HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2021/NQ-HĐND
|
Hà
Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG
TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 về phát triển ngành nghề nông
thôn; số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 98/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu
cơ;
Xét Tờ trình số 483/TTr-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với
xây dựng tỉnh nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý
kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách
khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) không phân biệt hộ khẩu
thường trú, có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, chế biến, thương
mại, ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Nguyên tắc chung
a) Một nội dung có nhiều chính sách
hỗ trợ (cả Trung ương và tỉnh) thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn một chính
sách hỗ trợ;
b) Quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục
đích, đối tượng, đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định quản lý tài chính hiện
hành của Nhà nước.
2. Đối với hỗ trợ trực tiếp
Chính sách hỗ trợ sau khi hoàn thành
đưa vào hoạt động; khi chưa hưởng chính sách, chương
trình, dự án khác của Trung ương, tỉnh hỗ trợ (trừ khoản 3, Điều 6 Nghị quyết
này).
3. Đối với hỗ trợ lãi suất
a) Không thực hiện hỗ trợ lãi suất
đối với số tiền vay quá hạn trả nợ hoặc được cơ cấu lại
thời hạn trả nợ tính từ thời điểm quá hạn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ;
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ thực hiện hỗ trợ lãi suất sau khi dự án hoàn thành được
nghiệm thu theo quy định ((trừ các dự án đã được hỗ trợ lãi suất vay vốn từ
nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển (nếu có)).
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh, bố trí lồng ghép
từ các nguồn vốn (Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn kinh phí sự nghiệp,
nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, kinh phí phát triển kinh tế
tập thể, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực
hiện chính sách theo Nghị quyết này.
2. Kinh phí quản lý, chỉ đạo, tuyên
truyền, tập huấn, kiểm tra, thẩm định chính sách thuộc cấp nào thì do ngân sách
cấp đó tự đảm bảo theo chế độ quy định.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
Mục 1. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN
Điều 4. Chính sách phát triển
trồng trọt
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản
xuất kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 50% kinh phí mua
bản quyền giống lúa mới (lúa thuần) được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công nhận và phù hợp cơ cấu theo Đề án sản xuất hàng vụ của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, tối đa 01 tỷ đồng/01 loại giống.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất đạt
tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP có quy mô tối thiểu (liền vùng hoặc trường hợp
không liền vùng thì quy mô tính trong phạm vi thôn): Đối với cam bù, cam chanh,
bưởi Phúc Trạch 05ha/mỗi loại cây; rau củ quả thực phẩm 02
ha được hỗ trợ (theo kết quả đầu ra) 30 triệu đồng/giấy chứng nhận/tổ chức, cá
nhân đối với VietGap, 50 triệu đồng/giấy chứng nhận/tổ chức, cá nhân đối với
GlobalGAP sau khi được cấp giấy chứng nhận (không hỗ trợ giấy chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP được cấp lại).
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất đạt
tiêu chuẩn hữu cơ có quy mô tối thiểu (liền vùng): Rau củ quả thực phẩm 02 ha,
lúa 10 ha được hỗ trợ tối đa 250 triệu đồng/mô hình/tổ
chức, cá nhân có phương án và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền chấp
thuận; nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện theo khoản 1,
Điều 17 của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2018 của Chính phủ.
Điều 5. Hỗ trợ tập trung, tích tụ
ruộng đất
1. Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi ruộng
đất, phá bỏ bờ thửa đảm bảo mục tiêu mỗi hộ sử dụng 01 - 02 thửa (trong đó có
đến 75 - 80% số hộ sử dụng 01 thửa) tại các vùng tập trung, tích tụ ruộng đất:
a) Hỗ trợ công tác tuyên truyền, tập
huấn thực hiện tập trung, tích tụ ruộng đất: Mức hỗ trợ 0,5 triệu đồng/ha theo
kết quả thực hiện (phát sinh từ vụ Xuân năm 2022 trở đi);
b) Hỗ trợ công tác đo đạc chỉnh lý
bản đồ, lập hồ sơ địa chính: Mức hỗ trợ 1,34 triệu đồng/ha;
c) Hỗ trợ cấp
đổi Giấy chứng nhận sau khi hoàn thành tập trung, tích tụ ruộng đất: Mức hỗ trợ
278.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Hỗ trợ phá bỏ bờ thửa, di dời mồ
mả, san phẳng mặt ruộng và đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ tầng phục vụ sản xuất
tại các vùng tập trung, tích tụ ruộng đất có quy mô diện tích liền vùng tối
thiểu đối với đất trồng lúa 10ha, đối với đất trồng cây
hàng năm khác 05ha: Mức hỗ trợ 05 triệu đồng/ha, tối đa 300 triệu đồng/cấp
xã/năm.
3. Tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất
nông nghiệp (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác) của hộ gia đình, cá
nhân với thời gian thuê đất từ 05 năm trở lên với quy mô liền vùng tối thiểu
10ha đối với tổ chức, 03ha đối với hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ 02 năm với
mức hỗ trợ 08 triệu đồng/ha/năm (hỗ trợ trực tiếp cho người thuê đất).
Điều 6. Chính sách phát triển chăn
nuôi và phòng chống dịch bệnh
1. Hỗ trợ phát
triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao
a) Hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh và
vật tư phối giống (ni tơ, ống ghen, găng tay) cho các tổ
chức, cá nhân chăn nuôi bò cái sinh sản phối giống bằng phương pháp thụ tinh
nhân tạo bằng tinh bò BBB, Red Angus;
b) Hỗ trợ kinh phí tổ chức, triển
khai, kiểm tra, hướng dẫn, lập hồ sơ thanh, quyết toán cho công tác phối giống
bò, tối đa 200 triệu đồng/năm (với định mức hỗ trợ 10.000 đồng/liều tinh phối
giống được nghiệm thu, quyết toán hàng năm, trong đó cấp tỉnh 30%, cấp huyện
70%). Kinh phí chính sách thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó tự đảm bảo theo
chế độ quy định.
2. Hỗ trợ kinh phí bình tuyển, nuôi
giữ hươu đực giống
a) Hỗ trợ 100% kinh phí bình tuyển
hươu đực giống, tối đa 300 triệu đồng/năm;
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân kinh phí
nuôi giữ hươu đực giống đã được bình tuyển đạt các tiêu chí để nhân giống, mức
02 triệu đồng/con/năm.
3. Hằng năm, bố trí kinh phí mua dự
phòng các loại vắc xin (Lở mồm long móng gia súc, Viêm da nổi cục trên trâu bò,
Cúm gia cầm) và hóa chất tiêu độc khử trùng để chủ động bao vây, phòng, chống
các loại dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên gia súc, gia cầm và thủy sản,
đảm bảo mức lưu kho giá trị 02 tỷ đồng/năm.
4. Hỗ trợ cho các cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm đầu tư xây dựng mới hệ thống xử lý nước cho hoạt động giết mổ, đảm
bảo nguồn nước đạt yêu cầu về các thông số nhóm A tại QCVN 01-1:2018/BYT, mức
hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở (đối với cơ sở đã được hỗ trợ đầu tư xây dựng mới
hệ thống xử lý nước theo Nghị quyết 123/2018/HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh thì không được hưởng chính sách này).
5. Hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện kiểm tra, giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản và kiểm soát
hoạt động giết mổ trên địa bàn (ngoài đối tượng được hỗ trợ theo quy định
tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết
258/2020/HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh) với mức hỗ trợ 24 triệu đồng/cấp
xã/năm.
6. Hỗ trợ Trung
tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện (thông
qua Ủy ban nhân dân cấp huyện) để thực hiện công tác kiểm
tra, kiểm soát hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn, với định mức hỗ
trợ 12 triệu đồng/năm/cơ sở giết mổ đang hoạt động.
Điều 7. Chính sách phát triển thủy
sản
1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động hàng năm
cho các tổ chức cộng đồng tham gia bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng biển ven
bờ: Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/năm/01 tổ chức cộng đồng.
2. Hàng năm ngân sách bố trí 01 tỷ
đồng thực hiện mua, thả các loại giống thủy sản ra các hồ, đập, sông để tái tạo
và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Hỗ trợ một lần 100% kinh phí đào
tạo cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá (thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng,
thợ máy, thủy thủ), tối đa 4 triệu đồng/chứng chỉ/cá nhân.
4. Ngân sách nhà nước chi trả phí
thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá (không bao gồm các dịch vụ
phát sinh khác) theo hợp đồng được ký kết giữa chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất
từ 15 mét trở lên đăng ký tại tỉnh Hà Tĩnh và đơn vị cung cấp nhằm kiểm soát
các hoạt động khai thác thủy sản và khắc phục cảnh báo Thẻ
vàng của Ủy ban nghề cá Châu âu EC về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, tối
đa 5 triệu đồng/năm/tàu.
Điều 8. Chính sách phát triển lâm
nghiệp
1. Hỗ trợ một lần kinh phí cấp chứng
chỉ rừng bền vững (FSC) cho các tổ chức, cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình sau
khi được cấp chứng chỉ với mức 300.000 đồng/ha rừng trồng.
2. Hỗ trợ các tổ chức, nhóm hộ xây
dựng đường lâm nghiệp (nếu có các ngầm qua suối thì phải được cứng hóa bằng bê
tông) trong các vùng rừng trồng gỗ nguyên liệu tập trung theo quy hoạch có quy
mô từ 200 ha trở lên, mức hỗ trợ 50% chi phí đầu tư, tối đa 20m đường/ha và tối
đa 300 triệu đồng/km (không quá 5km/vùng dự án).
3. Hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng tự
nhiên cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn sau khi được giao đất
giao rừng với mức 300.000 đồng/ha/năm.
4. Hỗ trợ kinh phí khoán chi thường
xuyên cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng phòng
hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất do xã quản lý với mức 100.000 đồng/ha/năm.
5. Hỗ trợ kinh phí mua cây giống bản
địa (Lim xanh, Cồng trắng, Re hương, Giổi, Dó trầm, Lát hoa, Mỡ, Gáo) và tiền
nhân công cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng để trồng bổ sung,
làm giàu rừng tự nhiên là rừng sản xuất, với mức 5 triệu đồng/ha.
6. Hỗ trợ phát triển lâm sản ngoài
gỗ, cây dược liệu trên đất lâm nghiệp: Hỗ trợ 100% kinh phí mua cây giống (Mộc
hoa trắng, Hoằng đằng, Hương bài, Mây nếp, Khôi tía và danh mục cây dược liệu
theo quy định hiện hành của Bộ Y tế ban hành) cho các tổ chức, cá nhân đầu tư
trồng lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu trên đất lâm nghiệp (kể cả trồng dưới tán
rừng phòng hộ và sản xuất) thông qua liên kết với doanh nghiệp từ khâu trồng
đến khâu tiêu thụ sản phẩm với quy mô tối thiểu từ 0,5 ha liền vùng, liền thửa
trở lên, tối đa 10 triệu đồng/ha.
Điều 9. Chính sách phát triển làng
nghề, ngành nghề nông thôn
1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện bảo tồn
và phát triển làng nghề quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội
dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng phương án, tuyên truyền, tập
huấn, thiết kế bộ nhận diện, xúc tiến thương mại, học tập kinh nghiệm, quản lý,
chỉ đạo; hỗ trợ 50% kinh phí mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dây chuyền
sản xuất và các nội dung khác có liên quan; tối đa 01 tỷ đồng/phương án.
2. Hỗ trợ 50% kinh phí tháo dỡ, bốc
xếp, vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị, nhà xưởng để thực hiện di dời cơ sở
sản xuất ngành nghề nông thôn ra khỏi khu dân cư đến các khu hoặc cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hoặc vùng sản xuất về ngành nghề nông thôn, tối đa
200 triệu đồng/cơ sở.
Điều 10. Chính sách hỗ trợ liên
kết
Các dự án liên kết trong sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực của
tỉnh theo các hình thức liên kết tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ, đảm bảo thời gian liên kết ổn định: Tối thiểu
05 năm đối với sản phẩm có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, tối
thiểu 03 năm đối với sản phẩm có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm;
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ (Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án
liên kết có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng trở lên hoặc liên kết thực hiện trên
địa bàn từ 02 huyện, thành phố, thị xã trở lên; Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt dự án liên kết có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng và triển khai trên địa
bàn) và đảm bảo các điều kiện khác theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP , thực hiện hỗ trợ theo Điều 7, 8, 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
Điều 11. Chính sách hỗ trợ chuyển
đổi số trong nông nghiệp và chương trình OCOP
Ngân sách đảm bảo kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ chung như: Củng cố, nâng cấp hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, xây dựng các phần mềm, các nền tảng số, hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành nông nghiệp, kho tri thức nông nghiệp, nông thôn, chi phí vận hành,
nâng cấp... theo kế hoạch hàng năm và dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
Điều
12. Chính sách ứng dụng công nghệ sinh học và phát triển nấm
1. Hỗ trợ 50% kinh phí cho các tổ
chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất,
chế biến, xử lý môi trường, công tác giống cây trồng vật
nuôi, cải tạo đất, chăm sóc bảo vệ sức khỏe cộng đồng,
phòng chống có hiệu quả dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản, bảo quản chế
biến nông sản phẩm; tối đa 600 triệu đồng/nhiệm vụ.
2. Hỗ trợ 30% kinh phí xây dựng nhà
nuôi trồng nấm theo hướng công nghệ cao (có bản vẽ thiết kế thi công được thẩm
định; nhà nuôi trồng có công năng điều chỉnh được ánh sáng, có hệ thống thông
gió và làm mát), có quy mô tối thiểu 300m2, mức hỗ trợ tối đa 200
triệu đồng/01 nhà.
3. Hỗ trợ 50% kinh phí cho các tổ
chức, cá nhân mua chế phẩm sinh học để sản xuất phân hữu
cơ vi sinh từ phụ phẩm nông nghiệp, xử lý môi trường chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tối đa 01 triệu đồng/cá nhân và 10 triệu đồng/tổ
chức.
Mục 2. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ
MỘT SẢN PHẨM (OCOP)
Điều 13. Hỗ trợ cho các tổ chức,
cá nhân có sản phẩm được cấp thẩm quyền chứng nhận
đạt chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên thực hiện chuyển
giao công nghệ, mua sắm máy móc, trang thiết bị
mới; xây dựng mới, mua sắm thiết bị cho kho, xưởng bảo quản, chế biến sản phẩm (Các tổ chức, cá nhân đã được hỗ trợ các nội dung chính sách này
theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì không được hưởng tại quy định
này).
1. Hỗ trợ một lần 50% kinh phí thực
hiện chuyển giao công nghệ (công nghệ có khả năng nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm và được tạo ra hoặc ứng dụng tại Hà Tĩnh chưa quá 5 năm tính đến
ngày đề nghị hỗ trợ), máy móc, trang thiết bị mới (máy móc, thiết bị chưa qua
sử dụng, có kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi
tiết, bộ phận có liên kết với nhau để
vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế,
có đầy đủ thông số kỹ thuật, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật
và được sản xuất chưa quá 5 năm tính đến ngày đề nghị hỗ trợ; có tem nhãn của
đơn vị/hãng sản xuất, các thông số kỹ thuật chính và năm sản xuất) phục vụ trực
tiếp quá trình sản xuất, chế biến và góp phần nâng cao
năng suất, chất lượng, gia tăng giá trị của sản phẩm OCOP, tối đa 500 triệu
đồng/tổ chức, cá nhân.
2. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp sản
xuất, chế biến sản phẩm OCOP được hỗ trợ một lần 50% kinh phí đầu tư xây dựng
mới, mua sắm thiết bị cho kho, xưởng bảo quản, chế biến sản phẩm, tối đa 500
triệu đồng đối với kho, xưởng có thể tích chứa từ 1.000 m3 trở lên;
tối đa 300 triệu đồng đối với kho có thể tích chứa từ 500m3 đến dưới
1.000m3; tối đa 200 triệu đồng đối với kho có
thể tích chứa từ 150m3 đến dưới 500m3.
Điều 14. Hỗ trợ phát triển sản
phẩm bằng hình thức thưởng theo kết quả đầu ra và xúc tiến thương mại, tiêu thụ
sản phẩm OCOP
1. Hỗ trợ một phần chi phí cho các tổ
chức, cá nhân thực hiện các nội dung, như: Xây dựng Bộ nhận diện thương hiệu;
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở sản xuất; hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm; hồ sơ
đăng ký mã số mã vạch; xây dựng câu chuyện sản phẩm; lập
phương án sản xuất kinh doanh; hồ sơ đánh giá phân hạng, hồ sơ liên kết sản
xuất, thị trường tiêu thụ,... bằng hình thức thưởng theo
kết quả đầu ra, khi sản phẩm được cấp có thẩm quyền chứng nhận đạt chuẩn OCOP,
được thưởng với mức cụ thể: Đạt hạng 3 sao thưởng 120 triệu đồng/sản phẩm, hạng
4 sao thưởng 150 triệu đồng/sản phẩm, hạng 5 sao thưởng 250 triệu đồng/sản phẩm
(mỗi tổ chức, cá nhân thưởng tối đa 2 sản phẩm, sản phẩm thứ 2 đạt chuẩn được
thưởng 50% kinh phí so với mức thưởng hạng sao tương ứng; đối với sản phẩm nâng
hạng sao, thưởng bằng mức chênh lệch giữa mức thưởng đạt sao tương ứng theo quy
định trừ mức thưởng đạt sao đã được hưởng trước đó).
2. Hỗ trợ 50% kinh phí cho các tổ
chức, cá nhân tham gia xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP tại các hội
nghị, hội chợ OCOP do Trung ương hoặc các tỉnh, thành phố tổ chức (được Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Công Thương hoặc Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh cử tham gia Hội chợ), tối đa 20
triệu đồng/lần/tổ chức, cá nhân tham gia tại các tỉnh khu
vực phía Bắc và Miền Trung; tối đa 30 triệu đồng/lần/tổ chức, cá nhân tại các
tỉnh còn lại; tối đa 50 triệu đồng/lần/tổ chức, cá nhân khi tham gia xúc tiến
thương mại, hội chợ ở nước ngoài; mỗi tổ chức, cá nhân được hỗ trợ không quá 03
lần/năm.
3. Hỗ trợ một lần 50% kinh phí cho
các tổ chức, cá nhân thuê, đầu tư các điểm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP trong
tỉnh đáp ứng quy định theo Quy chế quản lý điểm giới thiệu, bán sản phẩm tham
gia Chương trình OCOP được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; đối với thuê, tối đa
04 triệu/điểm/tháng (thời gian hỗ trợ không quá 24 tháng); đối với đầu tư mới,
tối đa 150 triệu đồng/điểm có diện tích từ 50m2 trở lên.
Mục 3. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI NÔNG
THÔN VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Điều 15. Chính sách phát triển
thương mại nông thôn và xúc tiến thương mại
1. Hỗ trợ xây dựng mới, nâng cấp, mở
rộng chợ khu vực nông thôn nằm trong phương án phát triển chợ tích hợp quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ xem
xét đối với các xã chưa đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
trong giai đoạn 2022 - 2025.
a) Đối với chợ xây dựng mới đạt
chuẩn: Hỗ trợ 30% kinh phí xây dựng, mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng để đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào bao gồm: Đình chợ, xây tường
rào, nền chợ, hệ thống giao thông trong chợ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước,
hệ thống thu gom và xử lý rác thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy, bàn thực
phẩm tươi sống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng kiểm nghiệm vệ sinh an
toàn thực phẩm;
b) Đối với nâng cấp, mở rộng chợ đạt
chuẩn: Hỗ trợ 50% kinh phí để đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ
tầng kỹ thuật, mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng để nâng cấp, cải tạo
chợ bao gồm: Đình chợ, san nền/sửa nền, xây tường rào, hệ thống giao thông
trong chợ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ
thống xử lý rác thải, bàn thực phẩm tươi sống đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, phòng kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Chính sách xúc tiến thương mại
a) Hỗ trợ tổ chức lễ hội, hội chợ: Hỗ
trợ tổ chức lễ hội, hội chợ, sự kiện, hội nghị xúc tiến thương mại nhằm quảng bá, kết nối tiêu thụ các sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP và sản
phẩm công nghiệp nông thôn, làng nghề hàng năm quy mô cấp tỉnh, thời gian tổ
chức 03 - 05 ngày theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, mức hỗ trợ tính trên số gian hàng sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm
tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trong tỉnh là 05 triệu đồng/01 gian hàng quy
chuẩn; tối đa 02 cuộc/năm và không quá 500 triệu đồng/cuộc.
b) Đối với các tổ chức được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao chủ trì để phối hợp với các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá
thể trong tỉnh tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung - cầu
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP và sản phẩm công nghiệp nông thôn, làng nghề được sản xuất trong tỉnh, được hỗ
trợ kinh phí thuê gian hàng, thuê phòng nghỉ, phương tiện vận chuyển người và hàng hóa, lệ phí cửa khẩu, tối đa 80 triệu đồng/lần tham gia đối với hội chợ, triển lãm được tổ chức trong
nước (với quy mô tối thiểu có 8 tổ chức, cá nhân tham gia); không quá 150 triệu
đồng/lần tham gia đối với hội chợ, triển lãm được tổ chức tại nước ngoài (với
quy mô tối thiểu có 4 tổ chức, cá nhân tham gia).
