ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2012/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày
23/06/1994;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy
ngày 29/06/2001;
Căn cứ Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phòng cháy, chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày
20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về
an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số
110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ Luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
72/2009/NĐ-CP ngày 03/09/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật
tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số
37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ
công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 01/TTr-SCT ngày 04/01/2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 608/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
ban hành Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Đoàn Đại biểu QH tỉnh Lào Cai;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Lào Cai;
- Báo Lào Cai (đưa tin);
- Như điều 3 QĐ;
- Lưu VT, CT, TH, NC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012
của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về hồ sơ,
thủ tục cấp Giấy phép, đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và
quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung về quản lý vật
liệu nổ công nghiệp không được quy định tại văn bản này được thực hiện theo
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp (viết tắt là Nghị định số 39/2009/NĐ-CP), Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (viết
tắt là Thông tư số 23/2009/TT-BCT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và các cơ quan có chức
năng quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ và cụm từ viết tắt
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Vật liệu nổ công nghiệp” là
thuốc nổ và phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng.
2. “VLNCN” là tên viết tắt
của cụm từ Vật liệu nổ công nghiệp.
3. “Thuốc nổ” là hóa chất
hoặc hỗn hợp hóa chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác
động của các kích thước cơ, nhiệt, hóa hoặc điện.
4. “Phụ kiện nổ” là các loại
kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng
tạo kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng
có chứa thuốc nổ.
5. “QCVN 02:2008/BCT” là tên
viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 02:2008/BCT về an toàn trong bảo
quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
6. “Bản sao hợp lệ” là bản
sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
7. “Đơn vị” là tên viết tắt
của tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
8. “Hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp” là việc thực hiện một trong số hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm,
sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu
hủy, giám sát ảnh hưởng nổ mìn.
Chương 2.
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP
LẠI GIẤY PHÉP, ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Cơ quan
cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN
UBND tỉnh Lào Cai tổ chức thực hiện
việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN đối với các đơn
vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Điều 5. Hồ sơ,
trình tự và thủ tục cấp giấy phép sử dụng VLNCN
1. Điều kiện đơn vị được cấp giấy
phép sử dụng VLNCN theo quy định tại điều 21 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP .
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử
dụng VLNCN:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký (Phụ lục 1);
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh trật tự;
d) Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm
dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Quyết
định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy
quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý
doanh nghiệp;
đ) Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công
trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động
xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt
phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai
thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an
toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn trong khai thác mỏ lộ thiên QCVN 04:2009/BCT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng liên quan;
e) Phương án nổ mìn theo nội dung
hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số
23/2009/TT-BCT ;
Phương án nổ mìn phải được Thủ
trưởng đơn vị ký duyệt. Trong trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực
có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình an ninh,
quốc phòng, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực bảo vệ khác theo quy định pháp luật
hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do
nổ mìn, phương án nổ mìn phải do Sở Công Thương phê duyệt;
g) Phương án giám sát ảnh hưởng nổ
mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
h) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản
thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản
VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép
sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị
cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện
vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu
trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh
doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
i) Quyết định bổ nhiệm người Chỉ
huy nổ mìn, Thợ mìn, Thủ kho VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký kèm theo Bản sao hợp
lệ các văn bằng, chứng chỉ (Chứng chỉ Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, thủ kho VLNCN;
Thẻ an toàn lao động; Giấy chứng nhận kết quả huấn luyện phòng cháy, chữa cháy)
và Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động tiếp xúc với
VLNCN.
3. Thời hạn thẩm
định hồ sơ, cấp giấy phép sử dụng VLNCN:
Trong thời hạn không quá 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều
này, Sở Công Thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh cấp
Giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị đề nghị cấp phép. Giấy phép sử dụng VLNCN do
UBND tỉnh cấp cho đơn vị sử dụng VLNCN theo Phụ lục 4,
Quy định này.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều này Sở Công Thương có trách nhiệm trả
lời đơn vị đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép sử dụng
VLNCN quy định như sau:
a) Theo thời hạn giấy phép thăm dò,
khai thác mỏ nhưng không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng VLNCN phục
vụ khai thác khoáng sản;
b) Theo thời hạn công trình nhưng
không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ thi công công
trình.
5. Đơn vị đề nghị cấp giấy phép sử
dụng VLNCN phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hồ sơ,
trình tự và thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép sử dụng VLNCN
1. Điều kiện đơn vị được cấp lại
giấy phép sử dụng VLNCN: Ngoài các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 5
Quy định này, đơn vị có nhu cầu tiếp tục sử dụng VLNCN phải làm hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN gửi Sở Công Thương trước 01 (một) tháng kể từ
ngày Giấy phép hết hạn.
