|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1195/QĐ-BNN-TCTS 2022 thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển
Số hiệu:
|
1195/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1195/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN BIỂN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn
cứ Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Xét
đề nghị của của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản
trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ven biển và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KHCN, KH&ĐT, Tài chính, Công thương, TN&MT, LĐTB&XH, Quốc
phòng, Công An, Ngoại giao;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW ven biển;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển;
- Các Hội, Hiệp hội thuỷ sản;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCTS
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày
04/10/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1664/QĐ-TTg phê duyệt
Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện với các nội
dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.
Đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án được
phê duyệt tại Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp gắn với
chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và yêu cầu chủ động
thực hiện, phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề
ra.
3.
Kịp thời lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động có liên
quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thực
hiện Kế hoạch.
4.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành địa phương, đơn vị có liên quan, kịp
thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1.
Nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển nuôi
trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn 2045 chi tiết tại phụ lục I kèm
theo.
2.
Các dự án đầu tư, nghiên cứu chủ yếu chi tiết
tại phụ lục II kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Giao Tổng cục Thủy sản là đơn vị đầu mối,
phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên quan và địa
phương theo dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời
các vướng mắc trong quá trình triển khai Đề án nói chung và các dự án nói
riêng.
2.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động
này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện; chủ động rà soát nhiệm
vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3.
Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào
đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí
theo quy định để triển khai hiệu quả Đề án.
4.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển căn cứ quy hoạch, định
hướng phát triển của từng địa phương và tình hình thực tế, tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai các nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối
hợp trong Đề án đã được phê duyệt; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với
các chương trình, đề án có liên quan tại địa phương; xây dựng các chương trình
phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên biển của địa phương đáp ứng yêu cầu thị trường
trong nước và xuất khẩu...Đồng thời chủ động phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Các Hiệp hội ngành hàng triển khai các nội
dung khác trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
Định
kỳ trước 25 hàng tháng lập báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thuỷ sản trên biển
gửi về Tổng cục Thuỷ sản qua đường văn thư và địa chỉ email (ntts@mard.gov.vn)
để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
5.
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các
nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ (qua Tổng cục Thuỷ
sản) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ
chưa hoàn thành, những khó khăn và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện.
Báo cáo gửi qua đường văn thư và địa chỉ email (ntts@mard.gov.vn) để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BNN-TCTS ngày
/ /2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
I. TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
|
1
|
Triển
khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án.
|
Tổng cục Thủy sản
|
-
Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố ven biển;
-
Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ NN&PTNT;
-
Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội ngành hàng;
-
Doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển liên quan.
|
- Hội
nghị/hội thảo công bố, thông tin, phổ biến Kế hoạch triển khai Đề án; công bố
Đề án, Kế hoạch triển khai Đề án trên Website của Bộ, Tổng cục Thủy sản và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hiệp hội,...
|
Năm 2022
|
-
Báo cáo tình hình triển khai, kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ
thuộc Đề án;
|
Hàng năm
|
- Hội
nghị Sơ kết 05 thực hiện Đề án (2021-2025);
|
Năm 2025
|
- Hội
nghị Tổng kết thực hiện Đề án (2021-2030).
|
Năm 2030
|
II. RÀ SOÁT/SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN NUÔI BIỂN
|
2
|
Rà
soát/sửa đổi ban hành mới các chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng
thuỷ sản trên biển biển (đầu tư/tài chính; bảo hiểm; khoa học công nghệ, đào
tạo, chế biến và tiêu thụ,… các sản phẩm nuôi biển).
|
Tổng cục Thủy sản
|
-
Các Vụ: Pháp chế, KHCN&MT; Kế hoạch, Tài chính;
-
Các Cục: Chế biến và PTTT nông sản, Quản lý chất lượng NLS và TS;
-
Các Hội, Hiệp hội ngành hàng; doanh nghiệp;
-
Các tỉnh, thành phố ven biển.
|
Nghị
định, Quyết định của Chính phủ, Bộ và các địa phương về các chính sách khuyến
khích phát triển liên quan đến nuôi trồng thuỷ sản trên biển.
|
2022-2030
|
3
|
Xây
dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản
trên biển (giống, thức ăn, môi trường, nuôi thương phẩm, lồng nuôi, vùng
nuôi…)
|
Tổng cục Thủy sản
|
- Các
Vụ: Pháp chế, KHCN&MT; Các Cục: Chế biến và PTTT nông sản, Quản lý chất
lượng NLS và TS;
-
Các Hội, Hiệp hội ngành hàng; doanh nghiệp; cơ sở nuôi biển;
-
Các tỉnh, thành phố ven biển.