Mục 4. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Điều 16. Khách hàng vay vốn được
hỗ trợ lãi suất
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ
đáp ứng các điều kiện theo quy định hiện hành.
2. Các khách hàng (bao gồm cả khách
hàng đã được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất trước đây) vay vốn ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn để đầu tư phát triển hoặc mở rộng sản xuất, kinh doanh (bao
gồm cả vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và vốn lưu động phục vụ sản xuất,
kinh doanh) đáp ứng một trong các nội dung sau:
a) Phát triển sản xuất:
Sản xuất nông nghiệp có quy mô tối
thiểu: Sản xuất rau, củ, quả, cây dược liệu 0,2ha; sản xuất lạc 0,5ha; sản xuất
lúa hàng hóa tập trung 5ha; sản xuất cây ăn quả 0,3ha; sản xuất chè 0,5ha;
trồng ngô có liên kết 0,5ha; trồng hoa 0,1ha; xây dựng nhà lưới, nhà màng sản
xuất rau, củ, quả, hoa 200m2; trồng rừng sản xuất quy mô từ 2ha;
Lắp hệ thống tưới cho cam chanh, cam
bù, bưởi Phúc Trạch, chè với diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên/tổ chức, cá
nhân; mua máy làm đất, máy gặt đập liên hợp, máy cấy phục vụ sản xuất;
Chăn nuôi trâu, bò, hươu, để có quy
mô thường xuyên từ 10 con trở lên/ mỗi loại vật nuôi; chăn nuôi có quy mô
thường xuyên: Gà 1.000 con, vịt 1.000 con trở lên;
Nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy
sản thâm canh có quy mô từ 0,5ha trở lên, nuôi trồng thủy sản bằng lồng (loại
lồng 15m3 trở lên) quy mô 03 lồng trở lên hoặc tổng thể tích các
lồng nuôi từ 90m3 trở lên; nuôi trồng thủy sản trong bể xi măng, ao lót bạt có diện tích 200m2 trở
lên;
Mua trang thiết bị, vật tư ứng dụng
công nghệ tiên tiến vào sản xuất muối và các sản phẩm từ muối; hợp tác xã hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp có phương án sản xuất kinh doanh; trang trại
đạt tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành;
b) Khách hàng vay vốn để đầu tư sản
xuất hoặc kinh doanh các sản phẩm tham gia OCOP; các tổ chức, cá nhân sản xuất
hoặc kinh doanh liên kết, cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các cơ sở có sản phẩm đạt chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên;
c) Khách hàng vay vốn phục vụ sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và kinh doanh thương mại nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm:
Thu mua, dự trữ, bảo quản, chế biến,
tiêu thụ nông lâm, thủy hải sản trên địa bàn có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với
nông dân từ 3 năm trở lên; các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên kết với
hợp tác xã, doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có hợp
đồng liên kết tiêu thụ từ 5 năm trở lên. Các hoạt động này không khống chế quy
mô;
Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy, hải sản;
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
các làng nghề, làng nghề truyền thống.
Điều 17. Loại cho vay và thời hạn
vay được hỗ trợ lãi suất
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp
thuộc hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Loại cho vay hỗ trợ lãi suất: Là
các khoản cho vay để đầu tư vào các dự án nông nghiệp, nông thôn được giải ngân
kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực;
b) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi
suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án. Các công trình xây dựng
trên đất (bao gồm cả nhà lưới, nhà kính, nhà màng và công trình thủy lợi) của
doanh nghiệp đầu tư được tính là tài sản để thế chấp vay vốn tại các tổ chức
tín dụng cho vay;
c) Thời hạn được hưởng hỗ trợ lãi
suất cho mỗi khoản vay theo thời hạn vay vốn (trong hạn) của khách hàng thể
hiện trong hợp đồng tín dụng với các ngân hàng thương mại, nhưng tối đa 08 năm
đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; tối đa 06 năm đối với dự án
nông nghiệp ưu đãi đầu tư; tối đa 05 năm đối với dự án
nông nghiệp khuyến khích đầu tư; trường hợp dự án của doanh nghiệp nông nghiệp
vừa và nhỏ mới thành lập thì thời hạn hỗ trợ lãi suất là 08 năm; dự án mà doanh
nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
2. Các đối tượng còn lại
a) Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất
là các khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng
đồng Việt Nam: Vay ngắn hạn được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày Nghị
quyết này có hiệu lực đến hết năm 2025; vay trung hạn và dài hạn được giải ngân
trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực đến hết năm 2024;
b) Thời hạn được hỗ trợ lãi suất cho
mỗi khoản vay theo thời hạn vay vốn (trong hạn) của khách hàng thể hiện trên
hợp đồng tín dụng/giấy ghi nợ nhưng không quá 8 tháng đối với các khoản vay
ngắn hạn; 24 tháng đối với các khoản vay trung hạn; 36 tháng đối với các khoản
vay dài hạn.
Điều 18. Mức lãi suất hỗ trợ
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp
thuộc diện hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Hỗ
trợ theo mức bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại (trong hạn) so với lãi
suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm
xem xét hồ sơ hỗ trợ. Tổng mức hỗ trợ tối đa cho một dự án là 1,5 tỷ đồng.
2. Các đối tượng còn lại: Hỗ trợ 50%
lãi suất vay trong hạn được ghi trong hợp đồng tín dụng/giấy ghi nợ nhưng không
được vượt quá số tiền lãi hỗ trợ tối đa cho một khách hàng như sau:
a) Tổng mức vay dưới 10 tỷ đồng: Số
tiền hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 500 triệu đồng;
b) Tổng mức vay từ 10 tỷ đồng đến
dưới 20 tỷ đồng: Số tiền hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 700 triệu đồng;
c) Tổng mức vay từ 20 tỷ đồng trở
lên: Số tiền hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 01 tỷ đồng.
Chương III
QUY TRÌNH THỰC HIỆN, HỒ SƠ HỖ TRỢ
(Có phụ lục kèm theo)
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với hỗ trợ trực tiếp:
a) Các nội dung hỗ trợ quy định tại
Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018,
Nghị quyết số 194/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh (trừ các cơ chế hỗ trợ từ Điều 19 đến Điều 22 Nghị quyết số
123/2018/NQ-HĐND và Điều 2 Nghị quyết số 194/2020/NQ-HĐND) nay không được quy
định tại Nghị quyết này mà các đối tượng đã và đang thực hiện cho đến khi hoàn
thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 có đầy đủ hồ sơ theo quy định và chưa được
hưởng chính sách thì vẫn được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
123/2018/NQ-HĐND và các văn bản hướng dẫn;
b) Các nội dung hỗ trợ quy định tại
Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND , Nghị quyết số 194/2020/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh nay vẫn quy định tại Nghị quyết này mà các đối tượng đang thực
hiện và chưa được hưởng chính sách thì được áp dụng theo quy định tại Nghị
quyết này.
2. Đối với hỗ trợ lãi suất: Các khoản
vay được hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân
dân tỉnh còn dư nợ đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực nếu chưa hết thời gian
hỗ trợ tối đa và chưa vượt tổng mức hỗ trợ lãi suất tối đa đối với một khách
hàng theo quy định tại Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND thì tiếp tục được hưởng hỗ
trợ lãi suất theo Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND cho đến khi khoản vay hết thời
gian hỗ trợ lãi suất hoặc đến tổng mức hỗ trợ lãi suất tối đa đối với một khách
hàng (tùy theo điều kiện nào đến trước thì dừng hỗ trợ).
3. Tổ chức, cá nhân đã triển khai
thực hiện chính sách và được nghiệm thu theo quy định nhưng chưa được cấp kinh
phí hỗ trợ trong năm thực hiện thì được chuyển sang thanh toán kinh phí hỗ trợ
trong năm kế tiếp.
Điều 20. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị
quyết này;
b) Xây dựng dự toán nguồn kinh phí
thực hiện chính sách, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trình
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
c) Kiểm tra việc thực hiện chính
sách; phát hiện và đề xuất những chính sách cần sửa đổi, bổ sung phù hợp với
thực tiễn trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã cân đối, bố trí các nguồn vốn từ ngân
sách theo kế hoạch hàng năm để các chính sách được tổ chức thực hiện đầy đủ, có
hiệu quả.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN,
HỒ SƠ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Mục 1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, PHÂN BỔ KINH PHÍ
I. Xây dựng kế hoạch
1. Hàng năm, trên cơ sở nhu cầu, tình
hình thực tiễn tại địa phương, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị
rà soát, tổng hợp, đăng ký kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách của năm sau (Biểu mẫu số 01/KH)
theo từng lĩnh vực gửi các Sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Văn phòng
Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ngân hàng
Nhà nước tỉnh trước ngày 30/9 hàng năm (riêng kế hoạch năm 2022 gửi trước ngày
10/3/2022).
