ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
194/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 02 tháng 2 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG
VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015
và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Thực hiện các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 về việc phê duyệt "Chương
trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017 -
2021"; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch Quốc gia
phòng chống dịch cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025;
số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng,
chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021 - 2025 số
972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh
Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016
Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; số
24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT- BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh: số 1337/QĐ-UBND , ngày 18/07/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện
“Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại động vật giai đoạn
2017-2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm
giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày
08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh DTLCP giai đoạn
2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc
phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNNPTNT ngày 19/01/2021;
ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3191/STC-HCSN&DN ngày
31/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021, với
các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021.
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Đối tượng, địa
bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng
TT
|
Loại
bệnh
|
Đối
tượng tiêm phòng
|
Tỷ
lệ và địa bàn thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Bệnh
lở mồm long móng (LMLM) gia súc
|
- Trâu, bò, từ: 04 tuần tuổi trở
lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng.
|
- Đợt 1: Tháng 4/2021
- Đợt 2: Từ tháng 10/2021
- Tiêm bổ sung thường xuyên cho
trâu bò chưa tiêm và trâu bò nuôi mới
|
2
|
Bệnh
cúm gia cầm
|
- Gia cầm từ 2 tuần trở lên.
|
- 7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng
và huyện Lý Sơn: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở lên trên
địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- 5 huyện miền núi: Tiêm 100% các
đàn gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên trên địa bàn huyện.
|
- Đợt 1: Từ tháng 3/2021
- Đợt 2: Từ tháng 9/2021
- Tiêm bổ sung thường xuyên cho gà,
vịt chưa tiêm và gà, vịt nuôi mới.
|
3
|
Bệnh
Tụ huyết trùng trâu bò
|
Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên.
|
Tiêm đạt 80% tổng đàn trâu bò và lợn
|
Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng
4/2021; Tiêm bổ sung hàng tháng cho trâu bò nuôi mới, chưa tiêm.
|
4
|
Bệnh
Dịch tả lợn cổ điển
|
Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên
|
- Đợt 1: Tiêm đại trà trong tháng
4/2021.
- Đợt 2: Tiêm đại trà trong tháng
10/2021.
- Tiêm bổ sung cho lợn nuôi mới và
chưa tiêm phòng.
|
5
|
Bệnh
dại động vật
|
Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên
|
13 huyện, thị xã, thành phố
|
- Tiêm đại trà vào tháng 5/2021; tiêm
bổ sung hàng tháng cho chó, mèo nuôi mới.
|
6
|
Bệnh
tai xanh
|
Lợn nái, đực giống
|
13 huyện, thị xã, thành phố
|
Khi có dịch xảy ra
|
4. Vắc xin sử dụng
tiêm phòng
TT
|
Loại
bệnh
|
Loại
vắc xin
|
Liều
lượng
|
1
|
Bệnh cúm gia cầm
|
Theo Công văn chỉ đạo của Cục Thú y
và Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Theo
quy định của nhà sản xuất
|
2
|
Bệnh LMLM gia súc
|
3
|
Bệnh THT trâu bò
|
4
|
Bệnh Dịch tả lợn
|
5
|
Bệnh dại động vật
|
6
|
Bệnh tai xanh
|
5. Nhu cầu và nguồn vắc
xin tiêm phòng năm 2021
a) Vắc xin bệnh LMLM cho trâu bò:
a1) Tổng nhu cầu vắc xin: 574.900 liều.
a2) Nguồn vắc xin:
- Mua từ ngân sách tỉnh (7 huyện, TP
đồng bằng): 235.000 liều.
Vắc xin type O mua năm 2021: 190.000
liều.
Vắc xin LMLM năm 2020 chuyển sang:
45.000 liều.
(Dự phòng tại Chi cục Chăn nuôi và
Thú y tỉnh chống dịch 45.000 liều)
- Mua từ ngân sách Chương trình mục
tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững (CT MTQG GNBV): 149.900
liều.
Vắc xin type O, A mua năm 2021:
149.900 liều.
- Mua từ ngân sách huyện năm 2021:
190.000 liều.
* Ghi chú:
- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT
MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí
này thì thực hiện theo quy định.
- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách tỉnh
(7 huyện, TP đồng bằng): Thực hiện theo Công văn số 37/TY-DT ngày 10/01/2020 và
Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y như sau:
+ Vắc xin type O: Tiêm phòng cho trâu
bò 7 huyện, thị xã, thành phố: Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP. Quảng Ngãi; Tư Nghĩa,
Nghĩa Hành, Mộ Đức và thị xã Đức Phổ. Vì trong những năm gần đây chưa phát hiện
trâu bò bị bệnh LMLM type A.
+ Khi có dịch LMLM do type A xảy ra:
Sử dụng vắc xin LMLM nhị type O, A để tiêm phòng bao vây ổ dịch.
b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:
b1) Tổng nhu cầu vắc xin: 2.132.000
liều.
- Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho gà:
1.078.300 liều.
- Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho vịt:
1.053.700 liều.
b2) Nguồn vắc xin:
- Mua từ ngân sách tỉnh năm 2021:
519.000 liều.
- Mua từ ngân sách tỉnh năm 2020 tồn
chuyển sang: 1.563.000 liều.
- Mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm
2021: 50.000 liều.
* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có,
khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.
c) Vắc xin bệnh dịch tả lợn cổ điển:
c1) Tổng nhu cầu vắc xin: 301.690 liều.
c2) Nguồn vắc xin:
- Ngân sách CT MTQG GNBV: 95.850 liều.
- Mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm
2021: 88.450 liều.
- Vắc xin tồn năm 2020 chuyển sang:
7.400 liều.
- Mua từ ngân sách huyện năm 2021:
205.840 liều.
* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có,
khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.
d) Vắc xin bệnh Tụ huyết trùng trâu,
bò:
d1) Tổng nhu cầu vắc xin THT trâu bò
năm 2021: 208.705 liều.
d2) Nguồn vắc xin:
- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV:
74.100 liều.
- Mua từ ngân sách huyện: 134.605 liều.
* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2021 hiện nay chưa có,
khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.
e) Vắc xin bệnh Tai xanh: Không tổ chức
tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.
Cụ thể
nhu cầu và nguồn vắc xin các bệnh như sau:
TT
|
Loại
vắc xin tiêm phòng
|
ĐVT
|
Nhu
cầu vắc xin cả năm
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
CT
MTQGGNBV
|
Ngân
sách huyện
|
Năm
2021
|
Tồn
năm 2020 chuyển sang
|
Năm
2021
|
Tồn
năm 2020 chuyển sang
|
1
|
LMLM gia súc
|
Liều
|
574.900
|
190.000
|
45.000
|
149.900
|
|
190.000
|
2
|
Cúm gia cầm
|
Liều
|
2.132.000
|
519.000
|
1.563.000
|
50.000
|
|
|
3
|
Dịch tả lợn
|
Liều
|
301.690
|
|
|
88.450
|
7.400
|
205.840
|
4
|
THT trâu bò
|
Liều
|
208.705
|
|
|
74.100
|
|
134.605
|
5
|
Tai xanh lợn
|
|
Thực
hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra
|
* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi
nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.
6. Nhu cầu và loại
hóa chất khử trùng môi trường chăn nuôi
a) Phòng chống dịch bệnh động vật
trên cạn:
+ Khử trùng định kỳ: 2 đợt/năm theo
chỉ đạo của UBND tỉnh.
+ Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
+ Hóa chất khử trùng: Loại có khả
năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.
+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm
2021: 7.300 lít
- Tiêu độc khử trùng vi rút LMLM ở
các vết thương ở móng:
+ Hóa chất khử trùng: Hỗn hợp Xanh
Metylen +thuốc kháng khuẩn.
+ Dạng bào chế: Xịt từ xa (Spray)
+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm
2021: 1.446 chai.
b) Phòng chống dịch bệnh động vật thủy
sản:
+ Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
+ Hóa chất khử trùng: Loại có khả
năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.
+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm
2021: 0 kg (Sử dụng từ các nguồn hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
7. Phòng, chống bệnh
Dịch tả lợn Châu Phi
+ Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
+ Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng
tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.
+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm
2021: 5.313 lít
8. Nội dung chi
a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia
súc, gia cầm
a1) Mua vắc xin tiêm phòng:
TT
|
Loại
vắc xin
|
Phân
cấp Nguồn kinh phí
|
Đơn
vị thực hiện (huyện, thành phố)
|
1
|
Cúm gia Cầm
|
NS tỉnh 100%
|
7 huyện, thị xã thành phố đồng bằng
và huyện Lý Sơn.
|
NS CT MTQGGNBV 100%
|
Huyện Sơn Hà
|
2
|
Lở mồm long móng
|
NS tỉnh và huyện
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng
|
NS CT MTQGGNBV 100%
|
- 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long,
Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.
|
3
|
Vắc xin tai xanh
|
NS tỉnh 100%
|
Các địa phương thực hiện tiêm phòng
bao vây chống dịch khi có dịch xảy ra
|
4
|
Vắc xin dại
|
Người chăn nuôi trả
|
13 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh
|
5
|
Tụ huyết trùng trâu, bò
|
NS CT MTQGGNBV 100%
|
- 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh
Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.
|
NS huyện 100%
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng
và huyện Lý Sơn.
|
6
|
Vắc xin Dịch tả lợn
|
NS CT MTQGGNBV 100%
|
- 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh
Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.
|
NS huyện 100%
|
6 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng
và huyện Lý Sơn (trừ huyện Bình Sơn).
|
* Ghi chú:
- Đối với vắc xin tai xanh sẽ lập kế
hoạch mua khi xảy ra dịch.
- Huyện Bình Sơn không tổ chức tiêm
phòng vắc xin Dịch tả lợn.
a2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp
tham gia tiêm phòng
TT
|
Loại
vắc xin
|
Phân
cấp nguồn kinh phí
|
Đơn
vị
(huyện,
thành phố)
|
1
|
Cúm
gia cầm
|
Người chăn nuôi chi trả
|
7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
NS huyện: 100 %
|
Huyện Sơn Hà, huyện đảo lý sơn
|
2
|
Lở mồm
long móng
|
NS huyện: 100 %
|
12 huyện, thị xã, thành phố có tiêm
phòng vắc xin theo kế hoạch
|
3
|
Dại
|
Người chăn nuôi chi trả
|
13 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh
|
4
|
Bệnh
tai xanh
|
NS tỉnh: 100 %
|
Các địa phương thực hiện tiêm phòng
bao vây chống dịch
|
5
|
Tụ
huyết trùng trâu, bò
|
NS huyện 100%
|
5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn
|
Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức,
Đức Phổ, Nghĩa Hành và Lý Sơn
|
6
|
Vắc
xin Dịch tả lợn
|
NS huyện: 100 %
|
12 huyện, thành phố.
|
a3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã được
cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc
xin.
b) Giám sát
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh:
Sau tiêm phòng lấy mẫu xét nghiệm để
đánh giá sự đáp ứng miễn dịch; chủ động lấy mẫu để đánh giá sự lưu hành mầm bệnh
và khi dịch xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng
dẫn biện pháp xử lý ổ dịch.
- UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát
công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương
c) Thông tin tuyên truyền
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh: Tập
huấn phòng chống bệnh DTLCP - Biện pháp chăn nuôi, tái đàn an toàn dịch bệnh và
các bệnh mới như bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu bò; in ấn tờ rơi và
tuyên truyền bằng xe lưu động.
- UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật
tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ
nguồn ngân sách cấp huyện.
d) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch
Các cấp, ngành tuỳ theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công
tác phòng, chống dịch theo Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở
Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y phòng chống
dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:
- Tùy loại dịch bệnh xảy ra, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh phối hợp
với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch chống dịch gửi Sở Tài chính thẩm định,
cùng phối hợp tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công
tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện
theo thực tế và chế độ tài chính qui định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình
UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần
kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).
- Những đàn gia súc, gia cầm thuộc đối
tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế hoạch của ngành Thú y và động
vật thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không
kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ,... để xảy ra dịch bệnh buộc
phải tiêu hủy thì chủ chăn nuôi sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.
9. Phân cấp chi ngân
sách
a) Ngân sách CT MTQGGNBV:
Mua vắc xin phục vụ công tác tiêm
phòng các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả
lợn, cúm gia cầm cho 5 huyện miền núi theo quy định tại Thông tư số
71/2020/TT-BTC ngày 30/7/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch Tài chính ngân sách nhà
nước 03 năm 2021-2023. Tuy nhiên hiện nay chưa có, khi Trung ương bổ sung nguồn
kinh phí thì tổ chức theo quy định.
b) Ngân sách tỉnh:
- Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết
bị, bảo quản vắc xin, in ấn.
- Giám sát chủ động, bị động, sau
tiêm phòng.
- Tập huấn, thông tin tuyên truyền
- Tham gia chỉ đạo, kiểm tra thực hiện
công tác tiêm phòng, tiêu độc khử trùng môi trường, xử lý ổ dịch, phòng chống dịch
ở gia súc, gia cầm và động vật thủy sản.
- Tham gia chỉ đạo, kiểm tra công tác
chống dịch khi dịch xảy ra
- Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có gia súc,
gia cầm bị chết do dịch bệnh, thiên tai và phản ứng vắc xin khi tiêm phòng theo
quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND của UBND tỉnh, chi phí tiêu hủy và tiền
công tiêm phòng bao vây ổ dịch, tiêu độc khử trùng môi trường khi chống dịch
(huyện dùng ngân sách dự phòng để chi và cuối năm tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm
tra và trình UBND tỉnh cấp bù ngân sách cho huyện, thành phố).
c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
- Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham
gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.
- Bồi dưỡng công tiêm phòng cho lực lượng
trực tiếp tham gia tiêm phòng.
- Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật
tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện
sau khi khấu trừ phần ngân sách tỉnh cấp.
+ Đối với vắc xin lở mồm long móng
(các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng
vắc xin tỉnh mua, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bắt buộc phải sử dụng
ngân sách cấp huyện mua số lượng vắc xin còn thiếu để đủ vắc xin tiêm đạt tỷ lệ
tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng theo Quyết định số
1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ
huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thị xã,
thành phố tự cân đối kinh phí của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin
so với nhu cầu.
- Hội nghị phòng chống bệnh bệnh dại,
quản lý đàn chó, giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.
- Tập huấn kỹ thuật phòng, chống dịch
bệnh.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc
xin từ tỉnh đến cấp huyện, xã.
- Thông tin tuyên truyền, sơ kết, tổng
kết tại cấp huyện, xã.
- Tiền công tiêu độc khử trùng môi
trường sau tiêm phòng và tiêu độc khử trùng môi trường định kỳ khi có chỉ đạo của
các cấp có thẩm quyền.
- Tiền hóa chất, vật tư, nhân công,
thuê dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.
10. Kinh phí thực
hiện
a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1):
21.910.005.000 đồng.
Trong đó:
+ Phòng bệnh cúm gia cầm (Phụ lục 2):
898.733.000 đồng;
+ Phòng bệnh LMLM gia súc (Phụ lục
3): 10.571.607.000 đồng;
+ Tiêm phòng dại chó, mèo (Phụ lục
4): 710.240.000 đồng;
+ Phòng chống bệnh thủy sản (Phụ lục
5): 93.665.000 đồng;
+ Phòng chống bệnh tai xanh (Phụ lục
6): 93.230.000 đồng;
+ Phòng chống bệnh THT trâu bò + DT
heo cổ điển (Phụ lục 7): 3.935.579.000 đồng;
+ Phòng chống bệnh Dịch tả lợn châu
phi (Phụ lục 8): 1.947.865.000 đồng;
+ Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 9):
3.586.069.000 đồng;
+ Viêm da nổi cục ở trâu bò (Phụ lục
10): 73.017.000 đồng;
b) Nguồn kinh phí
ĐVT:
1.000 đồng
Bệnh
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Chương
trình MTQGGNBV
|
Cúm gia cầm
|
898.733
|
378.863
|
519.870
|
|
LMLM
|
10.571.607
|
3.789.073
|
6.782.534
|
|
Dại
|
710.240
|
25.470
|
684.770
|
|
Thủy sản
|
93.665
|
41.965
|
51.700
|
|
Tai xanh
|
93.230
|
|
93.230
|
|
Bệnh THT trâu bò+DT heo
|
3.935.579
|
|
3.935.579
|
|
Dịch tả lợn châu phi
|
1.947.865
|
1.080.000
|
867.865
|
|
KTTĐ
|
3.586.069
|
1.271.612
|
2.314.457
|
|
Viêm da nổi cục
|
73.017
|
73.017
|
|
|
Cộng
|
21.910.005
|
6.660.000
|
15.250.005
|
|
(Kèm
theo phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11)
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng,
chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm
2021 là 21.910.005.000 đồng, cụ thể từ các nguồn:
- Ngân sách tỉnh: 6.660.000.000 đồng
+ Phòng chống dịch gia súc, gia cầm
và thủy sản: 5.580.000.000 đồng
+ Phòng chống dịch tả lợn châu phi:
1.080.000.000 đồng
- Ngân sách CT MTQG GNBV: 0 đồng
* Ghi chú:
- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT
MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí
này thì thực hiện theo quy định.
