ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030”
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 15 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế
biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến
năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với các nội dung sau.
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát huy tiềm năng, lợi thế từ nguồn sản phẩm nông
nghiệp sẵn có tại địa phương và tăng cường năng lực sản xuất, chế biến thức ăn
chăn nuôi; thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi
công nghiệp, áp dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học bảo đảm chất lượng, an toàn
thực phẩm và hạ giá thành sản phẩm góp phần giảm tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Công nghiệp hóa sản xuất các loại thức ăn bổ
sung như chế phẩm vi sinh, thảo dược, các hợp chất thiên nhiên, khoáng đa lượng,
khoáng vi lượng, khoáng tự nhiên,... để cung cấp nhu cầu của người chăn nuôi.
b) Đẩy mạnh áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên
tiến trong chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp, chế biến thực
phẩm,... làm thức ăn chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, nâng cao giá trị sử
dụng và hiệu quả kinh tế.
c) Đến năm 2025, sản lượng thức ăn chăn nuôi công
nghiệp đáp ứng khoảng 65% và phấn đấu đến năm 2030 đáp ứng khoảng trên 70% nhu
cầu thức ăn chăn nuôi của địa phương.
d) Chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp phù hợp để
sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (bắp, mè, cám gạo, các loại cây họ đậu...)
theo hướng công nghiệp hóa và từng bước đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sản xuất thức
ăn chăn nuôi trong nước và hạn chế việc nhập khẩu nguyên liệu.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi: triển khai thực hiện trên địa
bàn thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng thực hiện: các tổ chức, cá nhân
trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ; cơ quan quản lý nhà nước
về lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; các tổ chức hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp, đơn vị sản xuất thức ăn chăn nuôi.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Khuyến khích phát triển và đổi
mới trình độ công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đối với các nhà
máy sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn thành phố
a) Phối hợp rà soát cơ chế, chính sách liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo hướng chuỗi giá trị gắn với
vùng phát triển chăn nuôi của thành phố và của cả nước.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến
thức và các văn bản có liên quan đến chính sách đầu tư sản xuất thức ăn chăn
nuôi theo hướng chuỗi giá trị gắn với vùng phát triển chăn nuôi và các quy định
khác có liên quan đến sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng nhiều hình thức khác nhau
(thông qua các phương tiện truyền thông, tài liệu, diễn đàn, hội nghị, hội thảo,
các lớp tập huấn, các mô hình trình diễn, học tập kinh nghiệm mô hình,...).
c) Đánh giá thực trạng về công nghệ trong sản xuất
thức ăn chăn nuôi trên địa bàn hiện nay để khuyến cáo đầu tư, đổi mới công nghệ
theo hướng đồng bộ, hiện đại, hiệu quả.
d) Ưu tiên đẩy mạnh phát triển sản xuất thức ăn
chăn nuôi công nghiệp tại các vùng phát triển cơ sở chăn nuôi tập trung như huyện
Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh và phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và kế
hoạch sử dụng đất của các quận, huyện; hạn chế mở mới và mở rộng quy mô các cơ
sở sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp ở các khu vực đang có mật độ cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi cao.
2. Phát triển công nghiệp sản
xuất các loại thức ăn bổ sung và chế biến các nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công
nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
a) Phối hợp rà soát cơ chế, chính sách liên quan nhập
khẩu, chuyển giao công nghệ, hoàn thiện công nghệ sản xuất một số loại thức ăn
bổ sung và chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp, chế biến thực
phẩm,... làm thức ăn chăn nuôi.
b) Triển khai lồng ghép thực hiện Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
04/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển công
nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và cơ giới hoá sản xuất nông nghiệp; Quyết
định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm
2030; Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành
phố Cần Thơ quy định chính sách hỗ trợ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến năm 2030 trên địa
bàn thành phố Cần Thơ; Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư các dự án ngoài
ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ về quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến nông; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,... để khuyến khích các
doanh nghiệp đổi mới, chuyển giao công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm và tiến đến hoàn thiện công nghệ sản xuất các loại thức ăn bổ sung và chế
biến các loại phụ phẩm nông nghiệp (ưu tiên các loại phụ phẩm sẵn có của địa
phương), công nghiệp, chế biến thực phẩm,.. làm thức ăn chăn nuôi.
3. Khuyến khích chuyển đổi những
diện tích đất sản xuất nông nghiệp không hiệu quả để sản xuất nguyên liệu làm
thức ăn chăn nuôi
a) Đánh giá hiện trạng đất nông nghiệp có khả năng
chuyển đổi để mở rộng diện tích sản xuất nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi. Hỗ
trợ các doanh nghiệp, HTX nông nghiệp, tổ hợp tác và người dân chuyển đổi mô
hình sản xuất nông nghiệp ở các vùng có lợi thế và áp dụng các giải pháp khoa học
kỹ thuật để sản xuất các loại cây trồng có năng suất, chất lượng phù hợp theo
hướng công nghiệp để làm nguồn nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi như: bắp,
mè, đậu,...
b) Hỗ trợ nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ
cấu luân canh, chuyển đổi mùa vụ sản xuất, sử dụng giống chất lượng, chống chịu
với mô hình canh tác mới, sản xuất theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt,
các tiêu chuẩn chất lượng chứng nhận (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, SRP,...); áp
dụng các mô hình thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu như mô hình ngập khô
xen kẽ, mô hình cacbon thấp, tưới tiên tiến tiết kiệm nước,... nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng theo hướng công nghiệp hoá giúp giảm giá thành, nâng cao
khả năng cạnh tranh với nguyên liệu nhập khẩu đáp ứng nhu cầu nguyên liệu phục
vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi của thành phố nói riêng và cả nước nói chung.
4. Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên
như: đánh giá trình độ công nghệ và đề xuất giải pháp cải tiến công nghệ sản xuất
thức ăn chăn nuôi công nghiệp; phát triển công nghiệp sản xuất thức ăn bổ sung;
phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến, bảo quản nguồn phụ phẩm nông, công
nghiệp làm thức ăn chăn nuôi; phát triển vùng sản xuất nguyên liệu làm thức ăn
chăn nuôi (chi tiết phụ lục đính kèm).
IV. NGUỒN VỐN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách thành phố
a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm (chi đầu
tư phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng, chi thường xuyên) của thành phố theo quy định.
b) Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án đầu tư của thành phố giai đoạn 2024-2030 và nhiệm vụ thường xuyên
của các cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí từ nguồn vốn xã hội hóa (các
doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư,...)
theo đúng quy định.
3. Vốn tín dụng: Nguồn vốn tín dụng từ các
ngân hàng thương mại theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính
phủ và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn,...; các gói tín dụng ưu đãi
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank), Ngân hàng Chính
sách xã hội thành phố và các tổ chức tín dụng khác.
4. Vốn huy động hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố
có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
lồng ghép nhiệm vụ và giải pháp thực hiện của Kế hoạch với các chương trình, đề
án, dự án khác có liên quan và tuyên truyền đến toàn thể người dân được biết và
phối hợp thực hiện nhằm đảm bảo đạt các mục tiêu của Kế hoạch. Thường xuyên cập
nhật các văn bản quy định, chỉ đạo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương
có liên quan đến sản xuất, chế biến thức ăn công nghiệp để triển khai, phổ biến
kịp thời đến các tổ chức, cá nhân biết và tuân thủ theo quy định; đồng thời
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (nếu
có).
b) Phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố và Ủy
ban nhân dân quận, huyện rà soát và xây dựng, triển khai áp dụng các chính
sách, hỗ trợ có liên quan, trong đó ưu tiên cho việc áp dụng chính sách, hỗ trợ
khuyến khích và ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ thu gom, bảo quản và áp dụng công
nghệ phù hợp trong chế biến phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm thức ăn chăn
nuôi đáp ứng nhu cầu trong nước và phục vụ xuất khẩu.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo đúng quy định.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các dự án ưu tiên tại mục 4 của
phần III Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế và đúng quy định pháp luật.
đ) Tổ chức kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch này và sơ kết đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2024 -
2025, giai đoạn 2026 - 2030 và toàn bộ Kế hoạch theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của thành phố,
trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành, các địa phương liên quan, tổng hợp và
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hỗ trợ mời gọi, hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia
hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện phương án chế biến các loại phụ phẩm làm thức ăn chăn
nuôi thuộc phạm vi và chức năng quản lý ngành Công Thương nhằm cung cấp nguyên
liệu cho thức ăn chăn nuôi và đảm bảo nguồn cung thức ăn chăn nuôi cho thị trường
trong và ngoài thành phố.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Tăng cường hỗ trợ ngành nông nghiệp trong định hướng
nghiên cứu phát triển nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; đồng thời triển
khai, chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào thực tế
sản xuất.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cung cấp thông tin và định hướng cho các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương
tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch này đến toàn thể người dân được biết
và phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch, điều kiện thực tế của
địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ,
dự án của Kế hoạch thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định.
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tăng cường công tác
tuyên truyền đến toàn thể người dân được biết và phối hợp triển khai hiệu quả
các nội dung của Kế hoạch trên phạm vi địa phương.
c) Phối hợp kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa
phương, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch và sơ kết đánh
giá kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn 2024 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030 và
toàn bộ Kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân thành và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể
Theo chức năng, nhiệm vụ và điều lệ hoạt động chủ động,
tích cực phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương và
các cơ quan liên quan tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp và hội
viên tham gia thực hiện Kế hoạch này.
Để triển khai thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp
chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đạt hiệu
quả. Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giám đốc Sở, ban ngành thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành
thành phố và địa phương phản ánh, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- CT, PCT UBND thành phố (1AC);
- UBMT Tổ quốc VN thành phố và các đoàn thể;
- Các Sở ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND thành phố (2D,3B);
- Lưu: VT.HN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của UBND
thành phố)
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự
án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Đánh giá trình độ công nghệ và đề xuất giải pháp
cải tiến công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
Đánh giá thực trạng công nghệ trong sản xuất thức
ăn chăn nuôi công nghiệp của Việt Nam hiện nay; đề xuất chính sách, giải pháp
đổi mới công nghệ trong sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|
2
|
Phát triển công nghiệp sản xuất thức ăn bổ sung
|
Chủ động sản xuất nguồn nguyên liệu thức ăn bổ
sung trong nước góp phần tăng hiệu quả sử dụng thức ăn chăn nuôi, đảm bảo an
toàn thực phẩm và góp phần phát triển chăn nuôi bền vững
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|
3
|
Phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến, bảo quản
nguồn phụ phẩm nông, công nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
|
Tận dụng tối đa và nâng cao giá trị sử dụng các
nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi góp
phần giảm tỷ trọng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân các quận, huyện; doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng; Phát triển vùng sản
xuất nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi
|
Chủ động được một phần nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi và nguồn nguyên liệu làm thảo dược dùng trong chăn nuôi
|
Ủy ban nhân các quận,
huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học
và Công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|