|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Dhăm Ênuôl
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
05/2011/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 21 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ KHU VỰC, HÌNH THỨC, NGƯ CỤ, ĐỐI
TƯỢNG THỦY SẢN CẤM KHAI THÁC VÀ KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND,
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 109/2003/NĐ-CP , ngày 23/9/2003 của Chính phủ về bảo tồn và
phát triển bền vững các vùng đất ngập nước;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP , ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP , ngày 13/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP , ngày 04/5/2005 của Chính phủ về
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS , ngày 20/3/2006 Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ,
ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề
thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN , ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
02/2006/TT-BTS , ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số
59/2005/NĐ-CP , ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một
số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 131/2004/QĐ-TTg , ngày 16/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
02/TTr-SNN-TS, ngày 12/01/2011 về việc ban hành quy định về một số khu vực,
hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của
các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này là quy
định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và
kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng
nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Đối với khu vực, hình thức, ngư cụ, đối
tượng thủy sản chưa được nêu trong quy định kèm theo Quyết định này hoặc cần sửa
đổi, bổ sung thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở,
Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
tham mưu, trình UBND tỉnh để xem xét ban hành bổ sung.
Giao cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này và định kỳ báo cáo với UBND tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy sản;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TC, KH&ĐT, CT, TP, TT-TT;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, TH, TCTM, NN&MT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ KHU VỰC, HÌNH THỨC, NGƯ CỤ, ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN CẤM
KHAI THÁC VÀ KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND, ngày 21/01/2011 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Điều 1. Danh mục một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng
thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép
khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh
1. Khu vực cấm
khai thác thủy sản
Ký
hiệu vùng
|
Tên
điểm
|
Xã
|
Tọa
độ
|
Đặc
điểm
|
Thời
gian cấm khai thác
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Huyện Krông Ana
|
1
|
Ngã
sáu - Đập thủy điện
|
Ea
Na
|
1070 57' 36,0324''
|
120 30' 54,2844"
|
- Sông dài khoảng
3.800 m
- Khu vực cá
trú ẩn
|
Từ
01/11 đến 30/4 năm sau
|
1070 57' 41,076''
|
120 30' 59,8248"
|
1070 59' 12,4404''
|
120 29' 41,82"
|
1070 59' 6,63"
|
120 29' 32,4528"
|
2
|
Quỳnh
Ngọc 2
|
Ea
Na
|
1070 59' 32,532"
|
120 29' 37,608"
|
- Sông dài khoảng
1.600 m
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/5 đến 31/10
|
1070 59' 34,3068"
|
120 29' 42,81"
|
1080 0' 20,9952"
|
120 29' 47,1156"
|
1080 0' 24,372"
|
120 29' 43,6128"
|
3
|
Cù
Lao Buôn Trấp
|
Ea
Na - TT. Buôn Trấp
|
1080 0' 17,5212"
|
120 29' 36,1032"
|
- Sông dài khoảng
1.700 m
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/5 đến 31/10
|
1080 0' 20,718"
|
120 29' 40,056"
|
1080 1' 7,6188"
|
120 29' 10,6224"
|
1080 1' 1,2468"
|
120 29' 8,6748"
|
4
|
Cánh
đồng Suối đục
|
Ea
Na
|
1080 0' 31,1616"
|
120 30' 7,074"
|
- Suối đục và
cánh đồng ngập lụt khoảng 107 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/5 đến 31/10
|
1080 0' 40,2336"
|
120 30' 9,1764"
|
1080 0' 48,438"
|
120 30' 13,9788"
|
1080 0' 58,7304"
|
120 30' 10,7856"
|
1080 1' 8,8752"
|
120 30' 9,7776"
|
1080 1' 18,3432"
|
120 30' 14,5476"
|
1080 1' 26,2812"
|
120 30' 8,7372"
|
1080 1' 26,6376"
|
120 29' 57,444"
|
1080 1' 16,554"
|
120 29' 48,6492"
|
1080 1' 8,3532"
|
120 29' 49,524"
|
1080 1' 0,1884"
|
120 29' 46,14"
|
1080 0' 53,1684"
|
120 29' 40,8696"
|
1080 0' 35,5464"
|
120 29' 58,1028"
|
5
|
Cánh
đồng Đạt Lý
|
TT.
