ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 03
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thi
hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 01/TTr-SKHCN, ngày 04 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt
động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2023 và thay thế Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, UBND các HTT;
- Website Chính phủ;
- Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy định này quy định chi tiết
về thẩm quyền, điều kiện, trình tự xét, công nhận sáng kiến; xét, công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa bàn tỉnh và toàn quốc;
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, thúc đẩy hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Các nội dung khác không quy định
tại Quy định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 13/2012/NĐ- CP) và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thi hành một
số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư
18/2013/TT-BKHCN) và các văn bản khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. “Sáng kiến” là giải pháp kỹ
thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật được quy định chi tiết tại Điều 3 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
2. “Hoạt động sáng kiến” bao gồm
các hoạt động tạo ra, áp dụng sáng kiến, công nhận sáng kiến, thực hiện quyền
và nghĩa vụ liên quan đến sáng kiến.
3. “Chuyển giao sáng kiến” là
việc truyền đạt toàn bộ kiến thức, thông tin về sáng kiến để người được chuyển
giao có thể áp dụng sáng kiến.
4. “Áp dụng sáng kiến lần đầu”
là việc áp dụng sáng kiến lần đầu tiên, kể cả áp dụng thử.
5. “Cơ sở” có quyền và trách
nhiệm xét, công nhận sáng kiến, bao gồm:
a) Pháp nhân, tức là tổ chức
đáp ứng các điều kiện quy định sau đây:
- Được thành lập hợp pháp;
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
- Có tài sản độc lập với cá
nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
- Nhân danh mình tham gia quan
hệ pháp luật một cách độc lập.
b) Các đơn vị không có tư cách
pháp nhân, nhưng có thể nhân danh chính mình tham gia quan hệ pháp luật dân sự
một cách độc lập (ví dụ: hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, doanh nghiệp
tư nhân, văn phòng luật sư...);
c) Các đơn vị có con dấu và tài
khoản riêng, hạch toán kinh tế phụ thuộc pháp nhân cấp trên (ví dụ: các chi
nhánh của doanh nghiệp, các trung tâm trực thuộc tập đoàn, tổng công ty của Nhà
nước...), và được pháp nhân cấp trên ủy quyền, ủy nhiệm thực hiện việc công nhận
sáng kiến ở đơn vị bằng văn bản hoặc quy định nội bộ (ví dụ: quy định trong quy
chế về hoạt động sáng kiến ở cơ sở).
6. “Tác giả sáng kiến” là người
trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình. “Đồng tác giả
sáng kiến” là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến.
7. “Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến”
là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật
dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các hình thức khác cho tác giả để tạo
ra sáng kiến.
Tác giả sáng kiến đồng thời là
chủ đầu tư tạo ra sáng kiến nếu không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào giao việc,
thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả để
tạo ra sáng kiến đó.
Điều 3.
Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến; xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến
1. Việc xét công nhận sáng kiến;
xét công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến phải đảm bảo
đúng điều kiện, trình tự, thẩm quyền theo quy định; đảm bảo tính khách quan,
công khai, công bằng, thực chất và động viên được mọi tầng lớp nhân dân tích cực
tham gia phong trào thi đua lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến.
2. Mỗi sáng kiến chỉ được xét
công nhận sáng kiến một lần.
3. Đối với sáng kiến có nhiều
tác giả thì kết quả đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến để phục vụ công tác thi đua, khen thưởng chỉ ghi nhận đối với các tác
giả có tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến từ 20% trở lên.
4. Sáng kiến đề nghị được xét
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng ở cấp cao hơn thì phải được
công nhận và đề nghị của cấp dưới.
Điều 4. Điều
kiện công nhận sáng kiến
Sáng kiến được cơ sở công nhận
nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP .
Điều 5. Điều
kiện công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
1. Sáng kiến được công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, trong cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác
xã nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Sáng kiến đã được cơ sở quyết
định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sáng kiến;
b) Sáng kiến đã được áp dụng hiệu
quả và có khả năng nhân rộng trong sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, trong cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác
xã đó.
2. Sáng kiến được công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn toàn tỉnh nếu đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
a) Sáng kiến đã được công nhận
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, trong cấp huyện, doanh nghiệp, hợp
tác xã.
b) Sáng kiến đã được áp dụng hiệu
quả và có khả năng nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh Phú Thọ.
3. Sáng kiến được công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn toàn quốc nếu đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
a) Sáng kiến đã được công nhận
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn toàn tỉnh Phú Thọ.
b) Sáng kiến đã được áp dụng hiệu
quả và có khả năng nhân rộng trên địa bàn toàn quốc.
