bị thu hồi hoặc hết
hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên đơn vị
được chứng nhận
|
Địa chỉ
|
Lĩnh vực/đối
tượng
|
Tiêu chuẩn
áp dụng
|
Thời gian/hiệu lực
của chứng chỉ chứng nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).....................................................................................................
tên tổ chức chứng nhận sự phù hợp) báo cáo để Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết./.
|
Tổ chức chứng nhận
hợp chuẩn
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
……….., ngày …… tháng
……. năm 200….
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
HỢP QUY
Kính gửi:
|
(tên cơ quan có thẩm quyền được chỉ định
làm đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy)
|
1. Tên tổ chức:................................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................................
Điện thoại:………….........
Fax:………………...... E-mail:....................................................................
3. Quyết định thành lập/ (nếu có),
Giấy đăng ký kinh doanh số.................. Cơ quan cấp:
...................... cấp ngày …………........…….... tại..................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện
hoạt động chứng nhận hợp quy quy định tại Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng
9 năm 2007 của Bộ trởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện
để hoạt động chứng nhận hợp quy trong các lĩnh vực, đối tượng sau đây:
- .............. (sản phẩm, hàng hoá)
- ...............(dịch vụ, quá trình, môi
trường)
Đề nghị (tên cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động
chứng nhận hợp quy đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy
định về hoạt động chứng nhận hợp quy./.
|
Đại diện
Tổ chức....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8:
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên Bộ, cơ quan
ngang bộ quản lý chuyên ngành,)
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
.....(Số quyết định)......
|
..........,
ngày.........tháng........năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH TỔ
CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
BỘ TRƯỞNG
bộ...................(tên Bộ,
cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN)
Căn cứ Nghị định
số..................... ngày ..../.../.... của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của..................(tên Bộ, cơ quan
ngang Bộ quản lý chuyên ngành);
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp
chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Xét đề nghị của....(tên
cơ quan có thẩm quyền được chỉ định làm đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt
động chứng nhận hợp quy),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định
..............................................(tên tổ chức chứng nhận)
thuộc................(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa
chỉ...................thực hiện việc chứng nhận hợp quy.
Điều 2. Lĩnh
vực, đối tượng được chứng nhận hợp quy nêu tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Tổ chức
có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Tên tổ chức tại mục 1;
-
Bộ KH &CN;
- Tên Tổ chức liên quan;
- Lưu....
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc TW)
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
.....(Số quyết định)......
|
..........,
ngày.........tháng........năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Xét đề nghị của ....(tên cơ quan có thẩm quyền được chỉ định làm đầu mối chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy.),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định
..............................................(tên tổ chức chứng nhận)
thuộc................(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa
chỉ...................thực hiện việc chứng nhận hợp quy.
Điều 2. Lĩnh
vực, đối tượng được chứng nhận hợp quy nêu tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Tổ chức
có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Tên tổ chức tại mục 1;
-
Bộ KH &CN;
- Tên Tổ chức liên quan;
- Lưu....
|
CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 9:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC, ĐỐI TƯỢNG
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
……….., ngày …… tháng
……. năm 200….
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC, ĐỐI TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền được
chỉ định làm đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy)
1. Tên tổ chức:................................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................................
Điện thoại:………….........
Fax:……………….... E-mail:......................................................................
3. Lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp
quy đã được chỉ định theo quyết định số ..........ngày ...../....../200…... do
... (tên Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) cấp.
4. Lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp
quy đề nghị thay đổi, bổ sung:.............................................
Đề nghị quý cơ
quan xem xét và cho đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực, đối tượng chứng nhận
hợp quy nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng các quy định về hoạt động chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực, đối
tượng đã được thay đổi, bổ sung./.
|
Đại diện
Tổ chức...(tên tổ chức chứng nhận hợp quy)
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC, ĐỐI
TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
(Tên Bộ,
cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành,)
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
...(Số
quyết định)......
|
..........,
ngày.........tháng........năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC,
ĐỐI TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
BỘ TRƯỞNG
bộ...................(tên Bộ, cơ quan
ngang Bộ ban hành QCVN)
Căn
cứ Nghị định số..................... ngày ..../.../.... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của..................(tên
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành);
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Căn
cứ Quyết định số ngày...... tháng...... năm.... của (tên Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý chuyên ngành) về việc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy;
Xét
đề nghị của....(tên cơ quan có thẩm quyền được chỉ định làm đầu mối chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi, bổ sung
lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp quy đối với... (tên tổ chức chứng nhận)
thuộc....(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ.............................................................................................................
Điều 2. Lĩnh vực, đối tượng
chứng nhận hợp quy được thay đổi, bổ sung nêu tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Tổ chức có tên tại
Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Tên tổ chức tại mục 1;
- Bộ KH &CN;
- Tên Tổ chức liên quan;
- Lưu....
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc TW)
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
...(Số
quyết định)......
|
..........,
ngày.........tháng........năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC,
ĐỐI TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ....
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Căn
cứ Quyết định số..... ngày...... tháng...... năm.... của (tên Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW) về việc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
quy;
Căn
cứ báo cáo kết quả đánh giá của....(tên cơ quan có thẩm quyền được chỉ định
làm đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp quy đối với... (tên tổ
chức chứng nhận) thuộc....(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ.......................................................................................................
Điều
2.
Lĩnh vực, đối tượng chứng nhận hợp quy được thay đổi, bổ sung nêu tại Phụ lục
kèm theo.
Điều
3.
Tổ chức có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Điều
4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Tên tổ chức tại mục 1;
- Bộ KH &CN;
- Tên Tổ chức liên quan;
- Lưu...
|
CHỦ TỊCH UỶ BAN
NHÂN DÂN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số .............
Tên
tổ chức, cá nhân.......................................................................................................................
Địa
chỉ............................................................................................................................................
Điện
thoại:......................................Fax:..........................................................................................
E-mail.............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Công bố :
Sản
phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn
hiệu, đặc trưng kỹ thuật,…)
......................................................................................................................................................
Phù
hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thông
tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù
hợp...):
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..............,
ngày.......tháng........năm..........
Đại
diện Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, chức vụ, đóng đấu)
PHỤ
LỤC 12:
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP
QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
"Tên
cơ quan chủ quản"
"Tên
cơ quan tiếp nhận công bố
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:....................................
|
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ, QUÁ TRÌNH, DỊCH VỤ, MÔI TRƯỜNG PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN/QUY CHUẨN KỸ THUẬT
...... (Tên cơ
quan tiếp nhận công bố) ....... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp chuẩn/ hợp
quy của:........................... (tên doanh nghiệp)..................
địa chỉ doanh
nghiệp..........................................................................
cho sản phẩm, hàng
hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hoá)
.....................................................................................................................................................
phù hợp tiêu chuẩn (số hiệu tiêu
chuẩn)/ quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu tiêu chuẩn kỹ thuật)
.........................................................................................................................................
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam
kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá, quá
trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm,
hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận
hành, khai thác.
Nơi nhận:
-
Doanh nghiệp;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo).
|
................,
ngày ..... tháng ...... năm ...........
Đại diện có thẩm quyền của Cơ quan tiếp nhận công bố
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 13:
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hoá,
quá trình, dịch vụ, môi
trường:....................................................
Các quá
trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch
kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ
tiêu kiểm soát
|
Quy định kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ
mẫu
|
Thiết bị thử
nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp
thử/kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày....... tháng ........ năm .....
Đại diện doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|