Buôn Trấp - Bình Hòa
|
1080 1' 11,2584"
|
120 28' 26,6916"
|
- Cánh đồng ngập
lụt khoảng 60 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/7 đến 30/9
|
1080 1' 9,6564"
|
120 28' 47,244"
|
1080 1' 45,1272"
|
120 28' 42,2148"
|
1080 1' 40,044"
|
120 28' 21,9144"
|
6
|
Sình
voi
|
Bình
Hòa
|
1080 1' 14,722"
|
120 28' 20,8812"
|
- Cánh đồng ngập
lụt khoảng 05 ha
- Bãi đẻ và khu
vực trú ẩn của cá
|
Cả
năm
|
1080 1' 14,8332"
|
120 28' 26,0328"
|
1080 1' 25,5288"
|
120 28' 24,3156"
|
1080 1' 25,8924"
|
120 28' 18,3216"
|
7
|
Cánh
đồng Bầu Cụt
|
Bình
Hòa
|
1080 0' 5,1624"
|
120 27' 8,5284"
|
- Sông và cánh
đồng ngập lụt khoảng 184 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/7 đến 30/9
|
1080 0' 53,8128"
|
120 27' 41,7348"
|
1080 1' 9,048"
|
120 27' 29,2608"
|
1080 1' 8,7528"
|
120 27' 9,54"
|
1080 0' 16,6536"
|
120 26' 43,8108"
|
8
|
Cánh
đồng Bầu bèo
|
Bình
Hòa
|
1080 0' 37,6596"
|
120 26' 54,1788"
|
- Sông và cánh
đồng ngập lụt khoảng 84 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/7 đến 30/9
|
1080 1' 5,07"
|
120 27' 7,7256"
|
1080 1' 20,6292"
|
120 26' 37,3092"
|
1080 0' 57,996"
|
120 26' 28,4244"
|
9
|
Ngã
ba Bầu Gai - Đồi 42
|
Bình
Hòa
|
1080 0' 46,5336"
|
120 26' 5,9712"
|
- Sông khoảng
1.400 m
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/5 đến 31/10
|
1080 0' 49,1688"
|
120 26' 13,668"
|
1080 1' 19,776"
|
120 26' 22,5096"
|
1080 1' 24,4416"
|
120 26' 22,2324"
|
10
|
Bầu
Gai
|
Bình
Hòa
|
1080 1' 5,3508"
|
120 26' 11,6808"
|
- Diện tích bầu
khoảng 13 ha
- Khu vực cá
trú ẩn
|
Từ
01/11 đến 30/4 năm sau
|
1080 1' 6,9672"
|
120 26' 13,8156"
|
1080 1' 11,2872"
|
120 26' 12,1632"
|
1080 1' 13,3032"
|
120 26' 9,2256"
|
1080 1' 18,0948"
|
120 26' 9,3984"
|
1080 1' 23,5056"
|
120 26' 3,9588"
|
1080 1' 20,712"
|
120 25' 59,0592"
|
1080 1' 12,7056"
|
120 25' 56,9064"
|
1080 1' 8,0652"
|
120 26' 9,7332"
|
11
|
Bầu
Sen
|
Bình
Hòa
|
1080 0' 9,6192"
|
120 25' 49,242"
|
- Sông và cánh
đồng ngập lụt khoảng 63 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/7 đến 30/9
|
1080 0' 24,5556"
|
120 26' 12,9768"
|
1080 0' 43,8516"
|
120 26' 11,3568"
|
1080 0' 43,9596"
|
120 26' 0,9744"
|
1080 0' 39,2436"
|
120 25' 43,9932"
|
12
|
Bầu
Rô
|
Bình
Hòa - Quảng Điền
|
1080 0' 43,254"
|
120 25' 58,4292"
|
- Diện tích bầu
khoảng 19 ha
- Khu vực cá
trú ẩn
|
Từ
01/11 đến 30/4 năm sau
|
1080 0' 43,9596"
|
120 26' 0,9744"
|
1080 0' 56,0376"
|
120 25' 55,074"
|
1080 1' 8,8176"
|
120 25' 36,1056"
|
1080 1' 4,6704"
|
120 25' 32,5632"
|
13
|
Bầu
Lạnh
|
Quảng
Điền
|
1080 0' 41,2704"
|
120 25' 20,2728"
|
Bầu Lạnh và xung
quanh Bầu khoảng 15 ha
- Khu vực cá
trú ẩn
|
Từ
01/11 đến 30/4 năm sau
|
1080 0' 50,0328"
|
120 25' 28,6932"
|
1080 1' 2,496"
|
120 25' 24,0348"
|
1080 0' 56,2284"
|
120 25' 14,4696"
|
14
|
Bầu
Núi
|
Quảng
Điền
|
1080 0' 28,1592"
|
120 25' 13,1844"
|
- Sông và cánh
đồng ngập lụt khoảng 36 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/7 đến 30/9
|
1080 0' 39,6468"
|
120 25' 16,9212"
|
1080 0' 38,124"
|
120 25' 4,62"
|
1080 0' 47,754"
|
120 24' 59,1336"
|
1080 1' 7,374"
|
120 25' 2,5536"
|
1080 1' 0,4692"
|
120 24' 52,7868"
|
1080 0' 40,4244"
|
120 24' 51,2532"
|
1080 0' 28,4076"
|
120 25' 3,6912"
|
15
|
Ngã
ba Eo Đờn
|
Quảng
Điền
|
1080 1' 31,566"
|
120 24' 56,9088"
|
- Sông và cánh
đồng ngập lụt khoảng 11 ha
- Bãi đẻ của
cá
|
Từ
01/5 đến 31/10
|
1080 1' 34,8348"
|
120 25' 3,3708"
|
1080 1' 37,8156"
|
120 25' 4,9044"
|
1080 1' 44,5656"
|
120 24' 56,9844"
|
1080 1' 39,432"
|
120 24' 46,7316"
|
16
|
Bầu
Sen
|
Quảng
Điền
|
1080 1' 53,742"
|
120 25' 18,4404"
|
- Hồ tự nhiên
và cánh đồng ngập lụt khoảng 12 ha
- Khu vực cá
trú ẩn
|
Từ
01/11 đến 30/4 năm sau
|
1080 1' 54,264"
|
120 25' 21,918"
|
1080 1' 57,2808"
|
120 25' 21,3528"
|
1080 2' 2,8392"
|
120 25' 23,754"
|
1080 2' 9,6792"
|
120 25' 21,2952"
|
1080 2' 10,68"
|
120 25' 16,9788"
|
1080 2' 13,5348"
|
120 25' 17,8788"
|
1080 2' 18,7404"
|
120 25' 17,652"
|
1080 2' 8,4912"
|
120 25' 11,2224"
|
1080 2' 3,5376"
|
120 25' 15,5172"
|
1080 1' 58,0944"
|
120 25' 15,4848"
|
1080 1' 56,964"
|
120 25' 19,038"
|
Hồ Lắk - Huyện Lắk
|
1
|
Buôn
M'lieng -Buôn Nâu - Cù lao Sát nhỏ
|
Liên
Sơn
|
1080 10' 3,3492"
|
120 24' 57,7764"
|
Một phần hồ khoảng
154 ha
|
Cả
năm
|
1080 10' 50,0376"
|
120 25' 33,0528"
|
2
|
Hốc
cây khô - Hốc Buôn Phốk
|
Liên
Sơn, Yang Tao
|
1080 10' 56,4888"
|
120 25' 40,9008"
|
Một phần hồ
khoảng 90 ha
|
1080 11' 30,8148"
|
120 25' 40,9728"
|
(Ghi chú: Tọa độ trên được tính
theo hệ tọa độ VN 2000)
2. Một số hình thức và ngư cụ cấm
trong khai thác thủy sản.
a. Một số hình thức nghiêm cấm
trong khai thác thủy sản.
STT
|
Hình
thức
|
Ghi
chú
|
1
|
Sử dụng chất nổ
|
|
2
|
Sử dụng kích điện bằng tay từ
bình ắc quy
|
|
3
|
Sử dụng xung điện trực tiếp từ
máy phát điện hoặc từ điện lưới
|
|
4
|
Sử dụng chất độc
|
Hóa chất, lá độc …
|
5
|
Sử dụng lưới có kích thước mắt lưới
nhỏ
|
Theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và PTNT
|
b. Kích thước mắt lưới cấm của một
số loại ngư cụ khai thác thủy sản.
STT
|
Các
loại ngư cụ
|
Kích
thước mắt lưới 2a (mm) nhỏ hơn
|
1
|
Lưới vây (lưới rùng, lưới giựt)
|
18
|
2
|
Lưới rê (lưới bén …)
|
40
|
Lưới rê (3 màng)
|
40
|
3
|
Đăng
|
18
|
4
|
Đáy
|
18
|
5
|
Lừ
|
30
|
6
|
Nò
|
18
|
3. Những đối tượng thủy sản bị cấm
khai thác có thời hạn trong năm.
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
Thời
gian cấm khai thác
|
1
|
Cá lóc đen
|
Channa striata
|
Từ 01/4 - 01/6
|
2
|
Cá lóc bông
|
Channa micropeltes
|
Từ 1/5 - 31/10
|
3
|
Cá sặc rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
Từ 1/4 - 1/10
|
4
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
Từ 1/4 - 1/10
|
5
|
Cá hường vện
|
Coius quadirfasciatus
|
Từ 1/4 - 1/10
|
6
|
Cá trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
Từ 1/4 - 1/10
|
7
|
Cá thát lát
|
Notopterus notopterus
|
Từ 1/5 - 31/10
|
8
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
Từ 1/4 - 1/10
|
9
|
Cá chiên
|
Bagarius yarrelli
|
Từ 01/3 - 30/6
|
10
|
Cá lăng vàng
|
Hemibagrus nemurus
|
Từ 01/6 - 31/8
|
11
|
Cá lăng nha
|
Hemibagrus wyckiioides
|
Từ 01/6 - 31/8
|
12
|
Cá leo
|
Wallagonia micropogon
|
Từ 01/6 - 31/8
|
13
|
Cá mõm trâu
|
Bangana behri
|
Từ 01/6 - 31/8
|
4. Những đối tượng thủy sản bị cấm
khai thác.