- Ngân sách huyện: 15.250.005.000
đồng
UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định
sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của ngân sách cấp mình để phục vụ công tác
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2021.
Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh
phí
1. Về vắc xin, hóa chất
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện mua, tiếp
nhận và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế
hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện,
giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm
phòng, hóa chất khử trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh
trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở
tiêu độc khử trùng năm 2021 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận các loại vắc xin và hóa chất do tỉnh cấp để
triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê
duyệt.
2) Về kinh phí:
- Đối với kinh phí phân bổ cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.
- Trong quá trình triển khai thực hiện
kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 phần ngân sách tỉnh Sở Nông nghiệp và
PTNT trình UBND tỉnh cho phép được điều chỉnh dự toán đối với các nội dung chi
phòng, chống dịch bệnh theo thực tế phát sinh nhưng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn,
định mức chi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3) Thanh quyết toán kinh phí:
Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021 phải theo kế hoạch đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo số lượng thực tế phát sinh, đúng với
các quy định hiện hành của Nhà nước; số lượng gia súc, gia cầm được tiêm phòng
hoặc tiêu hủy phải lập biên bản có xác nhận của chính quyền địa phương (UBND cấp
xã, phường, thị trấn) và tổ chức, cá nhân người chăn nuôi. Số lượng cán bộ chỉ
đạo và lực lượng tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và
thủy sản (cả cán bộ trực tiếp tiêm phòng) phải có xác nhận của chính quyền địa
phương (bảng chấm công).
Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết
toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc, gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định quyết toán và tổng
hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách tỉnh
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Cục Thú y;
- Chi cục Thú y vùng IV;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NN), KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNph40.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA SÚC,
GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng
02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Cúm gia cầm
|
Lở mồm long móng
|
Tai xanh
|
Dại chó
|
Bệnh thủy sản
|
THT trâu bò+DT heo
|
DTL Châu Phi
|
KTTD
|
Viêm da nổi cục
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách CT 30a
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10 = (1+2+3+4 +5+6+7+8+9)
|
|
|
|
1
|
Sở NN và
PTNT (Chi cục CN và TY)
|
378.863
|
3.789.073
|
0
|
25.470
|
41.965
|
0
|
1.080.000
|
1.271.612
|
73.017
|
6.660.000
|
6.660.000
|
0
|
0
|
III
|
Huyện,
TX, TP
|
519.870
|
6.782.534
|
93.230
|
684.770
|
51.700
|
3.935.579
|
867.865
|
2.314.457
|
|
15.250.005
|
|
15.250.005
|
|
1
|
Bình Sơn
|
29.000
|
1.360.853
|
0
|
11.000
|
10.000
|
366.610
|
|
324.000
|
|
2.101.463
|
|
2.101.463
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
18.670
|
793.317
|
0
|
0
|
|
458.148
|
|
174.648
|
|
1.444.782
|
|
1.444.782
|
|
3
|
TP.QNgãi
|
110.400
|
717.363
|
8.020
|
122.110
|
|
444.495
|
|
294.400
|
|
1.696.788
|
|
1.696.788
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
47.980
|
681.781
|
0
|
28.100
|
8.500
|
503.785
|
15.000
|
248.710
|
|
1.533.856
|
|
1.533.856
|
|
5
|
Mộ Đức
|
139.960
|
703.973
|
26.000
|
142.820
|
22.000
|
732.667
|
700.000
|
249.000
|
|
2.716.420
|
|
2.716.420
|
|
6
|
Đức Phổ
|
68.360
|
851.689
|
0
|
30.750
|
11.200
|
210.030
|
|
189.850
|
|
1.361.879
|
|
1.361.879
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
69.700
|
649.188
|
6.510
|
108.040
|
|
252.960
|
|
168.180
|
|
1.254.578
|
|
1.254.578
|
|
8
|
Ba Tơ
|
0
|
308.680
|
10.000
|
68.440
|
|
246.750
|
70.315
|
215.260
|
|
919.445
|
|
919.445
|
|
9
|
Minh Long
|
0
|
72.920
|
0
|
0
|
|
62.200
|
|
50.000
|
|
185.120
|
|
185.120
|
|
10
|
Sơn Hà
|
26.200
|
237.200
|
14.700
|
22.400
|
|
215.200
|
|
82.200
|
|
597.900
|
|
597.900
|
|
11
|
Sơn Tây
|
0
|
147.830
|
10.000
|
90.400
|
|
212.630
|
82.550
|
104.008
|
|
647.418
|
|
647.418
|
|
12
|
Trà Bồng
|
0
|
257.740
|
16.000
|
57.410
|
|
207.730
|
0
|