Điều 6. Thẩm
quyền xét, công nhận sáng kiến; xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến
1. Người đứng đầu cơ sở tại khoản
5 Điều 2 Quy định này có thẩm quyền xét, công nhận sáng kiến.
2. Giám đốc sở, Thủ trưởng ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu doanh nghiệp, hợp tác xã có thẩm quyền
xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong cơ
quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
trên địa bàn toàn tỉnh Phú Thọ hoặc toàn quốc.
4. Trường hợp giải pháp của
sáng kiến đáp ứng điều kiện công nhận sáng kiến tại Điều 4 và Điểm b Khoản 1 Điều
5 Quy định này thì người đứng đầu đơn vị tại Khoản 2 Điều này có thẩm quyền xét
công nhận đồng thời cả sáng kiến và hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến.
Điều 7. Hội
đồng sáng kiến và hoạt động của Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng sáng kiến được
thành lập để đánh giá giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến/đánh giá hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến làm căn cứ để người có thẩm quyền
quyết định công nhận sáng kiến, quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến.
2. Việc thành lập Hội đồng sáng
kiến và hoạt động của Hội đồng sáng kiến thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP và Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN.
Các kỳ họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt mới
được công nhận hợp lệ. Quyết định của Hội đồng được thông qua theo nguyên tắc
biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng dự họp có ý
kiến đồng ý. Người đăng ký là tác giả sáng kiến hoặc là các thành viên trong
nhóm đồng tác giả sáng kiến thì không được tham gia là thành viên của Hội đồng
khi xét sáng kiến đó.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng
sáng kiến tỉnh là Sở Khoa học và Công nghệ; cơ quan thường trực Hội đồng sáng
kiến của sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã do người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị đó quyết định.
Điều 8. Nguồn
kinh phí, nội dung và mức chi để thực hiện hoạt động sáng kiến
Nguồn kinh phí, nội dung và mức
chi để thực hiện hoạt động sáng kiến thực hiện theo quy định tại Thông tư số
03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động
sáng kiến.
Chương II
TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN
Điều 9. Thực
hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến
1. Tác giả/đồng tác giả sáng kiến
có quyền yêu cầu công nhận sáng kiến bằng hình thức nộp Đơn yêu cầu công nhận
sáng kiến tại các cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP .
2. Nội dung Đơn yêu cầu công nhận
sáng kiến thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN. Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến phải được tác giả ký và ghi
rõ họ tên vào mục người nộp đơn ở trang cuối cùng của đơn. Trường hợp sáng kiến
có đồng tác giả thì người nộp đơn phải là một trong các đồng tác giả và phải được
các đồng tác giả còn lại cùng ký xác nhận vào đơn.
3. Đối với giải pháp đã được áp
dụng, thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến là 01 năm kể từ
ngày sáng kiến được đưa vào áp dụng lần đầu.
Điều 10.
Tiếp nhận, xem xét đơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Việc tiếp nhận, xem xét đơn yêu
cầu công nhận sáng kiến thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
Điều 11.
Xét, công nhận sáng kiến
1. Hình thức xét, công nhận
sáng kiến áp dụng một trong hai hình thức sau đây:
a) Người đứng đầu cơ sở tự đánh
giá, quyết định công nhận sáng kiến đối với trường hợp người đứng đầu cơ sở có
đủ căn cứ, đủ năng lực tự đánh giá và phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh
giá, công nhận của mình.
b) Người đứng đầu cơ sở thành lập
Hội đồng sáng kiến để đánh giá giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến làm
căn cứ cho người đứng đầu cơ sở xem xét, quyết định việc công nhận sáng kiến.
2. Nội dung, tiêu chí đánh giá
xét, công nhận sáng kiến thực hiện theo Mẫu phiếu tại Phụ lục 1.
3. Thời hạn, trình tự, thủ tục
xét, công nhận sáng kiến thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP và Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
4. Trường hợp sáng kiến được tạo
ra do nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật và người đứng đầu
cơ sở xét công nhận sáng kiến chính là tác giả sáng kiến thì sáng kiến đó phải
được đánh giá thông qua Hội đồng sáng kiến.
Chương
III
TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH
HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN
Điều 12.