2. Đối với các đơn vị đề nghị cấp
lại Giấy phép sử dụng VLNCN nhưng không thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử
dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký (Phụ lục 2);
b) Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
c) Giấy phép sử dụng VLNCN đã được
cấp trước đó.
3. Đối với các đơn vị sử dụng VLNCN
có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động Sở
Công Thương trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục như cấp giấy phép sử dụng VLNCN.
4. Đơn vị có Giấy phép sử dụng
VLNCN bị hư hỏng hoặc bị mất phải làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng
VLNCN (Phụ lục 3) gửi Sở Công Thương. Sau 03 (ba)
lần thông báo trong thời hạn 01 (một) tuần trên trang tin điện tử (Website) của
Sở Công Thương mà không nhận được thông tin về việc có thể tìm lại được Giấy
phép đã mất thì Sở Công Thương sẽ tham mưu trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép;
nội dung, thời hạn có hiệu lực của Giấy phép cấp lại phù hợp với thời hạn còn
hiệu lực của Giấy phép đã mất.
5. Thời hạn thẩm
định hồ sơ, cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN:
Trong thời hạn không quá 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này,
Sở Công Thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh cấp lại Giấy
phép sử dụng VLNCN cho đơn vị đề nghị cấp phép. Giấy phép sử dụng VLNCN do UBND
tỉnh cấp lại cho đơn vị sử dụng VLNCN theo Phụ lục 5,
Quy định này.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
lại, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đơn vị đề nghị cấp lại giấy phép
sử dụng VLNCN phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thu hồi
Giấy phép sử dụng VLNCN
1. Các trường hợp bị thu hồi Giấy
phép sử dụng VLNCN:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không
thực hiện đúng các điều kiện quy định của Giấy phép;
c) Vi phạm quy định trong Giấy phép
mà không khắc phục trong thời hạn quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Cho thuê, mượn Giấy phép; tự ý
sửa đổi nội dung Giấy phép;
đ) Vi phạm nghiêm trọng các quy
định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , Thông tư số 23/2009/TT-BCT và quy định của
tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành trong hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp;
e) Chấm dứt hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp;
g) Giấy phép được cấp không đúng
thẩm quyền.
2. Sở Công Thương Lào Cai tham mưu
trình UBND tỉnh thực hiện việc thu hồi Giấy phép sử dụng VLNCN đã cấp cho đơn
vị sử dụng VLNCN. Đơn vị bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép và
toàn bộ bản sao Giấy phép hiện có đến Sở Công Thương Lào Cai trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép. Đơn vị
bị thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
yêu cầu sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.
Điều 8. Đăng ký
Giấy phép sử dụng VLNCN
1. Đối tượng đăng ký giấy phép sử
dụng VLNCN: Các đơn vị sử dụng VLNCN và các đơn vị làm dịch vụ nổ mìn trên địa
bàn tỉnh Lào Cai do Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép trước khi thực
hiện sử dụng VLNCN.
2. Hồ sơ đăng ký giấy phép sử dụng
VLNCN bao gồm:
2.1. Hồ sơ đăng ký giấy phép sử
dụng VLNCN với Sở Công Thương:
a) Đơn xin đăng ký Giấy phép sử
dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký (Phụ lục 6);
b) Giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ Công
Thương, Bộ Quốc phòng cấp.
c) Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
5 (trừ điểm a khoản 2 Điều 5 Quy định này).
2.2. Hồ sơ đăng ký giấy phép sử
dụng VLNCN với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp (trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax).
3. Thời hạn thẩm định, đăng ký giấy
phép sử dụng VLNCN:
Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này,
Sở Công Thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và đăng ký Giấy phép sử dụng
VLNCN cho đơn vị đề nghị theo Phụ lục 7 Quy định
này.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời đơn vị đề nghị Đăng ký giấy phép sử
dụng VLNCN bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Đơn vị đề nghị đăng ký giấy phép
sử dụng VLNCN phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 9. Báo cáo
trong các trường hợp bất thường
Tổ chức, cá nhân, người liên quan
đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm
quyền trong các trường hợp sau:
1. Trong vòng 24 giờ, báo cáo cơ
quan công an cấp xã, cấp huyện nơi tiến hành hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
khi xảy ra xâm nhập trái phép khu vực chứa vật liệu nổ công nghiệp hoặc có mất
cắp, thất thoát không rõ lý do hoặc nghi ngờ có thất thoát vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Trong vòng 24 giờ, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương Lào Cai về việc chấm dứt hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp hoặc các tai nạn, sự cố xảy ra trong hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp. Báo cáo bằng văn bản sau 48 giờ, kể từ khi chấm dứt hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp hoặc xảy ra tai nạn, sự cố.
Điều 10. Báo
cáo định kỳ hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1. Đơn vị hoạt động VLNCN trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương, Công an tỉnh Lào Cai trước ngày
25 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo cáo
năm về số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp bảo quản, vận chuyển, sử
dụng và các vấn đề có liên quan.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm Sở Công
Thương có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương về tình hình
quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn
tỉnh trước ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 31 tháng 12
đối với báo cáo năm.
3. Mẫu báo cáo về VLNCN theo quy
định tại Phụ lục 2, 3 Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
Chương 4.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT
ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Trách
nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1. UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà
nước về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Sở Công Thương chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan của địa phương thực hiện:
a) Xây dựng và trình UBND tỉnh ban
hành quy định về quản lý VLNCN trên địa bàn tỉnh, các quy định về sử dụng VLNCN
tại các khu vực, cụm xây dựng, khai thác tùy theo điều kiện đặc thù cụ thể của
từng khu, cụm; xây dựng quy hoạch các đầu mối dịch vụ nổ mìn, các đầu mối bảo
quản, tuyến đường vận chuyển VLNCN, định mức kinh tế - kỹ thuật trong sử dụng
VLNCN;
b) Tuyên truyền, phổ biến và kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về VLNCN đối với mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động
VLNCN trên địa bàn.
c) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cấp có thẩm quyền xử
lý các hành vi vi phạm về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
d) Tổ chức triển khai việc ứng phó
sự cố VLNCN trên đường vận chuyển và tại khu vực bảo quản, bốc dỡ VLNCN.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh Lào Cai thực hiện: Huấn luyện, kiểm
tra, sát hạch và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN cho người lao động trước
khi tiếp xúc với VLNCN.
3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin
cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với các đơn vị sử dụng VLNCN
trên địa bàn tỉnh; thẩm định, phê duyệt phương án nổ mìn trong khu vực dân cư,
khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình an
ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong
phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn.
4. Thực hiện việc đăng ký Giấy phép
sử dụng VLNCN đối với các đơn vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Bộ Công
Thương, Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép.
5. Thu phí, lệ phí cấp giấy phép,
đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN và quản lý sử dụng theo quy định hiện hành.
6. Lập báo cáo theo định kỳ 06
(sáu) tháng, hàng năm về tình hình quản lý, kinh doanh và sử dụng VLNCN trên
địa bàn tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 Thông tư số 23/2009/TT-BCT gửi UBND tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương
trước ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo 06 (sáu) tháng, trước ngày 31 tháng 12
đối với báo cáo năm. Thực hiện chế độ báo cáo đột xuất về tình hình quản lý
VLNCN trên địa bàn khi có sự cố bất thường hoặc yêu cầu của UBND tỉnh Lào Cai,
Bộ Công Thương.
Điều 13. Trách
nhiệm của Công an tỉnh
1. Xác định địa điểm đầu tư xây
dựng kho VLNCN, tiếp nhận, thẩm duyệt thiết kế, kiểm tra điều kiện về an toàn
lao động, nghiệm thu công trình và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC và
an ninh trật tự cho kho bảo quản VLNCN trước khi đưa vào sử dụng; kiểm tra xác
minh hồ sơ, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; cấp giấy phép
vận chuyển VLNCN theo đúng quy định pháp luật.
2. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
các biện pháp nhằm đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự và an toàn phòng
cháy chữa cháy - cháy nổ cho các đơn vị hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định pháp luật và quy định của UBND tỉnh về quản lý VLNCN đối với
các cơ sở có hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phát hiện và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm.
4. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và
cấp chứng chỉ PCCC cho người lao động trước khi tiếp xúc với VLNCN.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột
xuất hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột
xuất về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với các đơn vị hoạt động VLNCN
trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Công Thương,
Công an tỉnh Lào Cai thực hiện huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và cấp Thẻ an
toàn lao động cho người lao động trước khi tiếp xúc với VLNCN.
3. Lưu hồ sơ đăng ký sử dụng VLNCN
của cơ sở và ghi vào sổ đăng ký theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Điều 15. Trách
nhiệm của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Đồn biên phòng
1. Phối hợp với Sở Công Thương và
các cơ quan chức năng quản lý tình hình hoạt động VLNCN trong vành đai biên
giới, kết hợp với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, trật tự trong quá
trình hoạt động VLNCN trong vành đai biên giới.
2. Tuyên truyền, giáo dục việc thi
hành pháp luật về VLNCN, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm
quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN trong vành đai biên giới.
Điều 16. Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
1. Phối hợp với Sở Công Thương và
các cơ quan chức năng quản lý tình hình hoạt động VLNCN trên địa bàn, kết hợp
với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, trật tự nơi có hoạt động liên quan
đến VLNCN.
2. Tuyên truyền, giáo dục việc thi
hành pháp luật về VLNCN, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm
quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN trên địa bàn.
Điều 17. Phòng
Kinh tế, phòng Hạ tầng kinh tế các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là huyện)
có nhiệm vụ và quyền hạn sau
1. Giúp UBND huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về VLNCN trên địa bàn.
2. Theo dõi, giám sát, kiểm tra
tình hình sử dụng VLNCN trên địa bàn; tham gia giải quyết các vấn đề liên quan
đến VLNCN, báo cáo kịp thời với UBND huyện, Sở Công Thương và các cơ quan chức
năng tình hình vi phạm pháp luật về VLNCN trên địa bàn. Tham mưu giúp UBND
huyện xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN trên địa bàn.
Điều 18. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
các quy định của Quy định này và các quy định khác của pháp luật liên quan về
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật,
xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng
05 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý vật liệu nổ công nghiệp hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường
hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều
khoản chuyển tiếp
Giấy phép sử dụng VLNCN đã cấp cho
đơn vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai trước ngày Quy định này có hiệu
lực được tiếp tục thực hiện theo thời hạn quy định tại Giấy phép.
Điều 20. Tổ
chức thực hiện
1. UBND tỉnh Lào Cai giao cho Sở Công
Thương chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các cấp tuyên truyền và tổ
chức triển khai thực hiện tốt Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax:
……………………., Email: ...................................................
Quyết định thành lập đơn vị (Giấy
phép kinh doanh): số:...........................................................
do: ……………………………………………cấp ngày: ..................................................................
Họ và tên người đại diện: ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
……………………………………. Nam (Nữ)................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp):................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Lào Cai xem xét
cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị vào mục đích: ……………………………………….. tại
……………………. thuộc địa bàn xã ……………. huyện (TP) …………………………..tỉnh Lào Cai.
Thời gian: ...............................................................................................................................
……………………………………….. cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính
phủ, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương và Quyết
định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy
định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……..
|
………,
ngày tháng năm 201…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax:
……………………., Email: ...................................................
Quyết định thành lập đơn vị (Giấy
phép kinh doanh) số:............................................................
do: ……………………………………………cấp ngày: ..................................................................
Họ và tên người đại diện: ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
……………………………………. Nam (Nữ)................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp):................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Giấy phép sử dụng VLNCN số:
…………………………… do UBND tỉnh Lào Cai cấp ngày / /201… cho đơn vị vào sử
dụng VNLCN mục đích: ……………………………… tại ……………………. thuộc địa bàn xã ……………. huyện
(TP) ………………………….. tỉnh Lào Cai
Đến nay giấy phép sử dụng VLNCN đã
hết hạn, đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN số: ……………,
ngày / /20…
Thời gian: ...............................................................................................................................
……………………………………….. cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính
phủ, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương và Quyết
định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy
định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……..
|
………,
ngày tháng năm 201…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
...............................................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax: …………………….,
Email: ...................................................
Quyết định thành lập đơn vị (Giấy
phép kinh doanh) số:............................................................
do: ……………………………………………cấp ngày: ..................................................................
Họ và tên người đại diện: ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
……………………………………. Nam (Nữ)................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp):................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Giấy phép sử dụng VLNCN số:
……………………………do UBND tỉnh Lào Cai cấp ngày / /201… cho đơn vị vào sử dụng
VLNCN mục đích: ……………………tại …………………….thuộc địa bàn xã …………….huyện (TP)
…………………………..tỉnh Lào Cai.
Đến nay giấy phép sử dụng VLNCN đã
bị mất, đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN số: ……………,
ngày / /201…
Thời gian: ...............................................................................................................................
………………………………………..cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ,
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương và Quyết định số:
…/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định
quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……..
|
………,
ngày tháng năm 201…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|