Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 193/KH-UBND 2022 khuyến nông Ninh Bình 2023

Số hiệu: 193/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Trần Song Tùng
Ngày ban hành: 15/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2022

KẾ HOẠCH

KHUYẾN NÔNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023

Thực hiện Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025. Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh năm 2023 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Khuyến nông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025, phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ chuyển giao công nghệ theo nhu cầu thực tiễn của các địa phương.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn kỹ thuật, chủ trương, chính sách về nông lâm nghiệp và thủy sản cho nông dân, chủ cơ sở, hợp tác xã sản xuất nông lâm thủy sản; các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương pháp tổ chức sản xuất và định hướng thị trường.

- Chuyển đổi cơ cấu trong lĩnh vực nông nghiệp theo hướng tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ ổn định. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, sản xuất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu xuất khẩu, an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi giá trị, góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp an toàn bền vững, gắn với tiêu thụ sản phẩm.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tập huấn cho trên 2.700 lượt nông dân, người sản xuất được tiếp cận, nắm bắt tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao, chất lượng cao, an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị sản phẩm.

- Tăng cường xúc tiến thương mại, giới thiệu, quảng bá thương hiệu sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong sản xuất và liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, giống, công nghệ thông qua các mô trình diễn nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG

1. Tập huấn nâng cao kiến thức cho đối tượng nhận chuyển giao

- Mục tiêu: Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp (giống, phân bón, thức ăn, kỹ thuật thâm canh theo hướng hữu cơ,…); tuyên truyền các chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giúp người nông dân áp dụng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và đời sống cho người nông dân.

- Đối tượng tham gia: cán bộ phụ trách công tác khuyến nông các xã, phường, thị trấn, thành viên HTX nông nghiệp, nông dân chủ chốt,… tại 08 huyện, thành phố.

- Quy mô: 45 lớp

- Số người tham gia: 2.700 học viên (60 học viên/lớp).

- Thời gian tổ chức: 01 ngày/lớp.

- Địa điểm tổ chức: Tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

2. Thông tin tuyên truyền

a) In ấn tờ rơi, tuyên truyền qua Ban tuyên giáo Tỉnh ủy

- Mục tiêu: Cung cấp thông tin về tiến bộ khoa học kỹ thuật , quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp mới.

- Đối tượng: Nông dân, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, chủ trang trại, chủ cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, chế biến và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Nội dung: In ấn, cấp phát 19.940 tờ rơi; tổ chức hội nghị tuyên truyền và đăng tải, cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử Tỉnh ủy.

b) Tổ chức hội nghị

- Mục tiêu: Tuyên truyền ứng dụng công nghệ số vào sản xuất nông nghiệp, hỗ trợ liên kết tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi giá trị.

- Đối tượng: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, khuyến nông viên, nông dân tiêu biểu trên địa bàn tỉnh.

- Quy mô: 02 hội nghị (110 người/hội nghị)

c) Tổ chức đoàn học tập, trao đổi tiến bộ khoa học kỹ thuật

- Nội dung làm việc: Điều tra, khảo sát thị trường tiêu thụ nông sản, tìm hiểu các hình thức ứng dụng công nghệ số trong việc kết nối cung cầu nhằm giúp các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh nắm bắt được thông tin thị trường, tìm hiểu phương thức tổ chức liên kết tiêu thụ sản phẩm từ đó có kế hoạch sản xuất, tiêu thụ phù hợp với nhu cầu thị trường.

- Thành phần: Cán bộ khuyến nông, một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

- Địa điểm: Tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Lâm Đồng.

- Quy mô: 01 đoàn.

d) Tham gia triển lãm, hội chợ nông nghiệp

- Mục tiêu: Giới thiệu, quảng bá thương hiệu sản phẩm nông sản, đặc sản, của tỉnh nhằm tìm kiếm đầu mối tiêu thụ, cơ hội giao lưu trao đổi kinh nghiệm trong quá trình sản xuất, phát triển thị trường.

- Nội dung: Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến nông sản chủ lực của tỉnh tham gia một số triển lãm, hội chợ nông nghiệp trong nước.

- Địa điểm: Trong nước

- Quy mô: 06 hội chợ.

3. Xây dựng và nhân rộng mô hình

3.1 Lĩnh vực trồng trọt: Năm 2023, xây dựng 10 mô hình cho 04 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng. Cụ thể như sau:

* Nhóm 1. Chương trình phát triển sản xuất lúa bền vững ứng phó với biến đổi khí hậu:

- Mục đích: Đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp. Áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất nhằm góp phần giảm ô nhiễm môi trường, giảm công lao động, tăng hiệu quả kinh tế.

- Dự kiến triển khai mô hình sau: Mô hình sản xuất lúa theo hướng hữu cơ ứng dụng mạ khay, cấy máy.

* Nhóm 2. Chương trình phát triển sản xuất rau, hoa bền vững:

- Mục đích: Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, tiên tiến vào sản xuất rau, hoa, quả tạo ra sản phẩm an toàn chất lượng, tăng thu nhập cho người sản xuất. Nâng cao kỹ năng sản xuất theo hướng an toàn cho người nông dân; Phát triển liên kết giữa người sản xuất với doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản nhằm khắc phục tình trạng “Được mùa mất giá” tạo ra vùng sản xuất nông nghiệp tập trung có hiệu quả cao; khuyến khích thử nghiệm một số giống cây trồng mới vào sản xuất.

- Dự kiến triển khai các mô hình sau: Mô hình trồng dưa hấu chất lượng cao gắn với tiêu thụ sản phẩm; mô hình ứng dụng công nghệ nhà lưới trong sản xuất rau, quả an toàn; mô hình thử nghiệm một số giống dưa lưới mới tại tỉnh Ninh Bình; mô hình sản xuất dưa chuột tập trung gắn với tiêu thụ sản phẩm; mô hình liên kết trong chuỗi giá trị-vùng nguyên liệu trồng cây trạch tả đảm bảo ATTP; mô hình trồng nấm an toàn có tem truy xuất nguồn gốc; mô hình trồng cây dược liệu an toàn.

* Nhóm 3. Chương trình phát triển sản xuất bền vững một số cây ăn quả chủ lực của tỉnh:

- Mục đích: Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, dán tem truy xuất nguồn gốc giúp kiểm soát nguồn gốc sản phẩm, minh bạch trong quản lý, tạo niềm tin cho người tiêu dùng đối với sản phẩm nông nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh.

- Dự kiến triển khai mô hình sau: Mô hình trồng cây ăn quả theo hướng GAP.

* Nhóm 4. Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng nâng cao giá trị sản xuất:

- Mục đích: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Dự kiến triển khai các mô hình sau: Mô hình trồng sen thâm canh lấy hạt gắn với tiêu thụ sản phẩm.

3.2 Lĩnh vực chăn nuôi: Xây dựng 09 mô hình cho 03 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:

* Nhóm 1. Chương trình phát triển chăn nuôi gia cầm theo chuỗi giá trị

- Mục đích: Khảo nghiệm, lựa chọn giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao thích nghi với điều kiện Ninh Bình, giúp đa dạng hóa sản phẩm gắn với tiêu thụ.

- Dự kiến triển khai mô hình sau: Mô hình nuôi gà ác thương phẩm liên kết tiêu thụ.

* Nhóm 2. Chương trình phát triển chăn nuôi gia súc theo hướng nâng cao giá trị

- Mục đích: Cải tạo chất lượng giống vật nuôi nhàm tăng năng suất, chất lượng và nâng cao tổng đàn trên địa bàn tỉnh. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm.

- Dự kiến triển khai các mô hình sau:Mô hình Ứng dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo cho bò nhằm nâng cao năng suất chất lượng đàn bò địa phương; mô hình Sử dụng Bò đực giống cải tạo đàn bò, nâng cao năng suất chất lượng thịt; mô hình Phát triển đàn bò cái sinh sản nhằm nâng cao nền bò cái địa phương; mô hình Vỗ béo bò thịt trên nền đệm lót sinh học.

* Nhóm 3. Chương trình phát triển chăn nuôi bản địa và các vật nuôi khác có tiềm năng thị trường

- Mục đích: Nâng cao giá trị kinh tế của vật nuôi bản địa, khai thác lợi thế cạnh tranh thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Dự kiến triển khai các mô hình sau: Mô hình Sử dụng Dê đực giống lai Boer nhằm nâng cao năng suất, chất lượng trong chăn nuôi dê; mô hình nuôi dê sinh sản nhằm phát triển, bảo tồn đàn dê núi; mô hình Chăn nuôi Vịt biển nhằm phát huy lợi thế ven biển Kim Sơn; mô hình nuôi ong nội lấy mật.

3.3 Lĩnh vực thủy sản: Xây dựng 25 mô hình cho 05 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:

* Nhóm 1. Chương trình Khuyến ngư lĩnh vực khai thác thủy sản

- Mục đích: Nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ven bờ có chọn lọc góp phần bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ và ổn định thu nhập cho người dân.

- Dự kiến triển khai mô hình sau:Mô hình hỗ trợ lưới rê đơn (cá trích, mòi) trên tàu khai thác hải sản nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi nghề cho ngư dân khai thác ven bờ.

* Nhóm 2. Chương trình Khuyến ngư nuôi thủy sản nước ngọt.

- Mục đích: Xây dựng các mô hình nuôi thâm canh các đối tượng thủy sản nước ngọt truyền thống, các phương thức nuôi mới đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm giúp người chăn nuôi thủy sản khắc phục những tồn tại, hạn chế so với phương thức nuôi thủy sản truyền thống.

- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: sử dụng chế phẩm sinh học nuôi cá rô đồng, cá chép, cá trắm cỏ; cá trăm cỏ sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp với thức ăn xanh; nuôi thâm canh cá nước ngọt; tôm càng xanh.

* Nhóm 3. Chương trình Khuyến ngư nuôi thủy sản mặn lợ

- Mục đích: Thử nghiệm một số đối tượng nuôi mới có giá trị kinh tế cao góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi; thay đổi phương thức nuôi, ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: Hỗ trợ nuôi thử nghiệm ngao tía thương phẩm; nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh hai giai đoạn ứng dụng phương pháp xử lý nước nhanh; nuôi ghép cá nâu trong ao nuôi cá vược.

* Nhóm 4. Chương trình Khuyến ngư phát triển nuôi đặc sản, con nuôi mới

- Mục đích: Khôi phục nguồn lợi thủy sản nội đồng, nhân rộng, phát triển các đối tượng đặc sản có giá trị kinh tế cao.

- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: Tôm càng xanh, ếch, ốc nhồi, cá trê đồng, ba ba gai nhật Bản, nuôi cá Mú thương phẩm,.…

* Nhóm 5. Chương trình Khuyến ngư về phát triển giống thủy sản

- Mục đích: Giúp chủ động nguồn giống đảm bảo chất lượng đối với một số đối tượng nuôi truyền thống và đối tượng nuôi mới.

- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: Mô hình ương giống cá chép lai; Mô hình Hỗ trợ ương giống cá trắm cỏ; Mô hình Hỗ trợ sản xuất giống ngao tía;…

3.4 Lĩnh vực lâm nghiệp: Xây dựng 02 mô hình cho 01 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:

* Nhóm 1. Chương trình trồng rừng cây lâm sản ngoài gỗ kết hợp phát triển kinh tế nông nghiệp.

- Mục đích: Nhân rộng các mô hình phát triển cây lâm nghiệp gắn với phát triển kinh tế tạo thu nhập ổn định cho người dân làm nghề rừng góp phần quản lý rừng bền vững.

- Dự kiến triển khai các mô hình sau: Mô hình trồng cây lâm nghiệp kết hợp cây dược liệu có ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm trên địa bàn xã Gia Sinh huyện Gia Viễn; mô hình trồng cây lâm nghiệp gỗ lớn kết hợp trồng cây Sim và cây dược liệu dưới tán có ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm trên địa bàn xã Gia Hòa huyện Gia Viễn.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo Kế hoạch)

III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Dự kiến kinh phí: 13.355 triệu đồng (Trong đó: Sở Nông nghiệp và PTNT: 12.405 triệu đồng; Hội Nông dân tỉnh: 950 triệu đồng); từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế tỉnh năm 2023

2. Kinh phí đối ứng của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các mô hình và các nguồn vốn hợp pháp khác.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo không trùng lặp nội dung, đối tượng; tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục tiêu đề ra. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

- Thường xuyên theo dõi, rà soát các cơ chế, chính sách, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp với điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động khuyến nông tỉnh.

- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết có sự thay đổi về quy mô, địa điểm hoặc chuyển đổi mô hình, điều chuyển tăng giảm kinh phí thực hiện từ mô hình này sang mô hình khác… Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh quy định về một số điểm về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình.

2. Sở Tài chính

Thẩm tra, thông báo kinh phí và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.

3. Hội Nông dân tỉnh

Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.

3. Các sở, ban, ngành liên quan

- Các Sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh thực hiện các nội dung Kế hoạch.

- Cơ quan thông tin tuyên truyền và các tổ chức đoàn thể căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền về công tác khuyến nông.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn, UBND cấp xã phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, Hội Nông dân tỉnh triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố năm 2023.

Trên đây là Kế hoạch Khuyến nông tỉnh Ninh Bình năm 2023. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP3,5
Bh_VP3_KH34

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 193/KH-UBND ngày 15/12/2022 về Khuyến nông tỉnh Ninh Bình năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.092

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.18.238
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!