|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
558/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nông Quang Nhất
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 558/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 12
tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO NĂM 2025
Thực hiện Văn bản số 630/BKHCN-KHTC
ngày 01/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH, CN&ĐMST) và dự toán ngân sách
khoa học và công nghệ năm 2025, UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch KH, CN
& ĐMST và dự toán ngân sách năm 2025 như sau:
A. ĐÁNH
GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH, CN&ĐMST, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN
NĂM 2024
I. Tình
hình thực hiện kế hoạch KH, CN & ĐMST 06 tháng đầu năm và ước thực hiện 06
tháng cuối năm 2024
1. Kết quả
thực hiện kế hoạch KH, CN & ĐMST 06 tháng đầu năm 2024
a) Kết quả hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
Năm 2024 tỉnh Bắc Kạn triển
khai thực hiện 35 nhiệm vụ khoa học và công nghệ (28 nhiệm vụ chuyển tiếp; 07
nhiệm vụ triển khai mới năm 2024), trong đó 30 nhiệm vụ cấp tỉnh, 05 nhiệm vụ cấp
quốc gia.
- Các nhiệm vụ chuyển tiếp (25
nhiệm vụ cấp tỉnh): Các nhiệm vụ được triển khai thực hiện theo tiến độ, nội
dung đã được phê duyệt; trong 6 tháng đầu năm 2024 tỉnh Bắc Kạn đã tổ chức nghiệm
thu cấp tỉnh 06 đề tài, dự án (Nghiên cứu sâu bệnh hại hồng, Trám đen, Cà
gai leo, Tuyên giáo cơ sở, thực trạng và định hướng phát triển cây Quế, Tôn
giáo), kết quả 01 nhiệm vụ xếp loại “xuất sắc”, 04 nhiệm vụ xếp loại “Khá”,
01 nhiệm vụ “Đạt yêu cầu”; công nhận kết quả 06 đề tài, dự án đã nghiệm thu. Kiểm
tra tiến độ định kì các nhiệm vụ định kỳ và đột xuất, cơ bản các nhiệm vụ đúng
tiến độ; 01 nhiệm vụ chấm dứt hợp đồng thực hiện (Thạch đen); thanh lý hợp đồng
và bàn giao đầy đủ các nhiệm vụ kết thúc. Tổ chức Hội nghị công bố Nhãn hiệu tập
thể gạo Nếp Tài và gạo Khẩu nua Pái và bàn giao giống siêu nguyên chủng cho huyện
Chợ Đồn, huyện Ba Bể để tổ chức sản xuất năm 2024.
- Nhiệm vụ chuyển tiếp cấp quốc
gia (03 nhiệm vụ): 01 nhiệm vụ triển khai đúng tiến độ, 02 nhiệm vụ chậm tiến độ.
Trong 6 tháng đầu năm, Bộ Khoa học và Công nghệ gia hạn dự án Xây dựng mô
hình chế biến quýt, mơ, vải của tỉnh Bắc Kạn thêm 12 tháng.
- Các nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện
từ năm 2024 (07 nhiệm vụ): Hoàn thành tuyển chọn, giao trực tiếp đối với 07 đề
tài, dự án, được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện 06/07 đề tài, dự án (01
đề tài đang chờ phê duyệt). Các nhiệm vụ được phê duyệt đang triển khai các nội
dung theo kế hoạch.
- Nhiệm vụ 2025: Thông báo đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2025. Hoàn thành tổng hợp các đề xuất,
đặt hàng của các đơn vị, địa phương (48 nhiệm vụ). Chuẩn bị các điều kiện tổ chức
họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh xác định nhiệm vụ năm 2025.
- Khoa học và công nghệ cơ sở
cơ bản đáp ứng được yêu cầu. Tổ chức cho thành viên Hội đồng Khoa học và Công
nghệ tỉnh làm việc với 02 ngành (y tế và nông nghiệp), 08 huyện, thành phố về
hoạt động khoa học và công nghệ cơ sở; bàn giao đầy đủ sản phẩm đề tài, dự án
cho các đơn vị, địa phương là đơn vị đặt hàng và thuộc phạm vi ứng dụng.
b) Kết quả hoạt động quản lý
nhà nước trong lĩnh vực KH, CN & ĐMST, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh trong từng
lĩnh vực:
(i) Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng:
- Về quản lý đo lường: tổ chức
rà soát số lượng, chủng loại công tơ điện kiểm định đối chứng năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn và tiếp tục thực hiện hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ trình Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về việc chỉ định kiểm định đối chứng công tơ
điện. Hoàn thành 02 cuộc kiểm tra về đo lường gồm kiểm tra nhà nước về đo lường
đối với phương tiện đo nhóm 2 là cân sử dụng trong kinh doanh vàng và các cửa
hàng vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 và Kiểm tra nhà nước
về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 trong hoạt động kinh doanh mua bán điện
trên địa bàn tỉnh năm 2024. Triển khai văn bản đăng ký tham gia chương trình hỗ
trợ tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường tại doanh nghiệp. Đến nay đã tổng hợp
rà soát các đơn vị đăng ký và tham mưu lựa chọn đơn vị tư vấn để thực hiện nhiệm
vụ. Tổ chức dán tem niêm phong cổng xuất dữ liệu in hóa đơn từng lần bán tại 02
cửa hàng xăng dầu thuộc Chi nhánh Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Hà Nội tại
Bắc Kạn.
- Về quản lý chất lượng: tổ chức
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa, đăng ký quyền sử dụng
mã số mã vạch và sử dụng chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Miến dong. Triển khai
chương trình Giải thưởng Chất lượng quốc gia năm 2024. Ban hành kế hoạch duy
trì, áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2024. Triển khai và hoàn thành kiểm tra đo lường,
nhãn hàng hóa, mã số mã vạch tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại 27 cơ sở. Hướng dẫn 01 cơ sở đăng ký quyền sử dụng
MSMV.
- Về quản lý tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, thực hiện việc duy trì công tác tra cứu kho tiêu chuẩn cung cấp
cho các tổ chức, doanh nghiệp khi có nhu cầu.
(ii) Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ:
- Triển khai dự án xây dựng chỉ
dẫn địa lý Bí xanh thơm Bắc Kạn, hiện nay đang hoàn thiện hồ sơ đăng ký bảo hộ
Chỉ dẫn địa lý để nộp Cục Sở hữu trí tuệ.
- Cấp 01 Giấy chứng nhận đăng
ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bắc Kạn” đối với sản phẩm Miến dong cho Hợp tác xã
Tài Hoan (thôn Chè Cọ, xã Côn Minh, huyện Na Rì). Tổ chức 01 lớp tập huấn về Sở
hữu trí tuệ năm 2024.
(iii) Lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có
18 cơ sở sử dụng thiết bị X-quang trong y tế, với 29 thiết bị, trong đó có 07
cơ sở tư nhân, 11 cơ sở công lập. Trong 6 tháng đầu năm đã tổ chức kiểm tra 01
cơ sở lưu giữ nguồn phóng xạ; tiếp nhận khai báo 02 máy X-quang, cấp chứng chỉ
01 nhân viên bức xạ, tiếp nhận 01 hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc
bức xạ; Cung cấp thông tin phục vụ xây dựng Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng
lượng nguyên tử thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 gửi Cục Năng lượng
nguyên tử.
(iv) Tình hình hợp tác và hội
nhập quốc tế về KH, CN & ĐMST: Không.
(v) Kết quả thực hiện các
công tác đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ:
Trong 6 tháng đầu năm 2024 đã
thực hiện góp ý thẩm định công nghệ đối với 10 dự án[1]
dư án đầu tư trên địa bàn.
