BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1642/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC THỐNG KÊ
THEO TIÊU CHUẨN CÁC NGẠCH THỐNG KÊ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ
Quyết định số 03/2008/QĐ-BNV ngày 12/11/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Thống
kê;
Căn cứ
Công văn số 4291/BNV-DT ngày 26/11/2012 của Bộ Nội Vụ về việc chương trình,
tài liệu bồi dưỡng công chức theo tiêu chuẩn các ngạch thống kê;
Căn cứ
kết luận của Hội đồng thẩm định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thống kê theo tiêu chuẩn các ngạch thống
kê;
Xét đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành Chương trình, tài liệu bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác thống kê theo tiêu chuẩn các ngạch thống kê, bao gồm;
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thống kê viên chính;
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác thống kê viên trình độ đại học, cao đẳng;
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác thống kê viên trung cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trướng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thống kê (10 bản);
- Các đơn vị thuộc
Tổng cục Thống kê;
- Lưu: VT, TCTK.
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC THỐNC KÊ
VIÊN CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1642/QĐ-BKHĐT
ngày 04 tháng 12 nãm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Đối tượng bồi dưỡng
Công chức ngạch thống kê viên và tương đương, công chức ngạch thông kê viên chính và tương đương đang làm
công tác thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước,
bao gồm:
1. Công chức làm công tác thống kế
trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung;
2. Công chức chuyên trách làm công tác thống kê tại các Bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan Thuộc Chính phủ,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
3. Công chức chuyên trách làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
II. Mục tiêu bồi dưỡng
1. Mục tiêu chung
Cung cấp kiến thức thống kê, nghiệp vụ
công tác thống kê chuyên sâu và một số
lĩnh vực để đáp ứng yêu
cầu công việc đối với công chức ngạch Thống kê viên chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cập nhật kiến thức về phương pháp
luận thống kê và quy trình sản xuất thông tin thống kê
theo chuẩn quốc tế; trang bị kiến thức nâng cao về hệ thống ngành kinh tế, điều tra thống kê, điều tra chọn mẫu,
tài khoản quốc gia và các phương pháp
tính GDP, kỹ năng phân tích thống kê.
b) Hình thành,
nâng cao các kỹ năng nghiệp vụ công
tác cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của công chức
thống kê ngạch Thống kê viên chính trong hệ thống tổ
chức thống kê nhà nước và yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng nhiệm vụ được giao của ngạch Thống kê viên chính.
c) Hình thành phẩm chất đạo đức, nhân cách của người công chức nói chung và đạo đức nghề thống kê
nói riêng.
III. Yêu cầu đối với chương trình
1. Bố trí hợp lý
và khoa học giữa các chuyên đề, nội dung bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch thống
kê viên chính, đảm bảo tính khoa bọc, kết cấu theo hướng mở
để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2. Cân đối hợp lý
giữa lý thuyết với thực hành (rèn luyện kỹ năng).
3. Thiết thực để sau khi học xong, học
viên có thể vận dụng được các kiến thức,
kỹ năng trong việc thực thi nhiệm vụ của mình.
IV. Phương pháp cấu trúc chương trình
Chương trình được
cấu trúc theo 6 chuyên đề: đi từ quy trình sản xuất số thông tin thống kê, phân ngành kinh tế,
tổng quan về tài khoản quốc gia và các phương pháp tính GDP, nghiên cứu xây
dựng phương án điều tra thống kê đến một số kỹ năng phân tích thống kê và tin học thống kê nâng cao phù hợp với vị trí, nhiệm vụ và tiêu
chuẩn của ngạch thống kê viên chính. Học viên học đủ các
phần kiến thức theo quy định của chương trình này sẽ được
cấp chứng chỉ.
V. Chương
trình bồi dưỡng
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a. Chương trình gồm 06 chuyên đề:
- Chuyên đề 1: Quy trình sản xuất thông tin thống kê;
- Chuyên đề 2: Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam 2007;
- Chuyên đề 3: Xây
dựng phương án điều tra thống kê;
- Chuyên đề 4:
Điều tra chọn mẫu;
- Chuyên đề 5: Tổng
quan về Hệ thống tài khoản quốc gia và các phương pháp tính GDP;
- Chuyên đề 6: Một số kỹ năng phân
tích và sử dụng phần mềm tin học trong phân tích thống kê.
b. Thời gian bồi dưỡng 2 tuần, mỗi tuần 5 ngày làm
việc, mỗi ngày học 08 tiết
- Tổng thời gian là 02 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 08
tiết/ngày = 80 tiết;
- Phân bổ thời
gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành:
64 tiết (80%);
+ Khai giảng, phổ biến quy chế học tập:
02 tiết (2,5%);
+ Kiểm tra:
02 tiết (2,5%);
+ Ôn tập:
02 tiết (2,5%);
+ Tham quan, khảo sát, nghe báo cáo
ngoại khóa, viết thu hoạch: 06 tiết (7,5%)
+ Bế giảng, trao chứng chỉ:
04 tiết (5%)
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
Tên
chuyên đề
|
Số
tiết
|
Tổng số
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
|
Tổng số
|
64
|
32
|
32
|
1
|
Quy trình sản
xuất thông tin thống kê
|
8
|
4
|
4
|
2
|
Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam 2007
|
8
|
4
|
4
|
3
|
Xây dựng phương án điều tra thống kê
|
12
|
6
|
6
|
4
|
Điều tra chọn mẫu
|
12
|
6
|
6
|
5
|
Tổng quan về Hệ thống tài khoản quốc
gia và các phương pháp tính GDP
|
12
|
6
|
6
|
6
|
Một số kỹ năng
phân tích và sử dụng phần mềm tin học trong phân tích thống kê
|
12
|
6
|
6
|
VI. Yêu
cầu biên soạn, giảng dạy và học tập
1. Biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn một cách
đơn giản và được mô hình hóa, dễ hiểu, dễ nhớ.
b) Nội dung các tài liệu phải phù hợp với ngạch Thống kê viên chính.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo
kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo bồi dưỡng
và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những kiến thức mới và kinh nghiệm
hay trong thực tiễn công tác thống kê.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia bồi dưỡng
chương trình Thống kê viên chính phải đạt tiêu chuẩn giảng viên quy định tại Thông tư số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/06/2011 của Bộ Nội
vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời có kiến thức, kinh nghiệm
trong công tác thống kê; kết hợp với việc mời giảng viên; thỉnh giảng là những nhà quản lý, nhà khoa học có kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn trong công tác thống kê.
- Giảng viên, giảng viên thỉnh giảng
cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường
xuyên cập nhật kiến thức mới tập hợp các bài
tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho
các học viên những kiến thức, kỹ năng
cơ bản, thiết thực, sát với chức trách của ngạch Thống kê viên chính.
b) Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học
viên làm trung tâm kết hợp với việc sử
dụng công nghệ mới, phát huy tính tự
giác, chủ động và tư duy sáng tạo của
học viên; tăng cường trao đổi thông tin,
kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên và học viên.
3. Học tập của học viên
a) Nắm bắt được
vị trí, chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu hiểu biết đối với
ngạch Thống kê viên chính.
b) Sau khi tham
gia khóa bồi dưỡng theo chương trình, tài liệu, học viên có kiến thức kỹ năng,
nghiệp vụ công tác về thống kê chuyên sâu; có tác phong, phương pháp làm việc đáp ứng được yêu cầu đối với công chức ngạch Thống
kê viên chính.
VII. Yêu cầu tổ chức báo cáo chuyên đề
1. Các chuyên đề phải được biên soạn phù hợp với yêu cầu của ngạch Thống kê viên chính và phù hợp với đối tượng lớp học.
2. Báo cáo viên
phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác thống kê và có
khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
VIII. Đánh giá học tập
1. Đánh giá học tập của học viên thông qua ý thức tham gia học tập của học viên.
Học viên vi phạm quy chế học tập sẽ bị
đình chỉ học tập.
2. Đánh giá học tập thông qua bài kiểm
tra viết, chấm thang điểm 10. Kết thúc khóa học sẽ có ôn tập
và làm bài kiểm tra viết. Nếu học
viên không đạt tối thiểu 5 điểm bài kiểm tra viết, sẽ phải
ôn tập và kiểm tra lại. Nếu kiểm tra
lại lần thứ 2 vẫn không đạt tối thiểu 5 điểm, thì không được cấp chứng chỉ, mà phải học lại các khóa sau.
IX. Nội dung các chuyên đề
CHUYÊN ĐỀ 1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
THÔNG TIN THỐNG KÊ
I. Giới thiệu chung
1. Mục đích xây
dựng và thực hiện quy trình sản xuất thông tin thống kê
2. Các khái niệm,
định nghĩa
3. Nội dung tổng
quát của xây dựng và thực hiện quy trình sản xuất thông tin thống kê
4. Phương pháp xây dựng quy trình sản
xuất thông tin thống kê
5. Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng quy trình sản xuất thông tin thống kê
6. Một số lợi ích
chính khi sản xuất thông tin thống kê theo quy trình
II. Thực trạng quy trình sản
xuất thông tin thống kê
1. Thu thập thông tin
2. Tổng hợp thông tin
3. Phân tích thông tin
4. Phổ biến, lưu trữ thông tin
III. Một số mô hình về quy trình sản xuất thông tin thống kê trên thế giới
1. Quy trình sản xuất thông tin thống kê của Châu âu
(EURO STAT)
2. Quy trình sản xuất thông tin thống
kê của thông kê Úc
3. Quy trình sản
xuất thông tin thống kê của thống kê Hàn Quốc
4. Quy trình sản xuất thông tin thống
kê của thống kê Thụy Điển
IV. Đề xuất quy trình sản xuất thông tin thống
kê của TCTK
1. Quy trình cấp
trên cùng
2. Quy trình thực hiện các bước của quy trình cấp trên cùng
3. Các quy trình cấp dưới
4. Bổ sung, cải
tiến, liên tục phát triển
5. Công tác lãnh đạo, giám sát thực
hiện
6. Công tác kiểm định
7. Một số điều kiện chủ yếu để áp dụng
quy trình vào thực tế
CHUYÊN ĐỀ 2. HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ
VIỆT NAM 2007
I. Tổng quan về hệ thống ngành kinh tế việt nam
2007 (VSIC 2007)
1. Mục đích, căn cứ, cấu trúc cơ bản
của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007
2. Một số khái niệm cơ bản
II. Áp dụng hệ thống ngành kinh tế việt nam 2007
trong công tác phân ngành
1. Nguyên tắc áp dụng
2. Phân ngành đơn vị có nhiều hoạt động
3. Nguyên tắc
phân ngành đối với một số hoạt động đặc thù
4. Một số lưu ý phân loại hoạt động ở
một số ngành cấp 1
5. Một số quy định khi phân ngành các
hoạt động kinh tế
III. Các bảng chuyển đổi và tổng hợp
1. Căn cứ, nội dung, mô hình và quan hệ chuyển đổi
2. Quy trình
chuyển đổi.
CHUYÊN ĐỀ 3. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ
I. Tổng quan về điều tra thống kê
1. Khái niệm, ý nghĩa của điều tra thống
kê
2. Yêu cầu đối với điều tra thống kê
3. Các loại điều tra thống kê
4. Phương pháp thu thập thông tin thống kê
5. Chương trình điều
tra thống kê quốc gia
II. Quy trình điều tra thống kê
1. Quy trình sản
xuất thông tin thống kê trên thế giới
2. Quy trình điều tra thống kê
III. Xây dựng phương án điều tra thống kê
1. Khái niệm, tầm quan trọng, yêu cầu của phương án điều tra thống kê
2. Nội dung phương án điều tra
IV. Sai số trong điều tra thống kê
1. Khái niệm, đặc trưng, bản chất của
sai số điều tra thống kê;
2. Các loại sai
số điều tra thống kê;
V. Thiết kế phiếu điều tra
1. Một số vấn đề chung về thiết kế phiếu điều tra
2. Quy trình thiết kế phiếu điều tra
CHUYÊN ĐỀ 4. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
I. Một số vấn đề chung về điều tra chọn mẫu
1. Điều tra chọn mẫu, ưu nhược điểm và các trường hợp vận dụng
2. Một số khái
niệm và định nghĩa sử dụng trong điều tra chọn mẫu
II. Xác định cỡ mẫu, phân bổ mẫu và phương pháp
tổ chức chọn mẫu
1. Xác định cỡ mẫu và phân bổ mẫu
2. Các phương pháp tổ chức chọn mẫu
III. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH MỘT CUỘC ĐIỀU TRA MẪU
1. Những vần đề liên
quan đến điều tra chọn mẫu cần giải quyết trong giai đoạn chuẩn bị điều tra
2. Xử lý, tổng hợp
và tính toán suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu
CHUYÊN
ĐỀ 5: TỔNG QUAN VỀ HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC
GIA VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
Phần I. Tổng quan về Tài khoản quốc gia
I. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống tài khoản quốc gia trên thế giới
1. Sự hình thành
và phát triển hệ thống TKQG trên thế giới
2. Sự hình thành và phát triển hệ thống
TKQG ở Việt Nam
II. Một số khái niệm, định nghĩa phân tổ dùng
trong hệ thống tài khoản quốc gia
1. Phạm vi sản
xuất
2. Đơn vị thống
kê trong TKQG
3. Đơn vị thường
trú
4. Các phân tổ chủ yếu
5. Giá cả trong biên soạn giá trị sản
xuất, giá trị tăng thêm/GDP
6. Khu vực thể chế
III. Cấu trúc hệ thống tài khoản quốc gia
1. Nhóm tài khoản hiện hành
2. Nhóm tài khoản tích lũy
3. Bảng nguồn và sử dụng, bảng cân đối liên ngành
IV. Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp chủ yếu
1. Tổng sản phẩm
trong nước
2. Tổng sản phẩm trong nước xanh
3. Thu nhập quốc gia
4. Thu nhập quốc gia khả dụng
5. Tích lũy tài
sản
6. Tiêu dùng cuối
cùng của nhà nước
7. Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
8. Để dành/tiết
kiệm
9. Tốc độ tăng
các nhân tố tổng hợp
Phần
II. Các phương pháp tính chỉ tiêu GDP
I. Biên soạn GDP theo
phương pháp sản xuất
1. Giá trị sản xuất
2. Chi phí trung gian
3. Giá trị tăng thêm
4. Thuế nhập khẩu
5. Tổng sản phẩm trong nước
II. Biên soạn GDP theo phương pháp thu nhập
1. Thu nhập của người lao động
2. Thuế sản xuất và nhập khẩu, trợ cấp sản phẩm
3. Khấu hao Tài
sản cố định
4. Thặng dư/thu nhập hỗn hợp
III. Biên soạn GDP theo phương pháp sử dụng cuối cùng
1. Tiêu dùng cuối cùng
2. Tích lũy tài
sản
3. Xuất, nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ.
CHUYÊN ĐỀ 6: MỘT SỐ KỸ NĂNG PHÂN TÍCH
VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM TIN HỌC TRONG PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
I. Tổng quan về phân tích thống kê
1. Khái niệm, ý nghĩa và yêu cầu phân
tích thống kê
2. Một số phương
pháp chủ yếu thường dùng trong phân tích thống kê
3. Cách thức trình bày một báo cáo phân tích
II. Quy trình phân tích thống kê
1. Các bước tiến hành phân tích thống
kê
2. Xác định mục đích và nội dung của
phân tích thống kê
3. Khai thác, thu thập, bổ sung thông
tin và đánh giá số liệu phục vụ cho yêu cầu phân tích
4. Một số kỹ năng phân tích
III. Sử dụng phần mềm tin học
trong phân tích thống kê
1. Hướng dẫn cách cài đặt
2. Thực hành xử lý số liệu
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC THỐNC KÊ
VIÊN
(TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1642/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Đối tượng bồi dưỡng
Công chức ngạch thống kê viên trung cấp và tương
tương có trình độ đại học, cao đẳng; công chức ngạch thống kê viên và tương đương; công chức ngạch thống kê viên trình độ cao đẳng và tương đương
đang làm công tác thống kê thuộc hệ
thống tổ chức thống kê nhà nước, bao gồm:
1. Công chức làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung;
2. Công chức chuyên trách làm công
tác thống kê tại các Bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
3. Công chức chuyên trách làm công
tác thống kê tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. Mục tiêu bồi dưỡng
1. Mục tiêu chung
Cung cấp kiến thức
thống kê, nghiệp vụ công tác thống kê ở các lĩnh vực kinh
tế - xã hội nhằm đáp ứng yêu cầu công việc đối với công chức ngạch Thống kê viên trình độ đại học, cao đẳng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho học viên tổng quan
chung về hệ thống tổ chức thống kê nhà nước; công tác thống kê công nghiệp, xây dựng và vốn
đầu tư, nông nghiệp, thương mại, dịch
vụ và giá; công tác thống kê dân số, xã hội và môi trường.
b) Hình thành, nâng cao các kỹ năng
nghiệp vụ công tác cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của công chức thống kê ngạch Thống
kê viên trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và
yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng nhiệm vụ
được giao của ngạch Thống kê viên.
c) Hình thành phẩm chất đạo đức, nhân
cách của người công chức nói chung và
đạo đức nghề thống kê nói riêng.
III. Yêu cầu đối với chương
trình
1. Bố trí hợp lý và khoa học giữa các
chuyên đề, nội dung bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch thống kê viên, đảm báo tính khoa học,
kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật,
bổ sung cho phù hợp;
2. Cân đối hợp lý
giữa lý thuyết với thực hành (rèn luyện kỹ năng).
3. Thiết thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong việc thực thi nhiệm vụ của mình.
IV. Phương pháp cấu trúc chương trình
Chương trình được cấu trúc theo 8
chuyên đề: đi từ tổ chức thống kê
Việt Nam, công tác phương pháp chế độ thống kê đến các công tác thống kê: tổng hợp, nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư, thương mại, dịch vụ và giá, dân số và lao động, xã hội
và môi trường, tài khoản quốc gia phù
hợp với vị trí, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của ngạch Thống kê
viên. Học viên học đủ các phần kiến thức theo quy định của chương trình này sẽ
được cấp chứng chỉ.
V. Chương trình bồi dưỡng
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a. Chương trình gồm 8 chuyên đề
học tập và thảo luận tại lớp như sau:
- Chuyên đề 1: Tổ
chức thống kê Việt Nam
- Chuyên đề 2: Công tác phương pháp chế độ thống kê và thống kê
tổng hợp
- Chuyền đề 3:
Công tác thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Chuyên đề 4: Công tác thống kê công nghiệp, xây dựng và vốn đầu
tư
- Chuyên đề 5:
Công tác thống kê thương mại dịch vụ và giá
- Chuyên đề 6:
Công tác thống kê dân số và lao động
- Chuyên đề 7: Công tác thống
kê xã hội và môi trường
- Chuyên đề 8: Công tác thống kê tài khoản quốc gia
b. Thời gian bồi dưỡng 02 tuần, mỗi tuần 05
ngày làm việc, mỗi ngày học 08 tiết
- Tổng thời gian
là 02 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 08 tiết/ngày
= 80 tiết
- Phân bổ thời
gian;
+ Lý thuyết, thảo
luận, thực hành:
64 tiết (80%);
+ Khai giảng, phổ biến quy chế học tập:
02 tiết (2,5%);
+ Kiểm tra:
02 tiết (2,5%);
+ Ôn tập:
02 tiết (2,5%);
+ Tham quan, khảo sát, nghe báo cáo
ngoại khóa, viết thu hoạch: 06 tiết (7.5%)
+ Bế giảng,
trao chứng chỉ;
04 tiết (5%)
2. Cấu
trúc chương trình
STT
|
Tên chuyên đề
|
Số
tiết
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
|
Tổng
số
|
64
|
32
|
32
|
1
|
Tổ chức thống kê
Việt Nam
|
4
|
2
|
2
|
2
|
Công tác phương pháp chế độ thống kê và thống kê tổng hợp
|
12
|
6
|
6
|
3
|
Công tác thống kê nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
6
|
3
|
3
|
4
|
Công tác thống
kê công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư
|
10
|
5
|
5
|
5
|
Công tác thống
kê thương mại, dịch vụ và giá
|
8
|
4
|
4
|
6
|
Công tác thống
kê dân số và lao động
|
8
|
4
|
4
|
7
|
Công tác thống
kê xã hội và môi trường
|
8
|
4
|
4
|
8
|
Công tác thống kê tài khoản quốc gia
|
8
|
4
|
4
|
VI. Yêu cầu biên soạn, giảng dạy và học tập
1. Biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản và được mô hình hóa, dễ hiểu, dễ nhớ.
b) Nội dung các tài liệu phải phù hợp với ngạch Thống kê viên.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo
kết cấu mở để tạo
điều kiện cho các cơ sở đào tạo bồi
dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập
nhật những kiến thức mới và kinh nghiệm
hay trong thực tiễn công tác thống kê.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên
tham gia bồi dưỡng chương trình Thống
kê viên phải đạt tiêu chuẩn giảng
viên quy định tại Thông tư số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT
ngày 06/06/2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời
có kiến thức kinh nghiệm trong công tác
thống kê; kết hợp với việc mời
giảng viên thỉnh giảng là những nhà quản lý, nhà khoa học có kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn trong công tác thống
kê.
- Giảng viên, giảng viên thỉnh giảng cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật kiến thức mới, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiền
để trang bị cho các học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách của ngạch Thống kê viên.
b) Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng
công nghệ mới, phát huy tính tự giác, chủ động và tư duy
sáng tạo của học viên; tăng cường
trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên và học viên.
3. Học tập của học viên
a) Nắm bắt
được vị trí, chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu hiểu biết đối với ngạch Thống kê viên.
b) Sau khi tham gia khóa bồi
dưỡng theo chương trình, tài liệu, học viên
có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về thống kê chuyên sâu;
có tác phong, phương pháp làm việc đáp
ứng được yêu cầu đối với công chức ngạch Thống kê
viên.
VII.
Yêu cầu tổ chức báo cáo
chuyên đề
1. Các chuyên đề phải được biên soạn phù hợp với ngạch Thống kê viên trình độ Đại học và Cao đẳng và phù hợp với đối tượng lớp học.
2. Báo cáo viên
phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công vụ và có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
VIII. Đánh giá học tập
1. Đánh giá việc
học tập của học viễn thông qua đánh giá ý thức học tập của học viên. Học viên vi phạm quy chế
học tập của cơ sở đào tạo
bồi dưỡng thì bị đình chỉ học tập, trả về đơn vị.
2. Đánh giá học tập thông qua bài kiểm tra viết, chấm thang điểm
10. Kết thúc khóa họp sẽ có ôn tập và làm bài kiểm tra viết.
Nếu học viên không đạt tối thiểu 5 điểm bài kiểm
tra viết) sẽ phải ôn tập và kiểm tra lại. Nếu kiểm tra lại lần thứ 2 vẫn không đạt tối thiểu 5 điểm,
thì không được cấp chứng chỉ mà phải học lại các khóa sau.
IX. Nội dung các chuyên đề
CHUYÊN ĐỀ 1. TỔ CHỨC THỐNG KÊ VIỆT
NAM
I. Một số khái niệm về Tổ chức Thống kê
1. Hệ thống tổ chức
thống kê nhà nước
2. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung
3. Tổ chức thống kê Việt Nam
II. Quá trình
hình thành và phát triển của tổ chức thống kê Việt Nam
1. Giai đoạn 1946 - 1954
2. Giai đoạn 1955 - 1975
3. Giai đoạn 1976 - 1986
4. Giai đoạn 1987 - 1993
5. Giai đoạn 1994 - 2006
6. Giai đoạn từ 2007 đến nay
III. Tổ chức thống kê Việt Nam hiện
nay
1. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung
2. Tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổ chức
Thống kê Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao
3. Thống kê xã phường,
Thống kê ở các doanh nghiệp, Thống kê ở đơn vị hành chính,
sự nghiệp
CHUYÊN ĐỀ 2. CÔNG TÁC PHƯƠNG PHÁP
CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ VÀ THỐNG KÊ TỔNG HỢP
Phần I. Công tác phương pháp chế độ
thống kê
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công tác phương pháp chế độ thống kê
1. Vị trí, vai trò của công tác phương pháp chế độ thống
kê
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác
phương pháp chế độ
3. Sơ đồ tổ chức thông tin liên quan
đến công tác phương pháp chế độ thống kê
II. Một số nội dung chủ yếu của công
tác phương pháp chế độ thống kê
1. Vai trò điều
phối trong công tác thống kê
2. Xây dựng các Văn bản pháp quy về thống kê và các văn bản hướng dẫn thi
hành; nghiên cứu góp ý thẩm định các văn bản
3. Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê
4. Xây dựng Điều tra và báo cáo thống kê
5. Xây dựng các Bảng phân loại thống kê
6. Vấn đề ứng dụng
công nghệ thông tin trong các hoạt động thống kê
Phần II. Công tác thống kê tổng hợp
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công tác thống kê tổng hợp
1. Vị trí, vai trò của thống kê tổng hợp
2. Giới thiệu
nghiệp vụ công tác thống kê tổng hợp
3. Sơ đồ tổ chức thông tin của công tác
thống kê tổng hợp
II. Một số nội dung chủ yếu của công tác
thống kê tổng hợp
1. Biên soạn báo cáo tình hình kinh tế-xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm và phân tích thống kê kinh tế-xã hội
2. Biên soạn Niên giám thống kê
3. Phổ biến
thông tin thống kê
CHUYÊN ĐỀ 3. CÔNG TÁC THỐNG KÊ
NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
1. Vị trí, vai
trò của thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
3. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê nông lâm nghiệp
và thủy sản
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và
thủy sản
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống kê nông,
lâm, nghiệp và thủy sản
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
CHUYÊN ĐỀ 4. CÔNG TÁC THỐNG KÊ
CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
Phần I. Công tác thống kê công nghiệp
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê công nghiệp
1. Vị trí, vai trò của thống kê công
nghiệp
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống
kê công nghiệp
3. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê
công nghiệp
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống
kê công nghiệp
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
Phần II. Công tác thống kê xây dựng và Vốn đầu tư
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công tác thống kê xây dựng và vốn đầu tư và đầu tư nước ngoài
1. Vị trí, vai trò của thống kê xây dựng và vốn đầu tư
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thông kê xây dựng và vốn đầu tư
3. Sơ đồ tổ chức thông tin
thống kê xây dựng và vốn đầu tư
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê xây dựng và vốn đầu tư
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống kê xây dựng và vốn đầu tư
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
III. Hệ thống chỉ tiêu thống kê đầu tư trực tiếp nước
ngoài và đầu tư trực tiếp ra nuớc ngoài
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống
kê đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
CHUYÊN ĐỀ 5. CÔNG TÁC THỐNG KÊ
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ GIÁ
Phần I. Công tác thống kê thương
mại và dịch vụ
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê thương mại và dịch vụ
1. Vị trí, vai
trò của thống kê thương mại và dịch vụ
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống
kê thương mại và dịch vụ
3. Sơ đồ tổ chức
thông tin thống kê thương mại và dịch vụ
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê thương mại và dịch vụ
1. Tổng quan hệ
thống chỉ tiêu thống kê thương mại, dịch
vụ
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
III. Tổng điều
tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
I. Mục đích, ý nghĩa của Tổng điều
tra
2. Đối tượng, đơn vị, phạm vi và nội dung của Tổng điều tra
3. Những nội dung nghiệp vụ chủ
yếu trong chuẩn bị và triển khai Tổng điều
tra.
IV. Một số tồn tại
và hướng hoàn thiện, phát triển.
Phần II. Công tác thống kê giá
I. Giới thiệu chung
về nghiệp vụ công tác thống kê giá
1. Vị trí,
vai trò của thống kê giá;
2. Giới thiệu
nghiệp vụ công tác thống kê giá
3. Sơ đồ tổ chức
thông tin thống kê giá
II. Một số nội dung
chủ yếu của công tác thống kê giá
1. Những vấn đề cơ
bản của phương pháp tính chỉ số giá
2. Những nội
dung chính của hệ thống chỉ số giá tiêu dùng
3. Những vấn đề cơ bản của hệ thống
chỉ số giá sản xuất
CHUYÊN ĐỀ 6. CÔNG TÁC THỐNG KÊ DÂN
SỐ VÀ LAO ĐỘNG
1. Giới thiệu
chung về nghiệp vụ công tác thống kê dân số và lao động
1. Vị trí, vai
trò của thống kê dân số và lao động
2. Giới thiệu
nghiệp vụ công tác thống kê dân số và lao động
3. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê dân số và lao động
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê dân số và lao động
1. Tổng quan hệ
thống chỉ tiêu thống kê dân số và lao động
2. Một số chỉ tiêu thống kê dân số chủ
yếu
3. Một số chỉ
tiêu thống kê lao động chủ yếu
CHUYÊN ĐỀ 7. CÔNG TÁC THỐNG KÊ XÃ
HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê xã hội và môi trường
1. Vị trí,
vai trò của thống kê xã hội và môi
trường
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống
kê xã hội và môi trường
3. Nguồn số liệu thống kê xã hội và
môi trường
4. Phổ biến số
liệu thống kê xã hội và môi trường
II. Những nội dung chủ yếu của công tác thống kê xã hội và môi trường
1. Thống kê giáo dục và đào tạo
2. Thống kê dạy nghề
3. Thống kê khoa học và công nghệ
4. Thống kê y tế
5. Thống kê văn hóa, thể thao
6. Thống kê thông
tin truyền thông
7. Thống kê mức sống dân cư
8. Thống kê trật
tự an toàn xã hội
9. Thống kê bình đẳng giới
10. Thống kê môi trường
CHUYÊN
ĐỀ 8. CÔNG TÁC THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA
I. Giới thiệu
chung về nghiệp vụ công tác thống kê tài khoản quốc gia
1. Vị trí, vai trò của thống kê tài khoản quốc gia
2. Giới thiệu hệ thống tài khoản quốc gia và công tác thống kê tài khoản quốc gia
3. Một số kết quả
đạt được của công tác thống kê tài khoản quốc gia
4. Thực hiện công tác thống kê
tài khoản quốc gia ở nước ta hiện nay
5. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê tài khoản quốc gia
II. Những nội dung chủ yếu của công tác thống kê tài khoản quốc gia
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu
2. Một số chỉ tiêu thống kê tài khoản quốc gia chủ
yếu
III. Một số định hướng công tác thống
kê tài khoản quốc gia trong thời gian
tới
1. Mục tiêu của định hướng phát triển
2. Định hướng phát triển
3. Giải pháp thực hiện
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC THỐNG KÊ
VIÊN TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1642/QĐ-KHĐTngày 04 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
I. Đối tượng bồi dưỡng
Công chức ngạch thống kê viên trung cấp
và tương đương đang làm công tác thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà
nước, bao gồm:
1. Công chức làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung;
2. Công chức chuyên trách làm công tác thống kê tại các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
3. Công chức chuyên trách làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. Mục tiêu bồi dưỡng
1. Mục tiêu chung
Cung cấp kiến thức thống kê, nghiệp vụ
công tác thống kê cơ bản ở các lĩnh vực kinh tế - xã
hội nhằm đáp ứng yêu cầu công việc đối với công chức ngạch Thống kê viên trung cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho học viên tổng quan chung về hệ thống tổ chức thống kê nhà
nước; trang bị cho học viên kiến thức cơ bản
về công tác thống kê công nghiệp, xây
dựng và vốn đầu tư, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ và giá; công tác thống kê dân số, xã
hội và môi trường.
b) Hình thành, nâng cao các kỹ
năng nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của công chức thống kê ngạch Thống kê viên trung cấp
trong hệ thống tổ chức thống kê nhà
nước và yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng nhiệm vụ được giao của ngạch Thống
kê viên trung cấp.
c) Hình thành phẩm chất đạo đức, nhân
cách của người công chức nói chung và đạo đức nghề thống kê nói riêng.
III. Yêu cầu đối với chương trình
1. Bố trí hợp lý và khoa học giữa các
chuyên đề, nội dung bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch thống kê viên trung cấp,
đảm bảo tính khoa học, kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2. Cân đối hợp lý giữa lý thuyết với thực hành (rèn luyện kỹ năng).
3. Thiết thực để
sau khi học xong, học viên có thể vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng trong việc thực thi nhiệm vụ của mình.
IV. Phương pháp cấu trúc chương trình
Chương trình được
cấu trúc theo 8 chuyên đề: đi từ Tổ chức thống kê Việt Nam,
công tác phương pháp chế độ thống kê
đến các công tác thống kê: tổng hợp, nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp, xây
dựng và vốn đầu tư, thương mại, dịch vụ và giá, dân số và lao động, xã hội và môi trường, tài khoản quốc gia phù hợp với vị trí, nhiệm vụ và
tiêu chuẩn của ngạch Thống kê viên Trung cấp. Học viên học đủ các phần kiến thức theo quy định của chương trình này sẽ được cấp chứng chỉ.
V. Chương trình bồi dưỡng
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a. Chương trình gồm
8 chuyên đề học tập và thảo luận tại lớp như sau:
- Chuyên đề 1: Tổ chức thống kê Việt Nam
- Chuyên đề 2: Công tác phương pháp chế độ thống kê và thống kê tổng hợp
- Chuyên đề 3:
Công tác thống kê nông, lâm nghiệp và
thủy sản
- Chuyên đề 4: Công tác thống kê công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư
- Chuyên đề 5: Công tác thống kê thương mại, dịch vụ và giá
- Chuyên đề 6: Công tác thống kê dân
số và lao động
- Chuyên đề 7:
Công tác thống kê xã hội và môi trường
- Chuyên đề 8: Công tác thống kê tài khoản quốc gia
b. Thời gian bồi
dưỡng 02 tuần, mỗi tuần 05 ngày làm việc, mỗi ngày học 08 tiết
- Tổng thời gian là 02 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 08 tiết/ngày = 80 tiết
- Phân bổ thời
gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành
64 tiết (80%);
+ Khai giảng, phổ
biến quy chế học tập:
02 tiết (2,5%);
+ Kiểm tra:
02 tiết (2,5%);
+ Ôn tập:
02 tiết (2,5%);
+ Tham quan, kháo sát, nghe báo cáo
ngoại khóa, viết thu hoạch: 06 tiết (7.5%)
+ Bế giảng, trao
chứng chỉ:
04 tiết (5%)
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
Tên
chuyên đề
|
Số
tiết
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
|
Tổng
số
|
64
|
32
|
32
|
1
|
Tổ chức thống kê Việt Nam
|
4
|
2
|
2
|
2
|
Công tác phương pháp chế độ thống kê và thống kê tổng hợp
|
12
|
6
|
6
|
3
|
Công tác thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
6
|
3
|
3
|
4
|
Công tác thống kê công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư
|
10
|
5
|
5
|
5
|
Công tác Thống kê thương mại, dịch
vụ và giá
|
8
|
4
|
4
|
6
|
Công tác thống kê dân số và lao động
|
8
|
4
|
4
|
7
|
Công tác thống kê xã hội và môi trường
|
8
|
4
|
4
|
8
|
Công tác thống kê tài khoản quốc gia
|
8
|
4
|
4
|
VI. Yêu cầu biên soạn, giảng dạy và học tập
1. Biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn một cách
đơn giản và được mô hình hóa, dễ hiểu,
dễ nhớ.
b) Nội dung các tài liệu phải phù hợp
với ngạch Thống kê viên trung cấp.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo
kết cấu mở để tạo điều kiện cho các
cơ sở đào tạo bồi dưỡng và giảng viên
thường xuyên bổ sung, cập nhật những kiến thức mới và kinh
nghiệm hay trong thực tiễn công tác thống kê.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham
gia bồi dưỡng chương trình Thống kê
viên trung cấp phải đạt tiêu chuẩn giảng
viên quy định tại Thông tư số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/06/2011 của Bộ Nội
vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác thống kê; kết
hợp với việc mời giảng viên thỉnh giảng
là những nhà quản lý nhà khoa học có
kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn trong công tác thống kê.
- Giảng viên, giảng viên thỉnh giảng cần đầu
tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên
cập nhật kiến thức mới, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để
trang bị cho các học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách của ngạch Thống kê viên
trung cấp.
b) Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học
viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng công nghệ mới, phát huy tính tự giác, chủ dộng
và tư duy sáng tạo của học viên; tăng
cường trao đổi thông tin, kiến thức và
kinh nghiệm giữa giảng viên và học viên.
3. Học tập của học viên
a) Nắm bắt được vị trí, chức trách,
nhiệm vụ và yêu cầu hiểu biết đối với ngạch. Thống kê viên trung cấp.
b) Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng
theo chương trình, tài liệu, học viên có kiến thức, kỹ
năng, nghiệp vụ về thống kê chuyên sâu; có tác phong,
phương pháp làm việc đáp ứng được yêu cầu đối với công chức
ngạch Thống kê viên trung cấp.
VII. Yêu cầu tổ chức báo cáo chuyên đề
1. Các chuyên đề
phải được biên soạn phù hợp với ngạch Thống kê viên trung cấp và phù hợp với đối tượng lớp
học.
2. Báo cáo viên phải là người có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong
công vụ và có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
VIII. Đánh
giá học tập
1. Đánh giá việc
học tập của học viên thông qua đánh giá ý thức học tập của
học viên. Học viên vi phạm quy chế học
tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị đình chỉ học tập,
trả về đơn vị.
2. Đánh giá học
tập thông qua bài kiểm tra viết, chấm thang điểm 10. Kết
thúc khóa học sẽ có ôn tập và làm bài kiểm tra viết. Nếu học viên không đạt tối
thiểu 5 điểm bài kiểm tra viết, sẽ phải ôn tập và kiểm tra
lại. Nêu kiểm tra lại lần thử 2 vẫn không đạt tối thiểu 5
điểm, thì không được cấp chứng chỉ, mà phải học lại các khóa sau.
IX. Nội dung các chuyên đề
CHUYÊN ĐỀ 1. TỔ CHỨC THỐNG KÊ VIỆT
NAM
I. Một số khái niệm về Tổ chức Thống
kê
1. Hệ thống tổ
chức Thống kê nhà nước
2. Hệ thống tổ chức thống kê tập
trung
3. Tổ chức thống
kê Việt Nam
II. Quá trình hình
thành và phát triển tổ chức Thống kê Việt Nam
1. Giai đoạn 1946 - 1954
2. Giai doạn 1955 - 1975
3. Giai đoạn 1976 - 1986
4. Giai đoạn 1987 - 1993
5. Giai đoạn 1994 - 2006
6. Giai đoạn từ 2007 đến nay
III. Tổ chức Thống kê Việt Nam hiện nay
1. Hệ thống tổ
chức Thống kê tập trung
2. Tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổ chức
Thống kê Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Toà án nhân dân
tối cao
3. Thống kê xã, phường,
Thống kê ở các doanh nghiệp, Thống kê ở đơn vị hành chính.
CHUYÊN ĐỀ 2. CÔNG TÁC PHƯƠNG PHÁP
CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ VÀ THỐNG KÊ TỔNG HỢP
Phần I. Công tác phương pháp chế độ thống kê
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công tác phương pháp chế độ thống
kê
1. Vị trí, vai
trò của công tác phương pháp chế độ thống kê
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác
phương pháp chế độ
3. Sơ đồ tổ chức
thông tin liên quan đến công tác
phương pháp chế độ thống kê
II. Một số nội dung chủ yếu của công tác phương pháp chế độ thống kê
1. Xây dựng các Văn bản pháp quy
2. Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê
3. Xây dựng Điều
tra và báo cáo thống kê
4. Xây dựng Bảng phân loại thống
kê
5. Vấn đề ứng dụng
CNTT trong hoạt động thống kê
Phần II. Công tác thống kê tổng hợp
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công tác
thống kê tổng hợp
1. Vị trí, vai
trò của thống kê tổng hợp
2. Giới thiệu
nghiệp vụ chủ yếu của công tác thống kê tổng hợp
3. Sơ đồ tổ
chức thông tin của công tác thống kê tổng hợp
II. Một số nội dung chủ yếu của công
tác thống kê tổng hợp
1. Biên soạn báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng
2. Biên soạn Niên giám thống kê
3. Phổ biến
thông tin thống kê
CHUYÊN ĐỀ 3. CÔNG TÁC THỐNG KÊ
NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Giới thiệu
chung về nghiệp vụ công tác thống kê nông, lâm nghiệp và
thủy sản
1. Vị trí, vai
trò của thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống kê nông, lâm
nghiệp và thủy sản
3. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy
sản
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê nông,
lâm nghiệp và thủy sản
1. Tổng quan hệ
thống chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
CHUYÊN ĐỀ 4. CÔNG TÁC THỐNG KÊ
CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
Phần I. Công tác thống kê công nghiệp
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê công nghiệp
1. Vị trí, vai trò của thống kê
công nghiệp
2. Giới thiệu
nghiệp vụ công tác thống kê công nghiệp
3. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê công nghiệp
II. Hệ thống chỉ
tiêu thống kê công nghiệp
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống
kê công nghiệp
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
Phần II. Công tác thống kê xây dựng và vốn đầu tư
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê xây dựng và vốn đầu tư
1. Vị trí, vai trò của thống kê xây dựng
và vốn đầu tư
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống
kê xây dựng và vốn đầu tư
3. Sơ đồ tổ chức
thông tin thống kê xây dựng và vốn đầu tư
II. Hệ thống chỉ
tiêu thống kê xây dựng và vốn đầu tư
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống kê xây dụng và vốn đầu tư
2. Một số chỉ tiêu
chủ yếu
CHUYÊN ĐỀ 5. CÔNG TÁC THỐNG KÊ
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ GIÁ
Phần I. Công tác thống kê thương
mại, dịch vụ
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê thương mại và dịch vụ
1. Vị trí, vai trò của thống kê
thương mại và dịch vụ
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống kê thương mại và dịch vụ
3. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê thương mại và dịch vụ
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê thương mại và dịch vụ
1. Tổng quan hệ
thống chỉ tiêu thống kê thương mại và dịch vụ
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
III. Tổng điều
tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
1. Mục đích, ý nghĩa
của Tổng điều tra
2. Đối tượng, đơn vị, phạm vi và nội dung của Tổng điều tra
Phần II. Công tác thống kê giá
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê giá
1. Vị trí, vai trò của thống kê giá
2. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê giá
II. Một số nội dung chủ yếu của công tác thống kê giá
1. Những vấn đề cơ bản của phương pháp tính chỉ số giá
2. Nội dung,
phương pháp tính một số chỉ tiêu thống kê giá
CHUYÊN ĐỀ 6. CÔNG TÁC THỐNG KÊ DÂN
SỐ VÀ LAO ĐỘNG
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công tác thống kê dân số và lao động
1. Vị trí, vai trò của thống kê dân số và lao động
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống
kê dân số và lao động
3. Sơ đồ tổ chức
thông tin thống kê dân số và lao động
lI. Hệ thống chỉ tiêu thống kê dân số và lao động
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu thống kê dân số và lao động
2. Một số chỉ
tiêu thống kê dân số chủ yếu
3. Một số chỉ tiêu thống kê lao động chủ yếu
CHUYÊN ĐỀ 7. CÔNG TÁC THỐNG KÊ XÃ
HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê xã hội và môi trường
1. Vị trí, vai trò của thống kê xã hội và môi trường
2. Giới thiệu nghiệp vụ công tác thống
kê xã hội và môi trường
3. Nguồn số liệu
thống kê xã hội môi trường
4. Phổ biến số
liệu thống kê xã hội và môi trường.
II. Những nội dung chủ yếu của công tác thống kê xã hội môi trường
1. Thống kê
giáo dục và đào tạo
2. Thống kê dạy nghề
3. Thống kê khoa
học và công nghệ
4. Thống kê y tế
5. Thống kê văn hóa thể thao
6. Thống kê
thông tin truyền thông
7. Thống kê mức
sống dân cư
8. Thống kê trật
tự an toàn xã hội
9. Thống kê bình
đẳng giới
10. Thống kê môi trường
CHUYÊN ĐỀ 8. CÔNG TÁC THỐNG KÊ TÀI
KHOẢN QUỐC GIA
I. Giới thiệu chung về nghiệp vụ công
tác thống kê tài khoản quốc gia
1. Vị trí, vai trò của thống kê tài khoản
quốc gia
2. Giới thiệu hệ
thống tài khoản quốc gia và công tác thống kê tài khoản quốc gia
3. Một số kết quả
đạt được của công tác thống kê tài khoản quốc gia
4. Thực hiện công tác thống kê tài
khoản quốc gia ở nước ta hiện nay
5. Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê tài khoản quốc gia
II. Một số nội dung chủ yếu của công tác thống kê tài khoản quốc gia
1. Tổng quan hệ thống chỉ tiêu
2. Một số chỉ tiêu thống kê tài khoản quốc gia
chủ yếu
II. Một số định
hướng công tác thống kê tài khoản quốc gia trong thời gian tới
1. Mục tiêu của
định hướng phát triển
2. Định hướng phát triển
3. Giải pháp thực hiện