|
Các
tiêu chuẩn, quy chuẩn được xây dựng và ban hành phục vụ nuôi trồng thuỷ sản
trên biển.
|
2022-2025
|
III. PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NUÔI
BIỂN
|
4
|
Nghiên
cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất thức ăn, con giống chất lượng
cao; công nghệ nuôi, công nghệ thu hoạch và bảo quản sản phẩm trong nuôi biển;
ưu tiên nhóm các đối tượng nuôi biển có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng mở
rộng quy mô nuôi thương phẩm và thị trường tiêu thụ
|
Tổng cục Thủy sản
|
-
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Tổ
chức KHCN;
-
Các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các
doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Các
quy trình công nghệ cho các đối tượng nuôi biển ưu tiên được hoàn thiện (sản
xuất giống, thức ăn, nuôi thương phẩm, phòng và trị bệnh, thu hoạch và bảo quản
sản phẩm).
|
2022-2030
|
5
|
Nghiên
cứu giải pháp phòng chống và điều trị dịch bệnh trong sản xuất giống và nuôi
trồng các đối tượng nuôi biển
|
Cục Thú y
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Tổ
chức KHCN;
-
Các tỉnh, thành phố ven biển;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Các
chương trình/Kế hoạch/quy trình công nghệ cho các đối tượng nuôi biển ưu tiên
được hoàn thiện.
|
2022-2030
|
6
|
Phát
triển khoa học công nghệ trong ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ nuôi biển, tập
trung vào công nghệ sản xuất lồng nuôi, dịch vụ hậu cần, thiết bị giám sát
môi trường tự động, hệ thống cho ăn thông minh và các kỹ thuật, công nghệ có
liên quan
|
Vụ KHCN&MT
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN & PTNT;
- Tổ
chức KHCN;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Các
công nghệ hỗ trợ phục vụ nuôi biển được nghiên cứu phát triển (sản xuất lồng,
giám sát môi trường, cho ăn…)
|
2022-2030
|
7
|
Nghiên
cứu phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi
số, xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý, vận hành và giám sát các hoạt động
nuôi trồng thuỷ sản trên biển
|
Tổng cục Thủy sản
|
-
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN & PTNT;
- Tổ
chức KHCN;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
- Hệ
thống CSDL số tích hợp trong CSDL thủy sản quốc gia;
- Hệ
thống quản lý, vận hành và giám sát hoạt động nuôi biển ứng dụng công nghệ tự
động hóa, công nghệ số.
|
2022-2025
|
IV. PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ
NUÔI BIỂN
|
8
|
Rà
soát, đánh giá về thực trạng và nhu cầu hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát
triển nuôi biển làm cơ sở đầu tư sản xuất
|
Tổng cục Thủy sản
|
-
Các tỉnh, thành phố ven biển;
-
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
-
Doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Báo
cáo đề xuất nhu cầu hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi trồng thuỷ
sản trên biển
|
2022-2023
|
9
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại phục vụ phát triển nuôi biển, bao
gồm các hạng mục hạ tầng thiết yếu cho các vùng sản xuất giống (hệ thống cấp
thoát nước…); vùng nuôi thương phẩm (cảng dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật…); khu
công nghiệp hỗ trợ phục vụ nuôi biển, hệ thống quan trắc môi trường nuôi biển
tự động.
|
Tổng cục Thủy sản/Các tỉnh, thành phố ven biển
|
-
Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống và nuôi thương phẩm.
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng thiết yếu, đồng bộ sản xuất giống, nuôi thương phẩm và
công nghiệp phụ trợ
|
2022-2030
|
10
|
Hình
thành các đội tàu dịch vụ hậu cần phục vụ nuôi biển theo hướng đa chức năng,
từ vận chuyển giống, thức ăn đến thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm sau thu
hoạch
|
Các tỉnh, thành phố ven biển
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam.
-
Doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển
|
Các
đội tàu dịch vụ hậu cần phục vụ nuôi biển đa chức năng tại các vùng nuôi biển
|
2023-2030
|
V. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG, THỨC ĂN PHỤC VỤ
NUÔI BIỂN
|
11
|
Phát
triển hệ thống nghiên cứu, bao gồm cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, phục vụ
sản xuất giống, thức ăn cho nuôi biển
|
Vụ KHCN & MT
|
- Tổng
cục Thủy sản;
- Tổ
chức KHCN;
-
Các Hội, Hiệp hội ngành hàng;
-
Doanh nghiệp, cơ sở nuôi.
|
Hệ
thống nghiên cứu phục vụ sản xuất giống, thức ăn cho nuôi biển được hình
thành, đảm bảo cả về cơ sở vật chất và nhân lực
|
2022-2030
|
12
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống sản xuất, chuyển giao con giống, thức ăn phục vụ nuôi biển,
đáp ứng đủ nhu cầu số lượng và chất lượng, ưu tiên cho các đối tượng nuôi biển
có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng mở rộng quy mô nuôi thương phẩm và thị
trường tiêu thụ (vi tảo, cá cảnh, sinh vật cảnh,..)
|
Vụ KHCN&MT
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
UBND các tỉnh ven biển;
- Tổ
chức KHCN.
-
Các Hiệp hội ngành hàng;
-
Doanh nghiệp.
|
Các
hệ thống sản xuất và chuyển giao giống các đối tượng nuôi biển có giá trị
kinh tế được hình thành, đảm bảo cả về số lượng, chất lượng.
|
2022-2030
|
13
|
Xây
dựng cơ chế quản lý hoạt động khai thác nguồn giống đối với một số loài nuôi
biển đang phụ thuộc vào nguồn giống tự nhiên, đảm bảo không xâm hại đến nguồn
lợi và phát triển bền vững
|
Các tỉnh, thành phố ven biển
|
- Tổng
cục Thuỷ sản;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
-
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống và nuôi thương phẩm.
|
Các
quy định quản lý khai thác giống tự nhiên được xây dựng và ban hành.
|
2022-2025
|
VI. PHÁT TRIỂN NUÔI THEO VÙNG BIỂN
|
14
|
Phát
triển các phương thức nuôi biển công nghiệp ven bờ phù hợp với các vùng sinh
thái, gắn với bảo tồn nguồn lợi, bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái ven biển;
tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi.
|
Các tỉnh, thành phố ven biển
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
- Các
doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển .
|
Các
vùng nuôi/phương thức nuôi biển ven bờ được hình thành theo các vùng sinh
thái.
|
Hàng năm
|
15
|
Phát
triển nuôi biển xa bờ hiện đại, quy mô lớn, ứng dụng các công nghệ nuôi tiên
tiến phù hợp với các vùng biển hở, thích ứng với BĐKH; hình thành các doanh
nghiệp, tập đoàn kinh tế đầu tư đồng bộ, khép kín chuỗi sản xuất.
|
Các tỉnh, thành phố ven biển
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Các
vùng nuôi biển xa bờ được hình thành tại một số địa phương có điều kiện thuận
lợi
|
Hàng năm
|
VII. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NUÔI BIỂN
|
16
|
Đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ nuôi biển, bao gồm: đội
ngũ cán bộ nghiên cứu, quản lý, kỹ thuật phục vụ nuôi biển
|
Tổng cục thủy sản
|
-
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
-
Các Trường/Viện nghiên cứu;
-
Các Hội, Hiệp hội ngành nghề;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu về số lượng, chất lượng
|
Hàng năm
|
17
|
Tổ
chức hoạt động nghiên cứu, tham quan, học tập các mô hình nuôi biển tiên tiến
các nước trong khu vực và trên thế giới
|
Tổng cục thủy sản
|
-
Các Trường/Viện nghiên cứu;
-
Các Hội, Hiệp hội ngành nghề;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Các
mô hình nuôi biển tiên tiến được nghiên cứu áp dụng
|
2022-2030
|
VIII. CHẾ BIẾN VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
|
18
|
Điều
tra đánh giá tiềm năng phát triển sản phẩm nuôi biển, tiêu thụ nội địa và xuất
khẩu
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
|
- Tổng
cục Thủy sản;
- Hệ
thống tham tán thương mại/nông nghiệp các nước;
- Hội,
Hiệp hội ngành hàng;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
CSDL
và Đề xuất định hướng các sản phẩm nuôi biển phục vụ tiêu thụ nội địa và xuất
khẩu
|
2022-2025
|
19
|
Phát
triển hệ thống chế biến các sản phẩm chế biến hiện đại, gắn với các vùng nuôi
biển tập trung
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Các tỉnh/thành phố ven biển;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Hình
thành một số doanh nghiệp sơ chế/chế biến GTGT các mặt hàng nuôi biển phục vụ
tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
|
Hàng năm
|
20
|
Hình
thành các kênh phân phối sản phẩm nuôi biển ở trị trường trong và ngoài nước.
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
|
- Tổng
cục Thủy sản;
-
Các tỉnh/thành phố ven biển;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Các
kênh phân phối sản phẩm nuôi biển ở trị trường trong và ngoài nước.
|
Hàng năm
|
21
|
Lồng
ghép các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại và phát triển thị trường các sản phẩm
nuôi biển vào các giải pháp trong Quyết định 1408/QĐ- TTg ngày 16/8/2021 và
Chương trình xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm quốc
gia.
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
|
-
Các tỉnh/thành phố ven biển;
-
Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
-
Các cơ sở nuôi và chế biến các sản phẩm nuôi biển;
-
Các Viện/trường có liên quan.
|
Chương
trình/kế hoạch xúc tiến thương mại và phát triển thị trường các sản phẩm nuôi
biển
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC II:
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ, NGHIÊN CỨU
CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCTS
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên Nội dung/ nhiệm vụ
|
Đơn vị
chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm/ đầu ra dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng cho 04 dự án thí điểm nuôi biển quy mô công nghiệp giai đoạn
2021 - 2025
|
Tổng cục Thủy sản/Các tỉnh Quảng Ninh, Phú
Yên, Ninh Thuận, Kiên Giang
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu và hình thành được mối liên kết
trong nuôi cá biển công nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu
tư nuôi biển;
-
04 mô hình nuôi thí điểm ở Quảng Ninh, Phú Yên, Ninh Thuận, Kiên Giang.
|
2021 - 2030
|
1.1
|
Điều
tra, lập báo cáo khả thi lựa chọn địa điểm các dự án đầu tư thí điểm
|
Tổng cục thủy sản
|
-
Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản;
- Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh có dự án thí điểm;
-
Các đơn vị khác liên quan.
|
(1)
Điều tra, khảo sát, khoan thăm dò địa chất, đánh giá sức tải môi trường khu vực
xác định xây dựng dự án. (2) Xác định quy mô sản xuất, quy trình công nghệ áp
dụng: Bao gồm quy mô lồng, vật liệu, đối tượng nuôi, hiệu quả....nhu cầu
nguyên nhiên liệu làm căn cứ việc thiết kế kho bãi, tàu thuyền chuyên chở,
..... (3) Đánh giá hiệu quả của dự án thông qua các chỉ số: NPV, IRR,......
(KT-XH-MT).
(4)
Xây dựng báo cáo tiền khả thi, lập danh mục hạng mục đầu tư.
(5)
Khái toán tổng nguồn vốn cho dự án, phân kỳ đầu tư. Cơ cấu nguồn vốn: TW, ĐP,
Doanh nghiệp, dân, kêu gọi đầu tư,..... Nguồn vốn hợp pháp khác.
|
2022 - 2023
|
1.2
|
Dự án
đầu tư cơ sở hạ tầng thí điểm nuôi biển quy mô công nghiệp tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu và hình thành được mối liên kết
trong nuôi cá biển công nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu
tư nuôi biển;
-
Xây dựng mô hình thí điểm nuôi biển theo chuỗi giá trị ở Quảng Ninh.
|
2022 - 2025
|
1.3
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng thí điểm nuôi biển quy mô công nghiệp tỉnh Phú Yên
giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu và hình thành được mối liên kết
trong nuôi cá biển công nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu
tư nuôi biển;
-
Xây dựng mô hình thí điểm nuôi biển theo chuỗi giá trị ở Phú yên.
|
2022 - 2025
|
1.4
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng thí điểm nuôi biển quy mô công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
- Xây
dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu và hình thành được mối liên kết
trong nuôi cá biển công nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu
tư nuôi biển;
-
Xây dựng mô hình thí điểm nuôi biển theo chuỗi giá trị ở Ninh Thuận.
|
2022 - 2025
|
1.5
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng thí điểm nuôi biển quy mô công nghiệp tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu và hình thành được mối liên kết
trong nuôi cá biển công nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu
tư nuôi biển;
-
Xây dựng mô hình thí điểm nuôi biển theo chuỗi giá trị ở Kiên Giang.
|
2022 - 2025
|
2.
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ
|
2.1
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ tại Quảng
Ninh
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Xây
dựng hệ thống hạ tầng chung, thiết yếu cho các vùng nuôi biển tập trung để
thu hút đầu tư vào phát triển nuôi biển của các thành phần kinh tế:
- Hệ
thống hạ tầng dịch vụ;
- Hệ
thống kho bãi, kho lạnh, thu gom, bảo quản, phân loại sản phẩm;
- Hệ
thống phân luồng, phao tiêu, cột mốc;
- Hệ
thống công nghiệp hỗ trợ;
- Hệ
thống lồng bè quy mô công nghiệp.
|
2022 - 2030
|
2.2
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ tại Ninh
Thuận
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Xây
dựng hệ thống hạ tầng chung, thiết yếu cho các vùng nuôi biển tập trung để thu
hút đầu tư vào phát triển nuôi biển của các thành phần kinh tế:
- Hệ
thống hạ tầng dịch vụ;
- Hệ
thống kho bãi, kho lạnh, thu gom, bảo quản, phân loại sản phẩm;
- Hệ
thống phân luồng, phao tiêu, cột mốc;
- Hệ
thống công nghiệp hỗ trợ;
- Hệ
thống lồng bè quy mô công nghiệp.
|
2022 - 2030
|
2.4
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ tại Khánh
Hoà
|
UBND tỉnh Khánh Hoà
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
- Các
tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Xây
dựng hệ thống hạ tầng chung, thiết yếu cho các vùng nuôi biển tập trung để
thu hút đầu tư vào phát triển nuôi biển của các thành phần kinh tế:
- Hệ
thống hạ tầng dịch vụ;
- Hệ
thống kho bãi, kho lạnh, thu gom, bảo quản, phân loại sản phẩm;
- Hệ
thống phân luồng, phao tiêu, cột mốc;
- Hệ
thống công nghiệp hỗ trợ;
- Hệ
thống lồng bè quy mô công nghiệp.
|
2022 - 2030
|
2.5
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ tại Phú
Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
- Các
doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Xây
dựng hệ thống hạ tầng chung, thiết yếu cho các vùng nuôi biển tập trung để
thu hút đầu tư vào phát triển nuôi biển của các thành phần kinh tế:
- Hệ
thống hạ tầng dịch vụ;
- Hệ
thống kho bãi, kho lạnh, thu gom, bảo quản, phân loại sản phẩm;
- Hệ
thống phân luồng, phao tiêu, cột mốc;
- Hệ
thống công nghiệp hỗ trợ;
- Hệ
thống lồng bè quy mô công nghiệp.
|
2022 - 2030
|
2.6
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ tại Kiên
Giang
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
Xây
dựng hệ thống hạ tầng chung, thiết yếu cho các vùng nuôi biển tập trung để
thu hút đầu tư vào phát triển nuôi biển của các thành phần kinh tế:
- Hệ
thống hạ tầng dịch vụ;
- Hệ
thống kho bãi, kho lạnh, thu gom, bảo quản, phân loại sản phẩm;
- Hệ
thống phân luồng, phao tiêu, cột mốc;
- Hệ
thống công nghiệp hỗ trợ;
- Hệ
thống lồng bè quy mô công nghiệp.
|
2022- 2030
|
3
|
Nhóm
dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống phục vụ nuôi biển
|
3.1
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống nhuyễn thể phục vụ nuôi biển tại Quảng
Ninh.
|
UBND Quảng Ninh
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.2
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống Ngao phục vụ nuôi biển tại Nam Định
|
UBND tỉnh Nam Định
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống Ngao tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.3
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống Ngao phục vụ nuôi biển tại Thái Bình
|
UBND tỉnh Ninh
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
- Các
tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống Ngao tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.4
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống Hàu phục vụ nuôi biển tại Ninh Bình
|
UBND tỉnh Ninh
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống Hàu tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.5
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống Rong, tảo biển, cá biển, sinh vật cảnh
tại Khánh Hòa
|
UBND tỉnh Khánh Hoà
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống Rong, tảo biển, cá biển, sinh vật cảnh
tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.6
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống Rong, tảo biển, cá biển, sinh vật cảnh
tại Ninh Thuận
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
- Các
tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống Rong, tảo biển, cá biển, sinh vật cảnh
tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.7
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống Rong, tảo biển, cá biển, sinh vật cảnh
tại Bình Thuận
|
UBND tỉnh Bình Thuận
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống Rong, tảo biển, cá biển, sinh vật cảnh
tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
3.8
|
Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cá biển tại Kiên Giang
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
- Các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống, nuôi biển.