2. Trên cơ sở kế hoạch đăng ký kinh
phí thực hiện chính sách của các địa phương, đơn vị, các Sở, ngành theo lĩnh
vực phụ trách rà soát, thẩm định (đảm bảo cân đối với dự toán kinh phí hàng năm
khi xây dựng chính sách), tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 30/10 hàng năm (riêng kế hoạch năm 2022 gửi trước
ngày 20/3/2022), cụ thể:
a) Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì rà soát, thẩm định, tổng hợp kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất, bảo quản, chế biến (trừ Điều 5, Điều 12) và chính sách chuyển đổi số
trong nông nghiệp quy định tại Điều 11 Nghị quyết này;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm chủ trì rà soát, thẩm định, tổng hợp kế hoạch
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tập trung, tích tụ ruộng đất quy định tại
Điều 5 Nghị quyết này;
c) Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm chủ trì rà soát, thẩm định, tổng hợp kế hoạch
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ sinh học quy định tại
Điều 12 Nghị quyết này;
d) Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chịu trách
nhiệm chủ trì rà soát, thẩm định, tổng hợp kế hoạch kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ chương trình mỗi xã một
sản phẩm quy định tại Điều 13, 14 và chính sách chuyển đổi số trong chương
trình OCOP tại Điều 11 Nghị quyết này;
đ) Sở Công Thương chịu trách nhiệm
chủ trì rà soát, thẩm định, tổng hợp kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ phát triển thương mại nông thôn và xúc tiến thương mại quy định tại Điều 15
Nghị quyết này;
e) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hà Tĩnh chịu trách nhiệm chủ trì rà soát, thẩm định, tổng hợp kế
hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất quy định tại Nghị quyết này.
3. Trên cơ sở kế hoạch kinh phí thực
hiện chính sách của các Sở, ngành đã rà soát, thẩm định;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp gửi Sở Tài chính trước
ngày 15/12 (riêng kế hoạch năm 2022 gửi trước ngày 30/3/2022), Sở Tài chính căn
cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp, xem xét (đảm bảo cân đối với dự
toán kinh phí hàng năm khi xây dựng chính sách), tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch năm
sau trước ngày 31/12 hàng năm.
II. Phân bổ và giao kế
hoạch kinh phí thực hiện
1. Trên cơ sở kế hoạch kinh phí thực
hiện chính sách của các Sở, ngành đã rà soát, thẩm định; đồng thời căn cứ dự
toán kinh phí chính sách được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kinh phí
thực hiện chính sách hàng năm.
2. Căn cứ vào kế hoạch Ủy ban nhân
dân tỉnh giao hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch kinh phí
hỗ trợ thực hiện chính sách của cấp huyện đảm bảo không vượt kế hoạch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao và công khai theo Luật Ngân sách nhà nước. Trong quá trình
thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động điều chỉnh
kế hoạch hỗ trợ đã phê duyệt để phù hợp với tình hình thực tế địa phương (nếu
cần thiết) nhưng không vượt quá tổng mức kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Căn cứ kế hoạch Ủy ban nhân dân
cấp huyện giao, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai kế hoạch hỗ trợ theo
quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi kế hoạch thực hiện về Sở Tài chính và các
Sở, ngành liên quan để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, giám sát. Sau ngày 31/10 năm kế hoạch, địa phương không có
kế hoạch chi tiết được phê duyệt hoặc không phê duyệt hết kinh phí Ủy ban nhân
dân tỉnh giao thì Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chuyển kế
hoạch hỗ trợ cho nhiệm vụ hoặc địa phương khác theo quy định, địa phương đó
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm do việc không phê duyệt kế hoạch của địa phương
mình.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kinh phí hỗ trợ kịp thời, định kỳ 6
tháng (trước ngày 30/6) và cả năm báo cáo tiến độ, kết quả
thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan
theo quy định.
III. Cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. Đối với đơn vị thuộc Sở, ngành cấp
tỉnh
a) Căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao, đơn vị lập dự toán thực hiện gửi Sở, ngành
quản lý nhà nước về lĩnh vực chính sách đề xuất hỗ trợ, đồng thời gửi Sở Tài chính;
b) Các Sở, ngành theo lĩnh vực chính
sách rà soát, thẩm định, tổng hợp, đề xuất Sở Tài chính
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung dự toán kinh phí thực hiện chính sách
(cấp ứng tối đa 70% trên dự toán được thẩm định và căn cứ
kế hoạch được tỉnh giao; đối với nhiệm vụ kinh phí mua dự phòng các loại vắc
xin, hóa chất để chủ động phòng, chống dịch gia súc, gia cầm và thủy sản và
kinh phí tổ chức lễ hội, hội chợ được bổ sung 100% kinh phí);
c) Sau khi nhận được quyết định hỗ
trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời gian 10 ngày làm việc Sở Tài chính
thực hiện cấp tiếp kinh phí hỗ trợ các đơn vị theo quy định (nếu còn thiếu).
2. Đối với doanh nghiệp
Sau khi nhận được quyết định hỗ trợ
của Ủy ban nhân dân tỉnh và hồ sơ của doanh nghiệp (gồm: Tờ trình đề nghị
chuyển kinh phí hỗ trợ tại quyết định và hồ sơ theo quy định tại Nghị quyết
này), trong thời gian 10 ngày làm việc Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí hỗ
trợ các doanh nghiệp theo quy định.
3. Đối với tổ chức, cá nhân thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý
a) Căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao và kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp ứng tối đa 70% kinh phí trên kế hoạch hỗ trợ của tỉnh để chủ động triển khai thực hiện;
b) Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thực hiện hỗ trợ chính sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi trước ngày 05/02 năm sau); các Sở, ngành rà soát, tổng hợp kết quả
thực hiện chính sách của các địa phương và tổng hợp lĩnh vực chính sách phụ
trách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước
ngày 15/02 của năm sau; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng
hợp lĩnh vực chính sách phụ trách và tổng hợp chung gửi Sở Tài chính tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách và
bổ sung kinh phí nếu còn thiếu.
IV. Xử lý kinh phí thừa, thiếu
1. Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thực hiện chính sách của các đơn vị, địa phương (Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi
trước ngày 05/02 năm sau); các sở, ngành theo lĩnh vực rà soát, tổng hợp gửi về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chậm nhất vào ngày 15/02 hàng năm; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung gửi Sở Tài chính (trước ngày
25/02 hàng năm) tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ và cấp
kinh phí nếu còn thiếu.
2. Kinh phí còn dư, không sử dụng hết
thì thu hồi về Ngân sách tỉnh theo quy định.
V. Quản lý hồ sơ hỗ trợ
Hồ sơ hỗ trợ được lưu trữ tại đơn vị
thanh toán và các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ; các khoản thanh toán kinh phí
hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức phải thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản
(không thanh toán bằng tiền mặt), đối với hộ gia đình, cá
nhân khuyến khích thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản và hồ sơ, chứng từ
được lưu trữ theo quy định của Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước; đối với các tổ chức
kinh tế có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế phải có báo cáo quyết toán thuế của đơn
vị, báo cáo tình hình lao động.
VI. Kiểm tra kết quả thực hiện
chính sách tại các địa phương
Các Sở, ngành theo chức năng, nhiệm
vụ chủ động thực hiện kiểm tra, thanh tra (khi cần thiết) trong quá trình chỉ
đạo triển khai và đánh giá kết quả thực hiện chính sách tại các địa phương, đơn
vị theo quy định pháp luật.
Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ HỒ SƠ
HỖ TRỢ
Tiểu mục 1. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, BẢO
QUẢN, CHẾ BIẾN (TRỪ ĐIỀU 5, ĐIỀU 12)
A. QUY TRÌNH KIỂM TRA, PHÊ DUYỆT
HỖ TRỢ
I. Đối với đơn vị thuộc Sở,
ngành cấp tỉnh
1. Khi thực hiện hoàn thành, các đơn
vị báo cáo kết quả thực hiện chính sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, đồng thời gửi Sở Tài chính.
2. Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thực hiện chính sách của các đơn vị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, thẩm
định về kết quả thực hiện chính sách tại các đơn vị.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn rà soát, tổng hợp và đề xuất Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định.
II. Đối với doanh nghiệp
1. Sau khi thực hiện hoàn thành, các
doanh nghiệp nộp Tờ trình và hồ sơ đề nghị hỗ trợ chính sách (kèm báo cáo quyết
toán thuế, báo cáo tình hình sử dụng lao động) về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính.
2. Sau khi nhận được Tờ trình và hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, thẩm định
về kết quả thực hiện chính sách tại các doanh nghiệp.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn rà soát, tổng hợp và đề xuất Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định.
III. Đối với đối tượng thuộc cấp
huyện quản lý
1. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các đối tượng (sau khi các đối tượng thực hiện hoàn
thành), tổng hợp lập danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát,
kiểm tra, thẩm định phê duyệt hỗ trợ (kèm theo danh sách, nội dung chính sách,
kinh phí hỗ trợ). Căn cứ quyết định phê duyệt, cấp kinh phí hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết, công khai tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo và thực hiện giải ngân số
tiền hỗ trợ cho các đối tượng trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề
nghị cấp kinh phí hỗ trợ của đối tượng.
3. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân
cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ chính sách (Biểu mẫu số 02/BC kèm
theo), đồng thời gửi Quyết định phê duyệt hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài chính trước ngày 05/02 của năm sau.
4. Riêng đối với các chính sách tại
khoản 5, 6 Điều 6; khoản 1 Điều 9; Điều 10 Nghị quyết này, ngoài quy trình
chung tại Phần A, các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy trình cụ
thể tại Phần B Tiểu mục này.
B. HỒ SƠ HỖ TRỢ
Hồ sơ yêu cầu chung: Đơn hoặc Tờ
trình đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách (Mẫu số 03 kèm theo).
Tùy theo từng nội dung chính sách hỗ trợ cụ thể yêu cầu có các hồ sơ quy định
như sau:
I. Chính sách phát triển trồng
trọt
1. Hỗ trợ mua bản quyền giống lúa
(Khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này)
a) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng bản quyền giống, kèm theo hồ sơ, hóa đơn
tài chính để xác định chi phí tính hỗ trợ;
b) Quyết định công nhận lưu hành
giống cây trồng của Cục trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hỗ trợ sản xuất đạt tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP (khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này): Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn VietGAP, GlobalGAP (Bản sao có chứng thực).
