CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
98/2011/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH
VỀ NÔNG NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí
tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với
giống cây trồng
1. Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 16. Điều kiện tổ chức, cá nhân khảo nghiệm
được chỉ định
1. Tổ chức, cá nhân
khảo nghiệm được chỉ định phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có chức năng khảo
nghiệm hoặc nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng;
b) Có địa điểm
và diện tích đất phù hợp để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm theo
yêu cầu khảo nghiệm đối với loài cây trồng được chỉ định khảo nghiệm;
c) Có thiết bị chuyên
ngành hoặc có hợp đồng với tổ chức, cá nhân khác để phân tích, đánh giá các chỉ
tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm đối với loài cây trồng được chỉ định khảo nghiệm;
d) Có ít nhất một
(01) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành trồng trọt, giống cây trồng
hoặc đã trực tiếp làm công tác khảo nghiệm kỹ thuật ít nhất hai (02) năm;
đ) Có bộ mẫu chuẩn của
các giống cây trồng được biết đến rộng rãi thuộc loài cây trồng được chỉ định
khảo nghiệm.”
2. Điều 26 sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 26. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ
1.
Sau khi hoàn tất hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng theo quy
định của pháp luật, bên chuyển nhượng phải nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng
chuyển nhượng tại Cơ quan bảo hộ giống cây trồng và phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký hợp
đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng bao gồm:
a) Tờ
khai đăng ký theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
b) Một (01) bản hợp đồng
(bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản gốc để đối
chiếu) làm bằng tiếng Việt hoặc phải dịch ra tiếng Việt, từng trang phải có chữ
ký xác nhận của các bên hoặc dấu giáp lai;
c) Bằng bảo hộ giống
cây trồng (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản
gốc để đối chiếu);
d) Văn bản đồng ý của
các đồng chủ sở hữu đối với trường hợp giống cây trồng thuộc sở hữu chung (Bản
chính);
đ) Bản sao chụp biên
lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
e) Trường hợp giống
cây trồng được tạo ra bằng ngân sách nhà nước thì phải bổ sung các tài liệu chứng
minh việc chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 27 của Nghị định số 88/2010/NĐ-CP.
3. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện
hồ sơ.
4. Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan bảo hộ
giống cây trồng thẩm định hồ sơ và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng,
cấp Bằng bảo hộ cho chủ sở hữu mới và thông báo chấp nhận Đơn đăng ký bảo hộ mang
tên chủ đơn mới (trong trường hợp chuyển nhượng Đơn đăng ký bảo hộ)”
3. Điều 31
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 31. Thủ tục chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo
quyết định bắt buộc
1.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng giống cây trồng có quyền nộp hồ sơ đăng ký
nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc trong
trường hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 195 Luật sở hữu trí tuệ. Tổ chức, cá nhân không đạt được thỏa
thuận sử dụng giống cây trồng hoặc bị cản trở cạnh tranh có quyền nộp hồ sơ
đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc
trong trường hợp quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật
Sở hữu trí tuệ.
2. Hồ sơ chuyển giao
quyền sử dụng giống cây trồng bao gồm:
a) Tờ
khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo mẫu do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, trong đó phải nêu rõ phạm vi và
thời hạn nhận chuyển giao bắt buộc;
b) Bản sao chụp Giấy
chứng nhận đăng ký sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;
c) Báo cáo năng lực
tài chính để thực hiện việc đền bù cho bên chuyển giao theo quy định.
d) Tài liệu chứng
minh yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng là có căn cứ
xác đáng theo quy định của pháp luật đối với trường hợp
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật Sở hữu trí
tuệ;
đ) Giấy ủy quyền
trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;
e) Bản sao chụp biên
lai thu lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cơ quan bảo hộ giống cây trồng.
3. Trình tự, thủ tục
chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 195 của Luật sở hữu trí tuệ:
a) Cơ quan bảo hộ giống
cây trồng tiếp nhận một (01) bộ hồ sơ nêu tại khoản 2 Điều này và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ Cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông
báo cho các tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử
dụng giống cây trồng và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận
chuyển giao để thi hành.