195.600
|
|
734.480
|
|
734.480
|
|
13
|
Lý Sơn
|
9.600
|
|
2.000
|
3.300
|
|
22.375
|
|
18.600
|
|
55.875
|
|
55.875
|
|
Tổng cộng
|
898.733
|
10.571.607
|
93.230
|
710.240
|
93.665
|
3.935.579
|
1.947.865
|
3.586.069
|
73.017
|
21.910.005
|
6.660.000
|
15.250.005
|
0
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
378.863
|
3.789.073
|
0
|
25.470
|
41.965
|
0
|
1.080.000
|
1.271.613
|
73.017
|
6.660.000
|
|
NS CT
30a
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
NS huyện
|
519.870
|
6.782.534
|
93.230
|
684.770
|
51.700
|
3.935.580
|
867.865
|
2.314.456
|
|
15.250.005
|
Cộng
|
898.733
|
10.571.607
|
93.230
|
710.240
|
93.665
|
3.935.579
|
1.947.865
|
3386.069
|
73.017
|
21.910.005
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí phòng chống dịch
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
NS CT MTQG GNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng ngân sách tỉnh
|
Trong đó
|
Tổng ngân sách huyện
|
Trong đó
|
Kinh phí vắc xin
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng
|
Mua vắc xin
|
Triển khai, sơ-tổng kết, tuyên truyền
|
Chi phí VC vắc xin, kiểm tra
|
Bồi dưỡng giám sát, kiểm tra, chỉ đạo tiêm phòng
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ, vật tư, bảo quản, in ấn tiêm phòng
|
Tập huấn tiêm phòng
|
Sổ theo dõi, hỗ trợ p/ứ, thu gom t/hủy lọ VX, Thành lập
Đoàn ktra
|
I
|
UBND huyện, TX, TP
|
519.870
|
0
|
0
|
|
|
|
519.870
|
70.750
|
41.800
|
172.790
|
20.400
|
152.620
|
39.480
|
22.030
|
1
|
Bình Sơn
|
29.000
|
0
|
|
|
|
|
29.000
|
|
3.000
|
6.000
|
0
|
20.000
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
18.670
|
0
|
|
|
|
|
18.670
|
0
|
4.800
|
4.800
|
0
|
9.070
|
0
|
|
3
|
TP.QNgãi
|
110.400
|
0
|
|
|
|
|
110.400
|
28.000
|
11.000
|
44.900
|
0
|
10.000
|
11.500
|
5.000
|
4
|
Tư Nghĩa
|
47.980
|
0
|
|
|
|
|
47.980
|
6.250
|
3.800
|
22.410
|
0
|
6.790
|
6.000
|
2.730
|
5
|
Mộ Đức
|
139.960
|
0
|
|
|
|
|
139.960
|
23.000
|
3.000
|
32.040
|
0
|
56.940
|
10.680
|
14.300
|
6
|
Đức Phổ
|
68.360
|
0
|
|
|
|
|
68.360
|
8.500
|
5.400
|
21.960
|
0
|
32.500
|
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
69.700
|
0
|
|
|
|
|
69.700
|
5.000
|
3.600
|
38.880
|
0
|
10.920
|
11.300
|
|
8
|
Lý Sơn
|
9.600
|
0
|
|
|
|
|
9.600
|
|
|
1.800
|
5.400
|
2.400
|
|
0
|
9
|
Sơn Hà
|
26.200
|
0
|
|
|
|
|
26.200
|
0
|
7.200
|
|
15.000
|
4.000
|
0
|
0
|
II
|
Sở
NN&PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
378.863
|
378.863
|
265.680
|
99.183
|
14.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
Cộng
|
898.733
|
378.863
|
265.680
|
99.183
|
14.000
|
0
|
519.870
|
70.750
|
41.800
|
172.790
|
20.400
|
152.620
|
39.480
|
22.030
|
PHỤ LỤC 3:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM
GIA SÚC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách Ctrình MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí tiêm phòng
|
Tổng cộng
|
|
Trong đó
|
Kinh phí vắc xin
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kinh phí chỉ đạo kiểm tra tiêm phòng
|
Mua vắc xin+ thẩm định giá+in phiếu tiêm phòng
|
Tập huấn phòng chống dịch bệnh
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, Thành lập Đoàn ktra PCD
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ vật tư tiêm phòng, tiêu hủy lọ VX, hỗ trợ p/ứng,
In giấy c/nhận TP
|
Vận chuyển vắc xin, tuyên truyền, hội nghị
|
I
|
UBND huyện,
TX, TP
|
6.782.534
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
6.782.534
|
3.643364
|
131.110
|
293.620
|
2331360
|
103.930
|
278.950
|
1
|
Bình Sơn
|
1.360.853
|
0
|
|
|
|
|
1.360.853
|
901.253
|
|
33.000
|
413.600
|
10.000
|
3.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
793.317
|
0
|
|
|
|
|
793.317
|
536.917
|
0
|
3.200
|
246.400
|
|
6.800
|
3
|
TP.QNgãi
|
717.363
|
0
|
|
|
|
|
717.363
|
421.863
|
11.500
|
40.400
|
193.600
|
9.500
|
40.500
|
4
|
Tư Nghĩa
|
681.781
|
0
|
|
|
|
|
681.781
|
431.451
|
6.000
|
25.140
|
198.000
|
11.140
|
10.050
|
5
|
Mộ Đức
|
703.973
|
0
|
|
|
|
|
703.973
|
421.863
|
10.680
|
30.600
|
193.600
|
22.230
|
25.000
|
6
|
Đức Phổ
|
851.689
|
0
|
|
|
|
|
851.689
|
527.329
|
5.400
|
21.960
|
242.000
|
5.200
|
49.800
|
7
|
Nghĩa Hành
|
649.188
|
0
|
|
|
|
|
649.188
|
402.688
|
11.500
|
27.360
|
184.800
|
5.640
|
17.200
|
8
|
Sơn Hà
|
237.200
|
0
|
|
|
|
|
237.200
|
|
|
|
220.000
|
7.000
|
10.200
|
9
|
Sơn Tây
|
147.830
|
0
|
|
|
|
|
147.830
|
|
16.550
|
21.480
|
74.800
|
5.000
|
30.000
|
10
|
Ba Tơ
|
308.680
|
0
|
|
|
|
|
308.680
|
|
20.480
|
42.360
|
220.000
|
5.540
|
20.300
|
11
|
Minh Long
|
72.920
|
0
|
|
|
|
|
72.920
|
|
\
|
18.120
|