(vi) Kết quả phát triển
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thị trường khoa học và công nghệ và hệ sinh
thái khởi nghiệp sáng tạo:
- Hiện nay tỉnh Bắc Kạn có 03
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong 6 tháng đầu năm 2024, tỉnh tập trung
rà soát, hướng dẫn doanh nghiệp đủ điều kiện đăng ký doanh nghiệp khoa học và
công nghệ; triển khai hoạt động khảo sát, đánh giá nhu cầu công nghệ của các
doanh nghiệp, làm cơ sở xây dựng và phát triển thị trường công nghệ tại địa
phương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2021-2025;
- Tổ chức triển khai hội thi
sáng tạo kỹ thuật lần thứ 8.
(vii) Kết quả thực hiện công
tác thông tin và thống kê KH&CN:
Thực hiện tổng hợp, báo cáo thống
kê khoa học và công nghệ năm 2023; xây dựng chuyên mục khoa học và công nghệ
tuyên truyền trên Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh; Phối hợp với Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy, phổ biến tuyên truyền về các hoạt động KH&CN trên Bản tin xây
dựng Đảng.
c) Tình hình thực hiện các cơ
chế chính sách quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Trên cơ sở quy định của Thông
tư 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước,
UBND tỉnh Bắc Kạn đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số
04/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 quy định định mức chi lập dự toán đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Tình
hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm
2024
- Căn cứ vào nguồn kinh phí
Trung ương cấp, tỉnh Bắc Kạn đã phân bổ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ
cho các hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương như sau:
Bảng tổng hợp phân bổ dự toán
kinh phí KH&CN năm 2024
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Trung ương giao
|
Địa phương phân bổ
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Sự nghiệp KH&CN
|
Đầu tư phát triển
|
Tổng
|
Sự nghiệp KH&CN
|
Đầu tư phát triển
|
1
|
13.819,0
|
13.819,0
|
0
|
20.840,0
|
15.854,0
|
4.986,0
|
|
- Kết quả thực hiện dự toán sự
nghiệp khoa học và công nghệ trong 6 tháng đầu năm 2024 đạt: 6.475,0 triệu đồng;
ước thực hiện đến hết tháng 12 năm 2024 là: 20.840,0 triệu đồng.
II. Khó
khăn, hạn chế
1. Mô hình của các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được ứng dụng, nhân rộng vào thực tiễn còn chậm, chưa thực
sự bền vững; phần lớn các địa phương chưa bố trí kinh phí để tổ chức ứng dụng,
nhân rộng kết quả của các đề tài, dự án sau khi kết thúc, nghiệm thu bàn giao
cho địa phương;
2. Dự án đầu tư tăng cường tiềm
lực trang thiết bị đo lường thử nghiệm giai đoạn 2021-2025 chậm tiến độ.
B. XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2025
I. Nhiệm vụ
năm 2025
1. Tổ chức
triển khai các nhiệm vụ Khoa học và công nghệ
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ
khoa học công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh, trong đó tập trung nghiên cứu, ứng dụng
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất các sản phẩm có giá trị gia
tăng và lợi thế cạnh tranh cao, các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới, công
nghệ sạch, thân thiện với môi trường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp gắn với du lịch; triển khai các nhiệm
vụ về lĩnh vực văn hóa, xã hội, y dược, kĩ thuật và công nghệ phù hợp, theo hướng
ứng dụng, sát với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Băc Kạn, có địa
chỉ ứng dụng rõ ràng.
2. Tiếp tục
đổi mới, hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy
phát triển khoa học, công nghệ và ĐMST
Tiếp tục triển khai các hoạt động
khởi nghiệp ĐMST theo Kế hoạch đã UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2344/QĐ-UBND ngày 24/12/2020.
3. Nâng cao
hiệu quả hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị
để tăng cường cho hoạt động đo lường, thử nghiệm nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước tại địa phương.
- Hướng dẫn các cở sở kinh
doanh xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, đăng ký sử dụng mã số, mã vạch cho các sản phẩm
hàng hoá, xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Áp dụng, duy trì cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai Quyết định
1633/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn; Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về thực hiện
Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
4. Tăng cường
hợp tác và hội nhập quốc tế
Phối hợp với các Trường Đại học,
các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học để đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào thực tiễn sản xuất. Tổ chức các hoạt động tham quan học tập kinh nghiệm về
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đưa vào áp dụng tại địa phương nhằm
khai thác, phát huy tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu của tỉnh.
5. Hoạt động
thông tin, thống kê KH, CN & ĐMST
- Tiếp tục cập nhật, bổ sung và
khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ quốc gia, của
tỉnh; công khai thông tin về việc thực hiện và kết quả ứng dụng nhiệm vụ KH, CN
& ĐMST, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Bắc Kạn.
- Triển khai có hiệu quả hệ thống
thông tin thống kê khoa học, công nghệ và ĐMST của địa phương.
6. Nâng cao
năng lực ĐMST, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST và phát triển thị trường khoa học và
công nghệ
- Tiếp tục tiển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm
2025” (Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016), triển khai thực hiện các giải
pháp để tiếp tục cải thiện chỉ số ĐMST quốc gia (GII).
- Tiếp tục phát triển thị trường
Khoa học và công nghệ, hỗ trợ thương mại hóa các sản phẩm sáng tạo, kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
7. Phát triển
tiềm lực khoa học và công nghệ
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực khoa học và công nghệ phù hợp với định hướng phát triển tại địa
phương.
- Tiếp tục phát triển, nâng cao
năng lực của tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST.
8. Đẩy mạnh
công tác truyền thông khoa học và công nghệ
Tiếp tục tuyên truyền, cung cấp
kịp thời các thông tin về cơ chế, chính sách và vai trò của KH, CN và ĐMST đến
các cơ quan quản lý các cấp, các ngành và nhân dân. Xây dựng và phát triển mạng
thông tin khoa học và công nghệ và kết nối với các mạng thông tin trong và
ngoài tỉnh; xây dựng phóng sự, chuyên trang khoa học và công nghệ về thành tựu,
tiến bộ khoa học và công nghệ.
9. Đối với
hoạt động quản lý nhà nước
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về khoa học công nghệ trên các lĩnh vực: thẩm định và giám định công
nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ hạt nhân,
thông tin khoa học và công nghệ,... để hỗ trợ các doanh nghiệp, người dân tiếp
cận nhanh, đầy đủ về khoa học và công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và phát triển bền vững.
10. Đối với
hoạt động sự nghiệp
- Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, triển khai có hiệu
quả phương án tự chủ đã được phê duyệt tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày
23/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính cho Trung tâm Khoa học Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng
nhân một số giống nấm giá trị kinh tế cao, ứng dụng công nghệ sinh học nhân giống
một số cây trồng có giá trị kinh tế; tăng cường ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các dịch vụ Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
11. Hoạt động
Thanh tra chuyên ngành
- Tăng cường bám sát, nắm bắt
tình hình việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ tại các địa phương,
cơ sở, để tổ chức triển khai thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra có trọng
tâm, trọng điểm, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các vi phạm
pháp luật; kiến nghị khắc phục những sơ hở, bất cập trong công tác quản lý, cơ
chế, chính sách; thúc đẩy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý
nhà nước về khoa học và công nghệ;
- Triển khai các cuộc thanh, kiểm
tra đảm bảo đúng quy định, tập trung thanh tra, kiểm tra về: tiêu chuẩn đo lường
chất lượng; an toàn bức xạ hạt nhân; sở hữu công nghiệp; các nhiệm vụ khoa học
công nghệ…
12. Đối với
hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện
- Tiếp tục triển khai Quyết định
số 25/2017/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành
"Quy chế ứng dụng, nhân rộng đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh", góp phần duy trì, phát triển kết quả nghiên cứu, ứng dụng có hiệu
quả tại địa phương; tổ chức bàn giao các sản phẩm khoa học và công nghệ cho 08
huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ cấp huyện và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng
khoa học và công nghệ cấp huyện.
II. DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KH&CN NĂM 2025
Dự toán chi ngân sách nhà nước
cho hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương bao gồm: Chi thực hiện các
nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng, an toàn bức xạ hạt nhân, sở hữu trí tuệ, công nghệ, ĐMST...; chi hoạt
động đơn vị sự nghiệp; chi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Trên đây là kế hoạch, dự toán
ngân sách khoa học và công nghệ năm 2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Bộ KH&CN;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở: KH&CN, KH&ĐT, TC;
- LĐVP;
- Tr. P Tổng hợp;
Gửi bản giấy:
- Bộ KH&CN (02 bản);
- Lưu: VT, H1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Quang Nhất
|
PHỤ LỤC 1
Biểu TK1-1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2023
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì, Tác giả
|
Tóm tắt nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
Bài báo, công bố, giải
pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được
đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus
|
1
|
Nông lịch Bắc Kạn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các kỹ thuật về sản xuất Nông
lâm nghiệp, y tế, khí tượng thủy văn
|
5000 cuốn
|
2
|
Tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn
|
Sở KH&CN, Báo Bắc Kạn
|
Kết quả đề tài, dự án, hoạt động
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
04 tin bài trên bản tin xây dựng
Đảng; 02 bài trên báo Bắc Kạn
|
3
|
Chuyên mục khoa học và công
nghệ
|
Sở KH&CN, Đài PT&TH Bắc Kạn
|
Tin, bài viết, hình ảnh kết
quả hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh
|
25 chuyên mục KH&CN;
|
4
|
Trang thông tin điện tử
|
Sở KH&CN
|
Hoạt động về KH&CN của tỉnh,
trong nước, quốc tế
|
- Trên 100 tin, bài trên
trang website của Sở KH&CN
|
5
|
Số hóa đề tài, dự án
|
Sở KH&CN
|
Tóm tắt đề tài, dự án
|
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu
ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ
thiết kế mới, mẫu máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn,
tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
|
Không
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và
công nghệ được hình thành
|
|
|
Tên và loại hình doanh
nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực
hiện có...
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới
công nghệ điển hình
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
|
Biểu TK1-2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT NĂM
2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT
|
Tên sản phẩm/ công trình/công nghệ
|
Xuất xứ (Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …)
|
Hiệu quả kinh tế-xã hội (Giải trình chi tiết giá trị làm lợi
so sánh với sản phẩm công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi
trường…)
|
Ghi chú
|
1
|
Mô hình cây Trám đen
|
Dự án: Tuyển chọn, nhân giống
cây Trám đen (Canarium nigrum Dai & Yakovl) có năng suất quả cao, chất lượng
quả tốt tại tỉnh Bắc Kạn.
|
- Tuyển chọn được công nhận
20 cây trội Trám đen;
- Hoàn thiện kỹ thuật nhân giống
bằng phương pháp ghép cho cây Trám đen;
- Xây dựng 02 ha mô hình thí
nghiệm trồng thâm canh cây Trám đen ghép
|
Dự án đã nghiệm thu, xếp loai “Khá”.
|
2
|
Mô hình cây Dẻ ván
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng
cây dẻ ván tại huyện Ngân Sơn.
|
- Điều tra tuyển chọn bổ sung
cây trội và xác định lập địa vùng trồng phù hợp với cây dẻ ván tại huyện Ngân
Sơn; xây dựng mô hình cải tạo 5ha (Đức vân: 03ha; Nà Phặc: 02ha): Đã trồng bổ
sung 402 cây/05ha, cây trồng bổ sung có tỷ lệ sống cao, Ghép 375 cây/05ha,
chồi ghép, cây ghép cải tạo phát triển tốt.
- Đã xây dựng mô trình trồng
mới 4ha (Đức Vân: 02ha, Nà Phặc: 02ha): cây trong mô mình có tỷ lệ sống cao,
trên 90%.Hiện nay các mô hình cây sinh trưởng, phát triển tốt.
|
Dự án: chuẩn bị nghiệm thu
|
3
|
Mô hình phục tráng giống lúa
nếp địa phương
|
Đề tài: Phục tráng và phát
triển một số giống lúa nếp đặc sản, có giá trị kinh tế cao tại tỉnh Bắc Kạn.
|
- Đã điều tra, xác định được
16 giống lúa nếp; xác định được 02 giống lúa nếp đặc sản để phục tráng và
phát triển; thực hiện phục tráng 2 giống lúa Nếp và Khẩu Nua Pái, 2 giống đã
đạt tiêu chuẩn phục vụ mở rộng sản xuất đại trà.
- Xây dựng nhãn hiệu tập thể
cho 02 sản phẩm gạo nếp Tài Ba Bể và Khẩu Nua Pái Chợ Đồn và được Cục sở hữu
trí tuệ cấp chứng nhận;
- Đã sản xuất hạt giống cấp
siêu nguyên chủng (SNC) giống Nếp Tài 160kg; giống Khẩu Nua pái 200kg.
|
Đang thực hiện
|
Biểu TK1-3
KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM
2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT
|
Tên Chương Trình/Đề án
|
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết quả đã đạt được
|
Đánh giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý do
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu phát triển
sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể
và vùng phụ cận (Đề tài Cấp Quốc gia)
|
- Đánh giá được tiềm năng, lợi
thế và xác định được danh mục sản phẩm nông lâm nghiệp gắn với du lịch của
khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận.
- Đề xuất được các nhóm giải
pháp phát triển bền vững theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm nông lâm
nghiệp gắn với du lịch của vùng.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
xây dựng được mô hình phát triển bền vững theo chuỗi giá trị một số sản phẩm nông
lâm nghiệp đặc thù gắn với du lịch của vùng.
- Nâng cao năng lực sản xuất
một số sản phẩm nông lâm nghiệp gắn với du lịch cho đồng bào khu vực hồ Ba Bể
và vùng phụ cận.
|
Nghiên cứu đánh giá tiềm
năng, lợi thế trong phát triển nông, lâm nghiệp phục vụ du lịch của khu vực hồ
Ba Bể và vùng phụ cận;
- Nghiên cứu tổng quan tình
hình nghiên cứu về tiềm năng, lợi thế trong phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch
và xây dựng chuỗi giá trị cho các sản phẩm nông lâm nghiệp phục vụ du lịch của
Việt Nam và thế giới;
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của
đề tài về khai thác tiềm năng, lợi thế, điều kiện đặc thù của vùng để phát
triển sản xuất nông lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch;
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm
năng, lợi thế và điều kiện đặc thù về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa
hình, đất đai, khí hậu, thủy văn;
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm
năng, lợi thế về điều kiện xã hội: nguồn nhân lực, văn hóa, tập quán canh tác
và kiến thức bản địa;
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm
năng, lợi thế về cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện,
cơ sở lưu trú.
- Đã triển khai xây dựng mô
hình chăn nuôi lợn và mô hình trồng hoa Lan.
Dự án chậm tiến độ
|
02 mô hình sử dụng nguồn kinh
phí của tỉnh, trong đó: mô hình nuôi lợn bản địa bằng thảo dược đã nghiệm thu
mô hình, đạt 100%; Mô hình nuôi trồng một số loại lan rừng bản địa đang triển
khai đạt 80%
|
|
2
|
Dự án: Ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật xây dựng mô hình phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
chăn nuôi lợn địa phương tại Bắc Kạn (Thuộc Chương trình NTMN Trung ương quản
lý).
|
- Mục tiêu chung: Ứng dụng
thành công các tiến bộ khoa học và công nghệ trong chăn nuôi lợn địa phương để
có chất lượng lợn thịt tốt, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, nâng cao thu nhập
cho người chăn nuôi, nhằm phát triển chuỗi chăn nuôi, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm lợn địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tiếp nhận và ứng dụng thành
công các quy trình kỹ thuật: chăn nuôi lợn địa phương sinh sản; chăn nuôi lợn
con theo mẹ và sau cai sữa; chăn nuôi lợn địa phương thương phẩm; vệ sinh thú
y và phòng dịch bệnh cho lợn; phối trộn thức ăn hỗn hợp cho lợn địa phương.
+ Các mô hình:
Chăn nuôi lợn sinh sản, quy
mô 50 nái và 04 lợn đực giống (02 lợn đực địa phương; 02 lợn đực rừng); Lợn
nái đẻ 2,0 lứa/năm; 7-8 con/lứa; tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa đạt 90%; Khối lượng
lợn con cai sữa đạt 5-6kg/con; năng uất sinh sản 700-750 con cai ữa/năm; kết
thúc dự án sản xuất được 1.800 lợn con cai sữa (Trong đó chọn lọc được 180
con lợn làm giống và 1.620 con chuyển sang mô hình nuôi thương phẩm).
Chăn nuôi lợn thương phẩm: Lợn
đen địa phương và lợn lai F1 giữa nái đen địa phương và lợn đực Rừng: Năng suất:
700 con/năm, sản xuất được 1.300 con lợn thịt đủ tiêu chuẩn xuất chuồng. Tỷ lệ
nuôi sống đến xuất chuồng đạt 95%; khối lượng xuất chuồng lúc 8 - 10 tháng tuổi
trung bình đạt 45 - 50 kg/con, tiêu tốn thức ăn tinh/kg tăng khối lượng bình
quân < 4,0 kg.
Phối trộn thức ăn hỗn hợp:
Trong thời gian thực hiện dự án phối trộn được 300.000 kg đảm bảo các chỉ
tiêu về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn trong chăn nuôi lợn.
01 khu giết mổ, chế biến,
đóng gói sản phẩm từ lợn đảm vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng được
mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. Đào tạo được 05 kỹ thuật viên và tập huấn cho
100 lượt người dân.
|
(1) Đào tạo được 5 kỹ thuật
viên: Các kỹ thuật viên làm chủ được các công nghệ được chuyển giao (tháng 1
đến tháng 3): Đã thực hiện từ ngày 07/8/2023 đến ngày 31/8/2023
(2) Tập huấn cho nông dân về
kỹ thuật chăn nuôi lợn địa phương: Nâng cao kỹ thuật chăn nuôi lợn cho 100 lượt
người (tháng 12 đến tháng 15): Đang triển khai.
(3) Chuyển giao 05 quy trình
(thời gian từ tháng 1 đến tháng 36)
Viện Khoa học sự sống tiến
hành chuyển giao được 05 quy trình kỹ thuật: Quy trình vệ sinh thú ý và phòng
trừ dịch bệnh; quy trình chăn nuôi lợn sinh sản; quy trình phối trộn thức ăn
hỗn hợp cho lợn; Quy trình chăn nuôi lợn con theo mẹ và sau cai sữa; Quy
trình chăn nuôi lợn địa phương thương phẩm.
Trong quá trình chuyển giao
quy trình công nghệ, Viện Khoa học sự sống luôn phối hợp chặt chẽ với đơn vị
chủ trì dự án với tinh thần trách nhiệm cao, thường xuyên cử cán bộ kỹ thuật
có kinh nghiệm đến mô hình để hướng dẫn trực tiếp và trao đổi tận tình, giải
đáp những thắc mắc của kỹ thuật viên.
(4) Xây dựng mô hình chăn
nuôi lợn sinh sản: Quy mô 50 nái và 4 đực giống, năng suất 700-750 lợn con
cai sữa/năm (từ tháng 3 đến tháng 36)
- Đã xây dựng chuồng trại:
Chuồng nuôi lợn nái gồm 2 dãy có 70 ô chuồng lợn nái và 4 ô nuôi lợn đực giống,
tổng diện tích 2 dãy chuồng là 780m2; chuồng nuôi lợn con sau cai sữa, lợn thịt
gồm 20 ô với tổng diện tích chuồng 430 m2 và 800m2 sân chơi cho lợn;
- Mô hình chăn nuôi lợn sinh
sản: Đơn vị đã nhập đủ 2 lợn đực rừng, 02 lợn đực địa phương và có 54 lợn
nái. Đến nay, lợn nái đã đẻ lứa 1 có tổng số lợn con sinh ra còn sống 391
con; Mô hình đã có thêm 38 nái lứa 2, đẻ được 337 con. Tổng 02 lứa đẻ là 728
con.
(5) Xây dựng mô hình chăn
nuôi lợn thương phẩm: Quy mô 700 con/năm, Sản lượng 1.300 đạt tiêu chuẩn xuất
chuồng (từ tháng 3 đến tháng 36):
- Mô hình chăn nuôi lợn
thương phẩm bắt đầu tiếp nhận lợn con cai sữa từ đầu tháng 1/2024. Tính đến
thời điểm báo cáo, số lượng cụ thể của mô hình như sau: Số lợn con cai sữa đã
tiếp nhận: 510 con; Số chết trong quá trình chăn nuôi: 20 con; Số chuyển lại
mô hình sinh sản để làm giống: 16 con; Số đã chuyển sang mô hình giết mổ, chế
biến và tiêu thụ ản phẩm: 141 con, khối lượng trung bình 0,7kg/con, tuổi lợn:
6-7 tháng tuổi; Số hiện đang nuôi tại mô hình: 348 con, độ tuổi từ 2-5 tháng
tuổi.
(6) Xây dựng mô hình phối trộn
thức ăn hỗn hợp: 300.000kg thức ăn hỗn hợp đảm bảo các chỉ tiêu về dinh dưỡng
và an toàn vệ sinh trong chăn nuôi lợn (từ tháng 3 đến tháng 36)
- Đã sửa chữa khu phối trộn
thức ăn: Làm lại nền, sơn lại tường… và xây dựng kho bảo quản thức ăn chăn
nuôi;
- Chuẩn bị nguyên vật liệu:
Đã tổ chức mua máy ép viên thức ăn, đã lựa chọn được nhà cung cấp thức ăn. Đến
nay, đơn vị đã phối trộn được khoảng 40.200kg thức ăn hỗn hợp cho lợn nái và
75.000kg thức ăn hỗn hợp cho lợn thương phẩm.
(7) Xây dựng mô hình giết mổ,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm thịt lợn: Khu giết mổ, chế biến được chứng nhận
đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; Mở rộng được mạng lưới tiêu thụ sản
phẩm (từ tháng 3 đến tháng 36)
- Đơn vị chủ trì đã tiến hành
sửa chữa lại 40.2 m2 khu giết mổ và xây mới nhà chế biến với diện tích 263,6
m2. Đã trang bị đủ các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ chế
biến các sản phẩm từ thịt lợn. Với cơ sở và quy mô, diện tích hiện tại, mô
hình có khả năng giết mổ 10 con/giờ.
- Mô hình đã tiếp nhận 141 lợn
từ mô hình chăn nuôi lợn địa phương thương phẩm của dự án. Số lợn trên được
giết mổ và tiêu thụ dươi dạng thịt tươi. Tổng lượng thịt, xương của lợn thuộc
mô hình dự án đã giết mổ và tiêu thụ 6.415kg.
|
Các nội dung cơ bản đã và
đang thực hiện, đạt 50%
|
|
3
|
Dự án: Ứng dụng khoa học công
nghệ xây dựng mô hình chế biến quýt, mơ của Bắc Kạn theo công nghệ cô đặc tại
nhiệt độ thấp và áp suất thường (JEVA) để tạo ra sản phẩm mới phục vụ thị trường
nội địa và hướng tới xuất khẩu (Chương trình NTMN TW quản lý).
|
|
Nội dung 1: Khảo sát lựa chọn
vùng nguyên liệu quả phù hợp để chế biến tại tỉnh Bắc Kạn
Đã lựa chọn được các vùng
nguyên liệu có quy mô phù hợp: Quýt tại Bạch Thông, mơ tại Chợ Mới.
Nội dung 2: Hỗ trợ ứng dụng,
chuyển giao công nghệ sản xuất nước vải cô đặc và ứng dụng quy trình vào sản
xuất nước quýt, nước mơ cô đặc; nước tinh khiết hương quýt; hương mơ; hương vải;
mật ong phối chế với nước quả cô đặc.
- Đã phối hợp với Viện Nghiên
cứu và Phát triển ứng dụng các hợp chất thiên nhiên, Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội chuyển giao 07 Quy trình công nghệ: Quy trình kỹ thuật ép và tiền xử
lý dịch quýt; Quy trình kỹ thuật ép và tiền xử lý dịch mơ; Quy trình kỹ thuật
ép và tiền xử lý dịch vải; Quy trình kỹ thuật cô đặc dịch quýt; Quy trình kỹ
thuật cô đặc dịch mơ; Quy trình kỹ thuật cô đặc dịch vải; Quy trình kỹ thuật
sản xuất nước khoáng hương quả tự nhiên.
- Đã hoàn thiện Nhà máy sơ chế,
ép dịch, tiền xử lý dịch và cô đặc dịch quả quýt, mơ, vải (Diện tích: 2000
m2, Công suất cơ chế, ép dịch, tiền xử lý quả: 10 tấn quả/mẻ, hiệu suất ép
dịch >30%);
- Đã thực hiện sản xuất thử
nghiệm các sản phẩm khoa học công nghệ chính: nước cô đặc, nước tinh khiết,
nước giải khát, mật ong phối chế. Đã hoàn thành sản phẩm mẫu: 01 lít Nước cô
đặc quýt, 05 lít Nước cô đặc mơ, 02 lít Nước cô đặc vải, 03 lít Nước tinh khiết
hương quýt, 03 lít Nước tinh khiết hương mơ, 02 lít Nước tinh khiết hương vải,
03 lít Nước giải khát từ quýt, 05 lít Nước giải khát từ mơ, 05 lít Nước giải
khát từ vải, 02 lít Mật ong phối chế với nước quýt, 02 lít Mật ong phối chế với
nước mơ.
Nội dung 3: Xây dựng mô hình
sản xuất một số sản phẩm từ quýt, mơ, vải
- Mua sắm, lắp đặt thiết bị
và tổ chức ứng dụng quy trình công nghệ được chuyển giao vào sản xuất các sản
phẩm:
+ Đang thực hiện Gói thầu số
1 mua nguyên vật liệu (quả quýt, mơ, vải) để nghiên cứu sản phẩm khoa học
công nghệ; Đồng thời đã mua hoa quả bằng nguồn đối ứng để thử nghiệm sản xuất
sản phẩm mẫu;
+ Đã thực hiện Gói thầu số 2
mua hoá chất đầy đủ để nghiên cứu sản phẩm khoa học công nghệ;
+ Đang thực hiện Gói thầu số
3 mua tài sản cố định mua sắm bằng kinh phí dự án; Máy móc thiết bị đang được
nhà thầu vận chuyển, lắp đặt cơ bản tại nhà máy;
+ Danh sách tài sản cố định
mua sắm:
Mua sắm máy móc bằng kinh phí
của dự án: Đang lắp đặt, kết nối máy móc vào hệ thống gồm 01 Thiết bị Tách vỏ,
hạt và xay nhỏ, 01 Thiết bị lọc tách bã, 01 Thiết bị thanh trùng (các máy móc
thực hiện đấu thầu)
Mua sắm máy móc phụ trợ bằng
kinh phí đối ứng: Đã thực hiện mua, lắp đặt vận hành tại nhà máy: 01 Cân điện
tử, 01 Thiết bị Lọc trong, 01 Hệ thống lọc nước RO 2000L, 01 Máy rửa rau, củ,
quả, 01 Máy nén khí, 01 Bồn chứa 2000l, 01 Hệ thống điện, 01 Hệ thống đường
nước, 01 Hệ thống Phòng cháy chữa cháy, 01 Hệ thống đóng chai, 01 Hệ thống xử
lý nước thải, gom bã; Đang thực hiện mua sắm máy móc: 01 Hệ thống cô đặc
(công nghệ cô đặc JEVA20), 01 Máy khử trùng UV.
- Xây dựng nhãn hiệu và công
bố Tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm, đánh giá thị hiếu của người tiêu dùng:
Đang thực hiện Gói thầu số 4 phân tích mẫu để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, có kết
quả phân tích theo yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung 4: Tổ chức hội nghị,
hội thảo, đào tạo, tập huấn:
- Đã triển khai tập huấn hộ
dân thực hiện thu hoạch và bảo quản nguyên liệu cho 150/200 người dân: Đã thực
hiện tổ chức 3 lớp tập huấn quy trình
- Đang sắp xếp lịch Đào tạo
10 kỹ thuật viên, xây dưng kế hoạch tổ chức 04 Hội thảo để giới thiệu sản phẩm,
xúc tiến thương mại: Đang sắp xếp lịch đào tạo do phụ thuộc vào tiến độ lắp đặt
trang thiết bị tại nhà máy
Dự án đang chậm tiến độ,
lí do một số máy móc nhập từ nước ngoài và liên quan đến thủ tục đấu thầu.
|
Các nội dung cơ bản đã và
đang thực hiện, đạt 50%
|
|
Biểu TK1-4
NHÂN LỰC VÀ TỔ KH&CN
Số TT
|
Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN/Quyết định phân loại tự chủ
tài chính[2]
|
Nhân lực hiện có đến 30/6/2024
|
Kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên từ NSNN năm 2024 (tr.đ)
|
Ghi chú (công lập/ ngoài công lập)
|
Tổng số
|
Trong đó hưởng lương SNKH
|
Tổng số
|
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Các đơn vị do cấp bộ, cơ
quan TW, địa phương quyết định thành lập
|
1
|
Trung tâm Khoa học Công nghệ
và Đổi mới sáng tạo
|
- Giấy phép đăng ký hoạt động
số: 01 ngày 16/6/2010 (Đăng ký lần đầu) và số 02/GCN ngày 26/6/2018 (Đăng ký
lần thứ 2);
- Cơ chế hoạt động: Tổ chức
khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, mức tự
chủ: 14,9%.
|
15
|
15
|
0
|
0
|
15
|
|
2.900,0
|
Công lập
|
2
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh Bắc Kạn
|
- Giấy phép đăng ký hoạt động
số: 03 ngày 24/6/2020 (Đăng ký lần 3)
- Cơ chế hoạt động: Tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính là 23% theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở Y tế giai đoạn 2017 - 2019.
|
34
|
34
|
0
|
6
|
28
|
0
|
|
Công lập
|
3
|
Trung tâm Chuyển đổi số Kim
Nam Bắc Kạn
|
Giấy chứng nhận số 02 ngày
17/02/2022 (Đăng ký lần đầu)
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ngoài công lập
|
4
|
Trung tâm Tâm lý Giáo dục An
Bắc Kạn
|
Giấy chứng nhận hoạt động số
03/GCN-SKHCN (Đăng ký lần đầu)
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chi nhánh của Tổ chức KH&CN ngoài công lập
|
Tổng số
|
74
|
49
|
0
|
6
|
43
|
0
|
2.900,0
|
|
Biểu TK1-5
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN
NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Kết quả đạt được (Số lượng)
|
Năm 2023
|
6 tháng đầu năm 2024
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được
triển khai mới
|
|
09
|
07
|
1
|
Lĩnh vực tự nhiên
|
N.vụ
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
0
|
01
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
05
|
06
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
02
|
0
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
02
|
0
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
0
|
0
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định,
giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công
nghệ dự án đầu tư
|
DA
|
25
|
10
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
HĐ
|
0
|
0
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
0
|
0
|
III
|
Công tác phát triển năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ được lắp
đặt mới
|
Nguồn
|
0
|
0
|
-
|
Số nguồn phóng xạ đã qua sử
dụng
|
Nguồn
|
4
|
4
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt
mới
|
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết bị
|
2
|
01
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết bị
|
0
|
0
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết bị
|
0
|
0
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất
phóng xạ được sử dụng trong Y tế
|
Curie (Ci)
|
0
|
0
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án
đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự án
|
0
|
0
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp đồng
|
0
|
0
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho
các cơ sở
|
Cơ sở
|
10
|
1
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động
cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy phép
|
7
|
1
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ sơ
|
20
|
01
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
20
|
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn bằng
|
05
|
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở
hữu công nghiệp
|
Vụ
|
0
|
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản
trí tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
0
|
01
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được
công nhận
|
SK
|
75
|
01
|
V
|
Công tác thông tin và thống
kê KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài
liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...)
|
Tài liệu/biểu ghi/CSDL
|
27
|
12
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát
hành
|
Ấn phẩm, phút
|
14
|
7
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp chí/bản tin
|
5.000
|
0
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền
hình
|
Buổi phát
|
12
|
20
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập
nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL)
|
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu
|
27
|
12
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
8
|
0
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký kết quả thực hiện
|
N.vụ
|
27
|
12
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng
dụng
|
N.vụ
|
27
|
12
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc điều tra/ số phiếu
thu được tương ứng
|
Số cuộc/số phiếu
|
1
|
1
|
5.2
|
Báo cáo thống kê cơ sở
|
Báo cáo
|
0
|
0
|
5.3
|
Báo cáo thống kê tổng hợp
|
Báo cáo
|
1
|
1
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
0
|
0
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn – đo
lường – chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương tiện
|
3.520
|
833
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật
mới được áp dụng
|
Tiêu chuẩn
|
|
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới
được áp dụng
|
Quy chuẩn
|
|
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước
đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 , ISO
9001:2015
|
Đơn vị
|
33
đơn vị cấp tỉnh, huyện và 108 cấp xã
|
33
đơn vị cấp tỉnh, huyện và 108 cấp xã
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Cuộc
|
4
cuộc kiểm tra tại 20 cơ sở
|
02
cuộc kiểm tại 21 cơ sở
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và
thông báo kết quả
|
Mẫu
|
224
|
77
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
04
|
02
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn vị
|
12
|
02
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý
(nếu có)
|
Vụ
|
02
|
01
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Tr.đ
|
|
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới
công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
0
|
0
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới công nghệ[3]
|
Doanh nghiệp
|
01
|
0
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong năm
|
Doanh nghiệp
|
03
|
03
|
4
|
Số công nghệ được chuyển
giao, đưa vào ứng dụng
|
Công nghệ
|
01
|
0
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công
nghệ được thực hiện
|
HĐ
|
01
|
0
|
6
|
Tổng giá trị hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
Tr.đ
|
|
0
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
|
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu
ngành
|
Người
|
|
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ
tài năng
|
Người
|
|
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được
giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành
và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
Đơn vị
|
|
|
XI
|
Công tác phát triển thị
trường KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch mua bán các
sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán
tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ
KH&CN
|
%
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi
nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh nghiệp
|
0
|
03
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST
được hỗ trợ
|
Dự án
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện
mua bán và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh nghiệp/tổng giá trị
|
|
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo,
hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ chức
|
|
|
Biểu TK1-6
VĂN BẢN VỀ KH&CN ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM 2023 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ngày tháng ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tỉnh ủy
|
HĐND
|
UBND
|
1
|
Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND
ngày 09/3/2023 của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Bắc Kạn
|
09/3/2023
|
|
|
X
|
2
|
Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND
ngày 28/3/2024 quy định định mức chi lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
28/3/2024
|
|
X
|
|
Biểu TK1-7
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số nhiệm vụ triển khai năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024
|
Tổng số
|
Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán từng phần
|
Cấp Bộ, Tỉnh
|
0
|
35
|
Cấp cơ sở
|
0
|
0
|
Biểu TK1-8
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN BỘ,
NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Quyết định thành lập (số, ngày tháng năm)
|
Vốn điều lệ (Triệu đồng)
|
Hoạt động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay, ....
|
Giải ngân (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí (Triệu đồng)
|
Năm 2023
|
6 tháng đầu năm 2024
|
|
Chưa thành lập
|
0
|
Tài trợ
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Cho vay
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Bảo lãnh vốn vay
|
0
|
0
|
0
|
|
PHỤ LỤC 2
Biểu TK2-1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NGÀNH NĂM 2025
Đơn
vị: Tr.đ
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2024
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.113
|
1.031
|
81,4
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang
năm 2024
|
|
|
|
1.113
|
1.031
|
81,4
|
|
|
|
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu phát triển
sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể
và vùng phụ cận
|
QĐ số 1927/QĐ- UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn (Nội dung đối ứng)
|
01/2022- 12/2024
|
6.157,0 (TW: 4.700,0; ĐP: 828,0; Khác: 629,0)
|
828
|
828
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Viện Nghiên cứu và Phát triển vùng, Bộ KH&CN
|
2
|
Dự án: “Đăng ký bảo hộ, quản
lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Bí xanh thơm của tỉnh Bắc Kạn”
|
QĐ số 711/QĐ- UBND ngày 29/4/2022
|
5/2022- 10/2024
|
3.135,0 (TW: 2.850; ĐP: 285,0)
|
285
|
203,6
|
81,4
|
0
|
0
|
0
|
Viện Thổ nhưỡng nông hoá
|
3
|
Dự án: Xây dựng mô hình chế
biến quýt, mơ, vải của tỉnh Bắc Kạn
|
TW quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TW quản lý
|
Biểu TK2-2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, TỈNH NĂM 2025
Đơn
vị: Tr.đ
T T
|
Tên nhiệm vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2024
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
|
|
69.348,9
|
49.726,4
|
33.818,4
|
13.816,0
|
6.092,0
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang
năm 2024
|
|
|
69.348,9
|
49.726,4
|
33.818,4
|
9.816,0
|
6.092,0
|
|
|
|
1.
|
Dự án: Ứng dụng khoa học công
nghệ trong trồng rừng gỗ lớn, hỗn loài, đa mục đích nhằm tăng năng suất, giá
trị sản phẩm lâm nghiệp.
|
Số 1366/QĐ- UBND ngày 08/8/2019
|
7/2019 - 6/2024
|
4.555,3
|
3.167,7
|
3.167,7
|
0
|
0
|
|
|
Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng - Viện KHLN Việt Nam
|
2.
|
Xây dựng mô hình trồng cây dẻ
ván tại huyện Ngân Sơn
|
Số 1382/QĐ- UBND ngày 13/8/2019
|
7/2019 - 6/2024
|
2.759,4
|
2.551,3
|
2.551,3
|
0
|
0
|
|
|
Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng - Viện KHLN Việt Nam
|
3.