Trình tự xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
trong sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp tỉnh, trong cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Tác giả/đồng tác giả sáng kiến
nộp hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
về cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến của sở, ban, ngành, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện,
doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý mình. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn của tác giả/đồng tác giả
đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (Mẫu đơn
tại Phụ lục 5 kèm theo).
b) Sao y bản chính: Quyết định
công nhận sáng kiến, Giấy chứng nhận sáng kiến đã được cơ sở cấp;
c) Tài liệu minh chứng hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
d) Tờ trình của Thủ trưởng cơ sở
xét công nhận sáng kiến gửi người có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Trường hợp Thủ trưởng cơ sở xét
công nhận sáng kiến và người có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng và
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến là một thì không yêu cầu thực hiện điểm này.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng
sáng kiến của các đơn vị tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề
nghị, hướng dẫn tác giả sáng kiến hoàn thiện hồ sơ. Thông báo bằng văn bản cho
tác giả sáng kiến (người nộp đơn) về hồ sơ hợp lệ, hồ sơ chưa đủ điều kiện
trình xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, trong
đó nêu rõ lý do;
b) Tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện
xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến; tham mưu
thành lập, họp Hội đồng sáng kiến để đánh giá hồ sơ.
3. Hội đồng sáng kiến của các đơn
vị tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm họp đánh giá hồ sơ đề nghị theo Tiêu chí
đánh giá tại Phụ lục 2 và thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Trình người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này ban hành quyết định công
nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cho tác giả/đồng tác
giả sáng kiến đối với hồ sơ được Hội đồng đánh giá là “Đạt”;
b) Từ chối công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến đối với hồ sơ được Hội đồng đánh giá
là “Không đạt” và thông báo bằng văn bản cho tác giả/đồng tác giả sáng kiến,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 13.
Trình tự xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
trên địa bàn toàn tỉnh Phú Thọ hoặc toàn quốc
1. Tác giả/đồng tác giả sáng kiến
nộp hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
về Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh). Hồ
sơ gồm có:
a) Đơn của tác giả/đồng tác giả
đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (Mẫu đơn
tại Phụ lục 5).
b) Sao y bản chính Quyết định
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong sở, ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, trong
cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã (Áp dụng đối với đề nghị công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa bàn toàn tỉnh Phú Thọ); sao
y bản chính Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến trên địa bàn toàn tỉnh Phú Thọ (Áp dụng đối với đề nghị công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa bàn toàn quốc).
c) Tài liệu minh chứng hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
d) Tờ trình của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 6 gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề
nghị, hướng dẫn tác giả sáng kiến hoàn thiện hồ sơ. Thông báo bằng văn bản cho tác
giả sáng kiến (người nộp đơn) về hồ sơ hợp lệ, hồ sơ chưa đủ điều kiện trình
xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, trong đó
nêu rõ lý do;
b) Tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện
trình xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến; thành
lập các Tổ giúp việc đánh giá hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết
quả đánh giá của các Tổ giúp việc; tổng hợp hồ sơ sáng kiến đủ điều kiện xem
xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, gửi các thành viên Hội đồng
sáng kiến tỉnh nghiên cứu trước khi tổ chức họp Hội đồng.
3. Tổ giúp việc có trách nhiệm
đánh giá hồ sơ theo Tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 Quy định này.
Mỗi Tổ giúp việc gồm 03 thành
viên: Tổ trưởng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; tổ phó là lãnh đạo cơ
quan quản lý lĩnh vực của sáng kiến; 01 chuyên viên Sở Khoa học và Công nghệ
làm thư ký. Quyết định của Tổ giúp việc được thông qua theo nguyên tắc bỏ phiếu
kín với ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên trong Tổ. Trường hợp hồ sơ
được đánh giá “Không đạt”, Tổ giúp việc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho tác giả sáng kiến (người nộp đơn), trong đó nêu rõ lý do “Không đạt”.
4. Hội đồng sáng kiến tỉnh họp
xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến trên cơ sở kết quả đánh giá của Tổ giúp việc. Mỗi năm Hội đồng họp
định kỳ 02 lần (tháng 6 và tháng 12) và họp đột xuất khi cần thiết. Căn cứ kết
quả họp, Hội đồng có trách nhiệm:
a) Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến cho tác giả/đồng tác giả sáng kiến đối với hồ sơ được Hội đồng đánh
giá là “Đạt”;
b) Từ chối công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến đối với hồ sơ được Hội đồng đánh giá
là “Không đạt” và thông báo bằng văn bản cho tác giả/đồng tác giả sáng kiến,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 14.
Các trường hợp được đặc cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến trên địa bàn toàn tỉnh
1. Tác giả/đồng tác giả được đặc
cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa bàn
toàn tỉnh phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được tặng Bằng “Lao động
sáng tạo” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
b) Được tặng danh hiệu “Tuổi trẻ
sáng tạo” của Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
c) Đạt giải thưởng Hùng Vương về
khoa học và công nghệ;
d) Đạt giải thưởng Sáng tạo
Khoa học công nghệ Việt Nam;
đ) Đạt giải Hội thi Sáng tạo kỹ
thuật toàn quốc;
e) Đạt giải nhất, nhì, ba Hội
thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ;
f) Có sáng kiến cấp tỉnh đã được
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận trước thời điểm quyết định này có hiệu
lực.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề
nghị đặc cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
trên địa bàn toàn tỉnh:
a) Tác giả/đồng tác giả đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, f Khoản 1 Điều này nộp hồ sơ đề
nghị gửi Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh).
Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị đặc cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến trên địa bàn toàn tỉnh; sao y bản chính giấy tờ chứng minh một
trong các tiêu chuẩn được đặc cách công nhận quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm tiếp nhận, rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định công nhận.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
Điều 15.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ sở có thẩm quyền xét,
công nhận sáng kiến
1. Tuyên truyền, phổ biến và chỉ
đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy định này. Thực hiện rà soát
các quy định, quy chế, hướng dẫn có liên quan đến hoạt động sáng kiến do cơ
quan, đơn vị mình đã ban hành để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để phù hợp
với Quy định này.
2. Chỉ đạo các hoạt động phổ biến,
áp dụng, chuyển giao sáng kiến; áp dụng các biện pháp khuyến khích phong trào
thi đua lao động sáng tạo tại đơn vị mình theo quy định tại Điều 14, Điều 15 của
Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ.
3. Tiếp nhận, hướng dẫn giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động sáng kiến thuộc
phạm vi, địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Kiến nghị với Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ các biện pháp để triển khai việc thi hành có
hiệu quả các cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động sáng kiến.
5. Hằng năm lập kế hoạch, dự
toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động sáng kiến của cơ sở, gửi cơ quan tài chính
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hằng năm, trước ngày 31/5 và
ngày 31/10 chấp hành chế độ báo cáo về tình hình hoạt động sáng kiến của đơn vị
mình (Theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN),
gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 16.
Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành: Các văn bản pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 13/2012/NĐ-CP , Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN để triển khai thực hiện
tại địa phương; Quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến tỉnh; Quy chế hoạt động
của Hội đồng sáng kiến tỉnh; Quyết định thành lập các Tổ giúp việc.
3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh về việc thực hiện Quy định này.
4. Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức hữu quan tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm phổ biến sáng kiến, khuyến
khích phong trào thi đua lao động sáng tạo tại địa phương theo quy định tại Điều
14, Điều 15 của Nghị định 13/2012/NĐ- CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ.
5. Xem xét, quyết định chấp thuận
đối với việc công nhận sáng kiến được tạo ra do nhà nước đầu tư kinh phí,
phương tiện vật chất - kỹ thuật mà tác giả là người đứng đầu cơ sở được yêu cầu
công nhận sáng kiến theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Quy định này.
6. Hướng dẫn tác giả tiến hành
thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với các giải pháp có khả
năng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
7. Chủ trì, phối hợp với Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các sở, ban, ngành của tỉnh tham mưu cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết hoạt động sáng kiến của địa phương. Định kỳ
hằng năm, tổng hợp kết quả hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh, báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Điều 17.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan thẩm định dự toán, phân bổ kinh phí và thanh toán, quyết toán
kinh phí chi cho hoạt động sáng kiến theo quy định.
Điều 18.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, các cơ sở xét công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh và các cơ
quan liên quan căn cứ vào kết quả hoạt động sáng kiến để tham mưu cấp có thẩm
quyền thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen
thưởng nhằm tôn vinh, khen thưởng những tổ chức, cá nhân điển hình trong hoạt động
sáng kiến.
Điều 19.
Trách nhiệm của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
và các cơ quan, đơn vị liên quan tư vấn, hướng dẫn tác giả có sáng kiến đã được
cấp có thẩm quyền công nhận tham gia các hội thi, cuộc thi về sáng tạo khoa học
và công nghệ để có hình thức vinh danh, khen thưởng kịp thời.
PHỤ LỤC 1:
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ THÀNH LẬP
HĐSK
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: …………………………………………………..………………………
Tác giả sáng kiến:……………………………………………………………………….
