ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1188/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 30 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TÁI CANH, GHÉP CẢI TẠO CÀ PHÊ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2022-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BNN-TT ngày 31/3/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tái canh cà phê giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 137/TTr-SNN ngày
22/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tái canh, ghép cải tạo cà phê
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU:
Thực hiện trồng tái canh, ghép cải tạo
29.400 ha cà phê trong giai đoạn 2022-2025; trong đó, trồng tái canh cà phê
12.200 ha; ghép cải tạo cà phê vôi 17.200 ha; đưa năng suất vườn cà phê sau khi
trồng tái canh và ghép cải tạo ở thời kỳ kinh doanh ổn định đạt bình quân
3,5-4,0 tấn nhân/ha đối với cà phê vôi và 3,0 tấn nhân/ha đối với cà phê chè;
thu nhập sau khi trồng tái canh và ghép cải tạo cà phê tăng 1,5-2 lần so với
trước khi tái canh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Thực hiện tái canh, ghép
cải tạo cà phê:
- Năm 2022: Thực hiện tái canh, ghép
cải tạo cà phê diện tích 6.730 ha, trong đó: tái canh cà phê vối 2.790 ha; ghép
cải tạo cà phê vối 3.815 ha và tái canh cà phê chè 125 ha.
- Năm 2023: Thực hiện tái canh, ghép
cải tạo cà phê diện tích 7.150 ha, trong đó: tái canh cà phê vối 2.905 ha; ghép
cải tạo cà phê vối 4.125 ha và tái canh cà phê chè 120 ha.
- Năm 2024: Thực hiện tái canh, ghép
cải tạo cà phê diện tích 7.520 ha, trong đó: tái canh cà phê vối 2.935 ha; ghép
cải tạo cà phê vối 4.480 ha và tái canh cà phê chè 105 ha.
- Năm 2025: Thực hiện tái canh, ghép
cải tạo cà phê diện tích 8.000 ha, trong đó: tái canh cà phê vối 3.070 ha; ghép
cải tạo cà phê vối 4.780 ha và tái canh cà phê chè 150 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
2. Nhu cầu giống phục vụ tái canh
cà phê:
Để thực hiện đạt mục tiêu kế hoạch
trong giai đoạn 2022-2025 nhu cầu giống cà phê phục vụ sản xuất là 15,6 triệu
cây giống (12,9 triệu cây giống cà phê vối; 2,8 triệu cây giống cà phê chè) và
57,3 triệu chồi ghép cà phê vối.
- Năm 2022: Nhu cầu giống cà phê phục
vụ sản xuất 3,7 triệu cây giống (3,0 triệu cây giống cà phê vối; 0,7 triệu cây
giống cà phê chè) và 12,6 triệu chồi ghép cà phê vối.
- Năm 2023: Nhu cầu giống cà phê phục
vụ sản xuất là 3,8 cây giống (3,2 triệu cây giống cà phê vối; 0,6 triệu cây giống
cà phê chè) và 13,7 triệu chồi ghép cà phê vối.
- Năm 2024: Nhu cầu giống cà phê phục
vụ sản xuất 3,9 triệu cây giống (3,2 triệu cây giống cà phê vối; 0,7 triệu cây
giống cà phê chè) và 15,0 triệu chồi ghép cà phê vối.
- Năm 2025: Nhu cầu giống cà phê phục
vụ sản xuất 4,2 triệu cây giống (3,4 triệu cây giống cà phê vối; 0,8 triệu cây
giống cà phê chè) và 16,0 triệu chồi ghép cà phê vối.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN:
1. Giải pháp về kỹ thuật: Tái canh chỉ thực hiện ở vườn cà phê già cỗi,
năng suất thấp, bảo đúng quy trình kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành; đồng
thời, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương (Áp dụng theo quy trình
tái canh cà phê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số
2085/QĐ-BNN-TT ngày 31/5/2016 và Quyết định số 4428/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2018).
2. Giải pháp về nguồn giống:
a) Tiếp tục hỗ trợ nâng cao năng lực
cho các cơ sở sản xuất giống cà phê đáp ứng quy định về sản xuất giống, gồm:
công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng và công bố tiêu chuẩn chất lượng của
các cơ sở sản xuất cây giống. Ưu tiên, hỗ trợ cho các cơ sở, vườn ươm giống cà
phê chất lượng cao, cà phê đặc sản (Bourbon, Typica, Pacamara, THA1 ...).
b) Tiếp tục bình tuyển cây đầu dòng;
nhập nội khảo nghiệm, chọn lọc giống có năng suất, chất lượng cao, có khả năng
kháng sinh vật hại và thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước,
kiểm soát chất lượng giống đảm bảo đáp ứng nhu cầu tái canh, cải tạo giống cà
phê theo Kế hoạch.
3. Giải pháp cơ chế chính sách: áp dụng các chính sách của Trung ương, của tỉnh có liên quan đến Kế hoạch,
gồm: tín dụng phục vụ tái canh cà phê, phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ
phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp; khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ; doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn; chính sách chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất,..
IV. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh lồng
ghép trong Kế hoạch cơ cấu lại ngành Nông nghiệp hướng đến phát triển toàn diện,
bền vững, hiện đại giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày
12/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với các
chương trình, dự án, đề án khác do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các địa phương thực hiện; nguồn huy động hợp pháp khác:
các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn đóng góp từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh
theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch, chịu trách nhiệm
thực hiện các nội dung chính sau:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương
tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo các mục tiêu đề ra; hàng năm tiến hành rà
soát, kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các nội dung Kế hoạch phù hợp với
thực tế (nếu có).
b) Tăng cường công tác quản lý sản xuất
giống và phối hợp với các địa phương quản lý đảm bảo chất lượng, nguồn cung giống
cà phê thực hiện kế hoạch tái canh, ghép cải tạo hàng năm.
c) Rà soát, điều chỉnh bổ sung các
quy trình tái canh và canh tác cà phê phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương, đảm bảo nâng cao hiệu quả sản xuất và giá trị sản phẩm.
d) Lồng ghép các nguồn kinh phí và thực
hiện xã hội hóa để xây dựng các mô hình: vườn mẫu, vùng sản xuất cà phê cảnh
quan bền vững, hữu cơ thích ứng với biến đổi khí hậu; đồng thời, triển khai các
nội dung liên quan đến sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê trong Kế hoạch cơ cấu
lại ngành nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng hướng đến toàn diện, bền vững và hiện đại
giai đoạn 2021-2025 (phê duyệt tại Quyết định số 837/QD-UBND
ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh).
đ) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Hiệp hội Cà phê ca cao đề xuất các chính sách tín
dụng phù hợp hỗ trợ thực hiện tái canh, cải tạo cà phê.
3. Các Sở: Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và các tổ chức tín dụng
trên địa bàn căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Tổ chức triển khai, thực hiện các
nội dung Kế hoạch (tích hợp vào Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương); hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện gửi
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Bố trí ngân sách địa phương và huy
động các nguồn vốn hợp pháp để triển khai thực hiện Kế hoạch
tại địa phương theo quy định.
c) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn
tăng cường công tác quản lý chất lượng cây giống, nâng cao năng lực sản xuất
cây giống các vườn ươm, chuẩn bị nguồn giống đảm bảo chất lượng và số lượng để
phục vụ Kế hoạch. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, cơ sở sản xuất giống công bố
tiêu chuẩn cơ sở chất lượng cây giống cà phê theo quy định.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ NN & PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC:
DIỆN TÍCH TÁI CANH, GHÉP CẢI TẠO CÀ PHÊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Hạng
mục
|
Tổng
|
Phân
theo huyện/thành phố
|
Đà
Lạt
|
Bảo
Lộc
|
Đam
Rông
|
Lạc
Dương
|
Lâm
Hà
|
Đức
Trọng
|
Di
Linh
|
Bảo
Lâm
|
Năm
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (ha)
|
6.730
|
125
|
700
|
585
|
30
|
1.000
|
1.220
|
1.500
|
1.570
|
Trồng tái canh cà phê vối (ha)
|
2.790
|
30
|
250
|
240
|
|
500
|
120
|
900
|
750
|
Ghép cải tạo cà phê vối (ha)
|
3.815
|
|
450
|
345
|
|
500
|
1.100
|
600
|
820
|
Trồng tái canh cà phê chè (ha)
|
125
|
95
|
|
|
30
|
|
|
|
|
Năm
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (ha)
|
7.150
|
130
|
700
|
640
|
30
|
1.000
|
1.550
|
1.500
|
1.600
|
Trồng tái canh cà phê vối (ha)
|
2.905
|
40
|
250
|
275
|
0
|
500
|
150
|
900
|
790
|
Ghép cải tạo cà phê vối (ha)
|
4.125
|
|
450
|
365
|
0
|
500
|
1.400
|
600
|
810
|
Trồng tái canh cà phê chè (ha)
|
120
|
90
|
|
|
30
|
|
|
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (ha)
|
7.520
|
105
|
650
|
675
|
30
|
1.000
|
1.960
|
1.500
|
1.600
|
Trồng tái canh cà phê vối (ha)
|
2.935
|
30
|
200
|
295
|
0
|
500
|
210
|
900
|
800
|
Ghép cải tạo cà phê vối (ha)
|
4.480
|
|
450
|
380
|
0
|
500
|
1.750
|
600
|
800
|
Trồng tái canh cà phê chè (ha)
|
105
|
75
|
|
|
30
|
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (ha)
|
8.000
|
160
|
650
|
700
|
30
|
1.000
|
2.250
|
1.500
|
1.710
|
Trồng
tái canh cà phê vối
(ha)
|
3.070
|
40
|
200
|
300
|
0
|
500
|
250
|
900
|
880
|
Ghép cải tạo cà phê vối (ha)
|
4.780
|
|
450
|
400
|
0
|
500
|
2.000
|
1600
|
830
|
Trồng tái canh cà phê chè (ha)
|
150
|
120
|
|
|
30
|
|
|
|
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (ha)
|
29.400
|
520
|
2.700
|
2.600
|
120
|
4.000
|
6.980
|
6.000
|
6.480
|
Trồng tái canh cà phê vối (ha)
|
11.700
|
140
|
900
|
1.110
|
|
2.000
|
730
|
3.600
|
3.220
|
Ghép cải tạo cà phê vối (ha)
|
17.200
|
|
1.800
|
1490
|
|
2.000
|
6.250
|
2.400
|
3.260
|
Trồng tái canh cà phê chè (ha)
|
500
|
380
|
|
|
120
|
|
|
|
|