|
Nghiên cứu và phát triển cây
Đào toáng tại xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn
|
Số 784/QĐ- UBND ngày 05/5/2020
|
4/2020- 4/2024
|
825,5
|
717,5
|
717,5
|
0
|
0
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Chợ Đồn
|
4.
|
Nghiên cứu đánh giá thực trạng
các giống quýt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và lựa chọn được giống có triển vọng
để phát triển
|
QĐ số 730/QĐ- UBND ngày 25/5/2021
|
01/2021- 12/2024
|
1.515,0
|
1.115,0
|
1.115,0
|
0
|
0
|
|
|
Viện Nghiên cứu rau quả
|
5.
|
Phục tráng và phát triển một
số giống lúa nếp đặc sản, có giá trị kinh tế cao tại tỉnh Bắc Kạn
|
QĐ số 630/QĐ- UBND ngày 11/5/2021
|
4/2021- 3/2025
|
2.743,4
|
2.405,0
|
2.405,0
|
0
|
0
|
|
|
Viện Khoa học Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
|
6.
|
Đề tài: Khảo sát, đánh giá nguồn
tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển ngành du lịch tỉnh Bắc Kạn
|
QĐ số 694/QĐ- UBND ngày 28/4/2022
|
3/2022- 02/2024
|
1.845,0
|
1.845,0
|
1.845,0
|
0
|
0
|
|
|
Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội
|
7.
|
Đề tài: "Nghiên cứu thực
trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên giáo cơ sở tỉnh
Bắc Kạn
|
QĐ số 695/QĐ- UBND ngày 28/4/2022
|
2022- 2024
|
473,0
|
473,0
|
473,0
|
0
|
0
|
|
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ
|
8.
|
Dự án: Tuyển chọn, nhân giống
cây Trám đen (Canarium nigrum Dai & Yakovl) có năng suất quả cao, chất lượng
quả tốt tại tỉnh Bắc Kạn
|
QĐ số 542/QĐ- UBND ngày 30/3/2020
|
2020- 2024
|
912,3
|
912,3
|
912,3
|
0
|
0
|
|
|
Viện Cải thiện giống và Phát triển Lâm sản
|
9.
|
Dự án: Ứng dụng KH&CN trồng
và bao tiêu sản phẩm cây Cà gai leo tại tỉnh Bắc Kạn
|
QĐ số 1156/QĐ- UBND ngày 10/7/2019
|
2019- 2024
|
1.028,0
|
1.028,0
|
1.028,0
|
0
|
0
|
|
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại XNK Thái Hưng
|
10.
|
Đề tài “Nghiên cứu sâu bệnh hại
chính và ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình nâng cao năng suất và
chất lượng hồng không hạt Bắc Kạn”
|
QĐ số 1618/QĐ- UBND ngày 07/9/2020
|
2020- 2024
|
1.242,0
|
1.242,0
|
1.242,0
|
0
|
0
|
|
|
Viện Bảo vệ thực vật
|
11.
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng
cây ăn quả ôn đới tại một số thôn vùng cao huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
|
QĐ số 692/QĐ- UBND ngày 28/4/2022
|
01/2022- 12/2025
|
2.891,048
|
1.820,0
|
1.350,0
|
470
|
0
|
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc
|
12.
|
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng
và định hướng phát triển cây Quế (Cinnamomum cassia. Presl) tại tỉnh Bắc Kạn
|
QĐ số 691/QĐ- UBND ngày 28/4/2022
|
3/2022- 2/2024
|
990,0
|
990,0
|
990,0
|
0
|
0
|
|
|
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
|
13.
|
Dự án: Điều tra, đánh giá
tình hình sâu bệnh hại và xây dựng mô hình áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng
hợp trên cây Keo, Quế, Hồi tại tỉnh Bắc Kạn.
|
QĐ số 746/QĐ- UBND ngày 06/5/2022
|
3/2022- 02/2025
|
1.477,413
|
1.405,000
|
1.450,0
|
0
|
0
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện KHLN VN
|
14.
|
Ứng dụng KH&CN xây dựng
mô hình thâm canh và nhân giống Hồng không hạt Na Rì, tỉnh Bắc Kạn (Thuộc Chương
trình Nông thôn miền núi ủy quyền địa phương quản lý, bắtđầu thực hiện từ năm
2021)
|
QĐ số 441/QĐ- UBND ngày 31/3/2021
|
02/2021- 01/2024
|
8.746,350
|
1.785,67
|
1.595,0
|
190,6
|
0
|
|
|
HTX Kim Lư
|
15.
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật xây dựng mô hình trồng, thâm canh, cải tạo gắn với cơ sở chế biến sản
phẩm chè Shan tuyết tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn (ủy quyền địa phương quản
lý)
|
584/QĐ- UBND ngày 13/4/2022
|
01/2022- 12/2025
|
6.614,900
|
1.920,0
|
1.012,6
|
907,4
|
0
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ NN huyện Chợ Mới (Hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Viện
KHKT NLN miền núi phía Bắc)
|
16.
|
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng,
đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học tại các cơ sở giáo dục lý luận
chính trị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hiện nay
|
|
2023- 2024
|
291,0
|
291,0
|
291,0
|
0
|
0
|
|
|
Trường Chính trị tỉnh Bắc Kạn
|
17.
|
Dự án: “Ứng dụng phương pháp
bơm Cement sinh học qua da điều trị xẹp thân đốt sống so loãng xương tại bệnh
viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn”
|
|
2023- 2025
|
|
590,0
|
562,0
|
28,0
|
0
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
|
18.
|
Dự án: “Ứng dụng khoa học
công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng cây Hồi tại tỉnh Bắc Kạn”
|
|
2023- 2026
|
1.899,9
|
1.798,0
|
1.173,0
|
243,0
|
382,0
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao kỹ thuật lâm sinh
|
19.
|
Dự án: “Ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín
đảm bảo an toàn sinh học”
|
|
2023- 2025
|
6.408,0
|
1.908,0
|
1.378,0
|
530,0
|
0
|
|
|
Viện Chăn nuôi- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
20.
|
Dự án: “Xây dựng mô hình sàng
lọc người mang gen bệnh Thalassemia từ 17-25 tuổi tại tỉnh Bắc Kạn”
|
|
2023- 2025
|
1.119,0
|
1.119,0
|
1.009,0
|
110,0
|
0
|
|
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn
|
21.
|
Dự án: “Tiếp nhận công nghệ và
chế phẩm sinh học xây dựng mô hình xử lý chất thải chăn nuôi tạo phân bón hữu
cơ phục vụ sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn”
|
|
2023- 2024
|
1.957,4
|
1.793,0
|
1.200,0
|
593,0
|
0
|
|
|
Viện Khoa học Sự sống- Đại học Thái Nguyên
|
22.
|
Đề tài: “Nghiên cứu nhân giống
và gây trồng cây Sau sau theo hướng chuỗi giá trị đa mục đích trên địa bàn
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn”
|
|
2023- 2027
|
1.900,0
|
1.650,0
|
1.098,0
|
380,0
|
172,0
|
|
|
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
|
23.
|
Đề tài “Nghiên cứu sâu bệnh hại
chính và ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình nâng cao năng suất và
chất lượng hồng không hạt Bắc Kạn”
|
QĐ số 1618/QĐ- UBND ngày 07/9/2020
|
2020- 2024
|
1.242,0
|
1.242,0
|
1.242,0
|
0
|
0
|
|
|
Viện Bảo vệ thực vật
|
24.
|
Đề tài: “Tôn giáo trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn và những vấn đề đặt ra đối với công tác đảm bảo an ninh, trật
tự”
|
|
2023-2024
|
520,0
|
520,0
|
520,0
|
0
|
0
|
|
|
Công an tỉnh Bắc Kạn
|
25.
