|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1864/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lò Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1864/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
15 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018
của Chính phủ khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 29/7/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025;
Tiếp theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày
29/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Chương trình Khuyến nông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025 (chi tiết như phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Các nội dung tại Điều
1 Quyết định này điều chỉnh, bổ sung các nội dung tương ứng tại Quyết định số
3077/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh. Các nội dung khác không thay đổi,
giữ nguyên theo Quyết định đã phê duyệt.
Căn cứ Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, các đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công
nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Hội: Nông dân, LHPN tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm TT-HN, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, BTCD(TVH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
PHỤ LỤC 01:
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh)
Nội dung đã phê
duyệt tại Chương trình Khuyến nông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025 (kèm
theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh)
|
Nội dung điều chỉnh
|
II. MỤC TIÊU
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức 331 lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
nâng cao năng lực cho khoảng 10 nghìn lượt nông dân và cán bộ làm công tác
khuyến nông các cấp.
- Tổ chức 14 chuyến thăm quan, học tập kinh nghiệm
về công tác khuyến nông và một số mô hình điển hình tiên tiến trong, ngoài tỉnh;
tham dự 03 Hội chợ giới thiệu sản phẩm nông nghiệp; 05 hội nghị, hội thảo, tọa
đàm về khuyến nông; xây dựng 121 tin, bài, phóng sự về các mô hình khuyến
nông hiệu quả và tấm gương trong thực hiện phong trào khuyến nông; phát hành
tài liệu tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, kỹ
thuật canh tác trên đất nương theo hướng bền vững; phát hành ấn phẩm khuyến
nông, sổ tay, đĩa cứng.
- Hỗ trợ xây dựng 221 mô hình về trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, lâm nghiệp theo hướng hữu cơ, VietGAP, an toàn sinh học gắn với
liên kết và tiêu thụ sản phẩm, thực hiện theo chu kỳ sản xuất bền vững, hiệu
quả.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
Tổ chức 331 lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo về
kiến thức, kỹ năng (TOT) cho đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ sở, cộng tác viên
khuyến nông thôn bản về phương thức tổ chức sản xuất, kỹ thuật nuôi, trồng;
chăm sóc cây trồng, vật nuôi, chăn nuôi thủy sản cho nông dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thông tin tuyên truyền
- Xây dựng 121 tin, bài, phóng sự về hoạt động
khuyến nông, các mô hình khuyến nông có hiệu quả, tấm gương cán bộ khuyến
nông, người sản xuất giỏi, thông tin giá cả thị trường trên Đài phát thanh và
Truyền hình tỉnh, huyện, Báo Điện Biên Phủ, trang thông tin điện tử của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phát hành các ấn phẩm tuyên truyền về quảng
bá nông sản chủ lực, phòng chống dịch bệnh, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản và các quy định pháp luật của Ngành nông nghiệp; phát hành ấn phẩm
khuyến nông, sổ tay, đĩa cứng,...
- Tổ chức 05 hội nghị, hội thảo, diễn đàn để tổng
kết, đánh giá kịp thời các mô hình Khuyến nông và đề xuất các giải pháp,
chính sách phát triển, những kinh nghiệm hay trong sản xuất cũng như các hình
thức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; chia sẻ, học tập kinh
nghiệm trong sản xuất nông nghiệp với các tỉnh, thành phố đến tham quan, học
tập tại Điện Biên; tham gia 03 hội chợ nhằm tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm,
thương hiệu chủ lực của Điện Biên và các sản phẩm theo chuỗi giá trị.
- Tổ chức 14 chuyến tham quan, học tập, trao đổi
kinh nghiệm, tiến bộ khoa học kỹ thuật tại các địa phương trong tỉnh và các tỉnh
bạn.
3. Xây dựng và nhân rộng mô hình
- Lĩnh vực trồng trọt
Xây dựng 158 mô hình về sản xuất lúa gạo, cây ăn
quả (nho, dưa lưới, dâu tây, ghép cải tạo cây ăn quả), rau màu theo hướng hữu
cơ, an toàn sinh học, trồng cỏ, ngô sinh khối phục vụ làm thức ăn chăn nuôi sử
dụng các giống cây trồng mới, chất lượng cao gắn với quản lý dịch hại tổng hợp
IPM.
- Lĩnh vực chăn nuôi
Xây dựng 39 mô hình chăn nuôi gia súc (trâu, bò,
dê, ngựa, lợn) theo hướng vỗ béo, nuôi sinh sản; mô hình chăn nuôi gia cầm
(gà, vịt, ngan) thương phẩm, chăn nuôi ong đảm bảo an toàn sinh học và vệ
sinh môi trường; các mô hình trồng cỏ chăn nuôi, trồng ngô sinh khối, ủ chua
thức ăn xanh cho gia súc.
- Lĩnh vực thủy sản
Xây dựng 10 mô hình chăn nuôi các đối tượng thủy
sản chủ lực (cá rô phi đơn tính), các đối tượng thủy sản truyền thống (trắm,
cá quả, cá chép), các đối tượng thủy sản đặc sản (lươn, ếch, ba ba, của đồng).
- Lĩnh vực lâm nghiệp
Xây dựng 14 mô hình về phát triển kinh tế lâm
nghiệp: Giổi xanh, quế, cây sa nhân tím dưới tán rừng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện dự kiến
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chương trình Khuyến
nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh: 102.379,49 triệu đồng trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 20.420 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 24.544,99 triệu đồng.
- Kinh phí lồng ghép từ các nguồn ngân sách nhà
nước khác, đối ứng của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động khuyến
nông và các nguồn hợp pháp khác: 57.414,5 triệu đồng.
|
II. MỤC TIÊU
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức 329 lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
nâng cao năng lực cho khoảng 10 nghìn lượt nông dân và cán bộ làm công tác
khuyến nông các cấp.
- Tổ chức 10 chuyến thăm quan, học tập kinh nghiệm
về công tác khuyến nông và một số mô hình điển hình tiên tiến trong, ngoài tỉnh;
tham dự 03 Hội chợ giới thiệu sản phẩm nông nghiệp; 04 hội nghị, hội thảo, tọa
đàm về khuyến nông; xây dựng 86 tin, bài, phóng sự về các mô hình khuyến nông
hiệu quả và tấm gương trong thực hiện phong trào khuyến nông; phát hành tài
liệu tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, kỹ thuật
canh tác trên đất nương theo hướng bền vững; phát hành ấn phẩm khuyến nông, sổ
tay, đĩa cứng.
- Hỗ trợ xây dựng 251 mô hình về trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, lâm nghiệp theo hướng hữu cơ, VietGAP, an toàn sinh học gắn với
liên kết và tiêu thụ sản phẩm, thực hiện theo chu kỳ sản xuất bền vững, hiệu
quả.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
Tổ chức 329 lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo về
kiến thức, kỹ năng (TOT) cho đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ sở, cộng tác viên khuyến
nông thôn bản, người sản xuất về phương thức tổ chức sản xuất, kỹ thuật nuôi,
trồng; chăm sóc cây trồng, vật nuôi, chăn nuôi thủy sản cho nông dân trên địa
bàn tỉnh.
2. Thông tin tuyên truyền
- Xây dựng 86 tin, bài, phóng sự về hoạt động
khuyến nông, các mô hình khuyến nông có hiệu quả, tấm gương cán bộ khuyến
nông, người sản xuất giỏi, thông tin giá cả thị trường trên Đài phát thanh và
Truyền hình tỉnh, huyện, Báo Điện Biên Phủ, trang thông tin điện tử của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phát hành các ấn phẩm tuyên truyền về quảng
bá nông sản chủ lực, phòng chống dịch bệnh, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản và các quy định pháp luật của Ngành nông nghiệp; phát hành ấn phẩm
khuyến nông, sổ tay, đĩa cứng,...
- Tổ chức 04 hội nghị, hội thảo, diễn đàn để tổng
kết, đánh giá kịp thời các mô hình Khuyến nông và đề xuất các giải pháp,
chính sách phát triển, những kinh nghiệm hay trong sản xuất cũng như các hình
thức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phàm; chia sẻ, học tập kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp với các tỉnh, thành phố đến tham quan, học tập tại
Điện Biên; tham gia 03 hội chợ nhằm tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm,
thương hiệu chủ lực của Điện Biên và các sản phẩm theo chuỗi giá trị.
-Tổ chức 10 chuyến tham quan, học tập, trao đổi
kinh nghiệm, tiến bộ khoa học kỹ thuật tại các địa phương trong tỉnh và các tỉnh
bạn.
3. Xây dựng và nhân rộng mô hình
- Lĩnh vực trồng trọt
Xây dựng 187 mô hình về sản xuất lúa gạo, cây ăn
quả (nho, dưa lưới, dâu tây, lê, ghép cải tạo cây ăn quả), cây công nghiệp
lâu năm, rau màu theo hướng hữu cơ, an toàn sinh học, trồng cỏ, ngô sinh khối
phục vụ làm thức ăn chăn nuôi sử dụng các giống cây trồng mới, chất lượng cao
gắn với quản lý dịch hại tổng hợp IPM, trồng hoa.
- Lĩnh vực chăn nuôi
Xây dựng 39 mô hình chăn nuôi gia súc (trâu, bò,
dê, ngựa, lợn) theo hướng vỗ béo, nuôi sinh sản; mô hình chăn nuôi gia cầm
(gà, vịt, ngan) thương phẩm, chăn nuôi ong đảm bảo an toàn sinh học và vệ
sinh môi trường; các mô hình trồng cỏ chăn nuôi, trồng ngô sinh khối, ủ chua
thức ăn xanh cho gia súc.
- Lĩnh vực thủy sản
Xây dựng 12 mô hình chăn nuôi các đối tượng thủy
sản chủ lực (cá rô phi đơn tính), các đối tượng thủy sản truyền thống (trắm,
cá quả, cá chép), các đối tượng thủy sản đặc sản (lươn, ếch, ba ba, của đồng).
- Lĩnh vực lâm nghiệp
Xây dựng 13 mô hình về phát triển lâm nghiệp: Giổi
xanh, quế, sâm, cây sa nhân tím dưới tán rừng, cây hoa ban.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện dự kiến
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chương trình Khuyến
nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh: 111.307,56 triệu đồng trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 20.253,02 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 19.022,17 triệu đồng.
- Kinh phí lồng ghép từ các nguồn ngân sách nhà
nước khác, đối ứng của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động khuyến
nông và các nguồn hợp pháp khác: 72.032,37 triệu đồng.
|
PHỤ LỤC 02.
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1864/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí phê
duyệt theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
|
Kinh phí điều
chỉnh
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Tổng
(I+II+III+IV)
|
102.379,49
|
4.223,00
|
23.824,08
|
24.806,44
|
25.828,49
|
23.697,49
|
111.307,56
|
17.215,82
|
23.900,50
|
20.702,27
|
26.148,49
|
23.340,49
|
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
20.420,00
|
4.000,00
|
4.000,00
|
4.150,00
|
4.210,00
|
4.060,00
|
20.253,02
|
3.983,01
|
4.000,02
|
4.000,00
|
4.210,00
|
4.060,00
|
|
Ngân sách cấp huyện
|
24.544,99
|
223,00
|
3.917,58
|
7.045,44
|
7.867,49
|
5.491,49
|
19.022,17
|
839,56
|
1.044,31
|
1.156,32
|
9.107,49
|
6.874,49
|
|
Nguồn lồng ghép hợp
pháp khác
|
57.414,50
|
|
15.906,50
|
13.611,00
|
13.751,00
|
14.146,00
|
72.032,37
|
12.393,26
|
18.856,16
|
15.545,95
|
12.831,00
|
12.406,00
|
I
|
BỒI DƯỠNG, TẬP
HUẤN, ĐÀO TẠO
|
8.896,42
|
942,49
|
2.256,68
|
1.917,18
|
2.089,09
|
1.690,99
|
10.065,52
|
1.133,65
|
1.765,97
|
1.963,82
|
2.815,09
|
2.386,99
|
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
4.140,50
|
942,49
|
1.094,01
|
724,00
|
810,Ọ0-
|
570,00
|
4.663,42
|
922,69
|
1.156,56
|
934,17
|
900,00
|
750,00
|
|
Ngân sách cấp huyện
|
2.659,92
|
|
638,68
|
699,18
|
755,09
|
566,99
|
2.211,60
|
195,96
|
45,90
|
47,66
|
1.055,09
|
866,99
|
|
Nguồn lồng ghép hợp
pháp khác
|
2.096,00
|
|
524,00
|
494,00
|
524,00-
|
554,00
|
3.190,52
|
15,00
|
563,52
|
982,00
|
860,00
|
770,00
|
II
|
THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN
|
2.646,38
|
111,38
|
413,00
|
650,00
|
647,00
|
825,00
|
2.268,27
|
100,00
|
248,36
|
576,41
|
657,00
|
686,50
|
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
2.072,88
|
111,38
|
276,00
|
534,00
|
53I,(W
|
620,50
|
1.704,27
|
100,00
|
248,36
|
482,91
|
441,00
|
432,00
|
|
Ngân sách cấp huyện
|
546,00
|
|
124,50
|
116,00
|
116,00
|
189,50
|
455,50
|
-
|
-
|
-
|
216,00
|
239,50
|
|
Nguồn lồng ghép hợp
pháp khác
|
27,50
|
|
12,50
|
-
|
-
|
15,00
|
108,50
|
-
|
-
|
93,50
|
-
|
15,00
|
III
|
XÂY DỰNG VÀ
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
|
90.356,69
|
3.089,13
|
21.054,40
|
22.139,27
|
22.992,40
|
21.081,50
|
98.282,99
|
15.826,51
|
21.727,65
|
17.984,42
|
22.576,40
|
20.167,00
|
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
13.726,62
|
2.866,13
|
2.530,00
|
2.792,00
|
2.769,00
|
2.769,50
|
13.193,57
|
2.804,66
|
2.436,60
|
2.405,31
|
2.769,01
|
2.778,00
|
|
Ngân sách cấp huyện
|
21.339,07
|
223,00
|
3.154,40
|
6.230,27
|
6.996,40
|
4.735,00
|
16.355,08
|
643,60
|
998,41
|
1.108,66
|
7.836,40
|
5.768,00
|
|
Nguồn lồng ghép hợp
pháp khác
|
55.291,00
|
-
|
15.370,00
|
13.117,00
|
13.227,00
|
13.577,00
|
68.733,35
|
12.378,26
|
18.292,64
|
14.470,45
|
11.971,00
|
11.621,00
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC
|
480,00
|
80,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
691,77
|
155,65
|
158,51
|
177,62
|
100,00
|
100,00
|
|
Ngân sách cấp tỉnh
(chi phí quản lý 3%)
|
480,00
|
80,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
691,77
|
155,65
|
158,51
|
177,62
|
100,00
|
100,00
|
PHỤ LỤC 03:
TỔNG HỢP CHI TIẾT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1864/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Nguồn Khuyến
nông (triệu đồng)
|
Nguồn khác (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO
|
Lớp
|
329
|
6.875
|
1.119
|
1.202
|
982
|
1.955
|
1.617
|
3.191
|
15
|
564
|
982
|
860
|
770
|
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
110
|
4.663
|
923
|
1.157
|
934
|
900
|
750
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đào tạo giảng viên nguồn cấp tỉnh về quản lý dịch
hại tổng hợp IPM (2 lớp TOT và 4 lớp FFS đi kèm)
|
Lớp
|
2
|
522
|
179
|
342
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý dịch hại (IPM)
trên cây trồng chủ lực
|
Lớp
|
23
|
631
|
69
|
132
|
129
|
150
|
150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc một số cây rau,
màu (lạc, bí xanh...)
|
Lớp
|
8
|
361
|
-
|
271
|
-
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Tập huấn, tư vấn kỹ thuật, tổ chức sản xuất trồng,
chăm sóc một số cây công nghiệp dài ngày (cà phê, chè...), cây ăn quả (dứa...),
Mắc ca
|
Lớp
|
9
|
330
|
-
|
-
|
240
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Tập huấn, tư vấn kỹ thuật, tổ chức sản xuất trồng,
chăm sóc một số giống lúa trên địa bàn tỉnh (Séng cù, nếp nương...)
|
Lớp
|
4
|
180
|
-
|
-
|
-
|
-
|
180
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi một số giống gia súc
hướng thịt (trâu, bò, lợn, dê...), gia cầm (gà xương đen, ngan...), ong
|
Lớp
|
25
|
1.020
|
183
|
242
|
281
|
180
|
135
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Tập huấn ứng dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo cho
đàn trâu, bò.
|
Lớp
|
5
|
225
|
-
|
-
|
-
|
90
|
135
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Tập huấn kỹ thuật nuôi một số đối tượng thủy sản
thương phẩm (cá Lăng, Hồi, Chép giòn, Rô phi đơn tính, tôm càng xanh...), các
đối tượng thủy sản đặc sản (lươn, ếch, ba ba...)
|
Lớp
|
21
|
844
|
168
|
169
|
237
|
180
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho hệ thống khuyến
nông cấp xã
|
Lớp
|
7
|
250
|
250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Tập huấn hướng dẫn thành lập tổ chức thủy lợi cơ
sở và phổ biến các quy phạm pháp luật lĩnh vực thủy lợi
|
Lớp
|
2
|
73
|
73
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Tập huấn về du lịch nông nghiệp
|
Lớp
|
4
|
228
|
-
|
-
|
48
|
120
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
|
|
10
|
180
|
-
|
-
|
-
|
90
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cán bộ khuyến nông
(TOT), lớp huấn luyện cho nông dân (FFS)
|
Lớp
|
10
|
180
|
-
|
-
|
-
|
90
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
|
|
16
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
550
|
-
|
-
|
-
|
260
|
290
|
|
1
|
Đào tạo nghiệp vụ khuyến nông cấp xã, khuyến nông
viên cơ sở
|
Lớp
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật trồng, ghép cải tạo, chăm sóc
vườn cây ăn quả
|
Lớp
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
|
3
|
Tập huấn nâng cao năng lực sản xuất cho người dân
|
Lớp
|
7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
210
|
-
|
-
|
-
|
120
|
90
|
|
4
|
Tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc một số ra vụ
đông
|
Lớp
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
30
|
30
|
|
5
|
Tập huấn kỹ thuật trồng chăm sóc, phòng chống đói
rét, dịch bệnh cho trâu, bò mùa đồng
|
Lớp
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
|
6
|
Tập huấn kỹ thuật trồng, xử lý phế phụ phẩm nông
nghiệp thành thức ăn chăn nuôi trâu, bò
|
Lớp
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
|
IV
|
HUYỆN TUẦN GIÁO
|
|
2
|
30
|
-
|
-
|
-
|
15
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến
nông xã và cộng tác viên thôn, bản
|
Lớp
|
2
|
30
|
-
|
-
|
-
|
15
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V
|
HUYỆN MƯỜNG CHÀ
|
|
64
|
252
|
-
|
-
|
-
|
228
|
24
|
1.750
|
-
|
388
|
282
|
600
|
480
|
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật trồng rong riềng
|
Lớp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, vỗ béo gia súc
(trâu, bò, lợn...)
|
Lớp
|
4
|
30
|
-
|
-
|
-
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho khuyến nông viên cấp
xã
|
Lớp
|
3
|
72
|
-
|
-
|
-
|
48
|
24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Tập huấn kỹ thuật trồng dược liệu (quế)
|
Lớp
|
4
|
60
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý dịch hại tổng
hợp (IPM) trên một số cây trồng cho cán bộ khuyến nông, nông dân
|
Lớp
|
6
|
90
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Tổ chức lớp huấn luyện về IPM cho nông dân (lớp
FFS) trên cây Lúa
|
Lớp
|
40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.470
|
-
|
388
|
282
|
400
|
400
|
Nguồn đất lúa
|
7
|
Tập huấn cho nông dân (lớp FFS)/cây ăn quả ứng dụng
quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPFIM)
|
Lớp
|
4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160
|
-
|
-
|
-
|
80
|
80
|
Nguồn QĐ 45
|
8
|
Tập huấn kỹ thuật bảo tồn, cải tạo và phát triển
chè cây cao
|
Lớp
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
120
|
-
|
-
|
-
|
120
|
-
|
|
VI
|
HUYỆN TỦA CHÙA
|
|
21
|
730
|
-
|
-
|
-
|
365
|
365
|
98
|
-
|
98
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến
nông xã và cộng tác viên thôn, bản
|
Lớp
|
1
|
15
|
-
|
-
|
-
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật cho viên chức và nhân viên
thú y cơ sở
|
Lớp
|
7
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
98
|
-
|
98
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Tập huấn kỹ thuật thời vụ, chuyển giao những tiến
bộ khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp cho nông dân
|
Lớp
|
1
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Tập huấn kỹ thuật trồng rừng, cây lâm sản phụ (Quế,
bạch đàn, sa mộc...)
|
Lớp
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Tập huấn kỹ thuật trồng cây ăn quả ôn đới (Đào,
lê, hồng...)
|
Lớp
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Tập huấn kỹ thuật xử lý phụ phẩm nông nghiệp, chất
thải chăn nuôi trồng trọt theo hướng hữu cơ cho cán bộ khuyến nông và nông
dân
|
Lớp
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Tập huấn kỹ thuật phòng chống đói rét, dịch bệnh
cho gia súc trong mùa đông
|
Lớp
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi gia súc hướng thịt
(trâu, bò, lợn, dê), gia cầm (Gà Hmông, vịt địa phương, ngan...)
|
Lớp
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi dê
|
Lớp
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM PỒ
|
|
34
|
643
|
196
|
46
|
48
|
169
|
185
|
-
|
-
|
.
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tập huấn về công tác quản lý SVGH và biện pháp
phòng trừ
|
Lớp
|
22
|
420
|
126
|
26
|
48
|
102
|
119
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Kỹ thuật chăn nuôi ong
|
Lớp
|
6
|
113
|
46
|
-
|
-
|
33
|
33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Kỹ thuật ghép cải tạo cây ăn quả
|
Lớp
|
6
|
111
|
24
|
20
|
-
|
34
|
33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VIII
|
THỊ XÃ MƯỜNG LAY
|
|
34
|
156
|
-
|
-
|
-
|
78
|
78
|
193
|
15
|
78
|
100
|
-
|
-
|
|
1
|
Tập huấn về kỹ thuật sản xuất trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản; Tập huấn nâng cao năng lực cán bộ khuyến nông (TOT), lớp huấn
luyện nông dân (lớp FFS)
|
Lớp
|
34
|
156
|
-
|
-
|
-
|
78
|
78
|
193
|
15
|
78
|
100
|
-
|
-
|
|
IX
|
HUYỆN MƯỜNG NHÉ
|
|
20
|
220
|
-
|
-
|
-
|
110
|
110
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tập huấn về lĩnh vực trồng trọt và BVTV, quản lý
dịch hại tổng hợp IPM trên cây trồng
|
Lớp
|
10
|
112
|
-
|
-
|
-
|
56
|
56
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Tập huấn về lĩnh vực chăn nuôi thú y
|
Lớp
|
10
|
108
|
-
|
-
|
-
|
54
|
54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
X
|
HUYỆN MƯỜNG ẢNG
|
|
18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
600
|
-
|
-
|
600
|
-
|
-
|
|
1
|
Kỹ thuật ủ chua thức ăn cho trâu bò
|
Lớp
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
80
|
-
|
-
|
80
|
-
|
-
|
|
2
|
Kỹ thuật phòng bệnh trong chăn nuôi gia cầm
|
Lớp
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160
|
-
|
-
|
160
|
-
|
-
|
|
3
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông về kỹ
thuật úm, xây dựng chuồng trại trong chăn nuôi gia cầm
|
Lớp
|
12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
120
|
-
|
-
|
120
|
-
|
-
|
|
4
|
Hướng dẫn quy trình, ủ phân hữu cơ, phân xanh, phế
phụ phẩm trong nông nghiệp
|
Lớp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
240
|
-
|
-
|
240
|
-
|
-
|
|
B
|
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
|
4.088
|
2.160
|
100
|
248
|
483
|
657
|
672
|
109
|
-
|
-
|
94
|
-
|
15
|
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
1.052
|
1.704
|
100
|
248
|
483
|
441
|
432
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Hội chợ quảng bá sản phẩm
|
Cuộc
|
3
|
319
|
-
|
-
|
85
|
100
|
134
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Thăm quan học tập kinh nghiệm
|
Cuộc
|
3
|
354
|
-
|
-
|
110
|
140
|
105
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Phóng sự chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
|
Chuyên mục
|
35
|
520
|
100
|
150
|
150
|
60
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Tọa đàm, tư vấn kỹ thuật
|
Cuộc
|
2
|
148
|
-
|
79
|
70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Tin ngắn về giá cả thị trường
|
Tin
|
24
|
34
|
-
|
-
|
-
|
22
|
13
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Ấn phẩm khuyến nông, sổ tay, đĩa cứng...
|
|
985
|
328
|
-
|
20
|
68
|
120
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
|
|
1
|
25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Hội nghị, hội thảo về các mô hình sản xuất hiệu
quả
|
Cuộc
|
1
|
25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
|
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
|
1
|
Tài liệu tuyên truyền canh tác đất nương bền vững
|
Tờ
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
|
IV
|
HUYỆN TUẦN GIÁO
|
|
9
|
110
|
-
|
-
|
-
|
55
|
55
|
44
|
-
|
-
|
44
|
-
|
-
|
|
1
|
Thăm quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến
nông và một số mô hình điển hình tiên tiến trong, ngoài tỉnh
|
Cuộc
|
3
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
44
|
-
|
-
|
44
|
-
|
-
|
|
2
|
Tin bài phóng sự hoạt động khuyến nông
|
tin, bài
|
6
|
10
|
-
|
-
|
-
|
5
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V
|
THỊ XÃ MƯỜNG LAY
|
|
14
|
10
|
-
|
-
|
-
|
5
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tin bài phóng sự hoạt động khuyến nông
|
Tin bài
|
14
|
10
|
-
|
-
|
-
|
5
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VI
|
HUYỆN MƯỜNG NHÉ
|
|
7
|
11
|
-
|
-
|
-
|
6
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tin bài phóng sự hoạt động khuyến nông
|
Tin, bài
|
7
|
11
|
-
|
-
|
-
|
6
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII
|
HUYỆN TỦA CHÙA
|
|
2
|
200
|
-
|
-
|
-
|
100
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Thăm quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến
nông và một số mô hình điển hình tiên tiến trong, ngoài tỉnh
|
Cuộc
|
2
|
200
|
-
|
-
|
-
|
100
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG CHÀ
|
|
3
|
100
|
-
|
.
|
-
|
50
|
50
|
50
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
|
1
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến
nông và một số mô hình trong và ngoài tỉnh
|
Cuộc
|
2
|
100
|
-
|
-
|
-
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Hội nghị triển khai tuyên truyền bảo vệ và chăm
sóc Chè cây cao
|
Cuộc
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
|
C
|
XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
|
Mô hình
|
251
|
29.549
|
3.448
|
3.435
|
3.514
|
10.605
|
8.546
|
68.733
|
12.378
|
18.293
|
14.470
|
11.971
|
11.621
|
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
40
|
13.194
|
2.805
|
2.437
|
2.405
|
2.769
|
2.778
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học trên cây ăn quả
|
Mô hình
|
1
|
359
|
160
|
95
|
104
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình sản xuất lúa theo hướng hữu cơ gắn với
liên kết
|
Mô hình
|
1
|
148
|
148
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Mô hình trồng cây ăn quả (mít, dứa, lê...), cây rau
màu (dưa mèo., lạc..), sa nhân theo hướng liên kết
|
Mô hình
|
11
|
2.548
|
457
|
641
|
300
|
636
|
514
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Mô hình chăn nuôi gia súc sinh sản (trâu, bò, dê,
ngựa...), gia cầm (gà, vịt.) theo hướng an toàn sinh học, chăn nuôi ong gắn với
liên kết tiêu thụ
|
Mô hình
|
16
|
6.168
|
1.469
|
965
|
1.499
|
1.167
|
1.069
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Mô hình nuôi trồng thủy sản (Rô phi đơn tính, Trắm
đen, cá Quả...) theo hướng liên kết
|
Mô hình
|
4
|
1.578
|
129
|
362
|
387
|
338
|
362
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Mô hình cây công nghiệp lâu năm (cây cà phê, cây chè
...)
|
Mô hình
|
3
|
1.690
|
-
|
176
|
70
|
610
|
834
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Mô hình trồng giổi xanh
|
Mô hình
|
4
|
703
|
442
|
197
|
45
|
18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
HUYỆN ĐIÊN BIÊN ĐÔNG
|
|
81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
26.194
|
4.628
|
4.732
|
6.334
|
5.250
|
5.250
|
|
1
|
Mô hình hỗ trợ giống mới, phân bón hữu cơ
|
Mô hình
|
76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24.152
|
4.628
|
4.732
|
4.792
|
5.000
|
5.000
|
Nguồn đất lúa
|
2
|
MH liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
|
Mô hình
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.041
|
-
|
-
|
1.541
|
250
|
250
|
Nguồn hỗ trợ nông
nghiệp
|
III
|
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
|
|
5
|
1.522
|
217
|
354
|
356
|
310
|
285
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Mô hình chăn nuôi gia súc ăn cỏ tập trung năng suất,
chất lượng cao
|
Mô hình
|
1
|
595
|
-
|
-
|
-
|
310
|
285
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình sản xuất Dứa theo hướng hữu cơ tại xã Mường
Nhà
|
Mô hình
|
2
|
711
|
-
|
354
|
356
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Mô hình trồng ngô nếp chất lượng cao vụ đông xuân
2020 -2021
|
Mô hình
|
1
|
77
|
77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Mô hình sản xuất lúa vụ mùa sử dụng chế phẩm xử
lý rơm rạ tại các xã
|
Mô hình
|
1
|
140
|
140
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IV
|
HUYỆN TỦA CHÙA
|
|
27
|
3.600
|
-
|
-
|
-
|
1.800
|
1.800
|
15.048
|
4.013
|
7.559
|
3.152
|
162
|
162
|
|
1
|
Mô hình chăn nuôi gia súc (dê, bò, ngựa...), gia
cầm (gà, vịt.)
|
Mô hình
|
6
|
600
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
1.920
|
282
|
829
|
516
|
147
|
147
|
Dân đóng góp
|
2
|
Mô hình trồng trọt (lúa, ngô, rau màu...)
|
Mô hình
|
11
|
600
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
11.435
|
2.991
|
6.730
|
1.684
|
15
|
15
|
Dân đóng góp
|
3
|
Mô hình thủy sản (cá ao...)
|
Mô hình
|
4
|
600
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
1.692
|
740
|
-
|
953
|
-
|
-
|
Dân đóng góp
|
4
|
Mô hình trồng cây ăn quả ôn đới (Đào, lê, hồng...)
|
Mô hình
|
2
|
600
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Mô hình trồng cây dược liệu (Sa nhân, đẳng sâm,
thảo quả, hoài sơn, nghệ...)
|
Mô hình
|
2
|
600
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Mô hình thâm canh tăng vụ Đông
|
Mô hình
|
2
|
600
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V
|
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
|
|
5
|
855
|
-
|
102
|
753
|
-
|
-
|
1.454
|
-
|
34
|
-
|
620
|
800
|
|
1
|
Mô hình nuôi cá, của đồng
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
620
|
-
|
-
|
-
|
620
|
-
|
Dân đóng góp và
các nguồn vốn lồng ghép
|
2
|
Mô hình trồng rau vụ đông
|
Mô hình
|
1
|
102
|
-
|
102
|
-
|
-
|
-
|
34
|
-
|
34
|
-
|
-
|
-
|
Dân đóng góp và
các nguồn vốn lồng ghép
|
3
|
Mô hình nuôi bò sinh sản kết hợp trồng cỏ, chế biến
thức ăn, xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp thành thức ăn
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
800
|
Dân đóng góp và
các nguồn vốn lồng ghép
|
4
|
Mô hình trồng Dâu tây trên đất dốc tại địa bàn
thành phố Điện Biên Phủ
|
Mô hình
|
1
|
603
|
-
|
-
|
603
|
-
|
-
|
248
|
-
|
-
|
248,245
|
-
|
-
|
|
5
|
Mô hình trồng hoa
|
Mô hình
|
1
|
150
|
-
|
-
|
150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.
|
.
|
|
VI
|
HUYỆN MƯỜNG ẢNG
|
|
5
|
966
|
-
|
-
|
-
|
623
|
343
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Mô hình nuôi vịt bầu thịt (vịt bầu cổ ngắn)
|
Mô hình
|
2
|
466
|
-
|
-
|
-
|
233
|
233
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình nuôi cá lồng bè
|
Mô hình
|
1
|
280
|
-
|
-
|
-
|
280
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.
|
|
3
|
Mô hình tái canh cây cà phê
|
Mô hình
|
2
|
220
|
-
|
-
|
-
|
110
|
110
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VII
|
HUYỆN MƯỜNG CHÀ
|
|
25
|
2.850
|
-
|
-
|
-
|
2.450
|
400
|
14.454
|
1.850
|
2.176
|
2.298
|
4.330
|
3.800
|
|
1
|
Mô hình trồng cây dược liệu (quế)
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
250
|
-
|
-
|
150
|
50
|
50
|
Dân đối ứng, giảm
nghèo GĐ 2021 -2025
|
2
|
Mô hình nuôi lợn thịt
|
Mô hình
|
1
|
2.450
|
-
|
-
|
-
|
2.450
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Mô hình trồng ngô sinh khối
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160
|
-
|
-
|
-
|
160
|
-
|
Mục tiêu QG
|
4
|
Mô hình vỗ béo trâu, bò
|
Mó hình
|
1
|
400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Mô hình nuôi bò sinh sản
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.050
|
-
|
-
|
-
|
780
|
270
|
Dân đóng góp, giảm
nghèo GĐ 2021 -2025
|
6
|
Mô hình sắn
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
850
|
-
|
-
|
-
|
850
|
-
|
Dân đóng góp, giảm
nghèo GĐ 2021 -2025
|
7
|
Mô hình trồng gừng
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
190
|
-
|
-
|
-
|
-
|
190
|
Dân đóng góp, giảm
nghèo GĐ 2021-2026
|
8
|
Mô hình nuôi cá lồng, rô phi đơn tính
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
750
|
-
|
-
|
-
|
-
|
750
|
Dân đóng góp, giảm
nghèo GĐ 2021 -2027
|
9
|
Mô hình lúa
|
Mô hình
|
14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.504
|
1.850
|
2.176
|
2.078
|
2.200
|
2.200
|
Dân đóng góp, nguồn
đất lúa
|
10
|
Mô hình trồng cây hoa ban
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
110
|
-
|
-
|
-
|
80
|
30
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; Nguồn khuyến nông; Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
11
|
Mô hình cải tạo Chè cây cao
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
70
|
10
|
10
|
|
12
|
Ghép cải tạo cây ăn quả
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
200
|
300
|
VIII
|
HUYỆN TUẦN GIÁO
|
|
2
|
248
|
-
|
-
|
-
|
128
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Mô hình trồng lúa J02
|
Mô hình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình vỗ béo trâu, bò
|
Mô hình
|
1
|
128
|
-
|
-
|
-
|
128
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Mô hình trồng cà phê bền vững
|
Mô hình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Thụ tinh nhân tạo cho bò
|
Mô hình
|
1
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IX
|
HUYỆN NẬM PỒ
|
|
34
|
2.102
|
-
|
82
|
-
|
900
|
1.120
|
5.996
|
1.335
|
2.083
|
1.578
|
500
|
500
|
|
1
|
Mô hình IPM (trên lúa, ngô...)
|
Mô hình
|
22
|
782
|
-
|
82
|
-
|
350
|
350
|
4.610
|
1.335
|
2.083
|
1.192
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình trình diễn, nhân rộng một số giống cây trồng
(lúa, ngô...) mới
|
Mô hình
|
8
|
990
|
-
|
-
|
-
|
330
|
660
|
386
|
-
|
-
|
386
|
-
|
-
|
|
3
|
Mô hình trồng dược liệu (sa nhân tím)
|
Mô hình
|
3
|
330
|
-
|
-
|
-
|
220
|
110
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Mô hình nuôi dê sinh sản
|
Mô hình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Mô hình trồng thử nghiệm Sâm Lai Châu tại xã Chà
Tở, huyện Nậm Pồ
|
Mô hình
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
500
|
500
|
|
X
|
THỊ XÃ MƯỜNG LAY
|
|
17
|
400
|
-
|
-
|
-
|
200
|
200
|
4.488
|
552
|
609
|
1.109
|
1.109
|
1.109
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai các mô hình trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản
|
Mô hình
|
2
|
400
|
-
|
-
|
-
|
200
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình hỗ trợ đất trồng lúa
|
Mỏ hình
|
10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.838
|
402
|
209
|
409
|
409
|
409
|
Nguồn đất lúa
|
3
|
Mô hình liên kết sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi
|
Mô hình
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.650
|
150
|
400
|
700
|
700
|
700
|
Nguồn hỗ trợ sx
nông nghiệp
|
XI
|
HUYỆN MƯỜNG NHÉ
|
|
10
|
3.812
|
427
|
460
|
-
|
1.425
|
1.500
|
1.100
|
-
|
1.100
|
-
|
.
|
-
|
|
1
|
Mô hình ghép cải tạo vườn tạp
|
Mô hình
|
4
|
1.755
|
427
|
328
|
-
|
500
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Mô hình trồng cỏ chăn nuôi mô (cỏ voi...)
|
Mô hình
|
3
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
500
|
500
|
1.100
|
-
|
1.100
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Mô hình nuôi ngan thịt
|
Mô hình
|
2
|
557
|
-
|
132
|
-
|
425
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Mô hình trồng dược liệu (sa nhân tím)
|
Mô hình
|
1
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
D
|
Chi phí quản lý
|
|
-
|
692
|
156
|
159
|
178
|
100
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt điều chỉnh Chương trình Khuyến nông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1864/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về phê duyệt điều chỉnh Chương trình Khuyến nông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|