4. Trình tự, thủ tục
chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quy định tại
điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ:
a) Cơ quan bảo hộ giống
cây trồng tiếp nhận một (01) bộ hồ sơ nêu tại khoản 2 Điều này và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông
báo cho các tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho người nắm độc quyền sử dụng
giống cây trồng về yêu cầu chuyển giao bắt buộc sử dụng giống cây trồng;
c) Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo, người nắm độc quyền sử dụng
giống cây trồng phải trả lời bằng văn bản;
d) Trường hợp người nắm
độc quyền sử dụng giống cây trồng không đồng ý với yêu cầu chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng, trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản;
đ) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây
trồng nếu yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng phù hợp với
quy định và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để
thi hành;
e) Trường hợp yêu cầu
ra quyết định chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng không có căn cứ xác
đáng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật sở
hữu trí tuệ thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra
thông báo từ chối, có nêu rõ lý do từ chối.”
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật
1. Khoản 5
Điều 26 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 26. Điều kiện hoạt động xông hơi khử trùng
5. Có địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định.”
2. Khoản 1
Điều 27 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 27. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xông
hơi khử trùng
1. Có trình độ chuyên
môn từ đại học trở lên của một (01) trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ
thực vật, trồng trọt hoặc nông học.”
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 17 Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ
thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cho
người buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Có văn bằng trung
cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh
học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về
thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.”
Điều 4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y
Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y như sau:
1. Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 30. Khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
1. Trước khi vận chuyển,
lưu thông trong nước động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch, chủ hàng phải
khai báo kiểm dịch và gửi một (01) bộ hồ sơ kiểm dịch theo quy định đến cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh. Việc khai báo kiểm dịch được quy định như sau:
a) Khai báo trước ít
nhất hai (02) ngày làm việc nếu động vật đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh
bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch; trước ít nhất từ mười lăm (15) đến ba
mươi (30) ngày làm việc nếu động vật chưa được áp dụng các biện pháp phòng bệnh
bắt buộc theo quy định hoặc không còn miễn dịch;
b) Khai báo trước ít
nhất hai (02) ngày làm việc nếu sản phẩm động vật đã được xét nghiệm các chỉ
tiêu vệ sinh thú y hoặc gửi qua đường bưu điện; bảy (07) ngày làm việc nếu sản
phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y.
Trong thời gian một
(01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xác nhận khai báo kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch.
Trong thời gian một
(01) ngày làm việc, kể từ khi động vật, sản phẩm động vật được tập trung tại
nơi quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành kiểm dịch.
2. Chủ hàng có nhu cầu
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch hoặc động vật, sản
phẩm động vật lạ chưa có ở Việt Nam phải đăng ký kiểm dịch và gửi một (01) bộ hồ
sơ kiểm dịch theo quy định đến Cơ quan kiểm dịch động vật có thẩm quyền theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan kiểm dịch động
vật có trách nhiệm trả lời chủ hàng và hướng dẫn các yêu cầu về kiểm dịch, đồng
thời gửi cho các Cơ quan kiểm dịch động vật có liên quan để phối hợp thực hiện
kiểm dịch.
Trước khi hàng đến cửa
khẩu, chủ hàng phải thực hiện khai báo với Cơ quan kiểm dịch có thẩm quyền, cụ
thể như sau:
a) Khai báo xuất khẩu
trước khi xuất hàng: theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Khai báo nhập khẩu:
ít nhất tám (08) ngày trước khi hàng đến cửa khẩu; hai (02) ngày trước khi hàng
đến bưu điện;
c) Khai báo tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: ít nhất
bốn (04) ngày trước khi hàng đến cửa khẩu.
Trong thời gian một
(01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được khai báo của chủ hàng, Cơ quan kiểm dịch
động vật có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho chủ hàng địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch, cửa khẩu nhập, cửa khẩu xuất, các quy
định khác có liên quan đối với trường hợp quá cảnh Lãnh thổ Việt Nam động vật,
sản phẩm động vật.
3. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Quy định Cơ quan
kiểm dịch có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký và thực hiện kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển
khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
b) Công bố Danh sách
các quốc gia, vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật vào
Việt Nam hoặc Danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ không được phép xuất khẩu động
vật, sản phẩm động vật vào Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2012. Các danh mục này được sửa đổi, bổ sung thường xuyên khi có thay đổi.
c) Quy định kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2015 tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật
vào Việt Nam chỉ phải thực hiện thủ tục đăng ký và kiểm dịch tại một cơ quan
thú y có thẩm quyền.”