|
Đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn,
phát triển loài sâm mới được phát hiện tại khu vực Phja Bjoóc, huyện Ba Bể, tỉnh
Bắc Kạn”.
|
|
2023- 2026
|
1.448,0
|
1.448,0
|
1.000,0
|
302,0
|
146,0
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội - Viện Dược liệu
|
26.
|
Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn và
phát triển quần thể chè Shan tuyết cổ thụ (Camellia sinensis var. Shan) gắn với
du lịch sinh thái tại xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
|
|
2024- 2027
|
2.680,0
|
2.680,0
|
436,0
|
664,0
|
1.580,0
|
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
|
27.
|
Dự án: Hoàn thiện quy trình nhân
giống, nuôi trồng và xây dựng mô hình sản xuất nấm Hương (Lentinus edodes) tại
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
|
|
2024- 2027
|
1.860,0
|
1.860,0
|
522,0
|
600,0
|
738,0
|
|
|
Trung tâm Khoa học- Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
|
28.
|
Đề tài: Nghiên cứu, đánh giá
thực trạng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại khu dự trữ thiên
nhiên Kim Hỷ và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo tồn và phát triển
|
|
2024- 2027
|
2.875,0
|
2.875,0
|
840,0
|
882,0
|
1.153,0
|
|
|
Viện Lâm nghiệp và Phát triển bền vững
|
29.
|
Đề tài: Xây dựng mô hình thí
điểm phát triển kinh tế nông nghiệp sáng tạo gắn với du lịch nhằm thu hút du
khách góp phần nâng cao đời sống cho người dân.
|
|
2024- 2027
|
2.581,0
|
2.581,0
|
500,0
|
1.175,0
|
906,0
|
|
|
Trung tâm nghiên cứu Phát triển Nông lâm nghiệp miền núi
|
30.
|
Đề tài: Nghiên cứu phát triển
cây na tại huyện Chợ Mới, Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn
|
|
2024- 2027
|
2.386,0
|
2.386,0
|
700,0
|
827,0
|
859,0
|
|
|
Viện Nghiên cứu Rau quả
|
31.
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất công
nhận lưu hành đặc cách một số giống cây trồng đặc sản tại tỉnh Bắc Kạn
|
|
2024- 2025
|
1.155,0
|
1.155,0
|
400,0
|
755,0
|
0
|
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
|
32.
|
Đề tài: Đánh giá thực trạng và
đề xuất thiết kế mẫu nhà ở truyền thống của một số dân tộc tỉnh Bắc Kạn
|
|
2024- 2026
|
1.650,0
|
1.650,0
|
335,0
|
1.159,0
|
156,0
|
|
|
Sở Xây dựng Bắc Kạn
|
II
|
Nhiệm vụ mới năm 2025
(đang hoàn thiện hồ sơ)
|
|
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
Biểu TK2-3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KH&CN NĂM 2025
Đơn
vị: Triệu đồng
Số TT
|
Tên Dự án/ công trình
|
Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt)
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
Tổng vốn đầu tư được duyệt
|
Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2024
|
Kế hoạch vốn năm 2025
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
4.986,0
|
4.986,0
|
|
1
|
Dự án đầu tư trang thiết bị
đo lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021- 2025
|
Quyết định số 334/QĐ- UBND ngày 07/3/2024
|
Sở KH&CN
|
Số 3, đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
2022
|
2024
|
4.986,0
|
4.986,0
|
0
|
II
|
Dự án mới (dự kiến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4.986,0
|
4.986,0
|
|
Biểu TK2-5
DỰ KIẾN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
Đơn
vị: Triệu đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
KINH PHÍ TW THÔNG BÁO NĂM 2024
|
KINH PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2024
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2024 (Ước thực hiện)
|
KINH PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2025
|
I
|
Kinh phí sự nghiệp
KH&CN
|
13.819,0
|
15.854,0
|
15.854,0
|
20.000,0
|
1
|
Kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp
Quốc gia chuyển tiếp chi tiết theo nhiệm vụ (phần đối ứng của địa phương) Chi
tiết biểu Phụ lục 2 Biểu TK2-1
|
|
324,6
|
324,6
|
81,4
|
2
|
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
Chi tiết biểu Phụ lục 2 Biểu TK2-2
|
11.022,4
|
11.022,4
|
13.816,0
|
3
|
Chi nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
4
|
Chi hoạt động KH&CN phục
vụ quản lý nhà nước
|
|
|
|
4.1
|
Hoạt động Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất
lượng
|
91,0
|
91,0
|
150,0
|
4.2
|
Sở hữu trí tuệ
|
135,0
|
135,0
|
180,0
|
4.3
|
Thông tin và thống kê
KH&CN
|
230,0
|
230,0
|
300,0
|
4.4
|
Phát triển ứng dụng năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
15,0
|
15,0
|
30,0
|
4.5
|
Đào tạo, tập huấn
|
9,0
|
9,0
|
40,0
|
4.6
|
Đánh giá, thẩm định, giám
định và CGCN, Thị trường công nghệ, Khởi nghiệp, ĐMST
|
400,0
|
400,0
|
300,0
|
4.7
|
Thanh tra KH&CN
|
|
|
50,0
|
4.8
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
4.9
|
Thực hiện chính sách sử dụng,
trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
|
Chi hoạt động KH&CN cấp
huyện
|
|
-
|
-
|
|
6
|
Chi các đơn vị sự nghiệp
|
2.900,0
|
2.900,0
|
3.752,6
|
7
|
Chi tăng cường tiềm lực, chống
xuống cấp
|
|
|
|
8
|
Chi hoạt động của hội đồng
KH&CN tỉnh, công tác kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ, thẩm định kinh
phí,….
|
727,0
|
727,0
|
1.300,0
|
II
|
Kinh phí đầu tư phát triển
|
0
|
4.986,0
|
4.986,0
|
|
1
|
Dự án đầu tư trang thiết bị đo
lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025
|
|
4.986,0
|
4.986,0
|
|
Tổng số
|
13.819,0
|
20.840,0
|
20.840,0
|
20.000,0
|
[1] Dự án nhà máy sản xuất giấy và bột giấy
tẩy trắng hitech, công nghệ cơ khí hóa học không sử dụng clo; Dự án trạm trộn
bê tông asphalt công suất 80 tấn/giờ; Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ công
nghệ cao Bio Farm Bắc Kạn; Dự án khai thác và chế biến cát, sỏi làm vật liệu
XDTT tại khu vực Khuổi Nồng, xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm; Dự án trang trại chăn
nuôi lợn nái sinh sản công nghệ cao tại thôn Nà Cà, xã Dương Sơn, huyện Na Rì;
Dự án khai thác quặng chì kẽm tại Nà Pù, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn; Dự án
trang trại lợn nái sinh sản công nghệ cao tại thôn Nà Giàng, xã Dương Sơn, huyện
Na Rì; Dự án Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ, lâm nghiệp và kết hợp chăn
nuôi, thủy sản chuỗi giá trị do Công ty TNHH SDTB đề xuất; Dự án khai thác mỏ
đá thạch anh Bằng Lãng, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn. Dự án trang trại chăn
nuôi lợn thịt tại thôn Nà Cà 2, xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới.
[2] Phân loại mức tự chủ tài chính thuộc
1 trong 4 loại theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP
[3] Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt
động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện
nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm
thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận
chuyển giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị
hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc
sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng;
nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp
dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng
như: ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM
(duy trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến
năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap,
GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),... hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn
cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN → GMP-WHO → PIC/S → EU-GMP) hoặc đạt được các chứng
chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2024 về Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 558/KH-UBND ngày 12/08/2024 về Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
142
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|