52.800
|
|
2.000
|
12
|
Trà Bồng
|
257.740
|
0
|
|
|
|
|
257.740
|
|
49.000
|
30.000
|
91.960
|
22.680
|
64.100
|
II
|
Sở NN và
PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện)
|
3.789.073
|
3.789.073
|
3.643.778
|
121.295
|
24.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
10.571.607
|
3.789.073
|
3.643.778
|
121.295
|
24.000
|
0
|
6.782.534
|
3.643364
|
131.110
|
293.620
|
2331.560
|
103.930
|
278.950
|
PHỤ LỤC 4:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH TAI XANH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua vắc xin và thẩm định giá
|
Công tiêm phòng
|
Thông tin tuyên truyền
|
Giám sát dịch bệnh
|
Dụng cụ, Hóa chất
|
Bảo quản, vận chuyển vắc xin
|
Tập huấn phòng chống dịch
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ vật tư tiêm phòng
|
Tuyên truyền
|
I
|
UBND Huyện,
TX, TP
|
93.230
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
93.230
|
23.020
|
0
|
0
|
0
|
70.210
|
1
|
Bình Sơn
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
TP.QNgãi
|
8.020
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8.020
|
5.020
|
|
|
|
3.000
|
4
|
Tư Nghĩa
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
5
|
Mộ Đức
|
26.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
26.000
|
13.000
|
|
|
|
13.000
|
6
|
Đức Phổ
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
6.510
|
0
|
|
|
|
|
|
|
6.510
|
5.000
|
|
|
|
1.510
|
8
|
Sơn Hà
|
14.700
|
0
|
|
|
|
|
|
|
14.700
|
|
|
|
|
14.700
|
9
|
Sơn Tây
|
10.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
10
|
Ba Tơ
|
10.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
11
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
12
|
Trà Bồng
|
16.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
|
16.000
|
13
|
Lý Sơn
|
2.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
II
|
Sở NN và PTNT
(CCCN và TY thực hiện)
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
93.230
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
93.230
|
23.020
|
0
|
0
|
0
|
70.210
|
PHỤ LỤC 5:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH DẠI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách Huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch
lấy mẫu
|
Truyền thông
|
Tuyên truyền, hội nghị
|
Tập huấn
|
Quản lý đàn chó
|
Giám sát dịch tễ học
|
Điều tra, xử lý ổ dịch
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, dẫn đường
|
I
|
UBND huyện,
TX, TP
|
684.770
|
0
|
0
|
0
|
|
684.770
|
36.300
|
127.550
|
403.950
|
3.360
|
33.600
|
80.010
|
1
|
Bình Sơn
|
11.000
|
0
|
|
|
|
11.000
|
|
11.000
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
TP.Qngãi
|
122.110
|
0
|
|
|
|
122.110
|
9.500
|
9.600
|
23.000
|
0
|
0
|
80.010
|
4
|
Tư Nghĩa
|
28.100
|
0
|
|
|
|
28.100
|
3.000
|
0
|
25.100
|
0
|
0
|
|
5
|
Mộ Đức
|
142.820
|
0
|
|
|
|
142.820
|
2.600
|
22.750
|
98.990
|
1.680
|
16.800
|
|
6
|
Đức Phổ
|
30.750
|
0
|
|
|
|
30.750
|
4.500
|
5.400
|
20.850
|
0
|
0
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
108.040
|
0
|
|
|
|
108.040
|
2.400
|
10.000
|
95.640
|
0
|
0
|
|
8
|
Ba Tơ
|
68.440
|
0
|
|
|
|
68.440
|
5.000
|
9.500
|
35.460
|
1.680
|
16.800
|
|
9
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Sơn Hà
|
22.400
|
0
|
|
|
|
22.400
|
2.800
|
400
|
19.200
|
0
|
0
|
|
11
|
Sơn Tây
|
90.400
|
0
|
|
|
|
90.400
|
1.800
|
22.750
|
65.850
|
0
|
0
|
|
12
|
Trà Bồng
|
57.410
|
0
|
|
|
|
57.410
|
3.200
|
36.150
|
18.060
|
0
|
0
|
|
14
|
Lý Sơn
|
3.300
|
0
|
|
|
|
3.300
|
1.500
|
0
|
1.800
|
0
|
0
|
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
25.470
|
25.470
|
3.210
|
9.260
|
13.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
710.240
|
25.470
|
3.210
|
9.260
|
13.000
|
684.770
|
36.300
|
127.550
|
403.950
|
3.360
|
33.600
|
80.010
|
PHỤ LỤC 6:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH THỦY SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lấy mẫu giám sát chủ động
|
Lấy mẫu giám sát bị động
|
Kiểm tra, giám sát, xử lý ổ dịch, thiên tai, môi trường
nuôi trồng thủy sản
|
Tập huấn
|
Dụng cụ, vật tư
|
Vận chuyển, hỗ trợ giám sát
|
Mua hóa chất khử trùng
|
I
|
UBND huyện,
TX, TP
|
51.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
51.700
|
35.100
|
14.100
|
2.500
|
0
|
1
|
Bình Sơn
|
10.000
|
0
|
|
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
0
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
3
|
TP.Quảng Ngãi
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
8.500
|
0
|
|
|
|
8.500
|
6.000
|
0
|
2.500
|
|
5
|
Mộ Đức
|
22.000
|
0
|
|
|
|
22.000
|
12.000
|
10.000
|
0
|
0
|
6
|
Đức Phổ
|
11.200
|
0
|
|
|
|
11.200
|
10.100
|
1.100
|
0
|
|
7
|
Sơn Hà
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Sơn Tây
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
9
|
Ba Tơ
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
11
|
Trà Bồng
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12
|
Tây Trà
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Nghĩa Hành
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
41.965
|
41.965
|
0
|
32.965
|
9.000
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
93.665
|
41.965
|
0
|
32.965
|
9.000
|
51.700
|
35.100
|
14.100
|
2.500
|
0
|
PHỤ LỤC 7:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH THT TRÂU BÒ VÀ DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN THỦY SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
NS tỉnh
|
|
NS QGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
Tổng cộng
|
Kinh phí vắc xin
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kiểm tra TP
|
Tập huấn
|
Mua vắc xin THT trâu bò+ Dịch tả lợn + vắc xin kép
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ vật tư tiêm phòng
|
Vận chuyển vicxin, hỗ trợ, điều trị P/ứng, t/hủy lọ
vx
|
Sơ, tổng kết, tập huấn, tuyên truyền, bảo quản,
in ấn
|
Chi công chỉ đạo tiêm phòng, dẫn đường
|
I
|
UBND cấp
huyện
|
3.935.579
|
|
|
|
|
0
|
0
|
3.935.579
|
1.599.104
|
1.744.296
|
70.980
|
105.700
|
161.850
|
253.650
|
1
|
Bình Sơn
|
366.610
|
|
|
|
|
0
|
|
366.610
|
186.450
|
149.160
|
10.000
|
|
|
21.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
458.148
|
|
|
|
|
0
|
|
458.148
|
261.034
|
189.514
|
|
4.400
|
0
|
3.200
|
3
|
TP.Quảng
Ngãi
|
444.495
|
|
|
|
|
0
|
|
444.495
|
219.875
|
162.900
|
6.440
|
5.700
|
9.300
|
40.280
|
4
|
Tư Nghĩa
|
503.785
|
|
|
|
|
0
|
|
503.785
|
271.075
|
191.900
|
4.800
|
9.800
|
3.800
|
22.410
|
5
|
Nghĩa Hành
|
252.960
|
|
|
|
|
0
|
|
252.960
|
133.000
|
96.000
|
6.240
|
0
|
5.000
|
12.720
|
6
|
Mộ Đức
|
732.667
|
|
|
|
|
0
|
|
732.667
|
369.165
|
261.532
|
7.930
|
39.000
|
23.000
|
32.040
|
7
|
Đức Phổ
|
210.030
|
|
|
|
|
0
|
|
210.030
|
97.230
|
72.740
|
6.100
|
7.500
|
4.500
|
21.960
|
8
|
Ba Tơ
|
246.750
|
|
|
|
|
0
|
|
246.750
|
|
188.000
|
4.940
|
7.600
|
15.250
|
30.960
|
9
|
Minh Long
|
62.200
|
|
|
|
|
0
|
|
62.200
|
|
42.000
|
3.000
|
2.000
|
|
15.200
|
10
|
Sơn Hà
|
215.200
|
|
|
|
|
0
|
|
215.200
|
|
198.400
|
|
9.600
|
7.200
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
212.630
|
|
|
|
|
0
|
|
212.630
|
56.000
|
120.600
|
2.250
|
3.300
|
9.000
|
21.480
|
12
|
Trà Bồng
|
207.730
|
|
|
|
|
0
|
|
207.730
|
|
67.850
|
17.280
|
11.000
|
81.600
|
30.000
|
13
|
Lý Sơn
|
22.375
|
|
|
|
|
0
|
|
22.375
|
5.275
|
3.700
|
2.000
|
5.800
|
3.200
|
2.400
|
II
|
Sở NN vả
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
3.935.579
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.935.579
|
1.599.104
|
1.744.296
|
70.980
|
105.700
|
161.850
|
253.650
|
PHỤ LỤC 8:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT: 1000
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
NS tỉnh
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua hóa chất
+ thẩm định giá
|
Tập huấn
|
Giám sát lưu hành vi rút
|
Giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí họp triển khai phòng chống dịch-
|
Tuyên truyền
|
Lấy mẫu dịch bệnh
|
Tập huấn
|
Dụng cụ, vật tư chống dịch
|
Hỗ trợ BCĐ huyện, xã chống dịch
|
I
|
UBND cấp
huyện
|
867.865
|
|
|
|
|
|
867.865
|
58.800
|
49.000
|
148.300
|
174.215
|
137.550
|
300.000
|
1
|
Bình Sơn
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TP.Quảng
Ngãi
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
3.000
|
|
12.000
|
|
|
13
|
Nghĩa Hành
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mộ Đức
|
700.000
|
|
|
|
|
|
700.000
|
50.000
|
26.000
|
130.000
|
74.000
|
120.000
|
300.000
|
6
|
Đức Phổ
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ba Tơ
|
70.315
|
|
|
|
|
|
70.315
|
6.000
|
10.000
|
|
54.315
|
|
|
10
|
Minh Long
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sơn Hà
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sơn Tây
|
82.550
|
|
|
|
|
|
82.550
|
2.800
|
10.000
|
18.300
|
33.900
|
17.550
|
|
11
|
Trà Bồng
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tây Trà
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lý Sơn
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY)
|
1.080.000
|
1.080.000
|
880.152
|
112.000
|
0
|
87.848
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
1.947.865
|
1.080.000
|
880.152
|
112.000
|
0
|
87.848
|
867.865
|
58.800
|
49.000
|
148.300
|
174.215
|
137.550
|
300.000
|
PHỤ LỤC 9:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ TIÊU ĐỘC
KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua hóa chất + thẩm định giá
|
Kiểm tra, giám sát
|
Công phun
|
Hỗ trợ giám sát, chỉ đạo
|
Dụng cụ, vật tư VPP
|
Vận chuyển
|
I
|
UBND cấp
huyện
|
2.314.457
|
0
|
0
|
|
2.314.457
|
1.678.780
|
240.710
|
292.166
|
102.800
|
1
|
Bình Sơn
|
324.000
|
0
|
|
|
324.000
|
310.000
|
0
|
10.000
|
4.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
174.648
|
0
|
|
|
174.648
|
83.520
|
3.200
|
82.928
|
5.000
|
3
|
TP.Quảng
Ngãi
|
294.400
|
0
|
|
|
294.400
|
212.000
|
47.500
|
13.700
|
21.200
|
4
|
Tư Nghĩa
|
248.710
|
0
|
|
|
248.710
|
194.160
|
11.450
|
36.500
|
6.600
|
5
|
Mộ Đức
|
249.000
|
0
|
|
|
249.000
|
200.000
|
26.000
|
8.000
|
15.000
|
6
|
Đức Phổ
|
189.850
|
0
|
|
|
189.850
|
141.200
|
12.360
|
27.490
|
8.800
|
7
|
Nghĩa Hành
|
168.180
|
0
|
|
|
168.180
|
59.200
|
40.080
|
67.300
|
1.600
|
8
|
Ba Tơ
|
215.260
|
0
|
|
|
215.260
|
161.500
|
20.040
|
24.320
|
9.400
|
9
|
Minh Long
|
50.000
|
0
|
|
|
50.000
|
0
|
50.000
|
0
|
0
|
10
|
Sơn Hà
|
82.200
|
0
|
|
|
82.200
|
71.200
|
0
|
1.000
|
10.000
|
11
|
Sơn Tây
|
104.008
|
0
|
|
|
104.008
|
54.000
|
30.080
|
16.128
|
3.800
|
12
|
Trà Bồng
|
195.600
|
0
|
|
|
195.600
|
180.000
|
0
|
0
|
15.600
|
13
|
Lý Sơn
|
18.600
|
0
|
|
|
18.600
|
12.000
|
0
|
4.800
|
1.800
|
II
|
Sở NN và
PTNT (CCCN và TY thực hiện)
|
1.245.612
|
1.245.612
|
1.245.612
|
26.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
3.586.069
|
1.245.612
|
1.245.612
|
26.000
|
2.314.456
|
1.678.780
|
240.710
|
292.166
|
102.800
|
PHỤ LỤC 10:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH
VIÊM DA NỔI CỤC TRÊN TRÂU BÒ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
73.017
|
|
CHI CỤC CNTY THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
1
|
Giám sát dịch bệnh
|
|
|
|
22.107
|
1
|
Lấy mẫu ổ dịch
|
lần
|
14
|
|
8.466
|
-
|
Mua vật tư lấy mẫu
|
|
|
|
5.666
|
|
Ống nghiệm Eppendoft
|
Ống
|
43
|
10
|
430
|
|
Khẩu trang y tế tiệt trùng
|
Cái
|
42
|
8
|
336
|
|
Găng tay cao su dùng 1 lần
|
Đôi
|
42
|
10
|
420
|
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
28
|
100
|
2.800
|
|
Bông, cồn, đá
lạnh, băng keo
|
lần
|
28
|
50
|
1.400
|
|
Ống xi ranh, kim tiêm
|
lần
|
14
|
20
|
280
|
|
Hỗ trợ công, xăng xe lấy mẫu (2 người/lần/ngày
x 14 ngày)
|
lần
|
28
|
100
|
2.800
|
1,2
|
Gởi mẫu xét nghiệm
|
|
|
|
6.333
|
|
Mua vật dụng gửi mẫu
|
lần
|
14
|
102,4
|
1.433
|
|
Tiền gửi mẫu
|
lần
|
14
|
350
|
4.900
|
1,3
|
Chi phí xét nghiệm
|
|
|
|
7.308
|
|
Bệnh vi rút gây
bệnh viêm da nổi cục trên trâu bò
|
mẫu
|
14
|
522
|
7.308
|
2
|
Tập huấn phòng chống bệnh viêm
da nổi cục ở trâu bò cho Nhân viên thú y xã (Số lượng:
3 lớp)
|
|
|
|
50.910
|
-
|
Tiền ăn
|
Người
|
173
|
100
|
17.300
|
-
|
Hỗ trợ tiền xăng xe
|
Người
|
160
|
50
|
8.000
|
-
|
Giải khát giữa giờ
|
Người
|
173
|
40
|
6.920
|
-
|
Phô tô tài liệu + Văn phòng phẩm
|
Tập
|
173
|
30
|
5.190
|
-
|
Thuê hội trường+ máy chiếu + trang
trí hội trường
|
Ngày
|
3
|
3.500
|
10.500
|
-
|
Thù lao giảng viên
|
Ngày
|
3
|
1.000
|
3.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
73.017
|
PHỤ LỤC 11:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH NĂM
2021 DO CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Dịch bệnh
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Kinh phí tiêm phòng
|
Kinh phí xét nghiệm/ giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí tiêu độc
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch
lấy mẫu
|
Tuyên truyền
|
Tập huấn
|
I
|
Ngân
sách tỉnh
|
6.660.000
|
3.909.458
|
366.608
|
2.125.764
|
82.260
|
13.000
|
162.910
|
1
|
Cúm gia cầm
|
378.863
|
265.680
|
99.183
|
|
14.000
|
|
|
2
|
LMLM
|
3.789.073
|
3.643.778
|
121.295
|
|
24.000
|
|
|
3
|
Dại
|
25.470
|
|
3.210
|
|
9.260
|
13.000
|
|
4
|
Thủy sản
|
41.965
|
|
32.965
|
|
9.000
|
|
|
5
|
Dịch tả lợn
châu phi
|
1.080.000
|
|
87.848
|
880.152
|
|
|
112.000
|
6
|
Tiêu độc khử
trùng môi trường
|
1.271.612
|
|
|
1.245.612
|
26.000
|
|
|
7
|
Viêm da nổi
cục ở trâu bò
|
73.017
|
|
22.107
|
|
|
|
50.910
|
8
|
Chi phí đấu
thầu
|
0
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân
sách CT MTQGGNBV
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cúm gia cầm
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
LMLM
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
THT trâu
bò+ DT lợn cổ điển
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
6.660.000
|
3.909.458
|
366.608
|
2.125.764
|
82.260
|
13.000
|
162.910
|