3. Hỗ trợ sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu
cơ (khoản 3 Điều 4 Nghị quyết này): Các tổ chức, cá nhân tiến hành lập phương
án - dự toán kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra, soát xét và có ý kiến bằng văn bản gửi các tổ
chức, cá nhân căn cứ triển khai thực hiện. Hồ sơ gồm:
a) Phương án và dự toán kinh phí mô
hình được phê duyệt (tổ chức, cá nhân phê duyệt sau khi có ý kiến của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn);
b) Ý kiến bằng văn bản của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án và dự toán kinh phí mô hình;
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính, chứng từ liên quan chứng minh chi phí
thực hiện theo phương án, dự toán được phê duyệt;
d) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hữu
cơ (Bản sao có chứng thực);
đ) Biên bản kiểm tra trong quá trình
triển khai thực hiện mô hình của cấp có thẩm quyền (tỉnh
hoặc huyện).
II. Chính sách phát triển chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh
1. Hỗ trợ phát
triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao (khoản 1 Điều 6 Nghị quyết này). Trong
đó, giao Trung tâm Khuyến nông tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện,
định mức liều tinh và vật tư phối giống hỗ trợ tối đa 2,0
lần/con bò cái được phối giống. Hồ sơ gồm:
a) Kế hoạch triển khai thực hiện
chương trình cải tạo giống bò chất lượng cao hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt (trong đó có dự toán kinh phí);
b) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng; hóa đơn mua tinh, vật tư, phiếu nhập xuất kho; biên lai (hóa
đơn) và văn bản thẩm định giá mua tinh, vật tư; hồ sơ đấu thầu và chi phí tổ
chức lựa chọn nhà thầu cung cấp tinh, vật tư theo quy định của pháp luật;
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng giữa Trung tâm Khuyến nông với Trung tâm ứng dụng Khoa học kỹ
thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện về việc thực hiện cải tạo giống
bò;
d) Bảng tổng hợp danh sách: Hộ gia
đình, số lượng bò cái được phối giống, loại tinh, vật tư đã sử dụng cho mỗi con
bò được phối giống, số lượng liều tinh đã sử dụng/con bò cái, số lượng bò cái
có chửa của từng hộ, chữ ký của hộ và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Bảng tổng hợp kết quả: Số lượng
hộ, số lượng bò cái được phối giống, số lượng tinh đã sử dụng, loại tinh và vật
tư đã sử dụng, số lượng bò cái có chửa theo từng xã, phường, thị trấn và xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Hồ sơ thanh quyết toán phần kinh
phí hỗ trợ khảo sát, xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai, kiểm tra, hướng
dẫn, lập hồ sơ thanh quyết toán cho công tác phối giống bò mức 10.000 đồng/liều
tinh phối giống được nghiệm thu, quyết toán hàng năm.
2. Hỗ trợ bình tuyển hươu đực giống
(điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết này). Trong đó, giao Trung tâm Khuyến nông
tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
a) Tiêu chí bình tuyển hươu đực
giống: Ngoại hình: Cân đối, khỏe mạnh, lông mịn màu đặc trưng của giống hươu
sao; độ tuổi hươu đực giống: Từ 3-10 tuổi; nhân giống: Tối
thiểu 01 con hươu đực giống phối giống thành công cho 05 con Hươu cái/năm; năng
suất nhung: Tối thiểu 1,2 kg/lần thu hoạch.
b) Hồ sơ gồm: Phương án và dự toán
bình tuyển hươu đực giống được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát đàn hươu đực; Bảng tổng hợp
kết quả: Số lượng hộ, số lượng hươu đực được bình tuyển; Bảng tổng hợp kết quả:
Số lượng hộ, số lượng hươu đực bình tuyển, đạt các tiêu chí được công nhận;
Bảng tổng hợp các chi phí thực hiện theo dự toán được phê
duyệt (kèm theo hồ sơ, hóa đơn tài chính, chứng từ chứng minh); Văn bản xác
nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hươu đực giống đã được bình
tuyển.
3. Hỗ trợ nuôi giữ hươu đực giống
(điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị quyết này), hồ sơ gồm:
a) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về hộ đang nuôi giữ hươu đực giống;
b) Văn bản xác nhận của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hươu đực giống đã được bình tuyển.
4. Hỗ trợ mua dự phòng các loại vắc
xin và hóa chất (khoản 3 Điều 6 Nghị quyết này). Trong đó, giao Chi cục Chăn
nuôi và Thú y xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện đề nghị hỗ trợ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch bệnh; trong đó, nêu rõ
tình hình dịch bệnh hoặc tính cấp thiết cần sử dụng vắc xin, hóa chất để chủ
động phòng dịch và kế hoạch sử dụng vắc xin, hóa chất;
b) Giấy giới thiệu cử cán bộ đến tiếp
nhận vắc xin của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao hoặc ủy quyền;
c) Phiếu xét nghiệm của Cơ quan thú y
có thẩm quyền hoặc Biên bản kiểm tra kết luận dịch bệnh của Cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp huyện hoặc Văn bản chỉ đạo, khuyến cáo của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thú y, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình,
diễn biến dịch bệnh tại các tỉnh, huyện lân cận và nguy cơ dịch bệnh xâm nhiễm,
lây lan vào địa bàn đối với loại dịch bệnh đề nghị hỗ trợ vắc xin, hóa chất;
d) Báo cáo kết quả sử dụng vắc xin,
hóa chất phòng, chống dịch của Chi cục Chăn nuôi và Thú y kèm theo Báo cáo kết
quả sử dụng vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc đơn vị được ủy quyền (Có biểu chi tiết các loại vắc xin, hóa chất đã sử
dụng đến từng tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận);
đ) Hóa đơn, chứng từ mua sắm, cấp
phát vắc xin, hóa chất của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
5. Hỗ trợ cho các cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm đầu tư xây dựng mới hệ thống xử lý nước (khoản 4 Điều 6 Nghị quyết
này).
a) Kết quả xét nghiệm nguồn nước đạt
yêu cầu về các thông số nhóm A tại QCVN 01-1:2018/BYT;
b) Bảng tổng hợp các chi phí đầu tư xây
dựng mới hệ thống xử lý nước;
c) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính, chứng từ liên quan chứng minh chi phí
thực hiện.
6. Hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện kiểm tra, giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản và kiểm soát
hoạt động giết mổ trên địa bàn (khoản 5 Điều 6 Nghị quyết này)
a) Quy trình thực hiện: Theo quy định
tại Phần A Tiểu mục này. Ngoài ra, hằng năm căn cứ kế hoạch Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
để cấp kinh phí hỗ trợ việc kiểm tra, giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy
sản với mức hỗ trợ 24 triệu đồng/năm/xã; Khuyến khích ngân sách cấp xã hỗ trợ
thêm ngoài mức quy định của tỉnh đối với công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh
gia súc, gia cầm và thủy sản.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Văn bản giao nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân cấp xã về công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy
sản trên địa bàn; yêu cầu đối người thực hiện công tác kiểm tra, giám sát dịch
bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản trên địa bàn cấp xã có trình độ chuyên môn thú
y, chăn nuôi hoặc thủy sản (đối với xã có diện tích nuôi tôm lớn) từ Trung cấp
trở lên;
- Bản sao bằng cấp chuyên môn của
người được giao nhiệm vụ;
- Quyết định phê duyệt danh sách và
số tiền hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác
kiểm tra, giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản hàng tháng của Ủy ban
nhân dân cấp xã, có xác nhận, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
của Cơ quan thú y cấp huyện.
7. Hỗ trợ Trung tâm Ứng dụng Khoa học
kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện (thông qua Ủy ban nhân dân cấp
huyện) để thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động giết mổ gia súc, gia
cầm trên địa bàn (Khoản 6 Điều 6 Nghị quyết này).
a) Quy trình thực hiện: Theo quy định
tại Phần A Tiểu mục này. Ngoài ra, hằng năm căn cứ kế hoạch Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao, Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi
cấp huyện lập dự toán, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ
thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung
trên địa bàn với mức hỗ trợ 12 triệu đồng/năm/cơ sở giết mổ đang hoạt động.
Khuyến khích ngân sách cấp huyện hỗ trợ thêm ngoài mức quy định của tỉnh đối
với công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập
trung trên địa bàn cấp huyện;
b) Hồ sơ hỗ trợ
- Quyết định phê duyệt chỉ tiêu, số
lượng gia súc giết mổ tại các cơ sở giết mổ và danh sách, số tiền hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Văn bản giao nhiệm vụ của Giám đốc
Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng,
vật nuôi cấp huyện thực hiện công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động giết mổ gia
súc, gia cầm trên địa bàn; yêu cầu người thực hiện công tác kiểm tra kiểm soát
hoạt động giết mổ có trình độ chuyên môn thú y, chăn nuôi từ Trung cấp trở lên;
- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung
theo từng tháng của Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng,
vật nuôi cấp huyện (Kèm theo biểu số liệu chi tiết số
lượng gia súc, gia cầm đưa vào giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung trên địa
bàn).
IV. Chính sách phát triển thủy sản
1. Hỗ trợ tổ chức cộng đồng (khoản 1
Điều 7 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Quyết định công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng;
b) Báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện các nội dung hoạt động hàng năm của tổ chức cộng đồng.
2. Hỗ trợ tái tạo và phát triển nguồn
lợi thủy sản (khoản 2 Điều 7 Nghị quyết này). Trong đó, giao Chi cục Thủy sản
xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện. Hồ sơ gồm:
a) Kế hoạch triển khai thực hiện nội
dung về thả cá tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản hàng năm hoặc giai đoạn
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (trong đó có dự toán kinh phí);
b) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về việc mua giống thủy sản; hồ sơ thanh
quyết toán theo quy định hiện hành và hồ sơ khác có liên quan;
c) Biên bản thả giống có đại diện của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã và đơn vị trực tiếp quản lý hồ, đập, sông.
3. Hỗ trợ đào tạo cấp chứng chỉ
thuyền viên tàu cá (khoản 3 Điều 7 Nghị quyết này). Trong đó, giao Chi cục Thủy sản xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện. Hồ sơ gồm:
a) Kế hoạch triển khai thực hiện nội
dung về đào tạo cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá hàng năm hoặc giai đoạn được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (trong đó có dự toán kinh phí);
b) Quyết định cấp chứng chỉ thuyền
viên tàu cá của cơ sở đào tạo (có kèm theo danh sách chi
tiết);
c) Bảng tổng hợp danh sách các học
viên được cấp chứng chỉ có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đào tạo;
d) Hồ sơ đào tạo liên quan theo quy
định.
4. Hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ thiết
bị giám sát hành trình tàu cá (khoản 4 Điều 7 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu
lực (bản sao có chứng thực);
b) Hóa đơn phí thuê bao của đơn vị
cung cấp dịch vụ giám sát hành trình tàu cá (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).
V. Chính sách phát triển lâm
nghiệp
1. Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng bền vững
(FSC) (khoản 1 Điều 8 Nghị quyết này).
Hồ sơ: Giấy chứng chỉ quản lý rừng
bền vững (FSC) do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định (Bản sao có chứng thực).
2. Hỗ trợ xây dựng đường lâm nghiệp
(khoản 2 Điều 8 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng đường lâm nghiệp (do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân hoặc cơ quan
chuyên môn có chức năng chuyên ngành thiết kế phù hợp), nội dung gồm:
- Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế
công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng công trình;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật: Thể hiện rõ vị trí (tọa độ, lô, khoảnh, tiểu khu), chủ rừng, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, diện tích rừng, đánh giá hiện trạng, đặc
điểm khu rừng, đối tượng quy hoạch theo 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản
xuất); quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thiết kế, tiêu chuẩn áp
dụng (theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7025:2002: Đường ô tô lâm nghiệp - Yêu cầu
thiết kế; các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khác); giải pháp thi công xây
dựng công trình, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và
bảo vệ môi trường; tổng mức đầu tư, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây
dựng công trình.
b) Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt;
c) Đối với nhóm hộ thì phải có người
đại diện và danh sách ký xác nhận của các hộ tham gia nhóm và có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Báo cáo thẩm tra quyết toán của cơ
quan chuyên môn cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch);
đ) Quyết định phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành của cấp có thẩm quyền;
e) Hồ sơ hoàn công; Hợp đồng xây
dựng, biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành, biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
3. Hỗ trợ bảo vệ rừng tự nhiên (khoản
3 Điều 8 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Tổng hợp số liệu hồ sơ, trích lục
diện tích rừng đề xuất hỗ trợ chính sách của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt diện tích rừng đề xuất hỗ trợ chính sách (Kèm hồ
sơ trích lục diện tích rừng);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (Bản sao có chứng
thực);
c) Văn bản xác nhận kết quả bảo vệ
rừng, phòng cháy chữa cháy rừng hàng năm cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn của Hạt Kiểm lâm cấp huyện (trên cơ
sở đề xuất cán bộ kiểm lâm địa bàn).
4. Hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng phòng
hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất (khoản 4 Điều 8 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Tổng hợp số liệu hồ sơ, trích lục
diện tích rừng đề xuất hỗ trợ chính sách của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt diện tích rừng đề xuất hỗ trợ chính sách (Kèm hồ
sơ trích lục diện tích rừng);
b) Phương án Bảo vệ rừng và Phòng
cháy chữa cháy rừng hàng năm của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt (sau khi có ý
kiến của Hạt Kiểm lâm, Công an huyện theo quy định);
c) Văn bản xác nhận kết quả bảo vệ
rừng, phòng cháy chữa cháy rừng hàng năm của Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
5. Hỗ trợ trồng bổ sung, làm giàu
rừng tự nhiên là rừng sản xuất (khoản 5 Điều 8 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán
trồng bổ sung, làm giàu rừng tự nhiên là rừng sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức; Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lâm nghiệp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng (Bản sao có chứng
thực);
c) Bảng tổng hợp mua cây giống kèm
theo hóa đơn tài chính theo quy định pháp luật đối với giống mua của tổ chức,
cá nhân khác (Hoặc biên bản kiểm tra kết quả sản xuất giống của cấp có thẩm
quyền đối với cơ sở tự sản xuất giống: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với tổ chức; Ủy ban nhân dân huyện đối với hộ gia đình, cá nhân);
d) Biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành.
6. Hỗ trợ phát triển lâm sản ngoài
gỗ, cây dược liệu trên đất lâm nghiệp (khoản 6 Điều 8 Nghị quyết này). Hồ sơ
gồm:
a) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán
trồng cây dược liệu, lâm sản ngoài gỗ được phê duyệt: Đối với tổ chức do đơn vị
tự phê duyệt (Sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân
dân cấp huyện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ
chức); đối với cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt sau 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cá nhân);
b) Hợp đồng kinh tế về liên kết sản
xuất và tiêu thụ cây dược liệu, lâm sản ngoài gỗ giữa tổ chức, cá nhân với
doanh nghiệp có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Bảng tổng hợp mua cây giống kèm
theo hóa đơn tài chính theo quy định pháp luật đối với giống mua của tổ chức,
cá nhân khác (Hoặc biên bản kiểm tra kết quả sản xuất giống của cấp có thẩm
quyền đối với giống tự sản xuất của cơ quan chuyên môn: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có kết quả kiểm tra bằng văn bản trong vòng 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra kết quả sản xuất giống của tổ chức
tự sản xuất giống; Ủy ban nhân dân cấp huyện có kết quả kiểm tra bằng văn bản
trong trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra
kết quả sản xuất giống của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất giống);
d) Biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành.
VI. Chính sách phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn
1. Chính sách bảo tồn và phát triển
làng nghề (khoản 1 Điều 9 Nghị quyết này)
a) Quy trình thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng
phương án, dự toán trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan thẩm định phương
án, dự toán.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
và tổ chức thực hiện theo quy định.
- Sau khi hoàn thành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đồng thời gửi Sở Tài chính. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan kiểm tra, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
b) Hồ sơ hỗ trợ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phương án, dự toán và quyết định
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Văn bản thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
bảo tồn và phát triển làng nghề của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa
đơn, chứng từ thể hiện chi phí phát sinh. Đối với mua nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị, dây chuyền sản xuất thì có thẩm định giá và các hồ sơ khác liên quan
(bản sao có chứng thực).
2. Hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ngành
nghề nông thôn (khoản 2 Điều 9 Nghị quyết này). Hồ sơ gồm:
a) Văn bản thể hiện Quy hoạch khu
hoặc cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hoặc vùng sản xuất về ngành nghề
nông thôn;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc hoàn thành di dời cơ sở sản xuất và đi vào hoạt động;
c) Hợp đồng, thanh lý, hóa đơn chứng
từ minh chứng chi phí phát sinh (bản sao có chứng thực).
VII. Chính sách hỗ trợ liên kết
1. Quy trình thực hiện: Theo quy định
tại Phần A Tiểu mục này và các quy định theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Tờ trình đề
nghị hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);
b) Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án
liên kết của cấp có thẩm quyền;
c) Hợp đồng liên kết (Bản sao có
chứng thực);
d) Dự án liên kết (theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);
đ) Biên bản thỏa thuận của đơn vị chủ
trì liên kết (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên
kết với nhau;
e) Bản sao có chứng thực của các
chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);
g) Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng thực hiện các nội dung đề xuất hỗ trợ; hóa đơn tài chính,
chứng từ liên quan để xác định chi phí.
VIII. Chính sách chuyển đổi số
trong nông nghiệp và chương trình OCOP
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí
của đơn vị chủ trì thực hiện nội dung chuyển đổi số.
2. Quyết định phê duyệt phương án
(hoặc đề cương, kế hoạch, dự án) và dự toán kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các hồ sơ liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính và các chứng từ liên quan chứng minh chi
phí thực hiện các nội dung về chuyển đổi số.
Tiểu
mục 2. CHÍNH SÁCH
TẬP TRUNG, TÍCH TỤ RUỘNG ĐẤT (ĐIỀU 5)
I. Chính sách hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn; hỗ trợ phá bỏ bờ thửa,
di dời mồ mả, san phẳng mặt ruộng và đầu tư hạ tầng
(Hỗ trợ đối với Ủy ban nhân dân cấp xã)
1. Quy trình kiểm tra, phê duyệt hỗ
trợ
a) Đối tượng nhận hỗ trợ: Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Hình thức: Hỗ trợ sau khi hoàn
thành theo quy mô diện tích;
c) Khi thực hiện hoàn thành, Ủy ban
nhân dân cấp xã báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính;
d) Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thực hiện chính sách của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra, thẩm định về kết quả thực hiện chính
sách tại các địa phương, thống nhất liên ngành Sở Tài nguyên và Môi trường và
Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê
duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Kế hoạch và dự toán chi tiết thực
hiện nội dung tuyên truyền, tập huấn của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Báo cáo kết quả thực hiện tập
trung, tích tụ của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Hồ sơ tuyên truyền, tập huấn theo
quy định.
b) Hỗ trợ phá bỏ bờ thửa, di dời mồ
mả, san phẳng mặt ruộng và đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ
tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất tại các vùng tập trung, tích tụ ruộng đất
- Tờ trình đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Phương án và dự toán kinh phí phá
bỏ bờ thửa, di dời mồ mả, san phẳng mặt ruộng và đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ
tầng phục vụ sản xuất tại các vùng tập trung, tích tụ ruộng đất được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Báo cáo kết quả thực hiện của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện
(hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và chứng từ kèm theo).
II. Chính sách hỗ trợ công tác đo
đạc chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính và cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Quy trình kiểm tra, phê duyệt hỗ
trợ
a) Đối tượng nhận hỗ trợ: Văn phòng
Đăng ký đất đai;
b) Hình thức thực hiện: Hỗ trợ sau
khi hoàn thành sản phẩm bản đồ và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp
theo quy định;
c) Khi thực hiện hoàn thành theo hợp
đồng, Văn phòng Đăng ký đất đai báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính;
d) Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thực hiện chính sách của Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện kiểm tra, thẩm định về kết quả thực hiện chính sách tại các địa
phương, thống nhất liên ngành Sở Tài nguyên và Môi trường
và Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê
duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Tờ trình đề nghị hỗ trợ của Văn
phòng Đăng ký đất đai;
b) Văn bản thẩm định dự toán kinh phí
đo đạc chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính và cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Sở Tài chính;
c) Thiết kế kỹ
thuật và dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường lập, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Quyết định của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đặt hàng thực hiện đo vẽ, chỉnh lý bản đồ, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với Văn phòng Đăng ký đất đai;
đ) Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện
(hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và chứng từ kèm theo).
III. Chính sách hỗ trợ tiền
thuê đất
1. Quy trình kiểm tra, phê duyệt hỗ
trợ
a) Đối tượng nhận hỗ trợ: Tổ chức, cá
nhân (doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân);
b) Hình thức thực hiện: Hỗ trợ sau
khi đi vào sản xuất từ năm thứ 2;
c) Sau khi thực hiện hoàn thành, đối
tượng thuê đất (doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân) nộp Tờ
trình và hồ sơ đề nghị hỗ trợ chính sách về Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính;
d) Sau khi nhận được Tờ trình và hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện kiểm tra, thẩm định về kết quả thực hiện chính sách tại địa
phương và thống nhất liên ngành Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Đơn hoặc Tờ trình đề nghị hỗ trợ (Mẫu
số 03 kèm theo);
b) Hợp đồng thuê đất của hộ gia đình,
cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phương án tổ chức sản xuất của tổ
chức, cá nhân.
Tiểu mục 3. CHÍNH SÁCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
(ĐIỀU 12)
I. Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ
ứng dụng công nghệ sinh học (khoản 1 Điều 12 Nghị
quyết này)
1. Quy trình kiểm tra, phê duyệt hỗ trợ
a) Trên cơ sở Kế hoạch hỗ trợ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao, đơn vị xây dựng thuyết minh và dự toán kinh phí (định
mức lập dự toán kinh phí theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước) thực hiện chính sách gửi Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
rà soát, kiểm tra, thẩm định, tổng hợp và đề xuất Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định
phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định;
c) Sau khi có Quyết định phê duyệt hỗ
trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh và hồ sơ của đơn vị (Hồ sơ bao gồm: Tờ
trình đề nghị chuyển kinh phí hỗ trợ tại quyết định và biên bản thẩm định nội
dung và dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của hội đồng khoa học chuyên
ngành thẩm định), Sở Tài chính cấp tối đa 70% kinh phí thực hiện trực tiếp cho
đơn vị chủ trì. Sau khi đơn vị chủ trì hoàn thiện đầy đủ hồ sơ hỗ trợ theo quy
định, Sở Tài chính cấp 30% kinh phí còn lại.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí
của tổ chức, cá nhân;
b) Biên bản thẩm định nội dung và dự
toán kinh phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng khoa học chuyên ngành do
Sở Khoa học và Công nghệ thành lập (kèm theo thuyết minh nhiệm vụ và các hồ sơ
liên quan);
c) Báo cáo đánh giá kết quả và hồ sơ
tài chính thực hiện nhiệm vụ (hóa đơn, chứng từ tài chính để xác định chi phí).
Nếu nhiệm vụ có nội dung chuyển giao công nghệ thì có Hợp đồng và biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ;
d) Quyết định thành lập Hội đồng khoa
học chuyên ngành đánh giá nhiệm vụ;
đ) Biên bản họp Hội đồng khoa học
công nghệ chuyên ngành nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
II. Hỗ trợ xây dựng nhà nuôi trồng
nấm (khoản 2 Điều 12 Nghị quyết này)
1. Quy trình kiểm tra, phê duyệt hỗ trợ
a) Đối tượng nhận hỗ trợ nộp Tờ trình
và hồ sơ đề nghị hỗ trợ chính sách về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính.
b) Sau khi nhận được Tờ trình và hồ
sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện kiểm tra về kết quả thực hiện chính sách tại địa phương
và thống nhất liên ngành Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo
quy định.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ;
b) Bản vẽ thi công kèm theo dự toán
đã được Ủy ban nhân dân huyện thẩm định theo thiết kế định hình (hoặc thiết kế mẫu) do Sở Khoa học và Công nghệ ban hành;
c) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu của
cấp có thẩm quyền;
d) Hợp đồng mua sắm, biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính, chứng từ liên quan chứng minh chi phí thực hiện theo thiết kế.
III. Hỗ trợ mua chế phẩm sinh học
(khoản 3 Điều 12 Nghị quyết này)
1. Quy trình kiểm tra, phê duyệt
hỗ trợ
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc ủy
quyền đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân) ký hợp đồng với đơn vị cung ứng
chế phẩm sinh học;
b) Ủy ban nhân
dân cấp xã tiếp nhận đơn đề nghị hỗ trợ của các đối tượng, tổng hợp lập danh
sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát,
kiểm tra, thẩm định phê duyệt hỗ trợ (kèm theo danh sách, kinh phí hỗ trợ).
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các xã
trên địa bàn (bao gồm: Tờ trình của xã đề nghị hỗ trợ chế phẩm sinh học; cam
kết đối ứng kinh phí nếu có để mua chế phẩm sinh học theo quy định hỗ trợ);
b) Hợp đồng mua chế phẩm, biên bản
nghiệm thu bàn giao, thanh lý hợp đồng kèm theo hóa đơn tài chính, hồ sơ thanh
toán kinh phí và biên bản bàn giao chế phẩm với Ủy ban nhân dân cấp xã và các
hồ sơ về đấu thầu mua sắm theo quy định pháp luật; danh sách ký nhận chế phẩm
của các tổ chức, cá nhân do UBND xã lập; bảng tổng hợp số lượng chế phẩm.
Tiểu mục 4. CHÍNH SÁCH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (ĐIỀU
13, 14)
I. Quy trình kiểm tra, phê duyệt
hỗ trợ
1. Sau khi thực hiện hoàn thành các
nội dung, hạng mục công việc, các tổ chức cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ về
Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm OCOP
thì các nội dung đề xuất hỗ trợ phải có trong phương án sản xuất kinh doanh đã
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và sản phẩm được cấp có thẩm quyền chứng
nhận đạt chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, kiểm tra, thẩm định, phê duyệt hỗ trợ (kèm theo danh sách, nội dung chính
sách, kinh phí hỗ trợ), đồng thời gửi kết quả phê duyệt về Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Sở Tài chính.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
khi quyết định phê duyệt hỗ trợ có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp ứng
70% kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất.
4. Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì cùng với Sở Tài chính và
các sở, ngành liên quan kiểm tra kết quả phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
5. Sau khi có kết quả kiểm tra của
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
và các sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chi trả kinh phí còn lại cho các cơ
sở.
II. Hồ sơ hỗ trợ
1. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của tổ
chức, cá nhân thực hiện chính sách.
2. Hóa đơn tài chính, hồ sơ xác định
chi phí tính hỗ trợ, cụ thể:
2.1. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ,
mua sắm máy móc, trang thiết bị mới; xây dựng mới, mua sắm thiết bị cho kho,
xưởng bảo quản, chế biến sản phẩm
a) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, mua
sắm máy móc, trang thiết bị mới:
- Hợp đồng, nghiệm thu thanh lý
chuyển giao công nghệ, mua sắm trang thiết bị với đơn vị cung cấp.
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh chi
phí đã chi trả.
- Đối với mua sắm máy móc thiết bị có
giá trị đơn chiếc hoặc mua một lần cùng một loại thiết bị
với số lượng lớn có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: Có chứng thư thẩm
định giá của đơn vị có thẩm quyền; đối với trường hợp mua sắm máy móc thiết bị
có giá trị từ 10 triệu đến dưới 50 triệu đồng: Có 3 báo giá cạnh tranh.
- Tài liệu liên quan đến nội dung
chuyển giao công nghệ (nếu có).
b) Xây dựng mới, mua sắm thiết bị cho
kho, xưởng bảo quản, chế biến sản phẩm:
- Xây dựng mới kho, xưởng bảo quản,
chế biến sản phẩm:
+ Bảng xác định khối lượng, giá trị
thực hiện xây dựng nhà kho, xưởng hoàn thành đưa vào sử dụng được Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác nhận.
+ Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng
nhà kho, nhà xưởng (nếu có).
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng giữa chủ cơ sở sản xuất và đơn vị thi công.
+ Hóa đơn, chứng từ chứng minh chi
phí đã chi trả.
Trường hợp tự thực hiện thì phải có
bảng kê kèm tài liệu minh chứng chi phí đã thực hiện để làm cơ sở xem xét, xác
định chi phí tính hỗ trợ.
- Đối với mua sắm thiết bị cho kho,
xưởng bảo quản, chế biến sản phẩm
+ Hợp đồng, nghiệm thu thanh lý mua
sắm hàng hóa, thiết bị với đơn vị cung cấp.
+ Đối với mua sắm máy móc thiết bị có
giá trị đơn chiếc hoặc mua một lần cùng một loại thiết bị
với số lượng lớn có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
Có chứng thư thẩm định giá của đơn vị có thẩm quyền; đối với trường hợp mua sắm
máy móc thiết bị có giá trị từ 10 triệu đến dưới 50 triệu đồng: Có 3 báo giá
cạnh tranh.
+ Hóa đơn, chứng từ chứng minh chi
phí đã chi trả.
2.2. Hỗ trợ phát triển sản phẩm bằng
hình thức thưởng theo kết quả đầu ra và xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm
OCOP
a) Thưởng theo kết quả đầu ra: Trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định chứng nhận sản phẩm đạt chuẩn OCOP
của cấp có thẩm quyền có hiệu lực, UBND cấp huyện phân bổ kinh phí thưởng cho
các cơ sở.
b) Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiêu
thụ sản phẩm OCOP: Hỗ trợ tham gia xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP
tại các Hội nghị, Hội chợ OCOP do Trung ương hoặc các tỉnh, thành phố tổ chức:
- Văn bản cử tham gia Hội chợ của Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Công thương hoặc Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng (nếu có) và bảng kê tổng hợp các chi phí phát sinh, bao gồm:
Chi vận chuyển hàng hóa, vật tư phục vụ hội chợ: Hóa đơn, chứng từ kèm theo. Chi
thiết kế, in ấn, trang trí, thuê gian hàng: Hóa đơn, chứng từ kèm theo. Chi phí ăn nghỉ, đi lại: Áp dụng định mức
theo quy định hiện hành đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
c) Hỗ trợ thuê, đầu tư các điểm giới
thiệu, bán sản phẩm trong tỉnh:
- Đối với thuê: Hợp đồng thuê kèm
theo biên nhận có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc hóa đơn tài chính để
xác định chi phí thuê cửa hàng.
- Đối với đầu tư mới:
+ Hợp đồng, nghiệm thu thanh lý mua
sắm thiết bị, giá kệ, biển hiệu phục vụ cửa hàng với đơn vị cung cấp. Đối với
mua sắm máy móc thiết bị, giá kệ, biển hiệu có giá trị đơn chiếc hoặc mua một
lần cùng một loại thiết bị với số lượng lớn có tổng giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên: Có chứng thư thẩm định giá của đơn vị có thẩm quyền; đối với trường
hợp mua sắm máy móc thiết bị, giá kệ, biển hiệu có giá trị từ 10 triệu đến dưới
50 triệu đồng: Có 3 báo giá cạnh tranh.
+ Hồ sơ thiết kế, dự toán đầu tư xây
dựng cửa hàng (nếu có).
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng giữa chủ cơ sở và đơn vị thi công; Hóa đơn, chứng từ chứng
minh chi phí đã chi trả.
+ Bảng xác định
khối lượng, giá trị thực hiện xây dựng cửa hàng hoàn thành đưa vào sử dụng được
Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
Trường hợp tự thực
hiện thì phải có bảng kê kèm tài liệu minh chứng tài liệu minh chứng chi phí đã
thực hiện để làm cơ sở xem xét, xác định chi phí tính hỗ
trợ.
Tiểu mục 5. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN VÀ XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI (ĐIỀU 15)
I. Quy trình kiểm tra, phê duyệt
hỗ trợ
1. Chính sách thương mại nông thôn
a) Căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn các đơn vị chủ đầu
tư thực hiện các quy trình về đầu tư xây dựng, nâng cấp mở rộng theo quy định;
sau khi công trình hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, đơn vị chủ
đầu tư hoàn thiện thủ tục, hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ về Ủy ban nhân dân
cấp huyện (01 bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình lên Sở Công Thương);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát,
tổng hợp, đề xuất bằng văn bản (kèm
theo 01 bộ hồ sơ) gửi về Sở Công Thương để kiểm tra, thẩm định. Thời hạn đề
xuất và gửi hồ sơ về Sở Công Thương đợt 1 trước ngày 30/6, đợt 2 trước ngày
10/12;
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
đợt 1 hoặc đợt 2, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổ chức kiểm
tra, thẩm định hồ sơ, điều kiện hỗ trợ. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra, Liên ngành Công Thương - Tài chính có văn bản
báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí hỗ trợ. Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản của Liên Sở: Công Thương - Tài
chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ cho
các địa phương;
- Trong vòng 05 ngày kể từ khi có
Quyết định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp bổ sung có
mục tiêu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được
kinh phí của Sở Tài chính bổ sung, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp kinh
phí hỗ trợ cho các đơn vị theo quy định.
2. Chính sách xúc tiến thương mại
Sau khi có Kế hoạch tổ chức lễ hội,
hội chợ, hội nghị xúc tiến thương mại; hoàn thành tham gia hội chợ, triển lãm,
hội nghị kết nối cung - cầu; đơn vị được giao chủ trì hoàn thành hồ sơ gửi Sở
Tài chính kiểm tra, xác định điều kiện, kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
II. Hồ sơ hỗ trợ
1. Chính sách thương mại nông thôn
(khoản 1 Điều 15)
a) Văn bản đề
nghị hỗ trợ đầu tư của các tổ chức, cá nhân (chủ đầu tư); Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí thực hiện chính sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo Văn
bản thẩm định, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền về chưa đạt tiêu chí cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn trong năm đề nghị hỗ trợ chính sách;
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc nâng cấp, mở rộng chợ do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư:
- Quyết định phê duyệt dự án (Báo cáo
KTKT) của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo thẩm tra quyết toán (Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra quyết toán);
- Quyết định phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành của cấp có thẩm quyền;
- Hồ sơ thiết kế - dự toán, hồ sơ
hoàn công, hợp đồng xây dựng;
- Biên bản thanh lý hợp đồng xây
dựng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, biên bản nghiệm thu công trình
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng;
c) Đối với các dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc nâng cấp, mở rộng chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc hộ cá thể làm chủ đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh (Bản sao có chứng thực); Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của
cấp có thẩm quyền (nếu có); Hồ sơ thiết kế, dự toán được thẩm định (thẩm tra)
theo đúng quy định. Ngoài ra bổ sung thêm:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê doanh
nghiệp xây dựng thực hiện: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn giá trị gia
tăng của các chi phí tư vấn, chi phí thi công xây dựng;
Biên bản nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bàn giao đưa
vào sử dụng, Báo cáo thẩm tra quyết toán, Quyết định phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành;
- Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện:
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, chứng từ khác theo quy định về thuê nhân công,
thiết bị thi công; Hóa đơn giá trị gia tăng các vật tư, thiết bị đầu vào và hồ
sơ liên quan khác (nếu có).
2. Chính sách xúc tiến thương mại
(khoản 2 Điều 15)
a) Hỗ trợ tổ chức hội chợ, lễ hội, sự kiện, hội nghị quảng bá, kết nối tiêu thụ nông sản, sản phẩm OCOP và
sản phẩm công nghiệp nông thôn, làng nghề tại điểm a, khoản 2, Điều 15:
Kế hoạch tổ chức Lễ hội, hội chợ, hội
nghị xúc tiến thương mại, quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, sản
phẩm OCOP và sản phẩm công nghiệp nông thôn, làng nghề được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt. Các hồ sơ chứng từ liên quan đến chi phí đối với các gian hàng
quy chuẩn thực tế đã trưng bày tại Lễ hội, Hội chợ, sự kiện, hội nghị.
b) Đối với chính sách quy định tại
điểm b, khoản 2, Điều 15: Giấy mời hoặc văn bản đề nghị tham gia hội chợ, triển
lãm, hội nghị kết nối cung - cầu của đơn vị chủ trì tổ chức; Văn bản giao tham
gia hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung - cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Văn bản đăng ký đưa sản phẩm tham gia hội chợ, triển lãm của doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh; Kế hoạch chi tiết của
tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối
cung - cầu; Bảng kê tổng hợp các chi phí kèm theo các hồ sơ, chứng từ thanh
toán liên quan theo quy định.
Tiểu mục 6. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT
I. Đối với Doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số
57/2018/NĐ-CP (khoản 1
Điều 16)
Quy trình thực hiện, hồ sơ hỗ trợ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ.
II.
Đối với các khách hàng quy định tại khoản 2 Điều 16
1. Quy trình thực hiện
a) Khách hàng vay vốn lập giấy đề
nghị vay vốn hỗ trợ lãi suất gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi sản xuất, kinh doanh (theo mẫu 04/HTLS). Chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ lãi suất của
khách hàng, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế mô hình, xác nhận địa điểm,
hiện trạng mô hình của khách hàng;
b) Khách hàng gửi giấy đề nghị vay
vốn hỗ trợ lãi suất (đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) đến tổ chức tín
dụng đề nghị vay vốn. Sau khi hoàn thành thủ tục vay vốn, khách hàng gửi 01 bộ
hồ sơ vay vốn (bản sao) cho Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm: Hợp đồng tín dụng
(hoặc sổ vay vốn), giấy nhận nợ, phương án sử dụng vốn.
c) Định kỳ hàng quý:
- Tổ chức tín dụng tổng hợp danh sách
khách hàng có vay vốn hỗ trợ lãi suất (theo mẫu 06/HTLS) kèm theo giấy
xác nhận hỗ trợ lãi suất của từng khách hàng (theo mẫu 05/HTLS) gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã (hoàn thành trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau);
- Trước ngày 10 tháng đầu tiên của
quý sau, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế từng mô hình đề nghị hỗ trợ
lãi suất và tổng hợp hồ sơ khách hàng vay vốn hỗ trợ lãi suất có mô hình đang còn hoạt động, lập tờ trình kèm hồ sơ, danh sách
và kinh phí đề nghị hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trường hợp qua kiểm tra, phát hiện
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hoặc không đảm bảo các điều kiện được hỗ
trợ lãi suất theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản gửi Tổ
chức tín dụng cho vay được biết;
- Chậm nhất sau 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát lại hồ sơ và phê duyệt hỗ trợ đối với các đối tượng đủ điều kiện;
- Chậm nhất sau 05 ngày làm việc sau
khi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã
giải ngân kinh phí hỗ trợ cho đối tượng (trừ trường hợp có thống nhất khác với
đối tượng) và thực hiện công khai kết quả hỗ trợ.
2. Hồ sơ hỗ trợ
a) Tờ trình kèm danh sách khách hàng
đề nghị hỗ trợ lãi suất của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi UBND cấp huyện;
b) Bản sao giấy đề nghị vay vốn hỗ
trợ lãi suất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 04/HTLS);
c) Biên bản kiểm tra mô hình đề nghị
hỗ trợ lãi suất đang còn hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp
xã (Kiểm tra trước khi lập danh sách đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt hỗ trợ);
d) Bản sao Hợp đồng tín dụng (hoặc sổ
vay vốn), giấy nhận nợ, phương án sử dụng vốn; giấy xác nhận số tiền lãi được
hỗ trợ của từng khách hàng do tổ chức tín dụng cung cấp;
đ) Quyết định hỗ trợ lãi suất vay vốn
của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách khách hàng được hỗ trợ;
e) Hồ sơ, chứng từ thanh toán (Giấy rút
dự toán, danh sách ký nhận tiền...)./.
TÊN ĐƠN VỊ: ………
|
Mẫu số 01/KH
(Ban hành kèm Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh)
|
KẾ
HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
51/2021/NQ-HĐND NĂM ...
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung chính sách hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Mức
hỗ trợ
|
Tổng
cộng
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
I
|
Chính sách phát triển trồng trọt
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ mua bản quyền giống lúa
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ sản xuất đạt tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu
cơ
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...................................................................................................................................