Địa chỉ tác giả sáng kiến:……………………………………………………………….
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Kết quả chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm chấm
|
1
|
Tính mới của sáng kiến: (Chỉ
chọn một trong 04 chỉ tiêu dưới đây và cho điểm vào ô tương ứng)
|
50
|
|
1.1
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến hoàn toàn mới và lần đầu tiên được áp dụng (Sáng kiến chưa từng được
công bố ở Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào hoặc chưa được mô tả trong bất kỳ
nguồn thông tin nào tại Việt Nam đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay
được)
|
50
|
|
1.2
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến đã được mô tả trong các nguồn thông tin đã có ở Việt Nam nhưng lần đầu
tiên được áp dụng và có cải tiến so với giải pháp đã biết ở mức độ khá
|
26 - 40
|
|
1.3
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến đã được mô tả trong các nguồn thông tin đã có ở Việt Nam nhưng lần đầu
tiên được áp dụng và có cải tiến so với giải pháp đã biết ở mức độ từ trung
bình trở xuống
|
01 - 25
|
|
1.4
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến không có yếu tố tính mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã biết hoặc
trùng với nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp trước
|
0
|
|
2
|
Đã được áp dụng và có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực
|
50
|
|
2.1
|
Sáng kiến đã được áp dụng,
mang lại hiệu quả kinh tế hoặc dự kiến có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến trong phạm vi cơ sở đó
(Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh…)
|
25
|
|
2.2
|
Sáng kiến đã được áp dụng,
mang lại hiệu quả xã hội, môi trường hoặc dự kiến có thể mang lại hiệu quả xã
hội, môi trường cao hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến
trong phạm vi cơ sở đó (Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện điều
kiện sống, điều kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều kiện
an toàn lao động, bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người
lao động; giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…)
trong phạm vi cơ sở đó
|
25
|
|
2.3
|
Sáng kiến chưa được áp dụng
hoặc đã được áp dụng nhưng khả năng mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường bằng hoặc thấp hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến
trong phạm vi cơ sở đó
|
0
|
|
Kết quả đánh giá:
□ Đạt[1]
□ Không đạt
|
…………,
ngày…..tháng…… năm…
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC 2:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
CỦA SÁNG KIẾN TRONG SỞ, BAN, NGÀNH, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI
- NGHỀ NGHIỆP CẤP TỈNH, TRONG CẤP HUYỆN, DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
KQ đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hiệu quả áp dụng của sáng
kiến
|
|
|
-
|
Tại các đơn vị áp dụng sáng
kiến: Việc áp dụng sáng kiến đã đem lại hiệu quả kinh tế (Nâng cao năng suất
lao động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh…) hoặc hiệu quả xã hội,
môi trường (Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện điều kiện sống, điều
kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều kiện an toàn lao động,
bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; giữ vững
quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…) cao hơn so với trước
khi áp dụng giải pháp của sáng kiến
|
|
|
2
|
Khả năng nhân rộng của
sáng kiến
|
|
|
-
|
- Đối với sở, ban, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, doanh nghiệp,
hợp tác xã: Sáng kiến đã được áp dụng, chuyển giao, nhân rộng ≥ 30% số đơn vị
trực thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp tỉnh, doanh nghiệp, hợp tác xã đó hoặc sáng kiến có khả năng nhân
rộng ≥ 50% số đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, doanh nghiệp, hợp tác xã đó.
- Đối với cấp huyện: Sáng kiến
đã được áp dụng, chuyển giao, nhân rộng ≥ 30% phạm vi địa giới hành chính của
cấp huyện đó hoặc có khả năng nhân rộng ≥ 50% phạm vi địa giới hành chính của
cấp huyện đó.
|
|
|
Kết quả đánh giá:
□ Đạt[2]
□ Không đạt
PHỤ LỤC 3:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
CỦA SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
KQ đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hiệu quả áp dụng của sáng
kiến
|
|
|
-
|
Tại các đơn vị áp dụng sáng kiến:
Việc áp dụng sáng kiến đã đem lại hiệu quả kinh tế (Nâng cao năng suất lao động,
tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh…) hoặc hiệu quả xã hội, môi trường
(Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện điều kiện sống, điều kiện làm
việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều kiện an toàn lao động, bảo vệ
môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; giữ vững quốc
phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…) cao hơn so với trước khi
áp dụng giải pháp của sáng kiến
|
|
|
2
|
Khả năng nhân rộng của
sáng kiến
|
|
|
-
|
Sáng kiến đã được áp dụng,
chuyển giao, nhân rộng ≥ 30% phạm vi địa giới hành chính của tỉnh Phú Thọ hoặc
có khả năng nhân rộng ≥ 50% phạm vi địa giới hành chính của tỉnh Phú Thọ.
|
|
|
Kết quả đánh giá:
□ Đạt[3]
□ Không đạt
PHỤ LỤC 4:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
CỦA SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
KQ đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hiệu quả áp dụng của sáng
kiến
|
|
|
-
|
Tại các đơn vị áp dụng sáng
kiến: Việc áp dụng sáng kiến đã đem lại hiệu quả kinh tế (Nâng cao năng suất
lao động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh…) hoặc hiệu quả xã hội,
môi trường (Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện điều kiện sống, điều
kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều kiện an toàn lao động,
bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; giữ vững
quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…) cao hơn so với trước
khi áp dụng giải pháp của sáng kiến
|
|
|
2
|
Khả năng nhân rộng của
sáng kiến
|
|
|
-
|
Sáng kiến đã được áp dụng, chuyển
giao, nhân rộng ≥ 30% phạm vi địa giới hành chính của toàn quốc hoặc có khả
năng nhân rộng ≥ 50% phạm vi địa giới hành chính của toàn quốc
|
|
|
Kết quả đánh giá:
□ Đạt[4]
□ Không đạt
PHỤ LỤC 5:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH
HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN…………..[5]
Kính
gửi[6]:.........................................................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới
đây:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nơi công tác
(hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) của
sáng kiến….(Nêu tên sáng kiến):
1. Các thông tin chung về sáng
kiến
a) Sáng kiến đã được áp dụng lần
đầu tại………….;
b) Sáng kiến đã được công nhận
tại Quyết định số ……ngày…tháng…năm….của…
c) Sáng kiến đã được công nhận
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, trong cấp huyện, doanh nghiệp, hợp
tác xã hoặc trên địa bàn toàn tỉnh hoặc trên địa bàn toàn quốc tại Quyết định số
……ngày…tháng…năm….của…
d) Mô tả bản chất bản chất sáng
kiến[7].
2. Mô tả, so sánh hiệu quả
KT-XH, môi trường trước và sau khi áp dụng các giải pháp của sáng kiến:……………………………….
3. Mô tả khả năng nhân rộng của
sáng kiến: ………….. (cần bám sát các tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 2, 3, 4).
4. Tài liệu minh chứng kèm theo
Đơn:
- Văn bản xác nhận của đơn vị
đã áp dụng sáng kiến về hiệu quả áp dụng của sáng kiến theo tiêu chí số 1 tại
Phụ lục 2, 3, 4.
- Tài liệu chứng minh về việc
chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng sáng kiến ngoài phạm vi đơn vị cơ sở hoặc
tài liệu chứng minh điều kiện để sáng kiến có thể nhân rộng theo tiêu chí số 2
tại Phụ lục 2, 3, 4.
Đề nghị (người có thẩm quyền)
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong….(nêu rõ phạm
vi đề nghị hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến) cho các tác giả
có tên nêu trên.
Từng thành viên nhóm tác giả ký và ghi rõ họ tên (nếu sáng kiến là của đồng
tác giả)
|
…………, ngày…..tháng……
năm…
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
[1] Sáng kiến
được đánh giá là “Đạt” khi: Tiêu chí “Tính mới” đạt từ 26 điểm trở lên; tiêu
chí “Đã được áp dụng và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực” đạt từ 25 điểm
trở lên.
[2] Kết quả
đánh giá là “Đạt” khi cả 02 tiêu chí “Hiệu quả áp dụng của sáng kiến” và “Khả
năng nhân rộng của sáng kiến” được đánh giá là “Đạt”.
[3] Kết quả
đánh giá là “Đạt” khi cả 02 tiêu chí “Hiệu quả áp dụng của sáng kiến” và “Khả
năng nhân rộng của sáng kiến” được đánh giá là đạt
[4] Kết quả
đánh giá là “Đạt” khi cả 02 tiêu chí “Hiệu quả áp dụng của sáng kiến” và “Khả
năng nhân rộng của sáng kiến” được đánh giá là đạt
[5] Trong sở,
ban, ngành, sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp tỉnh, trong cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc trên địa bàn
toàn tỉnh hoặc trên địa bàn toàn quốc
[6] Chức danh
người có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến
[7] Nêu rõ các
nội dung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/BKHCN