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu, tái xuất, nhập nội từ biển, quá
cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm như sau:
1. Điều 11
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của
CITES.
1. Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực
vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES
a) Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đăng
ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo quy định
tại các Phụ lục III-A và Phụ lục III-B Nghị định này đến Cơ quan quản lý
chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh khi đăng ký các loài thủy sinh; Cơ quan kiểm
lâm cấp tỉnh đối với các loài động vật, thực vật hoang dã khác;
b) Trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ.
Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ
quan quản lý CITES Việt Nam.
Trường hợp từ chối tiếp
nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt
Nam phải thông báo lý do từ chối cho Cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy
nhân tạo. Trường hợp chấp nhận hồ sơ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem
xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp
nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký
đã được thẩm định.
Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc
tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân.
2. Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực
vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của CITES
Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo quy định tại các
Phụ lục IV-A và Phụ lục
IV-B Nghị định này đến Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh
khi đăng ký các loài thủy sinh; Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh đối với các loài động
vật, thực vật hoang dã khác.
Trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm
định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng,
cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu
5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP .”
2. Điều 12
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Điều kiện và đăng ký trại nuôi sinh sản,
trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
1. Trại nuôi sinh sản,
trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định
của pháp luật Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
82/2006/NĐ-CP.
2. Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 5
Nghị định này.
3. Cơ sở trồng cấy
nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm:
a) Đối với loài cây gỗ,
phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
b) Đối với loài thực
vật không phải cây gỗ, thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định này.”
3. Khoản 1
Điều 16 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều
16. Trình tự và cách thức thực hiện thủ tục đề nghị cấp các loại
giấy phép, chứng chỉ CITES
1. Trình tự và cách
thức thực hiện thủ tục xin cấp các loại giấy phép, chứng chỉ CITES (áp dụng cho
cả mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm không thuộc CITES
nhưng thuộc Danh mục động, thực vật rừng hoang dã, quý, hiếm
theo quy định của pháp luật Việt Nam).
a) Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho mỗi
lần đề nghị cấp phép đến Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hoặc Cơ quan quản lý
CITES Việt Nam tại phía Nam;
b) Trình tự thực hiện:
Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định trong hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ. Chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và cấp
giấy phép, chứng chỉ CITES. Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn
của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES và Cơ quan quản lý
CITES của các nước thành viên có liên quan thì trong vòng năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đó.
Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân nhận một (01) giấy phép, chứng chỉ gốc vào giờ hành chính các ngày
trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.”
4. Điều 17
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Hồ sơ cấp giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật
1. Xuất khẩu, tái xuất
khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ chứng minh mẫu vật
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (bản sao chụp mang theo bản chính
để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc là bản sao có chứng thực,
trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Bản sao chụp hợp đồng giao kết
thương mại giữa các bên có liên quan;
b) Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.
2. Xuất khẩu, tái xuất
khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao văn bản ký kết về
chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quá biếu, tặng,
ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa
học, ngoại giao); bản sao quyết định gửi mẫu vật đi tham dự triển lãm hoặc biểu
diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc
không vì mục đích thương mại); bản sao hồ sơ về nguồn gốc
hợp pháp của mẫu vật theo quy định của pháp luật; bản sao
Giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật
quy định tại Phụ lục I của CITES.
Trong trường hợp nộp
trực tiếp, tổ chức, cá nhân mang theo bản chính để đối chiếu, trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện, các giấy tờ trên là bản sao có chứng thực.
b) Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.
3. Xuất khẩu, tái xuất
khẩu mẫu vật săn bắn:
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ về nguồn gốc hợp
pháp của mẫu vật theo quy định của pháp luật (bản sao chụp
mang theo bản chính để đối chiếu trực tiếp, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
b) Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.
4. Xuất khẩu, tái xuất
khẩu mẫu vật tiền Công ước:
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục số
I ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước
hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất (bản sao chụp
mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản
sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
b) Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.”
