ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày 16
tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Thực hiện Quyết định số
1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát
triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030; Chương trình hành
động số 06/CTr-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc
gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên (sau đây gọi tắt Kế hoạch), cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2025
- Giá trị giao dịch hàng hóa
khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 5%, chủ yếu tập trung vào một
số lĩnh vực, ngành hàng chủ lực của tỉnh. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt
trên 5%. Tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt
5 - 10%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học,
cao đẳng đạt trên 5% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
Tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao chiếm khoảng 10% trong tổng giá trị
sản xuất công nghiệp. Nâng tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh thông qua yếu tố năng suất tổng hợp
(TFP) đạt hơn 35%.
- Hỗ trợ phát triển 10 dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, 05 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ xây dựng 05 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- 100% tổ chức khoa học và công
nghệ công lập chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Xây dựng Sàn giao dịch công
nghệ tỉnh Phú Yên (Sàn thực và sàn ảo).
- Hình thành và phát triển tổ
chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: Hình thành 01 tổ chức
trung gian và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ
quốc gia.
2. Đến năm 2030
- Giá trị giao dịch hàng hóa
khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 10%, chủ yếu tập trung vào một
số lĩnh vực, ngành hàng chủ lực của tỉnh. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt
trên 10%. Tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt
từ 10 - 15%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học,
cao đẳng đạt trên 10% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
Tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao chiếm khoảng 15% trong tổng giá trị
sản xuất công nghiệp. Nâng tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ và đổi mới sáng
tạo vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh thông qua yếu tố năng suất tổng hợp (TFP)
đạt đến 40%.
- Hỗ trợ phát triển 12 dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, 06 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ xây dựng 06 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- Số hóa các kết quả nghiên cứu,
tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường.
- Hoàn thiện và vận hành Sàn
giao dịch công nghệ tỉnh Phú Yên (Sàn thực và sàn ảo).
- Phát triển tổ chức trung gian
của thị trường khoa học và công nghệ: Hình thành 02 tổ chức trung gian và kết nối
vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục
rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Trên cơ sở các văn bản của Bộ,
ngành Trung ương, tiến hành rà soát, lựa chọn các giải pháp phù hợp để vận dụng
vào thị trường khoa học và công nghệ địa phương, thúc đẩy các giao dịch hàng
hóa khoa học và công nghệ, tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp
tham gia thị trường khoa học và công nghệ và thúc đẩy các hoạt động gắn kết thị
trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và
lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường - doanh nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu, ban hành
chính sách khuyến khích doanh nghiệp cải tiến, đổi mới và phát triển công nghệ,
ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ; đẩy mạnh giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Vận dụng tốt các cơ chế,
chính sách tài chính và quản lý có liên quan để thúc đẩy hoạt động thị trường
khoa học và công nghệ.
2. Thúc đẩy
phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp
thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
- Điều tra, thống kê, đánh giá
nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp
trong tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và báo cáo phân tích
nhu cầu công nghệ của một số lĩnh vực, ngành sản xuất chủ lực của tỉnh.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp; tiếp tục rà
soát, sắp xếp hợp lý các tổ chức khoa học và công nghệ của các ngành, các trường
đại học, cao đẳng theo hướng tự chủ, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí hoạt
động cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thông qua việc giao thực hiện
các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp
và nhiệm vụ khác.
- Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp
- viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Khuyến khích tăng số lượng,
quy mô và sử dụng có hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp.
- Đẩy mạnh phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm
trung tâm; hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; trường đại học,
cao đẳng, tổ chức khoa học và công nghệ là chủ thể chủ yếu trong phát triển, ứng
dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; kết nối chặt chẽ Liên hiệp các Hội
Khoa học Kỹ thuật tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội trong việc khơi dậy
tinh thần khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo, ứng
dụng các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong xã hội, góp phần hình thành lực lượng
mới đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân đánh giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp
nhận, thử nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
- Thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng
và đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn sản
phẩm trong nước và hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế.
3. Thúc đẩy
phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
- Cơ cấu lại các chương trình,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung
tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng
và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường.
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ;
nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu
tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa,
trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
- Hỗ trợ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí
tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu
trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển vùng nông thôn, miền núi, hải đảo,
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
4. Phát triển
các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh hình thành và phát
triển một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công
có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ.
- Nâng cao năng lực hoạt động
các tổ chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và
công nghệ lớn, đa ngành và gắn với các ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và
công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
- Kết nối mạng lưới tổ chức
trung gian trên cơ sở kết nối các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ tại các
viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp với các trung tâm ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
5. Tăng cường
hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện
xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô cấp tỉnh, vùng, quốc gia, quốc
tế; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối
hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực
tuyến và trực tiếp.
- Tăng cường xúc tiến thị trường
khoa học và công nghệ tại các thị trường có nhiều nguồn cung công nghệ cao,
tiên tiến và thân thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà tỉnh có lợi thế
thông qua các hiệp định thương mại tự do.
- Xây dựng và triển khai chương
trình, dự án hợp tác xúc tiến công nghệ và chia sẻ chuyên gia giữa tổ chức khoa
học và công nghệ trong tỉnh với các đối tác ngoài tỉnh và quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội
chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
6. Tăng cường
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về
thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường công tác truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và
công nghệ.
- Tích cực phối hợp, liên kết với
các trường đại học, viện nghiên cứu đầu ngành trong nước, quốc tế và một số địa
phương như: Thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa…
để chuyển giao công nghệ, thực hiện một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trực
tiếp giải quyết các vấn đề cấp bách, phù hợp với điều kiện của tỉnh trên các
lĩnh vực năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; bảo vệ môi trường; cơ khí, chế tạo
máy phục vụ phát triển nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; trao đổi, đào tạo nguồn
nhân lực khoa học và công nghệ, xây dựng luận cứ khoa học phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
- Thực hiện tốt cơ chế, chính
sách huy động có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng,
phát triển nguồn lực khoa học và công nghệ tại địa phương.
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc
tế về thị trường khoa học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học và công nghệ
với thị trường khoa học và công nghệ quốc tế.
7. Phát triển
hạ tầng Trung tâm Khoa học và Công nghệ
- Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật
chất cho Trung tâm Khoa học và Công nghệ trở thành đơn vị chủ lực phát triển, ứng
dụng, chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo, kết nối cung-cầu
công nghệ khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
- Tiếp tục hoàn thiện Sàn giao
dịch công nghệ tỉnh Phú Yên (Sàn ảo và Sàn thực) tại Điểm kết nối cung - cầu
công nghệ (Trung tâm Khoa học và Công nghệ) để kết nối với các sàn giao dịch
công nghệ quốc gia, sàn giao dịch một số địa phương như: Thành phố Hồ Chí Minh,
Hải Phòng, Cần Thơ, Nam Định... để hỗ trợ tư vấn, kết nối cung cầu công nghệ
cho doanh nghiệp và phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu công
nghệ và thiết bị, các sáng chế từ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
- Thiết kế và ứng dụng các công
cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch
và kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ.
- Đào tạo nguồn nhân lực và
nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ vận hành Sàn giao dịch công nghệ: tập
huấn, đào tạo cho đội ngũ vận hành Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Phú Yên các kỹ
năng quản trị; phương pháp đánh giá và định giá công nghệ; chuyển giao kết quả
nghiên cứu; tư vấn, môi giới và chuyển giao công nghệ.
- Hỗ trợ tổ chức các hoạt động
kết nối thương mại, chuyển giao sản phẩm khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hiệu quả
cho các tổ chức trung gian thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường
khoa học và công nghệ.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế
hoạch bao gồm: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, vốn sự
nghiệp khoa học và công nghệ của Trung ương, nguồn kinh phí đóng góp của các tổ
chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ tỉnh cân đối cho Kế hoạch trên cơ sở dự toán theo chế độ hiện hành
do Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố xây dựng hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Chế độ chi thực hiện theo
quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế tại cơ quan, địa phương. Phối
hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai các nhiệm vụ được phân
công trong Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Khoa
học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ động kết nối các doanh
nghiệp trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành, địa phương để thu thập nhu cầu
về công nghệ, chuyển giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công
nghệ nhằm kịp thời xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ. Tuyên truyền, vận động các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào thị trường khoa học và công nghệ
theo nội dung trong Kế hoạch.
2. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo
hiệu quả, đúng quy định; kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh giải quyết
những khó khăn, vướng mắc (nếu có).
- Hàng năm trên cơ sở dự toán
được cấp có thẩm quyền giao chịu trách nhiệm phân bổ dự toán ngân sách đối với
các nhiệm vụ, nội dung chi theo quy định.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất,
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh theo quy định.
- Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng
kết; tổng hợp, đề xuất khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
3. Sở Tài
chính
Căn cứ dự toán ngân sách Trung
ương giao, tham mưu UBND tỉnh phân bổ dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ theo quy định.
4. Sở
Công Thương
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại các sản phẩm của tỉnh được
bảo hộ sở hữu trí tuệ.
5. Các
trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai có hiệu quả nội dung Kế hoạch này trong phạm vi, nhiệm vụ
được phân công. Định kỳ hàng năm báo cáo gửi Sở Khoa học và Công nghệ về kết quả
thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Tỉnh đoàn;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Phú Yên, Đài PT&TH Phú Yên;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX (Vu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Phú
Yên)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách phát triển thị trường khoa học và công nghệ
|
1.1
|
Xây dựng Nghị quyết của HĐND
tỉnh Quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh Phú Yên đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các sở, ban, ngành.
|
01 Nghị quyết
|
Năm 2022
|
2
|
Phát triển nguồn cầu của
thị trường khoa học và công nghệ
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát trình độ
công nghệ và cung - cầu công nghệ tại các doanh nghiệp, đơn vị trong tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các trường đại học, cao đẳng;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp.
|
04 cuộc điều tra
|
Năm 2022, 2024, 2026, 2028
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát nguồn nhân
lực khoa học và công nghệ tỉnh Phú Yên
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các trường đại học, cao đẳng;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp.
|
04 cuộc điều tra
|
Năm 2023, 2025, 2027, 2029
|
2.3
|
Hỗ trợ phát triển 11 doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị có liên quan.
|
11 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Năm 2021-2030
|
2.4
|
Hỗ trợ xây dựng 11 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị có liên quan.
|
11 doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Năm 2021-2030
|
3
|
Phát triển nguồn cung của
thị trường khoa học và công nghệ
|
3.1
|
Lựa chọn kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu để hỗ trợ thương mại hóa:
Hỗ trợ phát triển 22 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị có liên quan.
|
22 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Năm 2021-2030
|
3.2
|
Hỗ trợ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị có liên quan.
|
02 sáng chế/giải pháp hữu ích, 05 kiểu dáng công nghiệp, 15 nhãn hiệu sản
phẩm mang địa danh
|
Năm 2021 -2030
|
4
|
Phát triển các tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
4.1
|
Hình thành 02 tổ chức trung
gian và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc
gia
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp.
|
02 tổ chức trung gian
|
Năm 2021 -2030
|
5
|
Tăng cường hoạt động xúc
tiến thị trường khoa học và công nghệ
|
5.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học
công nghệ của tỉnh có sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ tham gia hội chợ,
triển lãm công nghiệp - thương mại
|
Sở Công Thương
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Theo đề xuất của doanh nghiệp, Hợp tác xã
|
Năm 2021 - 2030
|
5.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh
tham gia chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), hoạt động trình diễn kết nối
cung - cầu công nghệ (Techdemo), Chương trình Khoa học và Công nghệ (Triển
lãm), Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Công Thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Theo đề xuất của doanh nghiệp, Hợp tác xã
|
Năm 2021 - 2030
|
6
|
Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về thị trường khoa
học và công nghệ
|
6.1
|
Tổ chức hội nghị, tập huấn phổ
biến các văn bản pháp luật mới về công nghệ, chuyển giao công nghệ, thị trường
khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
- Báo Phú Yên.
|
05 hội nghị, tập huấn
|
Năm 2021 -2030
|
6.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho các cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ nghiên cứu, cán bộ làm công tác hỗ trợ
thương mại hóa sản phẩm trong các viện, trường, các tổ chức khoa học và công
nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị liên quan.
|
04 khóa đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm 2021-2030
|
6.3
|
Truyền thông nhằm nâng cao nhận
thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ,
đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
- Báo Phú Yên
|
10 số phát sóng, 10 bài báo
|
Năm 2021-2030
|
7
|
Phát triển hạ tầng Trung
tâm Khoa học và Công nghệ
|
7.1
|
Xây dựng và vận hành Sàn giao
dịch công nghệ tỉnh Phú Yên (Sàn ảo, sàn thực)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị liên quan.
|
01 Sàn ảo, 01 sàn thực
|
Năm 2021-2030
|
7.2
|
Tổ chức hội nghị kết nối giữa
doanh nghiệp - Viện, trường, tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học - cơ
quan quản lý nhà nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Sở Khoa học và Công nghệ
các tỉnh, thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các trường đại học, cao đẳng;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp.
|
07 hội nghị kết nối
|
Năm 2021-2030
|