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cá biển tập trung phục vụ nuôi biển:
- Hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm bơm, đê bao, kè, đường giao
thông, hệ thống điện đầu mối;
- Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thuỷ sản bố mẹ trên biển.
|
2022 - 2030
|
4
|
Dự
án nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong nuôi biển xa bờ
|
Tổng cục Thuỷ sản/Hiệp hội nuôi biển Việt Nam
|
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
- Cục
Thú y;
-
Các tỉnh ven biển;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Quy trình nuôi các đối tượng chủ lực, chịu đựng được sóng gió, thích ứng với
biến đổi khí hậu;
-
Công nghệ sản xuất để tăng năng suất, sản lượng và bảo vệ môi trường sinh thái;
-
Quy trình xử lý môi trường, dịch bệnh trong nuôi biển;
-
Mô hình sản xuất xanh, thân thiện môi trường, tiết kiệm nguyên liệu.
|
2023 - 2030
|
5
|
Dự
án nghiên cứu, phát triển giống phục vụ nuôi biển
|
Tổng cục Thuỷ sản
|
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Các tỉnh ven biển;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp nuôi biển.
|
-
Quy trình sản xuất giống các đối tượng chủ lực;
-
Gia hóa, lai tạo, chọn tạo giống tốt, có tốc độ tăng trưởng nhanh, phù hợp với
đặc điểm và điều kiện của từng vùng để phát triển sản xuất;
-
Quy trình sản xuất giống các loài cá cảnh, sinh vật cảnh, thủy đặc sản phục vụ
nghề cá giải trí.
|
2022 - 2030
|
6
|
Dự
án phát triển trồng rong, tảo biển xuất khẩu đến năm 2030
|
UBND các tỉnh ven biển
|
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Khoa học và Công nghệ;
-
Các tổ chức khoa học công nghệ;
-
Các tỉnh ven biển;
-
Hiệp hội nuôi biển Việt Nam;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
- Báo
cáo điều tra, xác định tiềm năng, đánh giá hiện trạng vùng trồng rong, tảo biển
tại địa phương;
-
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sản xuất giống và trồng các loài rong, tảo
biển có giá trị kinh tế;
-
Xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm rong, tảo
biển.
|
2023 - 2030
|
7
|
Điều
tra, đánh giá hiện trạng nuôi biển cả nước và xác định tiềm năng các vùng có
khả năng phát triển nuôi biển
|
Tổng cục Thuỷ sản
|
-
Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản;
- Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh liên quan;
-
Hiệp hội nuôi biển;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Báo cáo đánh giá hiện trạng nghề nuôi biển Việt Nam, bao gồm công nghệ nuôi,
chế biến và thương mại các sản phẩm nuôi biển;
- Báo
cáo tiềm năng các vùng biển có khả năng nuôi biển và đề xuất danh mục các
vùng nuôi biển.
|
2023 - 2025
|
8
|
Dự
án quan trắc, cảnh báo môi trường và phòng chống dịch bệnh phục vụ nuôi biển
|
Tổng cục Thuỷ sản
|
-
Các tỉnh ven biển;
- Cục
Thú y;
- Các
tổ chức khoa học công nghệ;
-
Hiệp hội nuôi biển;
-
Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
|
-
Hình thành được hệ thống giám sát được diễn biến môi trường trong vùng nuôi
biển tập trung để cảnh báo kịp thời;
-
Xây dựng được cơ chế thông tin, tuyên truyền, cảnh báo các hiện tượng môi trường
xấu có thể xảy ra;
-
Xây dựng được hướng dẫn phòng ngừa, cảnh báo dịch bệnh cho các giống loài
nuôi biển;
-
Nghiên cứu vắc xin phòng bệnh trên cá biển.
|
2022 - 2030
|
9
|
Dự
án nâng cao năng lực trong quản lý nuôi biển
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
-
Các tỉnh ven biển;
- Tổng
cục Thuỷ sản;
- Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông ;
-
Trung tâm Khuyến nông quốc gia;
-
Các Viện, trường;
-
Hiệp hội nuôi biển;
-
Các cơ sở nuôi biển.
|
- Đào
tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nuôi biển về kỹ thuật và kỹ
năng quản lý, quản trị trong nuôi biển;
-
Xây dựng được hệ thống hạ tầng để ứng dụng công nghệ thông tin vào chỉ đạo,
điều hành;
-
Xây dựng được các phần mềm phù hợp để quản lý, chỉ đạo, điều hành (quản lý
môi trường, dịch bệnh, mùa vụ, cảnh báo thiên tai…);
- Tập
huấn đội ngũ cán bộ sử dụng hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản lý, điều
hành.
|
2023 - 2030
|
Quyết định 1195/QĐ-BNN-TCTS năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1195/QĐ-BNN-TCTS ngày 04/04/2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|