5. Điều 18
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Hồ sơ cấp giấy phép, chứng chỉ nhập khẩu mẫu vật
1. Nhập khẩu mẫu vật
vì mục đích thương mại:
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp hợp đồng
giao kết thương mại giữa các bên có liên quan; bản sao chụp giấy phép xuất khẩu,
tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
Trường hợp mẫu vật nhập
khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống hồ sơ còn phải có các giấy tờ sau:
xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc đối với động vật,
thực vật trên cạn của Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản
lý chuyên ngành về thủy sản ở cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh; xác nhận của
Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu
tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước; quyết định
công nhận giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới và đưa vào Danh mục giống vật nuôi, giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh của Cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên
được nhập khẩu vào Việt Nam.
b) Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.
2. Nhập khẩu mẫu vật
không vì mục đích thương mại:
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị
cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp văn bản ký kết
về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng,
ngoại giao do Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa
học, ngoại giao); bản sao chụp quyết định gửi mẫu vật đi tham dự triển lãm hoặc
biểu diễn xiếc của Cơ quan có thẩm quyền (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn
xiếc); bản sao chụp giấy phép xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất
khẩu cấp;
b) Trình tự thực hiện
quy định khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.
3. Nhập khẩu mẫu vật
săn bắn:
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp giấy phép xuất
khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp;
b) Trình tự và cách
thức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định
số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
4. Nhập khẩu mẫu vật
tiền Công ước:
a) Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ chứng minh mẫu vật
tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất
(bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
b) Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.”
6. Điều 19
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Hồ sơ cấp giấy phép nhập nội từ biểu mẫu vật quy định tại các Phụ
lục I, II của Công ước CITES
1. Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản chấp thuận của Tổng
cục Thủy sản.
Trường hợp nhập nội từ
biểu mẫu vật là động vật, thực vật hoang dã còn sống, hồ sơ còn phải có các giấy
tờ sau:
a) Xác nhận đủ điều
kiện nuôi, giữ, chăm sóc của Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy
sản cấp tỉnh;
b) Xác nhận của Cơ
quan khoa học CITES Việt Nam về việc nhập nội mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới
môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường
hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên nhập nội vào Việt Nam.
2. Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.”
7. Điều 20
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 20. Hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển quá cảnh mẫu vật là động vật sống
1. Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy phép CITES xuất khẩu,
tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp (bản
sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Hợp
đồng vận chuyển quá cảnh (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
2. Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.”
8. Điều 22
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước
1. Hồ sơ gồm: đơn đề
nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; giấy tờ chứng minh nguồn
gốc hợp pháp của mẫu vật như hóa đơn mua bán, giấy phép khai thác, giấy phép nhập
khẩu (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện).
2. Trình tự thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5
Nghị định này.”
9. Thay thế các Phụ biểu 3-A; 3-B; 4-A và 4-B ban hành
kèm theo Nghị định số 82/2006/NĐ-CP bằng các Phụ lục tương ứng III-A; III-B; IV-A và IV-B ban hành kèm
theo Nghị định này.
Điều 6. Sửa đổi,
bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng
Điểm a và điểm b
khoản 2 Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 54. Nghiên cứu khoa học trong rừng
2. Đối với tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài có các hoạt động về thực hành, thực tập, thực
hiện các chuyên đề, đề tài nghiên cứu khoa học trong rừng phải thực hiện các
quy định sau:
a) Tổ chức, cá nhân
trong nước khi có nhu cầu về nghiên cứu, giảng dạy hoặc thực tập trong khu rừng
phải gửi công văn đến chủ rừng. Chậm nhất là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được công văn xin phép của tổ chức, cá nhân, chủ rừng phải trả lời bằng
văn bản, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân chỉ
được tiến hành nghiên cứu, giảng dạy hoặc thực tập trong rừng khi được sự đồng
ý bằng văn bản của chủ rừng.
b) Tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học hoặc phối
hợp với tổ chức, cá nhân trong nước nghiên cứu khoa học trong các khu rừng phải
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép trên cơ sở dự án hoặc các
thỏa thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổ chức, cá nhân gửi
dự án hoặc các thỏa thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được dự án hoặc thỏa thuận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải trả lời bằng văn bản, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
Chậm nhất mười bốn
(14) ngày sau khi kết thúc hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập tại
khu rừng, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, giảng
dạy, thực tập cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.
Điều 8. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn
thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex
I
SAMPLE REQUEST FOR PERMIT, CERTIFICATE
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ
REQUEST FOR PERMIT, CERTIFICATE
Kính
gửi/To: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam
Viet Nam CITES Management Authority
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép/Name of requesting organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the
organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/Hộ
chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:
- Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date:
Nơi cấp/place:
2. Địa chỉ/Address:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày
đăng ký kinh doanh/Organization: Address of head office, Business registration
number and date of issue:
- Cá nhân: Địa chỉ thường
trú/Individual: Permanent Address:
3. Nội dung đề nghị/Request:
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La
tinh)/Scientific name (Latin name):
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng
Việt)/Common name (English, Vietnamese):
- Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity
(in words: …..):
- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc
…)/unit (individual, kg, piece …):
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy
phép, chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit, certificate:
5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of
specimens:
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng,
loại sản phẩm …)/Detailed description (size, status, type of products …):
7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá
nhân xuất khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and
address of exporting and importing organization, individual in Vietnamese and
in English (if any):
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected
exporting, importing time:
9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ
tên cửa khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and
country):
10. Chứng từ gửi kèm/Attached
documents:
Địa
điểm/place … Ngày/date … tháng/month … năm/year …
Ký tên/Signature
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ,
tên)
(Organization: specify Fullname and position of the authorized person and
stamp;
Individual: specify Fullname)
PHỤ LỤC III-A
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ TRỒNG CẤY
NHÂN TẠO CÁC LOÀI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
III-A
SAMPLE
REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF PLANT SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name
and address of the requested farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo
(tên khoa học, tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (scientific name, common names):
4. Số lượng loài thực vật đăng ký
trồng cấy nhân tạo/Number of plant species and artificial propagation register:
5. Mô tả nguồn giống của loài đăng
ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập
khẩu hợp pháp)/Description of seed sources of species for artificial
propagation register (documented seed sources are exploited or legally
imported:
6. Mô tả phương pháp trồng cấy nhân
tạo/Described methods for artificial propagation:
7. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở/Description
of infrastructure conditions:
8. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
9. Giấy chứng nhận mẫu vật không
mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối
với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt
Nam/Certificate specimens do not carry diseases or harmful to other economic
activities of national institutions for the artificial propagation of the
species are not distributed in Vietnam:
10. Các thông tin khác theo yêu cầu
của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công
ước CITES/Other required information by CITES for plant species in Appendix I
of the CITES:
PHỤ LỤC III-B
MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI
NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
III-B
SAMPLE
REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and
address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản
(tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names,
common names):
4. Thông tin chi tiết về số lượng
và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and
age of males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con giống
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng
minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật
pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal under
current regulations, or prove that the importation in accordance with the
provisions of CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ
F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương
pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ
F2/If a new farm produce F1 generation, provide documents to prove the camp is
manages and operated under a method that other camps have applied and been recognized
already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống,
da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals,
skins, bones, serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh
dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống
sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed
description of methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes),
to identify sources of seed breeding, and the next generation of products for
export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh
môi trường, cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the
farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity,
environmental hygiene, how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những
loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền
Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia
có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc
gia đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in
Viet Nam have to provide the evidence of specimens were derived from
pre-Convention specimens or to colected in countries such species distribution
accordance with the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những
loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch
bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a
certificate of non - disease samples or not harmful to other economic activites
of Vietnam if the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu
của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công
ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in
Annex I of the CITES:
PHỤ LỤC IV-A
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG
CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES
VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
IV-A
ATTACHED
DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION
OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN
ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name
and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo
(tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai
thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal
exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và
phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation
method:
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
PHỤ LỤC IV-B
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI
SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES
VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
IV-B
DOCUMENTS
ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS
SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE
LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
Tên và địa chỉ của trại/Name and
address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại
diện/The full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên
khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and
common names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng
và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and
age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống
đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải
chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES
và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal
under current regulations, or if imported, they must prove that the import is
consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn
cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn
gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding
to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật
sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product
categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other
derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh
môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the
farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity,
environmental sanitation and how to store information: