ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1763/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày
16
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày
19/06/2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018;
Căn cứ Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
thú
y;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm; số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về
việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm
giai đoạn 2019-2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương
trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long giai đoạn 2021-2025 ”; số
972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả
lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025; số 434/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số bệnh
nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030; số 1814/QĐ-TTg ngày
28/10/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên
trâu, bò, giai đoạn 2022-2030; số 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 về việc phê duyệt
Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022-2030; số 90/QĐ-TTg
ngày
18/01/2022
phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021-2025;
số 02/2022/QĐ- TTg ngày 18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn
2021-2025 và số 353 /QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 07/2016/TT-BNNPTNT
ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật
trên cạn; số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động
vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT
ngày 24/12/2019 và số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày
31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật
trên cạn; số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 về việc Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 và các Công văn: số 5177/BNN-TY ngày
08/8/2022 về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống bệnh
gia súc, gia cầm và
thủy sản năm 2023; số 6708/BNN-TY ngày 07/10/2022 về việc triển khai tổ chức thực
hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh: số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày
08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi
giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 523/QĐ-UBND ngày 20/4/2022
về việc điều chỉnh nội dung tại Quyết định số 1548/QĐ-UBND
ngày 08/10/2020; số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt
Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm
long móng giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 692/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 về việc
phê duyệt Kế hoạch phòng, chống một số bệnh nguy hiểm
trên thủy sản nuôi giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 312/QĐ-UBND
ngày 11/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi
cục trên trâu bò giai đoạn 2022- 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số
383/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện CTMTQG giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số
59/KH -UBND ngày 29/3/2022 Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thực
hiện “Chương trình
quốc gia phòng chống bệnh dại
giai đoạn 2022-2030 ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4405/TTr-SNNPTNT ngày 30/11/2022 và ý
kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn 4695/STC-HCSN&DN ngày
29/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật
thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023, với các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia
cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023.
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Quảng Ngãi;
UBND 13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng, tỷ lệ, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng
TT
|
Loại bệnh
|
Đối tượng
tiêm phòng
|
Tỷ lệ và địa bàn thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Bệnh Lở mồm long
móng gia súc
|
Trâu, bò từ:
04 tuần tuổi trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc
diện phải tiêm phòng của tỉnh
|
- Đợt 1: Tháng 5/2023
- Đợt 2: Từ tháng 11/2023
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi
|
2
|
Bệnh Cúm
gia cầm
|
Gia cầm và
chim cút từ 2 tuần trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh
|
- Đợt 1: Từ tháng 4/2023
- Đợt 2: Từ tháng 10/2023
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi
|
3
|
Bệnh Dại động vật
|
Chó, mèo từ
2 tháng tuổi trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh
|
- Tiêm đại trà vào tháng 5/2023.
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
4
|
Bệnh Viêm
da nổi cục
trâu
bò
|
Trâu, bò,
bê, nghé mọi lứa tuổi, kể cả con mẹ mang thai
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh
|
- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng
3/2023;
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi
|
5
|
Bệnh Dịch tả
lợn
Châu Phi
|
Lợn từ 8 tuần đến 10 tuần
tuổi
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% diện phải
tiêm
|
- Tiêm theo lứa tuổi khi có chỉ
đạo của cấp có thẩm quyền
|
6
|
Bệnh Tụ huyết trùng
trâu bò
|
Trâu, bò từ
6 tháng tuổi trở lên
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc
diện phải tiêm phòng của tỉnh
|
- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng
6/2023;
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
7
|
Bệnh Dịch tả
lợn cổ điển
|
Lợn từ 5 tuần
tuổi trở lên
|
- Đợt 1: tháng 4/2023.
- Đợt 2: 10/2023.
- Tiêm bổ sung thường xuyên theo
khai báo của người chăn nuôi.
|
8
|
Bệnh tai xanh
|
Lợn nái, đực
giống
|
Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng
đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.
|
Khi có dịch xảy ra
|
4. Vắc xin sử dụng
tiêm phòng
TT
|
Loại bệnh
|
Loại vắc
xin
|
Liều lượng
|
1
|
Bệnh Lở mồm long móng gia súc
|
Theo chỉ đạo của Cục Thú y và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Theo quy định
của nhà sản xuất
|
2
|
Bệnh Cúm gia cầm
|
3
|
Bệnh Dại động vật
|
4
|
Bệnh Viêm da nổi cục trâu, bò
|
5
|
Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi
|
6
|
Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò
|
7
|
Bệnh Dịch tả lợn cổ điển
|
5. Nhu cầu và nguồn vắc
xin tiêm phòng năm 2023 của các huyện, thị xã, thành phố
a) Vắc xin Cúm gia cầm
TT
|
Huyện, TX,
thành phố
|
Số xã
|
Tổng đàn
gia cầm (con)
|
Tổng diện tiêm (con)
|
Nhu cầu vắc
xin 1 đợt (liều)
|
Nhu cầu vắc
xin trong
1 năm (liều)
|
Nguồn vắc xin
|
Tỉnh mua (liều)
|
Cấp huyện mua (liều)
|
I
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
|
5.233.860
|
4.187.088
|
1.331.495
|
2.662.990
|
2.662.990
|
0
|
1
|
Bình Sơn
|
22
|
764.610
|
611.688
|
202.000
|
404.000
|
404.000
|
0
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
619.000
|
495.200
|
358.025
|
716.050
|
716.050
|
0
|
3
|
TP. QNgãi
|
23
|
726.000
|
580.800
|
262.470
|
524.940
|
524.940
|
0
|
4
|
Tư Nghĩa
|
14
|
929.670
|
743.736
|
161.400
|
322.800
|
322.800
|
0
|
5
|
Nghĩa Hành
|
12
|
475.470
|
380.376
|
32.500
|
65.000
|
65.000
|
0
|
6
|
Mộ Đức
|
13
|
496.500
|
397.200
|
154.800
|
309.600
|
309.600
|
0
|
7
|
Đức Phổ
|
15
|
852.500
|
682.000
|
145.300
|
290.600
|
290.600
|
0
|
8
|
Ba Tơ
|
19
|
110.000
|
88.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Minh Long
|
5
|
62.450
|
49.960
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Sơn Hà
|
14
|
197.660
|
158.128
|
15.000
|
30.000
|
30.000
|
0
|
II
|
CTMTQGGNBV
|
|
138.460
|
110.768
|
16.000
|
32.000
|
32.000
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
9
|
25.590
|
20.472
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Trà Bồng
|
16
|
102.170
|
81.736
|
11.000
|
22.000
|
22.000
|
0
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
10.700
|
8.560
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
0
|
|
Tổng
|
|
5.372.320
|
4.297.856
|
1.347.495
|
2.694.990
|
2.694.990
|
0
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Cúm gia cầm cả năm
2023: 2.694.990 liều.
+ Mua từ ngân sách tỉnh năm 2023: 2.662.990
liều.
+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 32.000
liều.
(Mua từ ngân sách CTMTQGGNBV khi được
Trung ương
phân
bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
b) Vắc xin bệnh Lở mồm long móng
TT
|
Huyện, TX,
thành phố
|
Số xã
|
Tổng đàn trâu, bò (con)
|
Tổng diện
tiêm (con)
|
Nhu cầu vắc
xin 1 đợt (liều)
|
Nhu cầu vắc xin trong 1 năm
(liều)
|
Nguồn vắc xin
|
Tỉnh mua (liều)
|
Cấp huyện mua
(liều)
|
I
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
148
|
325.631
|
260.505
|
200.226
|
400.452
|
185.686
|
214.766
|
1
|
Bình Sơn
|
22
|
61.420
|
49.136
|
37.000
|
74.000
|
34.000
|
40.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
37.695
|
30.156
|
22.000
|
44.000
|
20.541
|
23.459
|
3
|
TP .QNgãi
|
23
|
27.925
|
22.340
|
15.540
|
31.080
|
13.540
|
17.540
|
4
|
Tư Nghĩa
|
14
|
28.372
|
22.698
|
14.825
|
29.650
|
12.825
|
16.825
|
5
|
Nghĩa Hành
|
12
|
27.673
|
22.138
|
22.081
|
44.162
|
20.000
|
24.162
|
6
|
Mộ Đức
|
13
|
31.465
|
25.172
|
18.100
|
36.200
|
16.100
|
20.100
|
7
|
Đức Phổ
|
15
|
38.765
|
31.012
|
27.000
|
54.000
|
25.000
|
29.000
|
8
|
Ba Tơ
|
19
|
33.650
|
26.920
|
26.920
|
53.840
|
26.920
|
26.920
|
9
|
Minh Long
|
5
|
7.977
|
6.382
|
5.860
|
11.720
|
5.860
|
5.860
|
10
|
Sơn Hà
|
14
|
30.689
|
24.551
|
10.900
|
21.800
|
10.900
|
10.900
|
II
|
CTMTQGCNBV
|
25
|
25.988
|
20.790
|
17.925
|
35.850
|
35.850
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
9
|
10.167
|
8.134
|
8.500
|
17.000
|
17.000
|
|
12
|
Trà Bồng
|
16
|
15.576
|
12.461
|
9.225
|
18.450
|
18.450
|
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
245
|
196
|
200
|
400
|
400
|
|
Tổng cộng
|
173
|
351.619
|
281.295
|
218.151
|
436.302
|
221.536
|
214.766
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Lở mồm long móng cả năm 2023: 436.302 liều.
- Nguồn vắc xin:
|
|
+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV:
|
35.850 liều.
|
+ Mua từ ngân sách tỉnh:
|
185.686 liều.
|
+ Mua từ ngân sách cấp huyện:
|
214.766 liều.
|
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
c) Vắc xin bệnh Viêm da nổi cục
TT
|
Huyện, TX, thành
phố
|
Số xã
|
Tổng đàn trâu,
bò (con)
|
Tổng diện tiêm
(con)
|
Nhu cầu vắc xin
1 đợt (liều)
|
Nhu cầu vắc
xin trong
1 năm (liều)
|
Nguồn vắc xin
|
Tỉnh mua (liều)
|
Cấp huyện mua
(liều)
|
Cấp xã/ người
dân mua (liều)
|
I
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
|
325.631
|
260.503
|
213.212
|
213.212
|
44.877
|
145.535
|
22.800
|
1
|
Bình Sơn
|
22
|
61.420
|
49.136
|
37.000
|
37 000
|
0
|
18.500
|
18.500
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
37.695
|
30.156
|
22.300
|
22.300
|
5.000
|
17.300
|
|
3
|
TP. QNgãi
|
23
|
27.925
|
22.340
|
22.340
|
22.340
|
6.800
|
15.540
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
14
|
28.372
|
22.697
|
14.825
|
14.825
|
0
|
14.825
|
|
5
|
Nghĩa Hành
|
12
|
27.673
|
22.138
|
22.138
|
22.138
|
7.000
|
15.138
|
|
6
|
Mộ Đức
|
13
|
31.465
|
25.172
|
25.172
|
25.172
|
8.690
|
16.482
|
|
7
|
Đức Phổ
|
15
|
38.765
|
31.012
|
31.012
|
31.012
|
3.437
|
27.575
|
|
8
|
Ba Tơ
|
19
|
33.650
|
26.920
|
20.500
|
20.500
|
10.000
|
10.500
|
|
9
|
Minh Long
|
5
|
7.977
|
6.381
|
5.125
|
5.125
|
0
|
5.125
|
|
10
|
Sơn Hà
|
14
|
30.689
|
24.551
|
12.800
|
12.800
|
3.950
|
4.550
|
4.300
|
II
|
CTMTQGGNBV
|
|
25.988
|
20.789
|
17.925
|
17.925
|
17.925
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
9
|
10.167
|
8.133
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
|
|
12
|
Trà Bồng
|
16
|
15.576
|
12.460
|
9.225
|
9.225
|
9.225
|
|
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
245
|
196
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
Tổng cộng
|
351.619
|
281.292
|
231.137
|
231.137
|
62.802
|
145.535
|
22.800
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Viêm da nổi cục
cả năm 2023: 231.137 liều.
- Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 17.925
liều.
+ Mua từ ngân sách tỉnh: 44.877 liều
+ Mua từ ngân sách cấp huyện: 145.535
liều.
+ Mua từ ngân sách cấp xã: 22.800 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
d) Vắc xin bệnh Dịch tả lợn Châu Phi
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Số xã tiêm phòng
|
Tổng đàn lợn (con)
|
Tổng diện tiêm (con)
|
Nhu cầu vắc
xin 1 đợt (liều)
|
Nhu cầu vắc
xin trong 1 năm (liều)
|
Nguồn vắc xin
|
Tỉnh mua (liều)
|
Cấp huyện mua
(liều)
|
Cấp xã/người dân
mua (liều)
|
I
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
148
|
452.870
|
0
|
236.559
|
473.118
|
0
|
240.160
|
232.958
|
1
|
Bình Sơn
|
22
|
42.677
|
|
42.350
|
84.700
|
|
0
|
84.700
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
61.299
|
|
24.175
|
48.350
|
|
48.350
|
0
|
3
|
TP .QNgãi
|
23
|
20.241
|
|
22.349
|
44.698
|
|
22.350
|
22.348
|
4
|
Tư Nghĩa
|
14
|
86.711
|
|
25.180
|
50.360
|
|
50.360
|
0
|
5
|
Nghĩa Hành
|
12
|
68.813
|
|
33.000
|
66.000
|
|
33.000
|
33.000
|
6
|
Mộ Đức
|
13
|
89.896
|
|
23.550
|
47.100
|
|
23.550
|
23.550
|
7
|
Đức Phổ
|
15
|
16.865
|
|
6.775
|
13.550
|
|
13.550
|
0
|
8
|
Ba Tơ
|
19
|
29.250
|
|
35.000
|
70.000
|
|
35.000
|
35.000
|
9
|
Minh Long
|
5
|
9.387
|
|
3.780
|
7.560
|
|
0
|
7.560
|
10
|
Sơn Hà
|
14
|
27.731
|
|
20.400
|
40.800
|
|
14.000
|
26.800
|
II
|
CTMTQGGNBV
|
25
|
27.100
|
0
|
13.500
|
27.000
|
27.000
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
9
|
8.985
|
|
6.000
|
12.000
|
12.000
|
|
|
12
|
Trà Bồng
|
16
|
17.925
|
|
7.250
|
14.500
|
14.500
|
|
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
190
|
|
250
|
500
|
500
|
|
|
Tổng cộng
|
173
|
479.970
|
0
|
250.059
|
500.118
|
27.000
|
240.160
|
232.958
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Dịch tả lợn
Châu Phi cả năm 2023: 500.118 liều.
- Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 27.000
liều.
+ Mua từ ngân sách cấp huyện: 240.160
liều.
+ Mua từ ngân sách cấp xã: 232.958 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
đ) Vắc xin bệnh Tụ huyết trùng trâu,
bò
TT
|
Huyện, TX,
thành phố
|
Số xã
|
Tổng đàn trâu,
bò (con)
|
Tổng diện tiêm
(con)
|
Nhu cầu vắc
xin 1 đợt (liều)
|
Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều)
|
Nguồn vắc xin
|
Tỉnh mua (liều)
|
Cấp huyện
mua
(liều)
|
Cấp xã/người dân
mua
(liều)
|
I
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
|
325.631
|
260.503
|
204.706
|
204.706
|
0
|
145.499
|
7.250
|
1
|
Bình Sơn
|
22
|
61.420
|
49.136
|
37.000
|
37.000
|
|
37.000
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
37695
|
30156
|
22.000
|
22000
|
|
21.975
|
|
3
|
TP. QNgãi
|
23
|
27.925
|
22.340
|
15.540
|
15.540
|
|
15.525
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
14
|
28.372
|
22.697
|
14.825
|
14.825
|
|
14.825
|
|
5
|
Nghĩa Hành
|
12
|
27.673
|
22.138
|
22.081
|
22.081
|
|
11.000
|
|
6
|
Mộ Đức
|
13
|
31.465
|
25.172
|
18.100
|
18.100
|
|
9.614
|
|
7
|
Đức Phổ
|
15
|
38.765
|
31.012
|
27.000
|
27.000
|
|
22.200
|
|
8
|
Ba Tơ
|
19
|
33.650
|
26.920
|
20.500
|
20.500
|
|
|
|
9
|
Minh Long
|
5
|
7.977
|
6.381
|
5.860
|
5.860
|
|
5.860
|
|
10
|
Sơn Hà
|
14
|
30.689
|
24.551
|
21.800
|
21.800
|
|
7.500
|
7.250
|
II
|
CTMTQGGNBV
|
|
25.988
|
20.789
|
17.900
|
17.900
|
17.900
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
9
|
10.167
|
8.133
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
|
|
12
|
Trà Bồng
|
16
|
15.576
|
12.460
|
9.200
|
9.200
|
9.200
|
|
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
245
|
196
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
Tổng cộng
|
351.619
|
281.292
|
222.606
|
222.606
|
17.900
|
145.499
|
7.250
|
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Tụ huyết trùng
trâu, bò cả năm 2023: 222.606 liều.
- Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 17.900
liều.
+ Mua từ ngân sách cấp huyện: 145.499
liều.
+ Mua từ ngân sách cấp xã: 7.250 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
e) Vắc xin bệnh Dịch tả lợn cổ điển
TT
|
Huyện, TX, thành
phố
|
Số xã
|
Tổng đàn
lợn (con)
|
Tổng diện tiêm (con)
|
Nhu cầu vắc
xin 1 đợt (liều)
|
Nhu cầu vắc xin trong 1 năm
(liều)
|
Nguồn vắc xin
|
Tỉnh mua (liều)
|
Cấp huyện mua
(liều)
|
Cấp xã/ người
dân mua (liều)
|
I
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
|
452.870
|
362.291
|
224.559
|
449.118
|
0
|
208.200
|
13.550
|
1
|
Bình Sơn
|
22
|
42.677
|
34.141
|
42.350
|
84.700
|
|
0
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
61.299
|
49.039
|
29.425
|
58 850
|
|
58.850
|
|
3
|
TP. QNgãi
|
23
|
20.241
|
16 192
|
22.349
|
44.698
|
|
22.350
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
14
|
86.711
|
69.368
|
25.180
|
50.360
|
|
50.360
|
|
5
|
Nghĩa Hành
|
12
|
68.813
|
55.050
|
33.000
|
66.000
|
|
16.500
|
|
6
|
Mộ Đức
|
13
|
89.896
|
71.916
|
23.550
|
47.100
|
|
23.950
|
|
7
|
Đức Phổ
|
15
|
16.865
|
13.492
|
6.775
|
13.550
|
|
13.550
|
|
8
|
Ba Tơ
|
19
|
29.250
|
23.400
|
17.750
|
35.500
|
|
|
|
9
|
Minh Long
|
5
|
9.387
|
7.509
|
3.780
|
7.560
|
|
8.640
|
|
10
|
Sơn Hà
|
14
|
27.731
|
22.184
|
20.400
|
40.800
|
|
14.000
|
13.550
|
II
|
CTMTQGGNBV
|
|
27.100
|
21.680
|
13.500
|
27.000
|
27.000
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
9
|
8.985
|
7.188
|
6.000
|
12.000
|
12.000
|
|
|
12
|
Trà Bồng
|
16
|
17.925
|
14.340
|
7.250
|
14.500
|
14.500
|
|
|
13
|
Lý Sơn
|
0
|
190
|
152
|
250
|
500
|
500
|
|
|
Tổng cộng
|
|
479.970
|
383.971
|
238.059
|
476.118
|
27.000
|
208.200
|
13.550
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Dịch tả lợn cổ
điển cả năm 2023: 476.118 liều.
- Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 27.000
liều.
+ Mua từ ngân sách cấp huyện: 208.200 liều.
+ Mua từ ngân sách cấp xã: 13.550 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
g) Vắc xin bệnh Tai xanh
Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ
thực hiện tiêm phòng bao vây khi có
dịch xảy ra.
6. Nhu cầu hóa chất
khử trùng và diệt côn trùng
- Khử trùng các ổ dịch và môi trường
chăn nuôi, nuôi.
- Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng
tiêu diệt mầm bệnh.
- Tổng nhu cầu và nguồn hóa chất năm
2023
Huyện/TX/TP
|
Nhu cầu hóa
chất khử trùng môi trường 1 năm
|
Nguồn hóa
chất
|
Chăn nuôi (Lít)
|
Nuôi trồng (Kg)
|
Diệt côn trùng
(Lít)
|
Tỉnh mua
|
Huyện mua
|
Chăn nuôi (Lít)
|
Nuôi trồng (Kg)
|
Chăn nuôi (Lít)
|
Nuôi trồng (Kg)
|
Diệt côn trùng (Lít)
|
Ngoài CTMTQGGNBV
|
25.282
|
45.420
|
1.680
|
21.803
|
0
|
3.479
|
45.420
|
1.680
|
Bình Sơn
|
5.300
|
18.000
|
1.000
|
3.159
|
0
|
2.141
|
18.000
|
1.000
|
Sơn Tịnh
|
2.420
|
240
|
0
|
2.420
|
0
|
0
|
240
|
0
|
TP .QNgãi
|
2.344
|
9.600
|
0
|
2.344
|
0
|
0
|
9.600
|
0
|
Tư Nghĩa
|
2.500
|
8.000
|
0
|
2.500
|
0
|
0
|
8.000
|
0
|
Nghĩa Hành
|
3.000
|
200
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
200
|
0
|
Mộ Đức
|
2.890
|
4.000
|
0
|
1.552
|
0
|
1.338
|
4.000
|
0
|
Đức Phổ
|
1.930
|
5.200
|
680
|
1.930
|
0
|
0
|
5.200
|
680
|
Ba Tơ
|
3.000
|
0
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Minh Long
|
456
|
0
|
0
|
456
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sơn Hà
|
1.442
|
180
|
0
|
1.442
|
0
|
0
|
180
|
0
|
CTMTQGGNBV
|
3.800
|
180
|
0
|
3.800
|
180
|
0
|
0
|
0
|
Sơn Tây
|
1.800
|
180
|
0
|
1.800
|
180
|
0
|
0
|
0
|
Trà Bồng
|
1.600
|
0
|
0
|
1.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Lý Sơn
|
400
|
0
|
0
|
400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Cộng
|
29.082
|
45.600
|
1.680
|
25.603
|
180
|
3.479
|
45.420
|
1.680
|
* Tổng nhu cầu hóa chất năm 2023:
- Khử trùng môi trường chăn nuôi: 29.082
lít
Nguồn hóa chất:
+ CT MTQGGNBV năm 2023: 3.800 lít
+ Ngân sách tỉnh phòng, chống dịch năm
2023: 21.803 lít
+ Mua từ ngân sách huyện: 3.479 lít
- Khử trùng môi trường nuôi trồng: 45.600
kg
Nguồn hóa chất:
+ Mua từ CT MTQGGNBV năm 2023: 180 kg
+ Mua từ ngân sách tỉnh: 0 kg
+ Mua từ ngân sách huyện: 45.420 kg
- Hóa chất Diệt côn trùng:
Nguồn hóa chất:
+ Mua từ ngân sách huyện 1.680 lít
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
7. Nội dung chi
a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia súc,
gia cầm
a1) Mua vắc xin tiêm phòng:
TT
|
Loại vắc xin
|
Phân cấp Nguồn
kinh phí
|
Đơn vị thực
hiện (huyện, thành phố)
|
1
|
Cúm gia cầm
|
CTMTQGGNBV 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS tỉnh 100%
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV
|
2
|
Lở mồm long móng
|
CTMTQGGNBV 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS tỉnh và NS huyện
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
3
|
Vắc xin tai xanh
|
NS huyện và người chăn nuôi
|
Các huyện, tx, tp có dịch
|
4
|
Vắc xin dại
|
Người chăn nuôi trả
|
13 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh
|
5
|
Tụ huyết trùng trâu, bò
|
CTMTQGGNBV 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
6
|
Vắc xin Dich tả lợn cổ điển
|
CTMTQGGNBV 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
7
|
Vắc xin Dich tả lợn Châu phi
|
CTMTQGGNBV 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
8
|
Vắc xin Viêm da nổi cục
|
CTMTQGGNBV 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
NS tỉnh
|
Tiêm phòng bao vây các ổ dịch mới
phát
|
a2) Bồi dưỡng cho lực lượng
trực tiếp tham gia tiêm phòng
TT
|
Loại vắc xin
|
Phân cấp nguồn
kinh
phí
|
Đơn vị
(huyện, thành
phố)
|
1
|
Cúm gia cầm
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.
|
NS huyện 100 %
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
2
|
Lở mồm long móng
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố có tiêm
phòng vắc xin theo kế hoạch
|
NS huyện 100 %
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
3
|
Dại
|
Người chăn nuôi chi trả
|
13 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh
|
4
|
Bệnh tai xanh
|
NS tỉnh 100 %
|
Các địa phương thực hiện tiêm phòng
bao vây chống dịch
|
5
|
Tụ huyết trùng trâu, bò
|
NS huyện 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV
|
6
|
Vắc xin Dich tả lợn cổ điển
|
NS huyện 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV.
|
7
|
Vắc xin Dịch tả lợn Châu phi
|
NS huyện 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện hoặc người chăn
nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV.
|
8
|
Vắc xin Viêm da nổi cục
|
NS huyện 100%
|
3 huyện thuộc CTMTQGGNBV
|
NS huyện hoặc người chăn nuôi
|
10 huyện, thị xã, thành phố ngoài
CTMTQGGNBV
|
a3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã
được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng
và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.
b) Tiêu độc khử trùng
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Mua hóa
chất từ ngân sách tỉnh và Chương trình MTQGGNBV tham mưu cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tiêu độc
khử trùng.
- UBND cấp huyện: Tổ chức mua thêm hóa
chất từ ngân sách huyện sau khi khấu trừ nguồn hóa chất tỉnh hỗ trợ, dụng cụ,
trả chi phí thuê
nhân công và chi phí khác thực hiện tiêu độc khử trùng.
c) Giám sát
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Khi dịch
xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng dẫn biện
pháp xử lý ổ dịch.
- UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát
công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương.
d) Thông tin tuyên truyền
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Tập huấn
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh: Dịch tả lợn Châu Phi, Viêm da nổi cục,
Cúm gia cầm cho người chăn nuôi; in ấn tờ rơi và tuyên truyền bằng xe lưu động.
- UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật
tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ
nguồn ngân sách cấp huyện.
đ) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch
- Các cấp, ngành tùy theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công tác phòng, chống dịch.
- Tổ chức kiểm tra nguồn vắc xin, hóa
chất sử dụng theo Quyết định số 644/QĐ-SNNPTNT ngày 09/01/2022 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y từ nguồn
ngân sách Nhà nước hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:
- Nội dung chi:
+ Khi dịch bệnh xảy ra, căn cứ vào mức
độ, quy mô, tính chất nguy hiểm của dịch bệnh, cơ quan chuyên môn các cấp tham
mưu chính quyền địa phương thực hiện đầy đủ, hiệu quả các biện pháp phòng, chống
dịch theo quy định Luật Thú y, Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền.
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ
động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác
chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo
thực tế và chế độ tài chính quy định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung
kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần kinh phí ngân sách tỉnh
hỗ trợ).
- Định mức chi:
Định mức chi phục vụ công tác phòng,
chống dịch thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017; các Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ: số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 và các văn bản
liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước.
Những trường hợp chủ cơ sở chăn nuôi
có gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo
Kế hoạch của ngành Thú y; chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản không thực hiện đúng
các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi
đúng lịch thời vụ,...và chủ cơ sở chăn nuôi với quy mô trang trại không khai
báo chăn nuôi theo quy định để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ cơ sở
sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.
8. Phân cấp chi ngân
sách
a) Kinh phí ngân sách CT MTQGGNBV năm
2023:
- Mua hóa chất và vắc xin phục vụ công
tác phòng, chống các bệnh nguy
hiểm như: Lở mồm long móng, Tụ huyết trùng trâu bò, Dịch tả lợn, Cúm gia cầm, Dịch
tả lợn Châu Phi và Viêm da nổi cục cho 3 huyện Sơn Tây, Trà Bồng và Lý Sơn thuộc CT
MTQGGNBV giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
- Nguồn kinh phí thực hiện: UBND tỉnh
giao dự toán theo quy định.
b) Kinh phí ngân sách tỉnh:
- Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết
bị, bảo quản vắc xin, in ấn; điều tra, giám sát; tập huấn, tuyên truyền; chỉ đạo
phòng, chống dịch...
- Nguồn kinh phí thực hiện: UBND tỉnh
giao dự toán năm 2023 theo quy định.
c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
c1) Nội dung chi
- Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham
gia chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.
- Bồi dưỡng công tiêm phòng, tiêu độc
khử trùng, chống dịch cho lực lượng trực tiếp tham gia.
- Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật
tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện
sau khi khấu trừ phần ngân sách tỉnh cấp, cụ thể như sau:
+ Đối với vắc xin Lở mồm long
móng, Viêm da nổi cục, dịch tả lợn châu phi, hóa chất (các huyện không thuộc
Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin, hóa chất tỉnh
mua, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bắt buộc phải sử dụng ngân sách cấp
huyện mua số lượng vắc xin, hóa chất còn thiếu để đủ vắc xin, hóa
chất phòng chống dịch bệnh động vật; vắc xin tiêm phòng đạt tỷ lệ tối thiểu 80%
thuộc diện phải tiêm phòng theo quy định.
+ Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ
huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn cổ điển (các huyện không thuộc Chương trình
MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí của
cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin so với nhu cầu.
- Hội nghị, tập huấn, thông tin tuyên
truyền
- Thống kê, quản lý đàn vật nuôi, giám
sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin
từ tỉnh đến huyện,
xã.
- Tiền hóa chất, vật tư, nhân công, thuê
dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.
c2) Nguồn kinh phí theo Quyết định phê
duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm
2023 của UBND huyện, thị xã, thành phố.
9. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1): 52.725.651.000
đồng
Trong đó:
+ Bệnh cúm gia cầm (Phụ lục 2): 2.185.923.000
đồng.
+ Bệnh Lở mồm long móng (Phụ lục
3): 11.245.288.000 đồng.
+ Bệnh dại chó, mèo (Phụ lục 4): 408.550.000
đồng.
+ Bệnh thủy sản (Phụ lục 5): 314.350.000
đồng
+ Bệnh tai xanh (Phụ lục 6): 80.850.000
đồng.
+ Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò + Dịch tả
lợn cổ điển (Phụ lục 7): 4.868.883.000 đồng.
+ Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (Phụ lục
8): 14.296.828.000 đồng.
+ Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 9): 8.051.168.000
đồng.
+ Bệnh Viêm da nổi cục ở trâu bò (Phụ
lục 10): 11.273.811.000 đồng
b) Nguồn kinh phí
ĐVT: 1000 đồng
Bệnh
|
Tổng kinh
phí
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách
huyện
|
CTMTQGGNBV
|
Cúm gia cầm
|
2.185.923
|
1.614.901
|
555.520
|
15.502
|
Lở mồm long móng
|
11.245.288
|
3.628.982
|
6.929.538
|
686.768
|
Dại
|
408.550
|
19.210
|
389.340
|
0
|
Thủy sản
|
314.350
|
38.405
|
275.945
|
0
|
Tai xanh
|
80.850
|
0
|
80.850
|
0
|
Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò+DT heo
|
4.868.883
|
0
|
4.664.522
|
204.361
|
Dịch tả lợn châu phi
|
14.296.828
|
3.330.000
|
9.964.831
|
1.001.997
|
KTTĐ
|
8.051.168
|
548.501
|
6.860.065
|
642.602
|
Viêm da nổi cục
|
11.273.811
|
1.800.000
|
8.844.553
|
629.257
|
Cộng
|
52.725.651
|
10.980.000
|
38.565.164
|
3.180.487
|
(Kèm theo phụ
lục: 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10 và 11)
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm
2023 là 52.725.651.000 đồng, cụ thể từ các nguồn:
- Ngân sách tỉnh: 10.980.000.000 đồng
- Ngân sách CT MTQGGNBV: 3.180.487.000
đồng
- Ngân sách huyện: 38.565.164.000 đồng
UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết
định sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của cấp mình để phục vụ công tác
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2023.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được
Trung ương phân bổ cho tỉnh và
được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí
1) Về vắc xin, hóa chất:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện mua, tiếp nhận
và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm
2023 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử
trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để
công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở tiêu độc
khử trùng năm 2023 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh và tiếp nhận
các loại vắc xin, hóa chất do tỉnh cấp để triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng
tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
2) Về kinh phí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu
trách
nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước; trong quá trình triển
khai thực hiện trường hợp cần điều chỉnh dự toán thì gửi Sở Tài chính để tham
mưu UBND tỉnh xem xét theo quy định.
- Sau khi được Trung ương bố trí kinh
phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giao Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội Quảng
Ngãi chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi để
tham mưu bố trí nguồn kinh phí theo kế hoạch được duyệt đảm bảo nguồn lực thực
hiện tốt công tác bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi năm 2023;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố
chủ động sử dụng kinh phí theo phân cấp và theo thẩm quyền.
3) Thanh quyết toán kinh phí:
Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 phải đúng theo kế hoạch đã được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; cơ chế, chính sách hiện hành và hồ sơ chứng từ có
biểu mẫu theo quy định. Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm
và thủy sản năm 2023, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí và gửi
Sở Tài chính thẩm định quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của
ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
-
TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục Thú y;
- Chi cục Thú y vùng IV;
- VPUB: PCVP,
KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN.toan425
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|