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
1
|
Cá sấu xiêm
|
Crocodylus siamensis
|
2
|
Cá trà sóc (cá sọc dưa)
|
Probarbus jullieni
|
3
|
Cá ngựa xám
|
Tor tambroides
|
4
|
Cá còm
|
Chitala ornata
|
5. Kích thước tối thiểu của các loài
thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi).
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá chép
|
Cyprinus carpio
|
150
|
2
|
Cá trôi
|
Cirrhina molitorella
|
220
|
3
|
Cá trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon idellus
|
450
|
4
|
Cá mè trắng
|
Hypophthalmichthys molitrix
|
300
|
5
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
360
|
6
|
Cá trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
200
|
7
|
Cá trê trắng
|
Clarias batrachus
|
200
|
8
|
Cá sặc rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
100
|
9
|
Cá duồng
|
Cirrhinus microlepis
|
170
|
10
|
Cá he vàng
|
Barbonymus altus
|
100
|
11
|
Cá ngựa nam
|
Hampala marolepidota
|
180
|
12
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
80
|
13
|
Cá chạch sông
|
Mastacembelus armatus
|
200
|
14
|
Cá lóc đen
|
Channa striata
|
220
|
15
|
Cá mè vinh
|
Barbonymus gonionotus
|
100
|
16
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
200
|
17
|
Cá thát lát
|
Notopterus notopterus
|
300
|
18
|
Cá chài
|
Leptobarbus hoevenii
|
200
|
19
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
500
|
20
|
Cá chiên
|
Bagarius yarrelli
|
380
|
21
|
Cá lăng vàng
|
Hemibagrus nemurus
|
200
|
22
|
Cá lăng nha
|
Hemibagrus wyckiioides
|
380
|
23
|
Cá lóc bông
|
Channa micropeltes
|
380
|
24
|
Cá leo
|
Wallagonia micropogon
|
500
|
25
|
Cá mõm trâu
|
Bangana behri
|
200
|
Tỷ lệ cho phép lẫn
các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy sản khai
thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định này; xây dựng những hạng mục cần đầu tư, kinh
phí phục vụ cho việc phổ biến, tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát và hướng dẫn sử
dụng kinh phí từ xử phạt vi phạm các quy định này theo pháp luật hiện hành.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tư pháp, Ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến người dân.
- Chủ trì, phối
hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
để tổ chức, tuần tra, kiểm soát và xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại
Quyết định này.
2. Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
các phòng, ban chuyên môn chủ động phối hợp với lực lượng Thanh tra Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuần tra, kiểm soát và xử lý các trường
hợp vi phạm (về tàng trữ, vận chuyển, buôn bán và sử dụng trái phép chất nổ,
kích điện, xung điện, chất độc … để khai thác, đánh bắt thủy sản) theo quy định
và định kỳ báo cáo UBND tỉnh để có hướng chỉ đạo, xử lý kịp thời.
3. Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu cho UBND tỉnh về những hạng mục cần đầu tư, kinh phí phục vụ cho việc phổ
biến, tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ xử phạt
vi phạm các quy định này theo pháp luật hiện hành.
4. Các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ
đạo, triển khai các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước và các nghiên cứu, ứng
dụng khoa học, công nghệ nhằm bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản, đặc biệt
các loài thủy đặc sản phân bố trên địa bàn tỉnh.
5. Các Sở, ban,
ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai, thực hiện quy định này.
6. UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai, chỉ đạo công an, các
phòng, ban chức năng cùng cấp, UBND cấp xã, đồng thời phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức phổ biến, tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát, xử
lý các vi phạm theo quy định và định kỳ báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) để xử lý, chỉ đạo kịp thời.
7. UBND cấp xã
có trách nhiệm tổ chức triển khai, chỉ đạo công an, các đơn vị chức năng cùng cấp
phổ biến, tuyên truyền, xử lý các vi phạm theo quy định pháp luật hiện hành và
thực hiện theo sự hướng dẫn của UBND cấp huyện.
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác trong vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND ngày 21/01/2011 Quy định về khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác trong vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
2.439
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|