Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 4496/VBHN-BLĐTBXH 2021 Quyết định hỗ trợ người lao động do COVID19

Số hiệu: 4496/VBHN-BLĐTBXH Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành: 06/12/2021 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4496/VBHN-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19

Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 07 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.[1]

Chương I

GIẢM MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Điều 1. Đối tượng hỗ trợ

Người sử dụng lao động đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).

Người sử dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động phòng, chống COVID-19.

Điều 2. Mức đóng và thời gian áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Mức đóng: Bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

2. Thời gian áp dụng: 12 tháng, từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Điều 3. Đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Việc đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

2. Thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 2 Quyết định này được tính hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Chương II

HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT

Điều 4. Đối tượng hỗ trợ

Người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều 5. Điều kiện hỗ trợ2

1. Người sử dụng lao động đã đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến hết tháng 01 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải giảm từ 10% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị so với tháng 01 năm 2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:

a) Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.

b) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.

c) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.

d) Số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.

2. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm tại khoản 1 Điều này chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

Điều 6. Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

1. Người lao động và người sử dụng lao động đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định này được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất 6 tháng tính từ tháng người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị.

2. Đối với trường hợp đã được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Quyết định này thì tổng thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12 tháng.

Điều 7. Đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất

1. Hết thời gian tạm dừng đóng quy định tại Điều 6 Quyết định này, người lao động và người sử dụng lao động tiếp tục đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng (đối với cả người lao động ngừng việc hưởng tiền lương theo Điều 99 Bộ luật Lao động), số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.

2. Kể từ thời điểm kết thúc thời gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, nếu người sử dụng lao động không thực hiện việc đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.

3. Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất hoặc chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động thực hiện đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng để giải quyết chế độ cho người lao động.

Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Trong thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử dụng lao động nộp văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.

2. Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Các trường hợp đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Chương III

HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 9. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ

Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Việc làm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.

2. Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Bộ luật Lao động.

3. Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020.

4. Có phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 10. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 1.500.000 đồng/người lao động/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học. Trường hợp khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là 1/2 tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ.

Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn mức hỗ trợ theo quy định tại khoản này thì phần vượt quá mức hỗ trợ do người sử dụng lao động tự chi trả.

2. Thời gian hỗ trợ: Tối đa 06 tháng.

3. Phương thức chi trả: Chi trả trực tiếp cho người sử dụng lao động theo phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề được phê duyệt.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị

1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.

3. Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Quyết định này.

4.3 Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Quyết định này. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

2.4 Người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Quyết định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Người sử dụng lao động có thể nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ thành các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và việc sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng 01 lần theo chính sách này.

3. Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Quyết định hỗ trợ gửi bản giấy và bản điện tử theo quy định đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động để thực hiện, cơ sở thực hiện việc đào tạo. Trường hợp không hỗ trợ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chuyển một lần toàn bộ kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động.

5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động thực hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được phê duyệt.

6. Trong 45 ngày kể từ ngày kết thúc việc đào tạo, người sử dụng lao động phải hoàn thành việc thanh quyết toán kinh phí với cơ sở thực hiện việc đào tạo theo thực tế và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện của người sử dụng lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định thu hồi kinh phí đào tạo còn dư (nếu có) gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và người sử dụng lao động để thực hiện hoàn trả kinh phí về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Chương IV

HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Điều 13. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ5

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các khu vực bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:

1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.

Điều 14. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ:

a) 1.855.000 đồng/người đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày).

b) 3.710.000 đồng/người đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.

2. Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

3. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị

1.6 Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương. Trường hợp do dịch bệnh hoặc nguyên nhân bất khả kháng không thể thỏa thuận bằng văn bản, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận bằng các hình thức khác (qua điện thoại, tin nhắn, thư điện tử,...), sau khi có sự thống nhất thỏa thuận về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương giữa hai bên thì người sử dụng lao động ghi rõ cách thức thỏa thuận vào cột “Ghi chú” tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định này và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung thỏa thuận.

2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3.7 Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 14 Quyết định này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 16. Trình tự, thủ tục thực hiện

1.8 Người sử dụng lao động lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định này và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

2.9 Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chương V

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

Điều 17. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ10

Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; do người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT- TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 từ 14 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc.

Điều 18. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người.

2. Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

3. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.

Điều 19. Hồ sơ đề nghị

1.11 (được bãi bỏ)

2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3.12 Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 Quyết định này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 20. Trình tự, thủ tục thực hiện

1.13 Người sử dụng lao động lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người lao động theo quy định tại Điều 19 Quyết định này và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

2.14 Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.

Chương VI

HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Điều 21. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ15

Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế, trong các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ- CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.

2. Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Điều 22. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

2. Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

3. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.

Điều 23. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2.16 Bản sao một trong các giấy tờ sau:

a) Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

b) Quyết định thôi việc.

c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.

4.17 Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 22 Quyết định này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 24. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

2. Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chương VII

HỖ TRỢ NGƯỜI ĐIỀU TRỊ COVID-19, CÁCH LY Y TẾ; HỖ TRỢ THÊM ĐỐI VỚI TRẺ EM, NGƯỜI CAO TUỔI, NGƯỜI KHUYẾT TẬT18

Điều 25. Đối tượng hỗ trợ19

Trẻ em (người dưới 16 tuổi theo quy định của Luật Trẻ em); người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi chung là người cao tuổi, người khuyết tật) và người điều trị do nhiễm COVID-19 (F0) hoặc cách ly y tế để phòng, chống COVID-19 (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 26. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ

1. Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với các trường hợp người điều trị nhiễm COVID-19 (F0), từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời gian hỗ trợ theo thời gian điều trị thực tế nhưng tối đa 45 ngày.

2. Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với các trường hợp người thực hiện cách ly y tế (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày.

3.20 Đối với trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật trong thời gian điều trị do nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế:

a) Được hỗ trợ thêm một lần mức 1.000.000 đồng/người.

b) Ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí đối với các chi phí ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế và chi phí khám, chữa bệnh đối với trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.

Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện

1.21 Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F0 điều trị tại cơ sở y tế gồm:

a) Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Giấy ra viện hoặc giấy chứng tử của cơ sở y tế hoặc văn bản xác nhận của cơ sở y tế.

c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp mất hoặc không mang theo các giấy tờ trên thì thay thế bằng giấy cam kết chịu trách nhiệm về thông tin của F0, cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em cung cấp cho cơ sở y tế.

2.22 Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F1 thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly gồm:

a) Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cách ly y tế.

c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp mất hoặc không mang theo các giấy tờ trên thì thay thế bằng giấy cam kết chịu trách nhiệm về thông tin của F1, cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em cung cấp cho cơ sở cách ly.

3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với F0 đã kết thúc điều trị tại cơ sở y tế trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành gồm:

a) Giấy ra viện.

b) Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã điều trị.

c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.

4.23 Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 cách ly tại nhà, F0 điều trị tại nhà gồm:

a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã hoặc của cơ quan y tế về việc cách ly y tế tại cơ sở cách ly, cách ly tại nhà hoặc điều trị tại nhà.

b) Giấy xác nhận hoàn thành việc cách ly đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành hoặc cách ly tại nhà; xác nhận hoàn thành điều trị tại nhà hoặc xác nhận thời gian điều trị tại nhà đối với F0.

c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật.

d) Phiếu thu hoặc biên lai hoặc giấy xác nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

5. Trình tự, thủ tục:

a) Đối với trường hợp đang điều trị, cách ly tại cơ sở y tế, cơ sở cách ly: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly căn cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này lập danh sách (theo Mẫu số 08a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.

b)24 Đối với trường hợp F0 đã kết thúc điều trị trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 đã hoàn thành cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 cách ly tại nhà đã hoàn thành cách ly, F0 điều trị tại nhà đã kết thúc điều trị: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, các trường hợp F0, F1 gửi hồ sơ quy định tại khoản 3, 4 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập danh sách (Mẫu số 8a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

c) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ sở y tế, cơ sở cách ly hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6.25 Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ đối với F0, F1, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật đang điều trị, cách ly, điều trị tại nhà theo danh sách được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Mẫu 8c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Chương VIII

HỖ TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Mục 1. HỖ TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT

Điều 28. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ

Viên chức hoạt động nghệ thuật được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. Là đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.

2. Làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.

Điều 29. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.

Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện

1. Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương) lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

2. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mục 2. HỖ TRỢ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Điều 31. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ

Hướng dẫn viên du lịch được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. Có thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật Du lịch.

2. Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Điều 32. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.

Điều 33. Hồ sơ đề nghị

1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

2.26 Bản sao một trong các giấy tờ sau đây đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa:

a) Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ.

b) Thẻ hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.

Điều 34. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

2. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, lập danh sách đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chương IX

HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH

Điều 35. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ27

Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. Có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế.

2. Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Điều 36. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ kinh doanh.

2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho hộ kinh doanh.

Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện đối với hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế28

1. Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.

3. Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.

4. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 37a. Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh29

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh, Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và tình hình, điều kiện cụ thể của địa phương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tiêu chí xác định đối tượng đang hoạt động trên địa bàn địa phương quản lý, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau:

1. Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

2. Hỗ trợ 01 lần với mức 3.000.000 đồng/hộ.

3. Không áp dụng đối với những trường hợp đã được địa phương quy định là đối tượng được hỗ trợ theo chính sách tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.

Chương X

HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC, TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

Điều 38. Điều kiện vay vốn30

1. Người sử dụng lao động được vay vốn trả lương ngừng việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.

2. Điều kiện vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động

a) Đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022:

- Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm đề nghị vay vốn.

- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động.

b) Đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

- Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.

- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.

Điều 39. Mức cho vay, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân

1. Vay vốn trả lương ngừng việc: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.

2. Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.

3. Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện

1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:

a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a, 13b, 13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

c)31 Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Trường hợp đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

d) Giấy ủy quyền (nếu có).

đ)32 Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với trường hợp vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).

e) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định này.

g)33 (được bãi bỏ)

2. Người sử dụng lao động tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho người lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Chính sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 38 Quyết định này.

3. Người sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, làm căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.

4. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh doanh, cá nhân. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022.

5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.

6. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động.

Điều 41. Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý

1. Nguồn vốn để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay theo quy định tại Quyết định này là nguồn vay tái cấp vốn tối đa 7.500 tỷ đồng, không có tài sản bảo đảm, lãi suất 0%/năm từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết nguồn tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

2. Ngân sách nhà nước cấp phí quản lý từ nguồn chi đầu tư phát triển cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo mức 1%/năm trên số dư nợ giải ngân cho vay thực tế theo quy định tại Quyết định này.

Điều 42. Chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội

1. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu người sử dụng lao động vay vốn không trả được nợ hoặc người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm. Số tiền lãi quá hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.

2. Sau 03 năm kể từ ngày khoản nợ vay của người sử dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn, sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng mọi biện pháp mà không thu hồi được nợ và người sử dụng lao động không còn khả năng trả nợ do các nguyên nhân được quy định trong quy chế xử lý rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo hướng dẫn và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, xem xét, quyết định xử lý rủi ro.

4. Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.

Điều 43. Xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định xử lý rủi ro đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo điểm b khoản 5 Mục III Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.

Chương XI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương xây dựng, triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập nhật báo cáo tình hình kết quả thực hiện hỗ trợ các đối tượng theo Quyết định này, kết nối, liên thông cung cấp dữ liệu báo cáo với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.

4. Ngày 25 hằng tháng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.

5. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tham gia phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Quyết định này.

6. Việc thực hiện các chính sách hỗ trợ tại Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định tại điểm 2 Mục I Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. Đối tượng đồng thời đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này và chính sách hỗ trợ theo quy định của địa phương thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.

Điều 45. Xử lý vi phạm

Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 46. Hiệu lực thi hành34

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đưa lên trang thông tin điện tử của Chính phủ);
- Công báo (để đăng tải);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

PHỤ LỤC35

(Kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

Mẫu số 01

Đề nghị hỗ trợ của người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Mẫu số 02

Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động

Mẫu số 02a

Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo

Mẫu số 03

Đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Mẫu số 04a

Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Mẫu số 04b

Quyết định về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Mẫu số 05

Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

Mẫu số 06

Danh sách người lao động ngừng việc

Mẫu số 07

Đề nghị hỗ trợ của người lao động chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mẫu số 08a

Danh sách F0, F1 phải điều trị, cách ly y tế

Mẫu số 08b

Danh sách trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi thuộc diện F0, F1 được hỗ trợ

Mẫu số 08c

Danh sách F0, F1, trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi nhận hỗ trợ

Mẫu số 09

Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật đề nghị hỗ trợ

Mẫu số 10

Đề nghị hỗ trợ của người lao động là hướng dẫn viên du lịch

Mẫu số 11

Đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do dịch COVID-19

Mẫu số 12a

Đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động

Mẫu số 12b

Đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Mẫu số 12c

Đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Mẫu số 13a

Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19

Mẫu số 13b

Danh sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Mẫu số 13c

Danh sách người lao động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Mẫu số 01

TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(nếu có)
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./....
V/v đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Kính gửi: BHXH tỉnh/huyện ...................... (nơi đang tham gia BHXH)

1. Tên đơn vị: ................................................................................................................

2. Mã số đơn vị: ............................................................................................................

3. Mã số thuế: ...............................................................................................................

4. Số lao động phải giảm theo quy định tại Điều 5 Quyết định số …/2021/QĐ-TTg ngày …/…/2021: …..người, trong đó số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng là: ....... người (danh sách chi tiết kèm theo).

5. Đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất là ...... tháng, từ tháng .... năm ..... đến tháng ..... năm .........

6. Hồ sơ kèm theo ........................................................... (nếu có): ....................................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN TRONG THÁNG

(Kèm theo văn bản số ......../......... ngày … tháng … năm …. của <tên đơn vị sử dụng lao động> về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)

(Nằm trong Mẫu số 01)

TT

Họ và tên

Mã số BHXH

Tháng, năm bắt đầu nghỉ việc

Ghi chú

1

Nguyễn Văn A

2

Nguyễn Văn B

3

Nguyễn Văn C

....

.............

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 0236

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ...…...

PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ..................

1. Thông tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.

2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm theo).

3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm theo).

4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.

5. Phương án duy trì việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau:

a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;

b) Cam kết của người sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)

Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và phương án đào tạo.

PHỤ LỤC I

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày ..... tháng .... năm .....

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ

1. Tên đơn vị:

2. Mã số đơn vị:

3. Địa chỉ:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Loại hợp đồng lao động

Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động

Số sổ bảo hiểm

Ngành nghề đào tạo

Cơ sở đào tạo

Thời điểm bắt đầu đào tạo

Thời điểm kết thúc đào tạo

Ghi chú

...

Cộng

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

Giữa

(tên đơn vị sử dụng lao động)

(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ ............................................................................................................

- Căn cứ nhu cầu thực tiễn của ........................................................................

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............. tại ...................................., chúng tôi gồm:

BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)

Người đại diện: ........................................................................ Chức vụ ............................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ........................................................................; Email: .......................................

Tài khoản: .....................................................tại ..................................................................

Mã số thuế: ..........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm): ...........

BÊN B: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp)

Người đại diện: ........................................................................ Chức vụ .............................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ....................................; Email: ...........................................................................

Tài khoản: ....................................................... tại ...............................................................

Mã số thuế: ..........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày, tháng, năm): ............................................

Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động với những điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo

1. Tên nghề đào tạo: .....................................................................................

Trình độ đào tạo (ghi cụ thể) ........................................................................

Thời gian đào tạo ...........................................................................................

Số lượng người được đào tạo: ........................................................................

(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều lớp, nhiều thời gian khác nhau)

2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:

- Địa điểm và thời gian đào tạo: ........................................................................

- Tiến độ đào tạo: ..............................................................................................

(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo chi tiết của từng lớp kèm theo)

3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây dựng)

Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng: ............................................................................................................

2. Phương thức thanh toán: ...............................................................................................

Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các bên

1. Quyền và trách nhiệm của (đơn vị sử dụng lao động)

............................................................................................................................................

2. Quyền và trách nhiệm của (cơ sở giáo đào tạo)

............................................................................................................................................

Điều 4. Điều khoản chung, hiệu lực Hợp đồng

............................................................................................................................................

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Mẫu số 02a37

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA ĐÀO TẠO

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ

1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:

2. Mã số đơn vị:

3. Địa chỉ:

4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng tính đến thời điểm xác nhận.

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số sổ bảo hiểm

Thời gian tham gia BHTN

Ghi chú

Cộng

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)

Mẫu số 03

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........, ngày ...... tháng ..... năm ......

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …….

I. Thông tin đơn vị sử dụng lao động

Tên đơn vị…………………...…………… Tên viết tắt…………………..

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)……………… Mã số kinh doanh…………

Trụ sở chính ………………………………………………………………

Điện thoại………………………………Fax ………….………………….

Người đại diện………………………….. Số tài khoản …………………..

Tại Ngân hàng:……………………………………………………………..

Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh:……………..……………

……………………………………………………………………………..

Số lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng): …………………………………………………………………..

Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………………

II. Tình hình sản xuất, kinh doanh

- Doanh thu quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ:…………………

- Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):…………………………………………

- So doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020:………. (giảm bao nhiêu %).

III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

- Số lao động cần đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:

- Nhu cầu kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động: ……………………… đồng (số tiền viết bằng chữ:........................... ……………………………)

………..(tên đơn vị sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 04a

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ......
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../QĐ-LĐTBXH

…….., ngày ...... tháng …….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;

Căn cứ Quyết định số …../2021/QĐ-TTg ngày …./…../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;

Căn cứ của ……………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động ngày …../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………………………;

Theo đề nghị của………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ (đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, cụ thể như sau:

1. Phê duyệt Phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động (kèm theo).

2. Tổng số người lao động được hỗ trợ: …………… người;

3. Tổng số tiền được hỗ trợ:…………đồng

(bằng chữ ……….……...……………).

Số tài khoản ………………….. Tại Ngân hàng:…………………………

Điều 2. ………… (đơn vị đề nghị hỗ trợ) có trách nhiệm tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động theo phương án được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có) và …. (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ….

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 04b

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ......
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../QĐ-LĐTBXH

…….., ngày ...... tháng …….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;

Căn cứ Quyết định số ...../2021/QĐ-TTg ngày ...../....../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;

Căn cứ của ……………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số...../QĐ-LĐTBXH ngày....tháng....năm 20... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;

Căn cứ báo cáo hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/…….. của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………………………;

Theo đề nghị của………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đối với:

Tên đơn vị được hỗ trợ ……………………………………………………

Tổng số kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định số …../2021/QĐ-TTg ngày …./…../2021 là:……………....đồng (bằng chữ:……………..…………………. )

Số kinh phí hỗ trợ còn dư phải thu hồi:………………….… đồng (bằng chữ ……….………………………………………………….……...).

Lý do thu hồi………………………………………………………………

Điều 2. ……(Tên đơn vị) có trách nhiệm chuyển trả kinh phí cho Bảo hiểm xã hội…….. trước ngày………….

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ………………………… thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động còn dư đã chi cho .............................................. (đơn vị được hỗ trợ).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……….. (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, …...

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 05

TÊN CƠ SỞ(1) …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)

1. Tên cơ sở:

2. Mã số cơ sở:

3. Địa chỉ:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

TT

Họ và tên

Phòng,ban, phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số sổ bảo hiểm

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)

Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)

III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)

IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2

Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày ...tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: (1) Cơ sở: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

Mẫu số 06

TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…….

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên người sử dụng lao động:

2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Tài khoản của người sử dụng lao động:

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC

TT

Họ và tên

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Số sổ bảo hiểm

Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Số tiền hỗ trợ

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)

III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Số tiền hỗ trợ

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)

IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục II

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số tiền hỗ trợ

Số CMT/thẻ căn cước công dân

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)

Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

2

3

4

5

6

7

8

10

11

Cộng

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 0738

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm...

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Họ và tên:............................... Ngày,... tháng, năm sinh:............. /........ /

2. Dân tộc:................................................ Giới tính: .................................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:.................

Ngày cấp:........... /......... /......................... Nơi cấp:...................................

4. Nơi ở hiện tại:........................................................................................

Nơi thường trú: ..........................................................................................

Nơi tạm trú:.................................................................................................

Điện thoại liên hệ:......................................................................................

5. Số Sổ bảo hiểm xã hội:............................................................................

Tôi thuộc trường hợp1:............. (ghi a hoặc b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích).

Ngày …/…/…. tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) ……

Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:............................................................

Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.

II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI

1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu có)

Thai kỳ tháng thứ:...............

2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)

2.1. Họ và tên chồng/vợ...............; ngày, tháng, năm sinh:................. /..... /...

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:........................

Ngày cấp:........... /.......... /......................... ; nơi cấp:....................................

2.2. Họ và tên con:........... ; ngày, tháng, năm sinh:..................... /........ /.......

Họ và tên con:............... ; ngày, tháng, năm sinh:............. /........ /................

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản:.... số tài khoản: .... Ngân hàng:...)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...., ngày….tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

1 Người lao động làm việc thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Phải cách ly y tế trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

b) Trong các khu vực bị phong tỏa trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

c) Không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

d) Do người sử dụng lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

đ) Do người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi nhành, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT -TTg trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

e) Do người sử dụng lao động áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

g) Do người sử dụng lao động phải bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Mẫu số 08a

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ …

DANH SÁCH F0, F1 PHẢI ĐIỀU TRỊ, CÁCH LY Y TẾ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ

Ngày bắt đầu điều trị, cách ly

Ngày kết thúc điều trị, cách ly

Số ngày điều trị, cách ly

Số tiền (đồng)

Ghi chú

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

2

Tổng

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

….., ngày …. tháng…... năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)

Ghi chú: Cột (8) đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của người ký nhận và ghi rõ họ tên.

Mẫu số 08b39

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ...

DANH SÁCH TRẺ EM, NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI CAO TUỔI THUỘC DIỆN F0, F1 ĐƯỢC HỖ TRỢ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ

Ngày bắt đầu điều trị, cách ly

số tiền (đồng)

Ghi chú

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

...

Tổng

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

..., ngày... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)

Mẫu số 08c40

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ...

DANH SÁCH F0, F1, TRẺ EM, NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI CAO TUỔI NHẬN HỖ TRỢ

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ

Ngày bắt đầu điều trị, cách ly

số tiền (đồng)

Ký nhận

Ghi chú

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

2

...

Tổng

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)

..., ngày... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)

Ghi chú: Cột (8) đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của người ký nhận và ghi rõ họ tên.

Mẫu số 09

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN …
TÊN ĐƠN VỊ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..............
V/v đề nghị hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Kính gửi: ……………………(1)……………………….

1. Tên đơn vị: ........................................................................................................................

2. Mã số thuế: ......................................................................................................................

3. Loại hình đơn vị: ..............................................................................................................

4. Quyết định thành lập: .......................................................................................................

5. Đại chỉ liên hệ/Điện thoại/Fax/Email: ...............................................................................

DANH SÁCH VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu

Chức danh nghề nghiệp

Mã số BHXH

Thời gian dừng hoạt động
(từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)

Số tài khoản nhận lương (nếu có)

Ngân hàng mở tài khoản

Chữ ký

Nam

Nữ

1

2

...


Nơi nhận:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: ....

….,ngày .... tháng .... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hướng dẫn viên du lịch)

Kính gửi: ...................(1).....................

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...

2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………

Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..

4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch: Số …………………. Giá trị đến (2): …………

Là hướng dẫn viên du lịch tại (3): ……………………………………………..

5. Mã số thuế cá nhân (nếu có): ………………………………………………….

6. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM HIỆN NAY

Hiện nay, tôi bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày …./…/2021 đến ngày …./…/2021.

Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2021/QĐ-TTg ngày …. tháng ….. năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị ………………………… xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản: …….. Ngân hàng: …………)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
QUẢN LÝ KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH
(nếu có) (4)

...., ngày …. tháng .... năm …..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

(2): Giá trị thẻ còn hạn đến thời điểm nộp hồ sơ.

(3): Tên của khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).

(4): Xác nhận của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).

Mẫu số 1141

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...

I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH

1. Tên hộ kinh doanh:.....................................................................................................

2. Địa điểm kinh doanh:...................................................................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh:.............................................................................................

4. Mã số thuế:.................................................................................................................

5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh:.....................................................................................

II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

Họ và tên:.......................................... Ngày.... tháng .... năm..........................................

Dân tộc:............................................. Giới tính:.............................................................

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:..........................................

Ngày cấp: ....... Nơi cấp:.................... số điện thoại:....................................

Địa chỉ email (nếu có):.....................................................................................................

Nơi ở hiện nay (1):..........................................................................................................

………………………………..

Kể từ ngày............... /........... /2021 đến ngày........... /............ /2021, hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do:

□ Theo yêu cầu của cơ quan........................... để phòng, chống dịch COVID-19.

□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....................................... xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản..................... số tài khoản............. tại Ngân hàng:....)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...., ngày.... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

Mẫu số 12a42

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1

2. Họ và tên người đại diện:.......................................... Chức vụ: ..............

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:.......................

- Ngày cấp:................................ Nơi cấp:.........................................

3. Giấy ủy quyền (nếu có) số................. ngày…/…./…. của.................

4. Địa chỉ:..........................................................................................................................

5. Điện thoại:.....................................................................................................................

6. Mã số thuế:....................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....

Do................................................................... Cấp ngày.................................................

8. Quyết định thành lập số2:................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số:...........................................................

Do............................................... Cấp ngày..................................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề số4:…….... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)

11. Tài khoản thanh toán số:......................................... tại Ngân hàng..........................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ...............................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Tổng số lao động:............................ người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: …..người.

2. Số lao động ngừng việc tháng..................... /20....là:............................ người5.

3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng................. /20....... là:......................... đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………………. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng …………………./20…… cụ thể như sau:

- Số tiền vay:............................................... đồng

(Bằng chữ:.................................................................................................................... )

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho ……. lao động trong tháng năm….

- Thời hạn vay vốn:............................. tháng.

- Lãi suất vay vốn:.................. %/năm, lãi suất quá hạn:............. %/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ:.......................................................................................................

+ Kế hoạch trả nợ:.........................................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.

3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

..., ngày….tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.

6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”

Mẫu số 12b43

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:

2. Họ và tên người đại diện:.................................................... Chức... vụ: .....................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:.......................................

- Ngày cấp:.................................................. Nơi cấp:........................................................

3. Giấy ủy quyền (nếu có) số................... ngày............ /.......... /.......... của.....................

4. Địa chỉ:..........................................................................................................................

5. Điện thoại:.....................................................................................................................

6. Mã số thuế:....................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....

Do............................................................... Cấp ngày......................................................

8. Quyết định thành lập số2:.............................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số:.............................................................

Do............................................................. Cấp ngày...................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề 4 số:…… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)…………………

11. Tài khoản thanh toán số:.............................. tại Ngân hàng........................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:..................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

……………………………………………

2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19

……………………

3. Tiền lương phải trả tháng.................... /20....... là:.............................................. đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Căn cứ vào văn bản …… thể hiện việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.

Căn cứ phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ……………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ………../20…………cụ thể như sau:

- Số tiền vay:............................................... đồng

(Bằng chữ:.................................................................................................................... )

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho …………….lao động trong tháng………. năm 20…………

- Thời hạn vay vốn:................................. tháng.

- Lãi suất vay vốn:................... %/năm, lãi suất quá hạn:.............. %/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ:........................................................................................................

+ Kế hoạch trả nợ:..........................................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.

3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

..., ngày…..tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.

Mẫu số 12c44

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
-------------

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: .........................

2. Họ và tên người đại diện:.......................................... Chức vụ: ………………..

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:...............................

- Ngày cấp:................................ Nơi cấp:...................................................................

3. Giấy ủy quyền (nếu có) số............................... ngày......... /.......... /........ của.........

4. Địa chỉ:..........................................................................................................................

5. Điện thoại:.....................................................................................................................

6. Mã số thuế:....................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....

Do..................................................................... Cấp... ngày.............................................

8. Quyết định thành lập số2:............................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số:...........................................................

Do............................................. Cấp ngày.......................................................................

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ……………………………

11. Tài khoản thanh toán số:................................ tại... Ngân hàng.................................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:.................................................................................

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

…………………………………….

2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động.................................................. người.

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ….. người.

- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng... /20.... là: ……. đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………. cho vay để trả lương cho người lao động tháng /20….. cụ thể như sau:

- Số tiền vay:............................................ đồng

(Bằng chữ:................................................................................................................... )

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho.............................................. lao động trong tháng…… năm 20……………..

- Thời hạn vay vốn:............................ tháng.

- Lãi suất vay vốn:.................. %/năm, lãi suất quá hạn:.............. %/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ:......................................................................................................

+ Kế hoạch trả nợ:........................................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.

3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

..., ngày….tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.


Mẫu số 13a

TÊN ĐƠN VỊ...............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19

Tháng ..…/20……

Tên đơn vị:…………………… Mã số doanh nghiệp:…………… Mã số thuế: ………………

Ngành nghề kinh doanh chính:……………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………….… Tổng số lao động bị ngừng việc:…………………...…...

TT

Họ và tên

Số CMND/CCCD

Phòng/ban/ phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)

Từ ngày/tháng đến ngày/tháng

Thời gian (tháng)

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

….., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 13b

TÊN ĐƠN VỊ...............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Tháng ………/20……..

Tên đơn vị:………………Mã số doanh nghiệp:…………............ Mã số thuế: ………………

Ngành nghề kinh doanh chính:………………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:………

Địa chỉ:……………………………………..………………………………………………………..

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…… Tổng số lao động tham gia BHXH:…….

TT

Họ và tên

SốCMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

1

2

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

….., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 13c

TÊN ĐƠN VỊ............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Tháng ………/20……..

Tên đơn vị: ………… Mã số doanh nghiệp: …............... Mã số thuế: ………..…........

Ngành nghề kinh doanh chính: ……........ Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…........

Địa chỉ: ………………………………………………….................

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:………. Tổng số lao động tham gia BHXH:…………...

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/ phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

1

2

XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

………, ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)



[1] Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19”.

2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

9 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

10 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

11 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

12 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

13 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

14 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

15 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

16 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

17 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

18 Tên Chương này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

19 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

20 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

21 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

22 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

23 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

24 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

25 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

26 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

27 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

28 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

29 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

30 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

31 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

32 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

33 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

34 Điều 3 của Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021 quy định như sau:

“Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Không áp dụng quy định của Quyết định này đối với những trường hợp đã được chi trả hỗ trợ hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh sách hỗ trợ nhưng chưa chi trả hỗ trợ theo quy định của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.”

35 Phụ lục này đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

36 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

37 Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

38 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

39 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

40 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

41 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

42 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

43 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

44 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 4496/VBHN-BLDTBXH

Hanoi, December 6, 2021

 

DECISION

ON IMPLEMENTATION OF CERTAIN POLICIES TO SUPPORT EMPLOYEES AND EMPLOYERS IN DIFFICULTY DUE TO THE COVID-19 PANDEMIC

Decision No. 23/2021/QD-TTg dated July 7, 2021 of the Prime Minister on implementation of certain policies to support employees and employers in difficulty due to the Covid-19 pandemic, coming into force as of July 7, 2021, amended by:

Decision No. 33/2021/QD-TTg dated November 6, 2021 of the Minister on amendment to Decision No. 23/2021/QD-TTg dated July 7, 2021 of the Prime Minister implementation of certain policies to support employees and employers in difficulty due to the Covid-19 pandemic, coming into force as of November 6, 2021.

Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Implementing the Resolution No. 68/NQ-CP dated July 1, 2021 of the Government on implementation of certain policies to support employees and employers in difficulty due to the COVID-19 pandemic;

At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

The Prime Minister promulgates a Decision on implementation of certain policies to support employees and employers in difficulty due to the COVID-19 pandemic.[1]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REDUCTION IN INSURANCE PREMIUMS FOR OCCUPATIONAL ACCIDENTS AND DISEASES

Article 1. Eligible entities

Employers that pay premiums to the Insurance Fund for Occupational Accidents and Diseases for employees eligible for occupational accident and disease insurance as prescribed in law on social insurance and occupational safety and hygiene (except for officials, public employees, people in the people's armed forces, employees in the agencies of the Party, the State, administrative agencies, public sector entities on the payroll of the state budget).

The employers will provide the monetary support obtained from the reduction in premiums to the Insurance fund for occupational accidents and diseases for the employees in order to combat the COVID-19 pandemic.

Article 2. Rate and duration of premium to be paid to the Insurance fund for occupational accidents and diseases

1. Rate: 0% of the salary fund as the basis for paying social insurance premiums.

2. Duration: 12 months, from July 1, 2021 to June 30, 2022 inclusive.

Article 3. Registration, selection of payment, use and management of the Insurance fund for occupational accidents and diseases

1. The registration, selection of payment, use and management of the Insurance fund for occupational accidents and diseases shall comply with the law on social insurance and law on occupational accidents or diseases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

SUSPENSION OF CONTRIBUTIONS TO THE RETIREMENT AND SURVIVORSHIP FUND

Article 4. Eligible entities

Employees and employers under compulsory social insurance as prescribed in Article 2 of the Law on Social Insurance dated November 20, 2014.

Article 5. Support requirements2

1. Employers have fully paid enough social insurance premiums or are temporarily suspending contributions to the Retirement and Survivorship Fund until the end of January 2021 but have been affected by the Covid-19 pandemic, resulting in a downsizing of at least 10% employees who are participating in social insurance at the time of application submission compared to January 2021. The number of employees on social insurance considered to be downsized includes:

a) The number of employees with terminated public employment contracts or non-public employment contracts according to the law less the number of new employees entering into public employment contracts or non-public employment contracts from February 1, 2021 to the date of application submission.

b) The number of employees whose employment contracts are being suspended and the suspension period is at least 14 working days in a month.

c) The number of employees on unpaid leaving and the leave is at least 14 working days in a month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The employees on social insurance considered to be downsized as prescribed in Clause 1 of this Article only include people working under public employment contracts, non-public employment contracts with indefinite term or with definite term at least 1 month, business executives, cooperatives executives with paid salaries; and exclude those who are on pension from February 1, 2021.

Article 6. Suspension period of contributions to the retirement and survivorship fund

1. The eligible employees and the employer prescribed in Article 5 hereof are entitled to a 6-month suspension of payment to the retirement and survivorship fund from the date on which the employer submits the application.

2. As for a case on the payment suspension under the Resolution No. 42/NQ-CP of April 9, 2020 and Resolution No. 154/NQ-CP of October 19, 2020 and the Resolution No. 154/NQ-CP dated October 19, 2020 of the Government, if the applicant is still qualified and the application is stilled approved as prescribed in this Decision, the suspension period of contributions to the retirement and survivorship fund due to impact of COVID-19 pandemic does not exceed 12 months.

Article 7. Payment of unpaid premiums during suspension period to the retirement and survivorship fund

1. Upon the end of the suspension period prescribed in Article 6 hereof, the employers and employees shall continue to pay premiums to the retirement and survivorship fund plus the amount that was not paid during the suspension period (including the furloughed employees as prescribed in Article 99 of the Labor Code), no late payment interest shall be levied on the overdue amount as prescribed in clause 3 Article 122 of the Law on Social Insurance.

2. Upon the end of the suspension period of contributions to the retirement and survivorship fund, if the employer fails to make up the payments due during the suspension period, it shall comply with clause 3 Article 122 of the Law on Social Insurance.

3. During the above-mentioned suspension period, if an eligible employee claims the retirement or survivorship benefit or terminates the employment contract, the employer and the employee shall make up the payments due during the suspension period to settle the claim of the employee.

Article 8. Procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 5 working days after receiving such an application from the employer, the social security agency shall consider approving the application for suspension of payments to the retirement and survivorship fund; if the application is rejected, it shall provide explanation in writing.

3. Regarding the applications for suspension of payments to the retirement and survivorship fund prescribed in Article 16 of the Government’s Decree No. 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 on elaboration of the Law on Social Insurance dated November 20, 2014 concerning compulsory social insurance, the procedures shall conform to the Circular No. 59/2015/TT-BLDTBXH dated December 29, 2015 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on elaboration and guidelines for the Law on Social Insurance dated November 20, 2014 concerning compulsory social insurance.

Chapter III

SUPPORT FOR EMPLOYERS TO PROVIDE TRAINING, RETRAINING, AND SKILL ENHANCEMENT FOR EMPLOYEES FOR JOB RETENTION

Article 9. Eligible entities and eligibility requirements

An employer prescribed clause 3 Article 43 of the Employment Law, upon submission of an application for support from July 1, 2021 to the end of June 30, 2022, is entitled to a financial support if it meets all eligibility requirements below:

1. It has fully paid unemployment insurance premiums for employees for full 12 months or more at the time of requesting support.

2. It has to change the technological structure as prescribed in Clause 1, Article 42 of the Labor Code.

3. Its revenue in the preceding quarter has decreased by 10% or more compared to the same period in 2019 or 2020 at the time of requesting support.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Amount, term and mode of support

1. The maximum monthly support of training, retraining and skill enhancement is VND 1,500,000 per employee. The specific amount of support shall be determined based on the actual training time of each job or course. If the duration of course of training, retraining and skill enhancement is not a whole number of months, the dates shall be rounded to nearest month as follows: Less than 15 days is rounded to a half of month, 15 days or more is rounded to 01 month for the purpose of determining the financial support.

If the cost of a course of training, retraining and skill enhancement exceeds the financial support prescribed herein, the employer shall cover the amount in excess itself.

2. Duration: up to 6 months.

3. Method of support: Direct support to the employer according to the plan for training, retraining and skill enhancement that has been approved.

Article 11. Application

1. An application form for support of training, retraining and skill enhancement for job retention and declaration of revenue in the preceding quarter that has decreased by 10% or more compared to the same period in 2019 or 2020 using the Form No. 03 in the Appendix hereto appended.

2. Document of the employer stating the change the technological structure.

3. The plan for training, retraining and skill enhancement in order to secure the jobs for employees as prescribed in clause 4 Article 9 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Procedures

1. An employer seeking support of training, retraining and skill enhancement for job retention for the employees shall request the social security agency to which the social insurance premiums are paid to confirm that the employer has fully paid unemployment insurance premiums as prescribed in clause 4 Article 11 hereof.  The social security agency shall give such a confirmation within 2 working days after receiving the request of the employer.

2. The employer shall submit the application specified in Article 11 hereof to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province where it is headquartered or where the employer registers social insurance for the employees.

The employer may submit the applications for support multiple times to suit production, business and employment requirements.  Each employee shall receive training support one time in accordance with this policy.

3. Within 7 working days after receiving a duly completed application from the employer, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall consider granting the support using the Form No. 04a in the Appendix hereto. If the application is accepted, the Department shall send a physical or electronic support decision to the provincial social security agency to transfer financial support to the employer in order to forward it to the training institution to provide the training. If the application is rejected, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall provide explanation in writing.

4. Within 3 working days after receiving the support decision from the Director of Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, the provincial social security agency shall transfer a lump-sum financial support to the employer.

5. Within 2 working days after receiving the financial support, the employer shall forward it to the training institution to provide the training following the approved plan.

6. Within 45 days since the end date of training, the employer shall finalize the payment with the training institution in reality and send the performance report to Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.  Within 5 working days after receiving the performance report from the employer, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall issue a decision to withdraw the training funding in excess (if any) to the provincial social security agency and the employer to return the funding the unemployment insurance fund using the Form No. 04b in the Appendix hereto.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Eligible entities and eligibility requirements5

Any employee who is put on unpaid leave while working under an employment contract due to one of the following reasons: the employee is undergoing COVID-19 treatment, staying in quarantine, staying in the lockdown area, unable to go to the workplace due to the request of the competent state agency to prevent and control the COVID-19; the employer’s operation is completely or partially suspended at the request of a competent state agency for the prevention and control of the COVID-19 or the employer’s head office, branch, representative office or production and business location is located in the area where anti-Covid measures are being implemented according to Directive No. 16/CT-TTg dated March 31, 2020 of the Prime Minister on the implementation of urgent measures on prevention and control of the COVID-19 (hereinafter referred to as “Directive No. 16/CT-TTg”) or is subject to prohibition/suspension/restrictions/conditions according to the Government’s Resolution No. 128/NQ-CP dated October 11, 2021 on the temporary regulation “Safe and flexible adaption, effective control the Covid-19” (hereinafter referred to as “Resolution No. 128/NQ-CP”) its production and working activities are reorganized in order to prevent and control the COVID or -19, shall be supported when the following regulations are fully satisfied:

1. The period of suspension of the employment contract or unpaid leave within the term of the employment contract is at least 15 consecutive days from May 1, 2021 to the end of December 31, 2021, with a start date of suspension of employment contract or unpaid leave between May 1, 2021 and December 31, 2021.

2. He/she has contributed to compulsory social insurance (included on the list of compulsory social insurance participants of the social insurance agency) in the month of suspension of the employment contract, unpaid leave or in the month preceding the month in which the employment contract is suspended or the employee takes unpaid leave.

Article 14. Amounts and method of support

1. Amounts:

a) VND 1,855,000 per person applicable to employees on suspension of employment contracts or unpaid leave for 15 consecutive days or more but less than 1 month (30 days).

b) VND 3,710,000 per person applicable to employees on suspension of employment contracts or unpaid leave for 1 month (30 days) or more.

2. Pregnant employees are supported with an extra amount of VND 1,000,000 per person; those who are raising biological or adoptive children or taking care of children under 6 years old on behalf of their parents are supported with an extra amount of VND 1,000,000 per child under 6 years old, and either mother or father or caregiver is supported.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Application

1.6 A copy of a written agreement on suspension of employment contract or unpaid leave. In case the written agreement is not viable due to the pandemic or a force majeure event, the employer and employee may reach the agreement in other forms (by phone, text message, email, etc.). After reaching the agreement, the employer shall specify the form of agreement in the "Notes" column in Form No. 05 promulgated together with this Decision and be responsible for the accuracy of the content of agreement.

2. A list of employees confirmed by the social security agency using the Form No. 05 in the Appendix hereto.

3.7 In any of the cases specified in Clause 2 Article 14 hereof, a copy of one of the following papers shall be added: proof of the employee’s pregnancy; Birth Certificate or Certificate of Live Birth; Adoption Certificate; A competent agency's Decision to assign or receive alternative care for children.

Article 16. Procedures

1. The employer shall make a list of employees according to the regulations of Clause 2 Article 15 of this Decision and request social insurance agency to confirm the employers on social insurance. The employer shall be responsible for the accuracy of this list.  The social security agency shall give such a confirmation within 2 working days after receiving the request of the employer.

2.9 The employer shall send the application prescribed in Article 15 hereof to the People’s Committee of the district where the headquarters, branch, representative office, or production and business location is located. The deadline for application submission is January 31, 2022.

3. Within 2 working days after receiving a duly complete application, the People’s Committee of district shall appraise it and forward it to the People's Committee of province.

4. Within 2 working days after receiving a duly complete application, the People’s Committee of province shall issue a decision on approval for the list and amounts of financial supports; and direct the financial supports. If the application is rejected, the People's Committee of province shall provide explanation in writing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ASSISTANCE TO FURLOUGHED EMPLOYEES

Article 17. Eligible entities and eligibility requirements10

Employees are given financial supports if they meet all the eligibility requirements as follows:

1. The employee who is furloughed according to clause 3 Article 99 of the Labor Code while working under an employment contract due to one of the following reasons: the employee is undergoing COVID-19 treatment, staying in quarantine, staying in the lockdown area, unable to go to the workplace due to the request of the competent state agency to prevent and control the COVID-19; the employer’s operation is completely or partially suspended at the request of a competent state agency for the prevention and control of the COVID-19 or the employer’s head office, branch, representative office or production and business location is located in the area where anti-covid measures are being implemented according to Directive No. 16/CT-TTg or is subject to prohibition/suspension/restrictions/conditions according to the Government’s Resolution No. 128/NQ-CP or its production and working activities are reorganized in order to prevent and control the COVID-19, in consecutive 14 days and more during the period from May 01, 2021 to December 31, 2021.

2. He/she is participating to compulsory social insurance (included on the list of compulsory social insurance participants of the social insurance agency) in the month of furlough or in the month preceding the month in which the employment contract is furloughed.

Article 18. Amounts and method of support

1. Amounts: VND 1,000,000/person.

2. Pregnant employees are supported with an extra amount of VND 1,000,000 per person; those who are raising biological or adoptive children or taking care of children under 6 years old on behalf of their parents are supported with an extra amount of VND 1,000,000 per child under 6 years old, and either mother or father or caregiver is supported.

3. Method of support: A lump-sum support to employees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.11 (annulled)

2. A list of employees confirmed by the social security agency using the Form No. 06 in the Appendix hereto.

3.12. In any of the cases specified in Clause 2 Article 18 hereof, a copy of one of the following papers shall be added: proof of the employee’s pregnancy; Birth Certificate or Certificate of Live Birth; Adoption Certificate; A competent agency's Decision to assign or receive alternative care for children.

Article 20. Procedures

1.13 The employer shall make a list of employees participating in social insurance according to the regulations of Article 19 hereof and request social insurance agency to confirm it. The employer shall be responsible for the accuracy of the list.  The social security agency shall give such a confirmation within 2 working days after receiving the request of the employer.

2.14. The employer shall send the application prescribed in Article 19 hereof to the People’s Committee of the district where the headquarters, branch, representative office, or production and business location is located. The deadline for application submission is January 31, 2022.

3. Within 2 working days after receiving a duly complete application, the People’s Committee of district shall appraise it and forward it to the People's Committee of province.

4. Within 2 working days after receiving a duly complete application, the People’s Committee of province shall issue a decision on approval for the list and amounts of financial supports; and direct the financial supports. If the application is rejected, the People's Committee of province shall provide explanation in writing.

5. Within 2 working days after receiving the financial supports from the People's Committee of province, the employer shall give the financial supports to the employees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SUPPORTING WORKERS SUBJECT TO TERMINATION OF EMPLOYMENT CONTRACT BUT INELIGIBLE FOR UNEMPLOYMENT BENEFIT

Article 21. Eligible entities and eligibility requirements15

The employee is working under an employment contract due to one of the following cases: the employee is undergoing COVID-19 treatment, staying in quarantine, staying in the lockdown area, unable to go to the workplace due to the request of the competent state agency to prevent and control the COVID-19; the employer’s operation is completely or partially suspended at the request of a competent state agency for the prevention and control of the COVID-19 or the employer’s head office, branch, representative office or production and business location is located in the area where anti-covid measures are being implemented according to Directive No. 16/CT-TTg or is subject to prohibition/suspension/restrictions/conditions according to the Government’s Resolution No. 128/NQ-CP or its production and working activities are reorganized in order to prevent and control the COVID-19, during the period from May 01, 2021 to December 31, 2021, shall be supported when the following regulations are fully satisfied:

1. He/she is participating in compulsory social insurance (included on the list of compulsory social insurance participants of the social insurance agency) in the month of termination or in the month preceding the month in which the employment contract is terminated.

2. Their employment contract is terminated during the period from May 1, 2021 to December 30, 2021 inclusive but they are ineligible for unemployment benefit, except for the following cases:

a) The employee unilaterally terminates the employment contract against the law.

b) The employee is on monthly pension or work-capacity loss allowance.

Article 22. Amounts and method of support

1. Amounts: VND 3.710.000/person.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Method of support: A lump-sum support to employees.

Article 23. Application

1. Application form No. 07 in the Appendix hereto.

2.16 A copy of one of the following papers:

a) The expired employment contract or document certifying that the job under the employment contract has been completed.

b) Decision on resignation acceptance.

c) Notice or agreement on termination of employment contract.

3. Copy of the social insurance book or document of the social security agency confirming the contribution to compulsory social insurance and unemployment insurance.

4.17. In the cases specified in Clause 2 Article 22 hereof, a copy of one of the following papers shall be added: proof of the employee’s pregnancy; Birth Certificate or Certificate of Live Birth; Adoption Certificate; A competent agency's Decision to assign or receive alternative care for children.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The employee seeking a financial support shall send an application to the Employment Service Center affiliated to Department of Labor, War Invalids and Social Affairs where the employee will terminate the employment contract. The deadline for application submission is January 31, 2022.

2. Before the 5th and 20th every month, the Employment Service Center shall review and send a consolidated list of eligible employees to Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.

3. Within 2 working days after receiving the list, Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall appraise and forward it to the People's Committee of province.

4. The People's Committee of province shall approve the list of employees to be supported; and direct to give financial supports within 3 working days. If the application is rejected, the People's Committee of province shall provide explanation in writing.

Chapter VII

SUPPORT FOR PEOPLE UNDERGOING COVID-19 TREATMENT, UNDER QUARANTINE; ADDITIONAL SUPPORT FOR CHILDREN, THE ELDERLY AND PEOPLE WITH DISABILITY18

Article 25. Eligible entities19

Children (under 16 years of age as prescribed in the Children Law); the elderly and people with disability prescribed in Clauses 5 and 6 Article 5 of the Government’s Decree No. 20/2021/ND-CP dated March 15, 2021 on policies to support for entities in the social protection (hereinafter referred to as “the elderly and people with disability”) and people undergoing COVID-19 treatment (F0 individuals) or people under quarantine for COVID- 19 prevention and control (F1 individuals) under a decision of a competent authority.

Article 26. Amounts and duration of support

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Food allowance of VND 80,000/person/day will be given to people who are put under quarantine (F1) under a decision of the competent authority, from April 27, 2021 to December 31, 2021, with the support duration of up to 21 days.

3.20 As for children, the elderly and people with disability undergoing COVID-19 treatment or under quarantine:

a) An extra lump-sum amount of VND 1.000.000 will be given to each person.

b) The state budget shall cover the costs uncovered by the health insurance and healthcare costs for children without health insurance cards.

Article 27. Application and procedures

1.21 An application for support for F0 individuals undergoing treatment at health facilities includes:

a) A list of the F0 individuals eligible for the support policy, using Form No. 8a issued herewith.

b) Hospital discharge certificate or death certificate or written confirmation of the health facility.

c) A copy of one of the following papers: Certificate of Live Birth, Birth Certificate, passport, identity card, citizen identity card, health insurance card, written confirmation of disability. In case of loss or failure to bring the above documents, it will be replaced with a written commitment to be responsible for the information of the F0 individuals, the parents or the caregivers of the children sent to the health facility.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A list of the F1 individuals eligible for the support policy, using Form No. 8a issued herewith.

b) Decision on quarantine of the competent authority

c) A copy of one of the following papers: Certificate of Live Birth, Birth Certificate, passport, identity card, citizen identity card, health insurance card, written confirmation of disability. In case of loss or failure to bring the above documents, it will be replaced with a written commitment to be responsible for the information of the F1 individuals, the parents or the caregivers of the children sent to the quarantine facility.

3. An application for support for F0 discharged from the health facility before the effective date of this Decision:

a) Hospital discharge certificate.

b) Receipt of payment for meals at the treated health facility.

c) A copy of one of the following papers: Certificate of Live Birth, Birth Certificate, passport, identity card, citizen identity card, health insurance card.

4.23 An application for support for F1 individuals discharged from the quarantine facility before the effective date of this Decision, F1 individuals under quarantine at home, F0 individuals undergoing treatment at home includes:

a) A document of the People’s Committee of district or commune or health facility on quarantine at quarantine facility, at home or treatment at home.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A copy of one of the following papers: Certificate of Live Birth, Birth Certificate, passport, identity card, citizen identity card, health insurance card, written confirmation of disability.

d) Bill or receipt of payment for meals at the quarantine facility for the F1 individuals discharged from the quarantine facility before the effective date of this Decision.

5. Procedures:

a) For cases being treated or quarantined at health facilities or quarantine facilities: The health facility and quarantine facility shall, based on the applications specified in Clauses 1 and 2 of this Article, make lists (form No. 08a, 8b in the Appendix hereto) of F0 and F1 individuals eligible for the support policy and send it to the Provincial People's Committee. The deadline for application submission is March 31, 2022.

b)24 As for F0 individuals who have finished treatment and F1 individuals discharged from the quarantine facility before the effective date of this Decision, F1 individuals who have completed the quarantine at home and F0 individuals who have finished treatment at home: Parents or legal guardians of children, the elderly, people with disability, F0 individuals, F1 individuals shall send applications prescribed in Clauses 3 and 4 of this Article to the People's Committee of commune where they reside. The deadline for application submission is January 31, 2022.

Before the 5th and 20th of every month, the People's Committee of the commune shall consolidate and make lists (Forms 8a and 8b in the Appendix hereto) of F0 individuals and F1 individuals eligible for the support policy and send them to the People's Committee of the district.

Within 2 working days, the People's Committee of the district shall send a consolidated list to the President of the People's Committee of the province.

c) Within 02 working days from the date of receipt of complete dossiers from health facilities, quarantine facilities and the People's Committee of districts, the People's Committee of province shall approve the list and direct to give the support. If the application is rejected, the People's Committee of province shall provide explanation in writing.

6.25 Health facilities, quarantine facilities, the People’s Committees of communes shall give full supports to F0 individuals, F1 individuals, children, the elderly, people with disability undergoing treatment, under quarantine or treatment at home according to the list approved by the People's Committee of province (Form 8c in the Appendix hereto).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SUPPORT FOR PUBLIC EMPLOYEES ENGAGED IN ART PERFORMANCE AND EMPLOYEES BEING TOUR GUIDES

Section 1. SUPPORT FOR PUBLIC EMPLOYEES ENGAGED IN ART PERFORMANCE

Article 28. Eligible entities and eligibility requirements

A public employee engaged in art performance will be given a financial support if he/she meets all eligibility requirements below:

1. He/she is an art director, actor, painter holding the class IV professional title.

2. He/she has worked for a public sector entity engaged in performing arts (excluding art units of the armed forces) and has to stop performing arts for 15 days or more from May 1, 2021 to the end of December 31, 202 by the order of the competent authority for prevention and control of COVID-19 pandemic.

Article 29. Amounts and method of support

1. Amounts: VND 3.710.000/person.

2. Method of support: A lump-sum support to employees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The public sector entity engaged in art performance (including entities affiliated to central agencies) shall make a list of eligible public employees engaged in art performance as prescribed in Article 28 hereof (Form No. 09 in the Appendix hereto) and send it to the Department of Culture, