ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1297/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 09
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG THUỘC CHỈ
TIÊU 13.5 - THUỘC TIÊU CHÍ 13- TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Hướng
dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới
nâng cao và tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp
xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2287/TTr-SNN ngày 04 tháng 9 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể về nội dung đánh giá và chỉ số
đánh giá trong đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng thuộc
chỉ tiêu 13.5 - thuộc tiêu chí 13- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông
thôn, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Quy định).
Điều 2. Nhiệm
vụ của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện các
nội dung tiêu chí 13.5 về đánh giá hoạt động hiệu quả của Tổ khuyến nông cộng đồng
đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo
UBND tỉnh theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố
Chủ động triển khai thực hiện nội
dung các chỉ tiêu 13.5 thuộc tiêu chí 13 về hoạt động hiệu quả của Tổ khuyến
nông cộng đồng, xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện cụ thể. Định kỳ (6
tháng, năm) báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp.
3. Các sở, ban, ngành liên quan
căn cứ nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ UBND
các huyện, thành phố đảm bảo triển khai có hiệu quả và hoàn thành chỉ tiêu
trên.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chánh Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (bộ phận kiểm soát thủ tục
hành chính);
- VP UBND tỉnh: LĐVP,các CVNCTH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT (ntD).
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Thạch
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TRONG ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG THUỘC CHỈ TIÊU 13.5 - THUỘC
TIÊU CHÍ 13- TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Xã đạt
chuẩn chỉ tiêu 13.5 thuộc tiêu chí số 13 "Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn" khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Xã có Tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả. Tổ khuyến nông cộng đồng là tổ chức khuyến nông tự nguyện
được UBND cấp xã thành lập; Có chức năng, nhiệm vụ, nội quy, quy chế, điều lệ
hoạt động của Tổ và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành; có quy chế
phối hợp với hệ thống khuyến nông, chính quyền và các tổ chức có liên quan tại
địa phương, cụ thể:
- Thành lập và hoạt động của
Tổ khuyến nông cộng đồng:
Số lượng thành viên: Tối thiểu
05 người. Cơ cấu gồm 1 Tổ trưởng, 1 Tổ phó và các thành viên, trong đó:
+ Tổ trưởng: Là đại diện các tổ
chức Hội nông dân hoặc Hội phụ nữ hoặc Đoàn thanh niên hoặc Hội cựu chiến binh
hoặc nhân viên khuyến nông cơ sở, nhân viên thú y của xã;
+ Tổ phó, các thành viên: Là
nhân viên khuyến nông, nhân viên thú y, kiểm lâm viên, đại diện các tổ chức
chuyên môn, chính trị, xã hội, đoàn thể, kinh tế (Hội nông dân, Hội phụ nữ,
Đoàn thanh niên, hợp tác xã, doanh nghiệp,...), nông dân sản xuất giỏi tại địa
phương.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn;
+ Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
nông nghiệp và công nghệ. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn về kế hoạch sản xuất
mùa vụ, kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại, kế hoạch chăn nuôi... của địa phương.
Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
+ Thực hiện các nhiệm vụ phát
triển khuyến nông trong nông nghiệp địa phương do cấp có thẩm quyền giao;
+ Tham gia tư vấn, dịch vụ giống,
vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y...;
+ Tư vấn hoặc phối hợp tư vấn
chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập,
phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ
tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm;
+ Tham gia Chương trình xây dựng
NTM, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bảo tồn và phát triển
các ngành nghề, làng nghề truyền thống (nếu có);
+ Tham gia các hoạt động phát
triển cộng đồng tại địa phương như phát triển du lịch nông thôn gắn với nông
nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn tại những địa phương có
tiềm năng, thế mạnh.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Tuân thủ các quy định của
pháp luật, quy định của địa phương và nội quy, quy chế, điều kiện hoạt động của
Tổ khuyến nông cộng đồng;
+ Công khai, minh bạch; Liên kết,
hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
- Địa điểm, phương tiện làm
việc: UBND xã tạo điều kiện về địa điểm, phương tiện làm việc cho Tổ khuyến
nông cộng đồng hoạt động ổn định, lâu dài.
