|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 109/KH-UBND 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn Hưng Yên
Số hiệu:
|
109/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Văn
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
109/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 02 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 150/QĐ-TTG NGÀY 28/01/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Thực hiện các Văn bản của Thủ tướng Chính
phủ: Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Chiến lược), Công văn số
198/TTg-NN ngày 25/02/2022 về việc triển khai thực hiện Chiến lược, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên góp phần đạt được các mục tiêu về
phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
để thực hiện Chiến lược; xác định những nội dung trọng tâm, trọng điểm bằng các
kế hoạch, đề án, dự án cụ thể; phân công nhiệm vụ cho các sở, ngành, địa phương
để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị để tập trung chỉ đạo, điều hành; xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển nền nông nghiệp theo hướng
hiện đại, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới phồn vinh và văn minh; nâng
cao giá trị gia tăng, sản xuất hàng hóa quy mô lớn trên cơ sở phát huy các lợi
thế của từng địa phương trong tỉnh; phát triển theo hướng nông nghiệp xanh, ứng
dụng công nghệ cao, thông minh, để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng
lực cạnh tranh cao, tham gia chuỗi giá trị trong nước và thế giới.
Phát triển nông thôn toàn diện, hiện
đại gắn với quá trình đô thị hóa, có cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội đồng bộ và
tiệm cận với khu vực đô thị; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; xây dựng
nông thôn mới sáng, xanh, sạch, đẹp, an ninh trật tự được đảm bảo, có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; xây dựng thành công các mô
hình nông thôn mới kiểu mẫu trên cơ sở đặc thù, lợi thế, thế mạnh của từng địa
phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2025: Giá trị sản xuất
nông nghiệp, thủy sản giai đoạn 2021-2025 tăng bình quân từ 2,0% - 2,5%/năm; Cơ
cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành: Trồng trọt 40% - Chăn nuôi 57% - Dịch vụ
nông nghiệp 3% (cơ cấu theo nhóm cây trồng, vật nuôi: Lương thực 14% - Rau quả,
cây công nghiệp 26% - Chăn nuôi, thủy sản 60%); Giá trị bình quân thu được trên
1ha canh tác đạt trên 250 triệu đồng; Đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho 100% diện
tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn; 100% hộ dân nông thôn được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy
sản xếp loại A, B (đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh, huyện quản lý) đạt 100%; cấp mới,
mở rộng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) cho từ 60-70 mô hình tham gia;
phấn đấu có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 50% xã đạt nông thôn mới
kiểu mẫu (trong đó, tối thiểu phải đạt 64 xã chuẩn nông thôn mới nâng cao; 44
xã chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu); có 195 khu dân cư kiểu mẫu; có 02 đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 03 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao); hỗ trợ thành lập mới 80 hợp tác xã, 700 tổ hợp tác
nông nghiệp; có trên 50% hợp tác xã nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp theo
chuỗi giá trị; Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông
thôn đạt từ 80 triệu đồng/người/năm trở lên; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 1%; tỷ
lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt trên 95%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế đạt 95%; 100% các hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Đến năm 2030: Giá trị sản xuất nông
nghiệp, thủy sản giai đoạn 2026-2030 tăng bình quân từ 2,0% - 2,5%/năm; Cơ cấu
giá trị sản xuất nội bộ ngành: Trồng trọt 35% - Chăn nuôi 60% - Dịch vụ nông
nghiệp 5%; 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 70% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu; 2- 3 đơn vị cấp huyện trở lên đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu; Thành lập mới 150 hợp tác xã nông nghiệp; thu nhập bình quân của người
dân khu vực nông thôn đạt từ 100 triệu đồng/người/năm trở lên; xây dựng nông
nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, an toàn và bền vững.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Nền nông nghiệp tỉnh Hưng Yên phát triển hiện đại; 100% các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung ứng dụng công nghệ cao; ưu tiên phát triển ngành công
nghiệp chế biến nông sản hiện đại, hiệu quả, thân thiện với môi trường; hoạt động
sản xuất nông nghiệp được ứng dụng công nghệ số trong quản lý và sản xuất; người
nông dân có mức thu nhập cao từ nông nghiệp.
