|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1372/QĐ-UBND 2020 biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
1372/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dương
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1372/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
07 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN VÀ CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 361/TTr-CTK ngày 04 tháng 8 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu thu thập hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã áp dụng cho các sở, ngành
tỉnh, các phòng, ban, ngành cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị liên quan trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
và Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo thu thập, tổng hợp những chỉ
tiêu được phân công trong hệ thống biểu mẫu chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã, cung cấp cho Cục Thống kê để tổng hợp, công bố theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế cho Quyết định số 1006/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê,
Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (TCTK);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (Phong).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
VÀ CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã áp dụng đối với các sở, ngành tỉnh,
các phòng, ban, ngành cấp huyện và UBND cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp nhằm đáp ứng
yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong
hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh,
của các phòng, ban, ngành và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố về lĩnh vực chuyên môn được phân cấp quản lý.
Các tổ chức, đơn vị được giao
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào, chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng
hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của
các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý
của địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, tại dòng Đơn vị báo cáo.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống
kê tỉnh Đồng Tháp (đối với cấp tỉnh) hoặc Chi cục Thống kê (đối với cấp huyện)
được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, tại dòng Đơn
vị nhận báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
a) Đối với biểu mẫu thu thập hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần
số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuy nhiên, phần
xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ
001a, 001b,…; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành
hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ
BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với sở,
ngành tỉnh.
Ví dụ: Báo cáo thống kê tổng hợp
năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN “Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp”.
b) Đối với biểu mẫu thu thập hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện và cấp xã
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần
số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 01, 02, 03,... Phần chữ được ghi
chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực cấp huyện, cấp xã.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng
thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả
hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống
kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống
kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo
cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của
tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo
cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo
thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng:
Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ
báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống
kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo
cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo
thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê
đó;
đ) Báo cáo thống kê khác và báo
cáo đột xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm
thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải
bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và
các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở
biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi
cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: Ngày 12 tháng
sau tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng
báo cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu
báo cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (quý II).
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại
từng biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo
cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau
năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các
lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày
nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử
dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC
2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong
biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hằng năm.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới
2 hình thức: Bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử).
Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi
cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
A. Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng hiện có chia theo
nguồn gốc, mục đích sử dụng và theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
008.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
2
|
Diện tích rừng được bảo vệ
chia theo mục đích sử dụng và theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
009.H/BCS-NLTS
|
Năm
|
- Ước 6 tháng: Ngày 10/5 - Sơ
bộ năm: Ngày 10/11 - Chính thức năm: Ngày 05/4 năm sau
|
3
|
Diện tích rừng được bảo vệ
chia theo loại hình kinh tế và theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
010.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
011.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
5
|
Số xã được công nhận đạt tiêu
chí nông thôn mới chia theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
012.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
|
B. Xã hội và môi trường
|
|
|
|
6
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt
hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai
|
001h.H/BCS-XHMT
|
- Tháng - Năm
|
- Báo cáo tháng: Ngày 15 hằng
tháng - Báo cáo năm:Ngày 25 tháng 02 năm sau
|
7
|
Thiệt hại về tài sản do thiên
tai gây ra theo loại thiên tai
|
002h.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 15 hằng tháng
|
II
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
A. Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai
phân theo đối tượng sử dụng, quản lý
|
001.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất nông
nghiệp
|
002.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
003.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia
theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
004.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
5
|
Cơ cấu sử dụng đất chia theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
005.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
6
|
Diện tích và tỷ lệ diện tích
các khu bảo tồn thiên nhiên
|
006.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
7
|
Diện tích đất bị thoái hóa
chia theo loại đất
|
007.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và môi trường
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng
|
003h.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
- Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12
năm báo cáo - Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm sau
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng
và vốn đầu tư
|
|
|
|
1
|
Năng lực sản xuất của sản phẩm
công nghiệp
|
001.N/BCS-CN
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm điều
tra
|
|
B. Thương mại và dịch vụ
|
|
|
|
2
|
Số lượng chợ
|
001.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
3
|
Số lượng siêu thị, trung tâm
thương mại
|
002.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
IV
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
003f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
V
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Số người tham gia bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý
|
001.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Số người hưởng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
002.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
003.H/BCS-TKQG
|
- Quý - Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng
đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
VI
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tình hình thực hiện kế hoạch,
thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ
|
003.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo
cáo
|
2
|
Tình hình thực hiện kế hoạch,
thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
007.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Tình hình thực hiện kế hoạch,
thanh toán vốn đầu tư từ trái phiếu Chính phủ
|
008.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
VII
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thu, vay ngân sách nhà nước
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
007.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chi ngân sách nhà nước huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh
|
008.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
VIII
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng
và vốn đầu tư
|
|
|
|
1
|
Giá trị tài sản cố định của
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn
|
013.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
|
B. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
2
|
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh
|
004.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý
báo cáo
|
3
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh
|
005.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý
báo cáo
|
4
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh
cho một số lĩnh vực
|
006.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
IX
|
PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước do huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
005.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo
cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
010.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn theo mục đích đầu tư
|
012.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
X
|
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH KHU VỰC ĐỒNG THÁP - AN GIANG
|
|
|
|
1
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước
|
004.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo
cáo
|
2
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng
đầu tư của nhà nước
|
009.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XI
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số lượt khách du lịch nội địa
|
005.H/BCS-TMDV
|
- Quý - Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng
đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Huy chương thi đấu thể thao
quốc tế (các môn thi đấu cá nhân)
|
001e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Huy chương thi đấu thể thao
quốc tế (các môn thi đấu tập thể)
|
002e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XII
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Số bác sĩ, giường bệnh
|
001d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
002d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Suy dinh dưỡng trẻ em
|
003d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
4
|
HIV/AIDS
|
004d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XIII
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Giáo dục phổ thông
|
001c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
2
|
Trường học, lớp học, phòng học
giáo dục phổ thông chia theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
002c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ
thông
|
003c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
XIV
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ
|
001b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết
bị
|
002b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
3
|
Chi cho nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
|
003b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
XV
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
|
|
|
|
A. Thương mại và dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao điện thoại
|
003.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
2
|
Số thuê bao truy nhập
Internet
|
004.H/BCS-TMDV
|
- Quý - Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng
đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và môi trường
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại
di động, truy nhập Internet
|
001f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều
tra
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet
|
002f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều
tra
|
XVI
|
CÔNG AN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tai nạn giao thông
|
001g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cháy, nổ và mức độ
thiệt hại
|
002g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
XVII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo chính quyền
|
004a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…..
|
2
|
Số vụ, số người phạm tội đã bị
kết án
|
005g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
XVIII
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo chính quyền
|
005a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…..
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
003g.H/BCS-XHMT
|
- 6 tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17
tháng 7 - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
004g.H/BCS-XHMT
|
- 6 tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng
7 - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
XIX
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số lượt người được trợ giúp
pháp lý
|
006g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã
đăng ký khai sinh
|
007g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong đã đăng
ký khai tử
|
008g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn và tuổi kết
hôn trung bình lần đầu
|
009g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
XX
|
SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC UBND CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý
|
002.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo
cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
006.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn theo mục đích đầu tư
|
011.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XXI
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
A. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao động trong các
cơ quan hành chính
|
009.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau năm điều
tra
|
|
B. Xã hội và môi trường
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng
nhân dân
|
002a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo chính quyền
|
003a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…..
|
XXII
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
001a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
III. DANH MỤC
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
A
|
C
|
B
|
D
|
E
|
I
|
PHÒNG TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số cuộc kết hôn chia theo đơn
vị hành chính
|
01/TP-H
|
Năm
|
15/01 năm sau năm báo cáo
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã
được đăng ký khai sinh
|
02/TP-H
|
Năm
|
15/01 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Số trường hợp tử vong được
đăng ký khai tử
|
03/TP-H
|
Năm
|
15/02 năm sau năm báo cáo
|
4
|
Số lượt người được trợ giúp
pháp lý
|
04/TP-H
|
Năm
|
31/01 năm sau năm báo cáo
|
II
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Số trường, lớp, phòng học mầm
non
|
01/GD-H
|
Năm
|
30/10 năm báo cáo
|
2
|
Số giáo viên mầm non
|
02/GD-H
|
Năm
|
30/10 năm báo cáo
|
3
|
Số học sinh mầm non
|
03/GD-H
|
Năm
|
30/10 năm báo cáo
|
4
|
Số trường, lớp, phòng học phổ
thông tiểu học, trung học cơ sở
|
04/GD-H
|
Năm
|
30/10 năm báo cáo
|
5
|
Số giáo viên phổ thông tiểu học,
trung học cơ sở
|
05/GD-H
|
Năm
|
30/10 năm báo cáo
|
6
|
Số học sinh phổ thông tiểu học,
trung học cơ sở
|
06/GD-H
|
Năm
|
30/10 năm báo cáo
|
III
|
PHÒNG Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
01/YT-H
|
Năm
|
17/02 năm báo cáo
|
2
|
HIV/AIDS
|
02/YT-H
|
Năm
|
17/02 năm báo cáo
|
IV
|
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Số hộ dân cư nghèo
|
01/TBXH-H
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau năm báo
cáo
|
V
|
CÔNG AN
|
|
|
|
1
|
Số vụ tai nạn giao thông, số
người chết, bị thương do tai nạn giao thông
|
01/CA-H
|
- Tháng - Năm
|
- Ngày 16 hàng tháng - Ngày 16/12
năm báo cáo
|
2
|
Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt
hại
|
02/CA-H
|
- Tháng - Năm
|
- Ngày 16 hàng tháng - Ngày
16/12 năm báo cáo
|
VI
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
|
|
|
|
1
|
Số vụ, số bị can đã khởi tố
|
01/VKS-H
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau năm báo
cáo
|
2
|
Số vụ, số bị can đã truy tố
|
02/VKS-H
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau năm báo
cáo
|
VII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN
|
|
|
|
1
|
Số vụ, số người phạm tội đã bị
kết án
|
01/TA-H
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau năm báo
cáo
|
VIII
|
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG/
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
|
|
|
|
1
|
Số lượng chợ
|
01/CT-H
|
Năm
|
Ngày 07/3 năm sau năm báo cáo
|
IX
|
PHÒNG NỘI VỤ
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao động trong các
cơ sở hành chính
|
01/NV-H
|
Năm
|
Ngày 07/3 năm sau năm báo cáo
|
X
|
PHÒNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất chia
theo đối tượng sử dụng, quản lý
|
01/TNMT-H
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau năm báo
cáo
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất chia
theo xã, phường, thị trấn
|
02/TNMT-H
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau năm báo
cáo
|
XI
|
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN/ PHÒNG KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
chia theo loại rừng
|
01/NN-H
|
- Ước tính - Sơ bộ - Chính thức
năm
|
- Ước 6 tháng: Ngày 05/6 - Sơ
bộ: Ngày 05/12 - Chính thức năm: Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo
|
2
|
Số xã được công nhận đạt tiêu
chí nông thôn mới
|
02/NN-H
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo
|
XII
|
BẢO HIỂM VÀ XÃ HỘI CẤP HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số người đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
01/BHXH-H
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo
|
2
|
Số người được hưởng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
02/BHXH-H
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo
|
XIII
|
BAN TỔ CHỨC HUYỆN/THỊ/THÀNH
ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia các cấp uỷ
Đảng
|
01/BTC-H
|
Nhiệm kỳ
|
Kết thúc Đại hội 01 tháng
|
XIV
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Thu và cơ cấu thu ngân sách
Nhà nước trên địa bàn
|
01/KB-H
|
- 6 tháng - Năm
|
- 6 tháng: Ngày 15/7 - Năm:
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo
|
2
|
Chi và cơ cấu chi ngân sách
Nhà nước địa phương
|
02/KB-H
|
- 6 tháng - Năm
|
- 6 tháng: Ngày 15/7 - Năm:
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo
|
XV
|
CHI CỤC THỐNG KÊ
|
|
|
|
1
|
Dân số chia theo giới tính;
đơn vị hành chính
|
01/TK-H
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau năm báo
cáo
|
2
|
Mật độ dân số
|
02/TK-H
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau năm báo
cáo
|
3
|
Diện tích, năng suất, sản lượng
cây hàng năm
|
03, 04/TK-H
|
- Vụ... - Năm
|
Ngày 31/01 năm sau năm báo
cáo
|
4
|
Sản lượng và sản phẩm chăn
nuôi
|
05,6/TK-H
|
Quý, 6 tháng, năm
|
- Ngày 25/01 - Ngày 25/4 -
Ngày 25/7; Ngày 25/10
|
5
|
Diện tích rừng trồng mới tập
trung chia theo loại rừng
|
07/TK-H
|
- Ước 6 tháng; - Sơ bộ; -
Chính thức
|
- Ngày 5/6 - Ngày 5/12 - Ngày
28/2 năm sau năm báo cáo
|
6
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
08, 09/TK-H
|
Năm
|
Ngày 30/11 năm báo cáo
|
7
|
Số xã được công nhận đạt tiêu
chí nông thôn mới
|
10/TK-H
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau năm báo
cáo
|
8
|
Số hộ kinh tế cá thể nông, lâm
nghiệp và thủy sản chia theo xã, phường, thị trấn
|
11,12/TK-H
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau năm báo
cáo
|
IV. DANH MỤC
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP XÃ
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
A
|
C
|
B
|
D
|
E
|
1
|
Dân số chia theo giới tính
|
01/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
2
|
Mật độ dân số
|
02/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
3
|
Số hộ dân cư
|
03/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
4
|
Số cuộc kết hôn
|
04/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã
được đăng ký khai sinh
|
05/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
6
|
Số trường hợp tử vong được
đăng ký khai tử
|
06/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
7
|
Giáo dục mầm non
|
07/XP
|
Năm
|
Ngày 20/10 năm báo cáo
|
8
|
Giáo dục tiểu học
|
08/XP
|
Năm
|
Ngày 20/10 năm báo cáo
|
9
|
Nhân lực của Trạm Y tế
|
09/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
10
|
Tiêm chủng trẻ em dưới 1 tuổi
|
10/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
11
|
Số hộ dân cư nghèo
|
11/XP
|
Năm
|
Ngày 15/01 năm sau năm báo
cáo
|
12
|
Số vụ và thiệt hại do thiên
tai
|
12/XP
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau năm báo
cáo
|
13
|
Diện tích gieo trồng cây hàng
năm
|
13/XP
|
Năm
|
Ngày 25/11 năm báo cáo
|
14
|
Diện tích cây lâu năm
|
14/XP
|
Năm
|
Ngày 25/11 năm báo cáo
|
15
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
15/XP
|
Năm
|
Ngày 25/11 năm báo cáo
|
Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2020 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1372/QĐ-UBND ngày 07/09/2020 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, tỉnh Đồng Tháp
1.565
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|