- Kinh phí hoạt động: Ngân
sách cấp theo các nhiệm vụ được giao (nếu có); nguồn thu từ các hoạt động tư vấn,
dịch vụ; nguồn thu từ các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân;
nguồn thu từ tham gia các đề tài; dự án; nguồn vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức
tín dụng theo quy định và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Bảng các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Chỉ số
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có Tổ khuyến nông cộng đồng
được thành lập
|
Có Quyết định thành lập của
UBND xã
|
|
|
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp
|
Tham gia hoặc phối hợp ít nhất
01 mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao
|
|
|
|
3
|
Tham gia đào tạo, tập huấn
cho nông dân/HTX
|
Tối thiểu 02 lớp với trên 40
học viên được đào tạo, tập huấn về kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
4
|
Tư vấn hỗ trợ phát triển HTX,
tổ hợp tác
|
- Phối hợp, tư vấn thành lập
được 01 HTX hoặc Tổ hợp tác mới;
- Tham gia tư vấn hoặc phối hợp
hỗ trợ hoạt động cho ít nhất 01 HTX/ tổ hợp tác về sản xuất nông nghiệp; liên
kết sản xuất; thương mại.....
|
|
|
|
5
|
Hợp đồng tư vấn khuyến nông với
các chủ thể
|
Có ít nhất 01 hợp đồng tư vấn
khuyến nông với các nhóm sản xuất; nông dân; HTX; THT...
|
|
|
|
6
|
Tư vấn liên kết sản xuất, kết
nối thị trường
|
Kết nối, giới thiệu được ít
nhất 01 hợp đồng liên kết sản xuất các sản phẩm nông nghiệp hoặc mô hình liên
kết tại địa phương
|
|
|
|
7
|
Tư vấn quản lý chất lượng,
truy xuất nguồn gốc
|
- Tham gia hoặc phối hợp tư vấn,
hướng dẫn lập hồ sơ ít nhất 01 sản phẩm đề xuất được đăng ký chứng nhận sản
phẩm OCOP khi đủ điểu kiện;
- Phối hợp giám sát, quản lý
chất lượng các sản phẩm OCOP đã được chứng nhận.
|
|
|
|
8
|
Tư vấn về các chính sách của
Trung ương, các Nghị quyết của địa phương về hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn (nếu có)
|
Tham gia, phối hợp tổ chức được
ít nhất 1 cuộc tập huấn/Hội nghị tuyên truyền, phổ biến về chính sách cho các
HTX/tổ hợp tác và các nhóm nông dân sản xuất với số lượng từ 20 người trở
lên.
|
|
|
|
9
|
Tư vấn, dịch vụ giống, vật
tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y
|
- Phối hợp hoặc tham gia tư vấn
giới thiệu các giống vật nuôi cây trồng phù hợp với địa phương;
- Giới thiệu hoặc liên kết
cung ứng thiết bị nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thủy sản, thuốc
thú y, thuốc BVTV… đáp ứng tối thiểu 10% nhu cầu giống, vật tư phục vụ sản xuất
nông nghiệp hoặc tư vấn trực tiếp cho ít nhất 1-2 hộ hoặc 01 HTX sản xuất
nông nghiệp.
|
|
|
|
10
|
Tham gia các hoạt động phát
triển cộng đồng tại địa phương
|
- Có ít nhất 1 thành viên của
Tổ tham gia trực tiếp vào hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương.
- Tham gia đóng góp cho các
hoạt động phát triển cộng đồng khi được giao nhiệm vụ hoặc tự nguyện
|
|
|
|
Ghi chú: Tổ khuyến nông cộng
đồng được đánh giá là hoạt động hiệu quả khi đạt từ 5 nội dung đánh giá trở
lên.
2. Hồ sơ
phục vụ cho công tác thẩm định, nghiệm thu.
- Quyết định thành lập Tổ khuyến
nông cộng đồng, kèm danh sách thành viên, theo mẫu số
01 kèm quyết định này.
- Quyết định ban hành quy chế
và Quy chế hoạt động Tổ khuyến nông cộng đồng theo mẫu
số 02 kèm Hướng dẫn này;
- Báo cáo kết quả hoạt động của
Tổ khuyến nông cộng đồng.
+ Danh sách Mô hình- báo cáo mô
hình đã tham gia triển khai/phối hợp triển khai (ghi rõ tên, quy mô, đối tượng,
kỹ thuật/công nghệ áp dụng...); Số lượng mô hình sản xuất theo hướng liên kết;
+ Danh sách HTX/tổ hợp tác/hộ
nông dân được tập huấn. Số lớp tập huấn, nội dung tập huấn;
+ Danh sách tên HTX/tổ hợp tác
mới được thành lập do Tổ khuyến nông hướng dẫn, tư vấn (kèm theo văn bản của cơ
quan có thẩm quyền công nhận HTX/tổ hợp tác - nếu có);
+ Danh sách sản phẩm dự kiến đề
xuất xây dựng OCOP (nếu có); Sản phẩm đã phối hợp tham gia giám sát chất lượng,
truy xuất nguồn gốc;
+ Danh sách các hoạt động có
tính chất hỗ trợ, thúc đẩy phát triển cộng đồng tại địa phương (quản bá du lịch;
giới thiệu sản phẩm...) (nếu có).
- Báo cáo tự đánh giá kết quả
thực hiện các chỉ tiêu 13.5 thuộc tiêu chí số 13 của UBND xã.
Kèm theo Bảng đánh giá hiệu quả
hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng theo các chỉ tiêu trên, kết quả ít nhất
5/10 chỉ tiêu Đạt.
Mẫu số
01:
ỦY BAN NHÂN DÂN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-UBND
|
................, ngày
… tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng
…(2)…
ỦY
BAN NHÂN DÂN ….(1)…
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số diều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số
896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01/4/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Hướng dẫn thực
hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã
nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao và
tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1018/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ …………………;
Theo đề nghị của ……
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thành
lập Tổ khuyến nông cộng đồng …(2)...gồm các ông/bà có tên sau:
1. Ông/bà …..
- Tổ trưởng
2. Ông/bà …..
- Tổ phó
3. Ông/bà …..
- Tổ viên
4. …….
………..
5. …….
………..
(có
danh sách kèm theo)
Điều 2. Chức năng, nhiệm
vụ, nguyên tắc hoạt động:
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
+ Chuyên giao tiến bộ kỹ thuật
nông nghiệp và công nghệ. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn về kế hoạch sản xuất
mùa vụ, kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại, kế hoạch chăn nuôi... của địa phương.
Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
+ Thực hiện các nhiệm vụ phát
triển khuyến nông trong nông nghiệp địa phương do cấp có thẩm quyền giao.
+ Tham gia tư vấn, dịch vụ giống,
vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y...
+ Tư vấn hoặc phối hợp tư vấn
chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập,
phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ
tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm.
+ Tham gia Chương trình xây dựng
NTM, chường trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bảo tồn và phát triển
các ngành nghề, làng nghề truyền thống (nếu có);
+ Tham gia các hoạt động phát
triển cộng đồng tại địa phương như phát triển du lịch nông thôn gắn với nông
nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn tại những địa phương có
tiềm năng, thế mạnh.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Tuân thủ các quy định của
pháp luật, quy định của địa phương và nội quy, quy chế, điều kiện hoạt động của
tổ.
+ Công khai, minh bạch; Liên kết,
hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
Điều 3. Kinh phí hoạt động
- Nguồn do ngân sách cấp theo
các nhiệm vụ được giao (nếu có).
- Nguồn thu từ các hoạt động tư
vấn, dịch vụ.
- Nguồn thu từ các hoạt động
liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân.
- Nguồn thu từ tham gia các dự
án, đề tài.
- Nguồn vốn vay từ các ngân
hàng, tổ chức tín dụng theo quy định.
- Nguồn thu khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Tổ trưởng Tổ khuyến
nông cộng đồng chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng nội quy, quy chế,
điều lệ hoạt động của tổ và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động đáp ứng các chỉ tiêu đề ra theo quy định.
2. Tổ khuyến nông cộng đồng
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan
để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động đạt hiệu quả, đảm bảo đúng quy định.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân có liên quan và các ông bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- .........
- Lưu: .....
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
- (1): Tên Ủy ban nhân dân cấp
xã ban hành quyết định.
- (2): Tên của Tổ khuyến nông cộng
đồng (có thể là danh từ riêng hoặc tên của địa danh thuộc địa phương hoặc tên của
địa phương….)
DANH
SÁCH THÀNH VIÊN TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG ...(2)....
(Kèm
theo Quyết định số.... /QĐ-UBND ngày.../.../....)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Ghi chú
(SĐT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
02:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ........
TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-KNCĐ
|
................,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ khuyến nông cộng
đồng
TỔ
TRƯỞNG TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG XÃ............
Căn cứ ....................;
Căn cứ …….;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND
ngày.........của UBND xã..................... về việc thành lập Tổ khuyến nông
cộng đồng;
Căn cứ nội dung cuộc họp
ngày.... tháng .... năm.... của Tổ khuyến nông cộng đồng, thống nhất ban hành
Quy chế hoạt động Tổ khuyến nông cộng đồng;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ
khuyến nông cộng đồng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng
xã..................., huyện.............., tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ khuyến nông cộng
đồng, các tổ chức, cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .........
- Lưu: .....
|
TỔ TRƯỞNG
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ........
TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY
CHẾ
Hoạt
động của Tổ khuyến nông cộng đồng xã.......
(Ban hành kèm theo Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-KNCĐ ngày .... của Tổ khuyến
nông cộng đồng xã......... về việc Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ khuyến
nông cộng đồng )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động, chế độ làm việc,
mối quan hệ phối hợp công tác và trách nhiệm của Tổ khuyến nông cộng đồng (sau
đây viết tắt là Tổ khuyến nông).
2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng cho Tổ khuyến nông và các cơ quan, đơn vị liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
của Tổ khuyến nông
1. Tổ khuyến nông chịu sự
lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND xã ; Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
các huyện/thành phố; Trung tâm Khuyến nông và Giống nông lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng.
Tổ trưởng trực tiếp quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ khuyến nông làm việc
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể thảo luận, Tổ trưởng kết luận và chỉ
đạo thực hiện.
3. Thành viên Tổ khuyến
nông tham gia, thực hiện đầy đủ các hoạt động của Tổ và kịp thời báo cáo, chịu
trách nhiệm trước Tổ trưởng về các nhiệm vụ được phân công theo quy định tại
Quy chế này.
4. Liên kết, hợp tác chặt
chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
5. Có chế độ báo cáo
đánh giá hoạt động thường kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
6. Khi có vấn đề phát
sinh vượt quá thẩm quyền phải xin ý kiến cấp trên trước khi tổ chức thực hiện.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ
1. Tuyên truyền, phổ biến các
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
2. Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
nông nghiệp và công nghệ. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn về kế hoạch sản xuất
mùa vụ, kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại, kế hoạch chăn nuôi... của địa phương.
Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
3. Thực hiện các nhiệm vụ phát
triển khuyến nông trong nông nghiệp địa phương do cấp có thẩm quyền giao.
4. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn,
dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y...
5. Tư vấn hoặc phối hợp tư vấn
chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập,
phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ
tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm.
6. Tham gia Chương trình xây dựng
NTM, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bảo tồn và phát triển
các ngành nghề, làng nghề truyền thống (nếu có);
7. Tham gia hoặc phối hợp tham
gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương như phát triển du lịch
nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn
tại những địa phương có tiềm năng, thế mạnh.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 4. Chế độ làm việc
1. Làm việc theo Kế hoạch
của Tổ và và phân công của Tổ trưởng trên tinh thần chủ động, hợp tác và lấy kết
quả công việc là thước đo.
2. Chế độ giao ban định kỳ
của tổ 1 tuần 1 lần tại địa điểm được UBND xã bố trí hoặc do Tổ bố trí. Sơ kết
6 tháng một lần và tổng kết 1 năm 1 lần.
3. Chế độ báo cáo định kỳ
theo tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
4. Thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn theo sự phân công của UBND xã, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện,
Trung tâm Khuyến nông và Giống nông lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng.
Điều 5. Trách nhiệm của các
thành viên
1. Tổ trưởng Tổ khuyến
nông cộng đồng
- Chịu trách nhiệm trước UBND
xã về kết quả, hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng.
- Chủ động đề xuất nội dung để
Tổ xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; phân công cho các tổ viên hoặc nhóm
trong Tổ thực hiện đảm bảo linh hoạt, hiệu quả theo đúng Quy chế đã ban hành;
- Duy trì chế độ sinh hoạt, báo
cáo, nghiên cứu và đề xuất giải quyết các nội dung phát sinh để điều chỉnh bổ
sung cho hoạt động của Tổ đúng mục tiêu và đạt kết quả, hiệu quả cao nhất.
2. Tổ phó Tổ khuyến nông
cộng đồng
- Chịu trách nhiệm trước UBND
xã, Tổ trưởng về kết quả nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu, đề xuất kế hoạch, nội
dung, nhiệm vụ của Tổ để các thành viên trong tổ thảo luận, bàn bạc thống nhất
trước khi ban hành thực hiện; giúp Tổ trưởng duy trì hoạt động chung của Tổ
theo Quy chế đã quy định.
- Thay mặt Tổ trưởng điều hành,
phân công, quản lý trực tiếp giải quyết công việc theo quy định.
3. Các Thành viên:
- Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng
và Tổ phó về kết quả nhiệm vụ được phân công.
- Chủ động tích cự tham gia
đóng góp xây dựng hoạt động chung của Tổ.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với UBND xã
Chấp hành sự chỉ đạo, giám sát,
đáng giá kết quả hoạt động của chính quyền địa phương.
2. Đối với Trung tâm
Khuyến nông và Giống nông lâm nghiệp, các cơ quan chuyên môn, quản lý nhà nước
của huyện và thành phố
- Chấp hành sự chỉ đạo và hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ; phối hợp tổ chức các nhiệm vụ, công việc theo chức
năng, nhiệm vụ của Tổ phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Chấp hành sự giám sát của các
cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các tổ chức
đoàn thể của địa phương
Phối hợp trong việc tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo Điều lệ của đoàn thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
Tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng và các tổ chức
đoàn thể.
4. Đối với tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
Trực tiếp hoặc gián tiếp nhận,
thực hiện tư vấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho các tổ chức, cá
nhân thông qua việc tập huấn, hướng dẫn, xây dựng mô hình, hội thảo, tọa đàm,
thông tin tuyên truyền, kết nối doanh nghiệp, thị trường.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổ khuyến nông cộng đồng
và các thành viên có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Quy chế, nếu có phát sinh vướng mắc, có những quy định chưa phù hợp,
cần sửa đổi, bổ sung thì các thành viên trong tổ thảo luận, thống nhất xem xét
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.