ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1410/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
22 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẶT HÀNG CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi số
08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn
tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và Thông tư số
03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số
11/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNN ngày 04 tháng 4
năm 2024, Tờ trình số 101/TTr-SNN ngày 14 tháng 6 năm 2024 và Công văn số
2230/SNN-CCTL ngày 16 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định chi tiết về đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch, Tổng giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình
thủy lợi Bình Thuận và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Đ/c Hải);
- Lưu: VT, ĐTQH, KT, TH Sang
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Hải
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VỀ ĐẶT HÀNG CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đặt hàng cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi là việc cơ quan nhà nước chỉ định nhà sản xuất, cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đáp ứng theo các yêu cầu, điều kiện đặt
hàng của Nhà nước.
2. Sản phẩm đặt hàng là khối lượng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tính theo diện tích (ha) hoặc khối lượng (m3)
được tưới nước, tiêu nước và cấp nước.
3. Giá đặt hàng là khoản tiền
đơn vị nhận đặt hàng được chi trả khi thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật hoặc căn cứ
khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Cơ quan đặt hàng là cơ quan
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 6 Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên.
5. Đơn vị nhận đặt hàng là Công
ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận.
6. Hộ dùng nước là các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi quy định tại Điều 11 và khoản 2 Điều 15 Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 2.
Nguyên tắc đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định
tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ) và các quy định khác có liên quan.
2. Đảm bảo công khai, minh bạch,
tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Đơn vị nhận đặt hàng cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi không được chuyển giao công việc cho đơn vị
khác khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Chương II
ĐẶT HÀNG CUNG CẤP SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Lập,
phân bổ và giao dự toán
1. Lập dự toán:
a) Công ty TNHH Một thành viên
Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận có trách nhiệm lập dự toán đặt hàng gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20/8 hàng năm để xem
xét, kiểm tra và gửi Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
các văn bản hướng dẫn Luật và Điều 22 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ. Việc lập dự toán đặt hàng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều
15 Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về
giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và văn bản hướng dẫn, điều chỉnh hoặc thay thế (nếu có).
b) Dự toán đặt hàng được lập để
đơn vị nhận đặt hàng thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện
bất thường khác).
2. Phân bổ và giao dự toán: Thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật, Điều
23 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
Điều 4. Lập,
phê duyệt kế hoạch bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Trên cơ sở dự toán đặt hàng
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Bình Thuận có trách nhiệm lập danh mục và kế hoạch bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi năm đặt hàng gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 20/11 năm
trước năm đặt hàng. Nội dung kế hoạch bảo trì theo quy định tại Điều 11 Nghị
định số 129/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Công tác bảo trì (thẩm định,
phê duyệt, nghiệm thu, quyết toán các nhiệm vụ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày
02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Điều 5. Thực
hiện đặt hàng
1. Căn cứ đặt hàng: Thực hiện
theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ; thành phần hồ sơ, tài liệu và trình tự đặt hàng được quy định chi tiết tại
Điều 7 Quy định này.
2. Nội dung hợp đồng: Thực hiện
theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ.
3. Điều chỉnh hợp đồng: Thực hiện
theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ.
4. Thời gian hợp đồng: Hợp đồng
đặt hàng được ký kết xong trước ngày 01/01 năm đặt hàng.
5. Thanh toán kinh phí: Hồ sơ,
trình tự thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ.
6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng:
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ, được chi tiết tại Điều 7 Quy định này.
7. Quyết toán kinh phí hợp đồng
đặt hàng: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày
30/6/2018 của Chính phủ.
Điều 6.
Thành phần hồ sơ, tài liệu và trình tự đặt hàng
1. Thành phần hồ sơ, tài liệu
làm căn cứ đặt hàng:
a) Diện tích hỗ trợ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm đặt hàng được phê duyệt.
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm đặt hàng được phê duyệt.
c) Dự toán hỗ trợ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm đặt hàng được phê duyệt.
d) Kế hoạch tài chính năm đặt hàng
trong điều kiện thời tiết bình thường được phê duyệt theo quy định tại Điều 14
Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sử
dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn
nhà nước gồm có: Diện tích tưới, tiêu, cấp nước, doanh thu, các khoản chi phí,
lợi nhuận,… của đơn vị nhận đặt hàng và phải có giải trình, thuyết minh chi tiết.
đ) Danh mục và kế hoạch bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi năm đặt hàng (tại Điều 4 Quy định này).
e) Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
2. Trình tự đặt hàng:
a) Căn cứ thành phần hồ sơ, tài
liệu tại khoản 1 Điều này, đơn vị nhận đặt hàng có văn bản đề nghị đặt hàng kèm
hồ sơ năng lực gửi cơ quan đặt hàng trước ngày 20/11 năm trước năm đặt hàng.
b) Trước ngày 01/12 năm trước
năm đặt hàng, cơ quan đặt hàng lấy ý kiến Sở Tài chính trước khi tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh (trước ngày 10/12 năm trước năm đặt hàng) quyết định
việc đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
c) Trên cơ sở quyết định đặt
hàng, cơ quan đặt hàng tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp
đồng với đơn vị nhận đặt hàng để thực hiện.
d) Hợp đồng đặt hàng được lập
theo Mẫu số 03 kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
Điều 7.
Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Kết thúc năm đặt hàng, cơ
quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng nghiệm thu hoàn thành hợp đồng đặt hàng,
thanh lý hợp đồng đặt hàng.
2. Tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng gồm:
a) Hợp đồng đặt hàng.
b) Hợp đồng đặt hàng bổ sung (nếu
có).
c) Bảng kê có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền
sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
d) Hồ sơ nghiệm thu diện tích
được thực hiện tưới, tiêu, cấp nước của đơn vị nhận đặt hàng với các hộ dùng nước
về những vụ sản xuất trong năm đặt hàng.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện hợp
đồng đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng theo các nội dung chủ yếu: Công tác quản
lý nước, công tác quản lý công trình (trong đó có công tác bảo trì tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi), công tác khác (nếu có). Nội dung báo cáo theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Luật Thủy lợi năm 2017.
e) Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
3. Biên bản nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng được lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp khối lượng, dự toán
đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi gửi Sở Tài chính góp ý trước
ngày 30/8 hàng năm và chịu trách nhiệmn về số liệu tổng hợp trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
b) Tham mưu thực hiện đặt hàng
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật và
quy định tại Quy định này đảm bảo hoàn thành trước ngày 01/01 năm đặt hàng.
c) Tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật và chịu trách nhiệm về công tác quản lý, giám sát (định kỳ 06
tháng/lần và kết thúc năm, đột xuất khi phát sinh khối lượng ngoài khối lượng đặt
hàng theo hợp đồng) trên cơ sở hồ sơ báo cáo của đơn vị nhận đặt hàng, nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng theo quy định tại Điều 7 Quy định này; thường
xuyên theo dõi, kiểm tra nội dung hợp đồng đặt hàng giữa cơ quan đặt hàng và
đơn vị nhận đặt hàng.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
a) Trên cơ sở đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
trước ngày 30/11 hàng năm.
b) Thực hiện cấp phát kinh phí
theo quy định hiện hành.
c) Quyết toán kinh phí hỗ trợ sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
a) Chịu trách nhiệm kiểm tra,
giám sát, xác nhận việc triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn cấp huyện
theo đúng nhiệm vụ được giao tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm
tra hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn (trường
hợp phát hiện có phát sinh khối lượng ngoài khối lượng đặt hàng theo hợp đồng,
yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo và tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã phối hợp với cơ quan đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
theo dõi, kiểm tra hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên
địa bàn; tổ chức phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện Quy định này đến
nhân dân trên địa bàn chủ động giám sát chất lượng tưới, tiêu, cấp nước và tổng
hợp phản ánh với cơ quan đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ; đồng thời cùng tham gia quản lý, khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi.
4. Trách nhiệm của Công ty TNHH
Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận:
a) Tổ chức thực hiện hợp đồng
đã ký kết với cơ quan đặt hàng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản
lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, báo cáo đột xuất với Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn theo
quy định.
c) Chịu trách nhiệm pháp lý của
các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các hộ dùng nước theo
quy định hiện hành.
d) Trước ngày 31/7 hàng năm,
báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng 06 tháng đầu năm gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo dõi, tổng hợp.
5. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức có liên quan khác:
Phối hợp với cơ quan đặt hàng
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt
động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của đơn vị nhận đặt hàng.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Các nội dung khác có liên
quan không được quy định trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ có điều
chỉnh, thay thế thì thực hiện theo văn bản điều chỉnh, thay thế.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh khó khăn vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật./.