III. MỘT SỐ NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn chỉnh cơ
cấu sản xuất nông nghiệp gắn với lợi thế cạnh tranh và yêu cầu thị trường
Ưu tiên tập trung thúc đẩy phát triển
các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế của từng vùng, địa phương theo 03 nhóm sản
phẩm (nhóm sản phẩm chủ lực cấp quốc gia, nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và
nhóm sản phẩm đặc sản địa phương), nhất là nhóm các sản phẩm chủ lực của tỉnh
và sản phẩm đặc sản của các địa phương trong tỉnh, các sản phẩm OCOP, làng
nghe,... cùng với việc xây dựng các vùng sản xuất quy mô lớn theo các tiêu chuẩn
và yêu cầu của thị trường; xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức dịch vụ hỗ trợ đồng
bộ, hệ thống hậu cần thông suốt; đời mới mạnh mẽ hệ thống tổ chức sản xuất,
kinh doanh theo chuỗi giá trị và thúc đẩy hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa các địa
phương trong từng vùng và giữa các vùng, kết nối chuỗi giá trị; tiếp tục chuyển
đổi 4.000 - 5.000 ha diện tích trồng lúa sang trồng cây hàng năm, lâu năm và
nuôi trồng thủy sản cho hiệu quả kinh tế cao hơn để nâng cao giá trị thu được
trên 01 ha canh tác Đến năm 2025, diện tích lúa đặc sản, chất lượng cao đạt khoảng
75% và phấn đấu đạt trên 80% vào năm 2030; diện tích sản xuất rau màu khoảng
16.000ha; diện tích trồng hoa, cây cảnh khoảng 2.500ha; phát triển cây ăn quả
theo hướng chuyên canh, gắn kết chặt chẽ sản xuất với công nghiệp bảo quản, chế
biến và thị trường tiêu thụ, tăng thu nhập cho các hộ sản xuất, thúc đẩy tái cơ
cấu ngành nông nghiệp, diện tích khoảng 17.500ha. Tốc độ tăng giá trị sản lượng
chăn nuôi đạt bình quân 2,5-3,0%/năm (năm 2025); tỷ trọng chăn nuôi trong nông
nghiệp 57% (2025); 59-60% (2030) và ổn định tỷ trọng 60% giai đoạn 2030-2050.
Phát triển thủy sản tỉnh Hưng Yên theo hướng hàng hóa hiệu quả kinh tế cao và bền
vững, đến năm 2025, diện tích nuôi trồng thủy sản tỉnh Hưng Yên 6.100 ha (diện
tích nuôi thủy đặc sản khoảng 80 - 100 ha, sản lượng đạt khoảng 300 tấn), sản
lượng đạt 65.000 tấn thủy sản.
2. Đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghệ, nâng cao hiệu quả tổ chức sản xuất, đảm bảo phát triển bền
vững
Đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông
nghiệp, 100% diện tích trồng lúa áp dụng cơ giới hóa khâu làm đất, 30% khâu bón
phân, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch, bảo quản, sản xuất theo quy trình, kỹ thuật
tiên tiến (SRI), tăng vụ sản xuất cây mầu (ngô, bí, khoai tây, đậu tương...)
trên đất 2 lúa; ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo hướng hữu cơ vào phát triển
các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm có lợi thế, giá trị kinh tế cao; phấn
đấu đến năm 2025: Có từ 500ha sản xuất rau và có ít nhất 30% lượng quả đưa ra
thị trường đạt các tiêu chuẩn GAP; 99% diện tích đất trồng trọt được cơ giới
hóa khâu làm đất; 30-40% diện tích đất trồng lúa được cấy bằng máy; 97% diện
tích lúa được thu hoạch bằng máy.
Tập trung xây dựng và tổ chức thực hiện
các đề án, dự án về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để bảo và tổ chức thực
hiện các đề án, dự án về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để bảo đảm chủ động
cung cấp đủ về lượng những loại cây con giống có năng suất, chất lượng và hiệu
quả kinh tế cao, thích ứng với từng vùng sinh thái đưa vào sản xuất trên địa
bàn tỉnh; hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất giống cây trồng, vật nuôi cho
Trung tâm Giống nông nghiệp tỉnh.
3. Thúc đẩy hợp
tác, liên kết, phát triển chuỗi giá trị, các mô hình nông nghiệp tiên tiến;
phát triển thị trường đảm bảo đầu ra ổn định cho nông sản
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh
tổ chức lại sản xuất theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh; trọng tâm là phát
triển các doanh nghiệp nông nghiệp và các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất,
tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ trong tỉnh
và khu vực, nhất là thị trường Hà Nội và sử dụng cho xuất khẩu. Đẩy mạnh đổi mới
và phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo hướng chú trọng hơn tới việc khuyến
khích tích tụ tập trung ruộng đất, tổ chức nông dân sản xuất nông sản hàng hóa
quy mô lớn, an toàn, chất lượng gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ; thực hiện
chuyển mạnh lao động nông nghiệp sang các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề nông thôn. Đến năm 2025, hỗ trợ thành lập mới 80 hợp tác xã nông
nghiệp, 700 tổ hợp tác nông nghiệp; có trên 50% hợp tác xã nông nghiệp liên kết
với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương
mại, quảng bá, giới thiệu các nông sản, mô hình sản xuất hiệu quả của tỉnh trên
các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua các hoạt động xúc tiến thương
mại khác như: hội chợ, hội thảo, diễn đàn kinh tế, hội nghị giao thương,...;
tích cực thâm nhập thị trường mới trong và ngoài nước cho các nông sản có lợi
thế, thế mạnh của tỉnh. Duy trì và phát triển các chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng
nhận hàng hóa tập thể đã được bảo hộ; đồng thời tiếp tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
và hỗ trợ, tạo lập, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mới cho một số nông sản chủ lực,
đặc sản khác của tỉnh gắn với việc tiếp tục thực hiện tốt Đề án Mỗi xã một sản
phẩm (OCOP).
4. Nâng cao chất
lượng đào tạo nghề; phát triển kinh tế nông thôn tạo việc làm và tăng thu nhập
cho dân cư nông thôn; xây dựng nông thôn văn minh, hiện đại gắn với đô thị hóa,
giữ gìn văn hóa truyền thống; đảm bảo công bằng phúc lợi xã hội ở nông thôn
- Đổi mới hình thức tổ chức và nâng
cao chất lượng đào tạo nghề cho nông dân, lao động trẻ ở nông thôn; chuyển mạnh
sang đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường để thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu lao động, gắn với giải quyết việc làm, xu hướng và nhu cầu chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn của từng địa phương trong tỉnh.
- Chú trọng phát triển kinh tế nông
thôn; nâng cấp và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng nông thôn đảm bảo kết nối nông
thôn - đô thị; tập trung xây dựng, hoàn thiện, bảo trì hạ tầng thiết yếu phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống giao
thông, thủy lợi, hạ tầng công nghệ thông tin, thương mại, y tế giáo dục, văn
hóa, thể thao; khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập
trung theo hình thức xã hội hóa... Khuyến khích tối đa đầu tư tư nhân, đầu tư
theo hình thức hợp tác công tư gắn với nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
đầu tư công.
- Đổi mới nội dung hoạt động, nâng
cao hiệu quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với trình độ
phát triển, văn hóa và điều kiện cụ thể của vùng miền, đảm bảo thực chất, đi
vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững, tránh dàn trải, lãng phí. Định hướng đa dạng
hóa chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với lợi thế từng vùng, hoàn cảnh
và cơ hội phát triển từng địa phương.
5. Thúc đẩy chuyển
đối số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 06-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh ủy về Chương trình chuyển đổi số tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; số hóa, tạo lập dữ liệu,
chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đất đai nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, thủy
lợi, phòng chống thiên tai, dịch bệnh; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia,
cơ sở dữ liệu ngành, lĩnh vực phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước
và sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp.
Phát triển các mô hình nông nghiệp
thông minh ứng dụng công nghệ số trong nông nghiệp nông thôn; quản lý nông sản
theo chuỗi từ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, vận chuyển, chế
biến và tiêu thụ sản phẩm tạo sự minh bạch thông tin, đảm bảo truy xuất nguồn gốc
sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình làng thông minh, làng nông thuận
thiên ứng dụng công nghệ số.
6. Bảo vệ môi trường
sinh thái, cảnh quan thích nghi biến đổi khí hậu
Tăng cường công tác bảo vệ môi trường
nông thôn; nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của người dân về bảo vệ môi
trường; thường xuyên phát động các phong trào tổ chức dọn vệ sinh đường làng,
ngõ xóm, tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp; đẩy mạnh ứng dụng các kỹ
thuật tiên tiến trong công tác xử lý rác thải; phát triển mô hình phân loại, xử
lý rác thải sinh hoạt tại nguồn, kết hợp với các biện pháp thu gom và xử lý rác
thải bằng công nghệ tiên tiến biến rác thải hữu cơ thành phân bón cho cây trồng;
khuyến khích, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập
trung theo quy hoạch có công nghệ hiện đại, giảm thiểu chôn lấp rác thải; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển ngành nghề, làng nghề
nông thôn và bảo vệ môi trường; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước, lồng
ghép các chương trình, dự án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng làng nghề; hỗ trợ,
tập huấn chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động
ngành nghề nông thôn.
7. Rà soát, ban
hành các cơ chế chính sách phù hợp với các chủ trương, chính sách của Trung
ương và yêu cầu thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh, phù
hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
V. MỘT SỐ CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM, ƯU TIÊN
1. Chương trình thực hiện cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
3. Đề án đấu giá quyền sử dụng đất tạo
nguồn vốn xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2021-2025
4. Đề án "Phát triển vùng sản xuất
cây ăn quả, hoa, cây cảnh hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2020-2025"
5. Đề án phát triển chăn nuôi an toàn
sinh học, chăn nuôi VietGahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo
vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
6. Đề án phát triển thủy sản tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020-2025
7. Đề án "Mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
(Chi
tiết theo Phụ lục kèm theo)
VI. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
Triển khai đa dạng nguồn vốn, huy động
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng
năm (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Kinh phí lồng ghép trong các
Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án đầu tư công giai đoạn
2021-2030.
3. Kinh phí vận động, huy động từ các
nhà tài trợ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân
trong, ngoài nước và kinh phí hợp pháp khác
4. Nguồn tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Tiếp tục phối hợp với các sở, ngành
liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này gắn
với triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh Hưng Yên về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp
gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết 09-NQ/TU và các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch theo nhiệm vụ được
giao.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, thông
tin, phổ biến sâu rộng nội dung của Chiến lược đến các tổ chức,
cá nhân, cộng đồng người dân nông thôn, doanh nghiệp, hợp tác xã,...với nhiều
hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng.
- Rà soát các cơ chế, chính sách có
liên quan đến phát triển nông nghiệp của Trung ương và của tỉnh, tham mưu cấp
có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp của Chiến lược.
- Thường xuyên đôn đốc, giám sát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch đảm bảo mục tiêu, tiến độ đề ra,...; tham mưu
UBND tỉnh định kỳ sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả
thực hiện Kế hoạch, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và các địa phương tham mưu xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức triển
khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 và phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo
phù hợp với quyết định phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025
của Thủ tướng Chính phủ, trong đó quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp và hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ổn định lâu
dài và đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện mục
tiêu đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan và địa phương triển khai hiệu quả Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ và Nghị quyết số 214/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của
HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn, trong đó, ưu tiên các dự án chế biến nông sản hiện đại,
hiệu quả thân thiện với môi trường; chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các cơ chế, chính sách thu hút các nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn; cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, cân đối và tham mưu trình
cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, dự án phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản hướng dẫn.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước hiện hành và
trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính tham mưu, báo
cáo UBND tỉnh cân đối kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy
định.
4. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và địa phương tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
tiêu thụ trong và ngoài nước ; hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức triển
khai các cơ chế, chính sách ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp, dịch vụ hỗ
trợ phát triển nông nghiệp, tập trung vào ngành công nghiệp chế biến nông sản.
Tham mưu, xây dựng Phương án phát triển hạ tầng thương mại như Trung tâm
logistic, trung tâm thương mại, chợ, siêu thị,... gắn với vùng sản xuất, kinh
doanh nông nghiệp của tỉnh.
6. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan
và các địa phương quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
nông nghiệp (đặc biệt là đất lúa); đề xuất các chính sách liên quan đến đất
đai, sử dụng hiệu quả tài nguyên theo hướng khuyến khích tích tụ, tập trung đất
đai phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, xây dựng các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, an toàn; thực hiện tiêu chí
môi trường trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh về việc
thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh
khóa XIX về Chương trình Bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
7. Các sở,
ngành khác
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
tổ chức thực hiện kế hoạch; hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung
thực hiện Kế hoạch theo lĩnh vực được giao phụ trách; chủ động tham mưu UBND tỉnh
những vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình, giải quyết các vướng
mắc để thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; thường xuyên kiểm tra, giám sát và đánh
giá kết quả những nội dung thuộc sở, ngành quản lý và theo dõi, định kỳ tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo
quy định.
8. Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam Hưng Yên
Tiếp tục thực hiện hiệu quả chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Chỉ đạo các tổ chức
tín dụng đơn giản hóa thủ tục, cân đối nguồn vốn nhằm đáp ứng cho nhu cầu vốn
và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tiếp cận nguồn vốn tín dụng để đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; đặc biệt là các dự án nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, công nghiệp chế biến, cơ giới hóa, công nghiệp chế biến nông sản,
doanh nghiệp đầu mối liên kết trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh trong thực hiện công tác
tuyên truyền, vận động, giám sát, phản biện xã hội và phát huy vai trò của mọi
tầng lớp nhân dân trong thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
10. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ các mục tiêu, định hướng và
giải pháp của Chiến lược và Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn phù hợp với thực tiễn.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các
chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành, đồng thời nghiên cứu, ban hành
cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương để đẩy mạnh thực hiện và nâng cao hiệu
quả phát triển nông nghiệp, nông thôn. Bố trí kinh phí địa phương theo phân cấp
ngân sách hiện hành; huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Tổ chức tuyên truyền, thông tin, phổ
biến sâu rộng nội dung của Chiến lược đến các tổ chức, cá nhân, cộng đồng người
dân nông thôn, doanh nghiệp, hợp tác xã, với nhiều hình thức đa dạng, phong
phú, phù hợp với từng đối tượng, địa phương.
- Xây dựng các chương trình, đề án, dự
án trọng điểm phù hợp với đặc điểm và thế mạnh của địa phương; ưu tiên phát triển
các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm đặc sản của địa phương, gắn với công nghiệp
chế biến nông sản và thị trường tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với
môi trường.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH Hưng Yên, Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 02 tháng 6 /2022 của UBND tỉnh Hưng
Yên)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến, quán triệt Nghị
quyết và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền
vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Tuyên truyền về sản xuất nông sản
an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Ban An toàn thực phẩm tỉnh
|
2021-2025
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
đất đai: quy định về tập trung, tích tụ đất đai cho sản xuất nông nghiệp; Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Bảo
vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Đào tạo nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Đánh giá sơ kết, tổng kết Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo
KH của Trung ương
|
II
|
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch đảm bảo quỹ đất
phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó có đất trồng lúa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Rà soát, cập nhật quy hoạch các
vùng sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông nghiệp, nông thôn vào Quy hoạch tỉnh
Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch xây dựng
có liên quan
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính
sách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính tạo thuận lợi thu hút đầu tư của
doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Rà soát, bổ sung chính sách tín dụng
phù hợp với thực tiễn, tạo điều kiện tiếp cận vốn cho các thành phần kinh tế
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Hưng Yên
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
6
|
Đề án “Phát triển vùng sản xuất cây
ăn quả, hoa, cây cảnh hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2020 - 2025”
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
7
|
Đề án Phát triển thủy sản tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2020-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
8
|
Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả
kinh tế vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng
2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
9
|
Đề án mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
10
|
Đề án “duy trì và phát triển hệ thống
thông tin điện tử HY.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các
sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020-2025”
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
11
|
Đề án Bảo tồn và phát triển vùng trồng
nhãn, vải đặc sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
12
|
Đề án phát triển chăn nuôi an toàn
sinh học, chăn nuôi VietGahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, ATTP và bảo vệ môi
trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
13
|
Đề án khuyến khích, ưu tiên các tổ chức,
cá nhân đầu tư vào xây dựng, bảo vệ công trình đê điều, kết hợp kinh tế xã hội
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
14
|
Đề án nâng cao hiệu quả hệ thống
công trình thủy lợi và cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định
hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
15
|
Đề án Hỗ trợ xác lập và phát triển
vùng sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
16
|
Đề án phát triển làng nghề hoa, cây
cảnh gắn với du lịch nông nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025
|
17
|
Dự án đẩy mạnh phát triển cơ giới
hóa nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
18
|
Dự án “Xử lý chất thải chăn nuôi và
sản xuất phân bón hữu cơ chất lượng cao phục vụ sản xuất nông nghiệp sạch tại
tỉnh Hưng Yên” giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
19
|
Dự án tăng cường khảo nghiệm để
phát triển nhanh những giống cây trồng mới phục vụ chuyển đổi cơ cấu giống
cây trồng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
20
|
Dự án tiếp tục xây dựng và khuyến
khích phát triển mô hình chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông sản đảm bảo an toàn thực
phẩm giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
21
|
Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021- 2025”.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025-2025
|
22
|
Dự án Điều tra đánh giá thực trạng
sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng Allast
nông nghiệp điện tử (WebGIS) phục vụ quản lý và định hướng vùng nông sản hàng
hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên đến
năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2030
|
23
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
III
|
PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP,
CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, KINH TẾ NÔNG THÔN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
|
1
|
Đề án xây dựng mô hình điểm phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ gắn với du lịch và nông thôn mới kiểu
mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
2
|
Dự án hỗ trợ nâng cao khả năng nhận
diện sản phẩm, kết nối kênh tiêu thụ nông sản đặc sản, chủ lực, sản phẩm
OCOP, sản phẩm làng nghề tỉnh Hưng Yên với cộng đồng các nhà bán lẻ giai đoạn
2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
Ocop tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Kế hoạch phát triển làng nghề tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Rà soát cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án nâng cao
năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
7
|
Tuyên truyền về công tác Hội nhập
kinh tế quốc tế, các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các cam kết quốc
tế nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
8
|
Triển khai Đề án phát triển thương
hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
IV
|
PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC
SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
|
1
|
Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình
thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác; chính sách phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp gắn với quá trình cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, cơ chế, chính
sách hỗ trợ, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp, lao động ở nông
thôn giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
V
|
THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI
|
1
|
Dự án Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng,
chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến
năm 2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2030
|
2
|
Kế hoạch phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Đề án nâng cao hiệu quả hệ thống
công trình thủy lợi và cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng quy định quy mô thủy lợi nội
đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; phân cấp quản lý
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
VI
|
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách
về phát triển nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Xây dựng nhiệm vụ khoa học công nghệ
cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản và cơ giới hóa
nông nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Tiếp tục triển khai Quyết định
1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề
án/Kế hoạch
|
VII
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy
của Ngành nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh đảm bảo thông suốt, hiệu lực,
hiệu quả
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra chất
lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo người dân được sử dụng vật tư nông nghiệp
đúng chất lượng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực
thi pháp luật về an toàn thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
VIII
|
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Đề án đấu giá quyền sử dụng đất tạo
nguồn vốn xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
3
|
Tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí Quốc
gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025
và Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 quy định về xã NTM kiểu mẫu giai
đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 150/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 109/KH-UBND ngày 02/06/2022 triển khai thực hiện Quyết định 150/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
3.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|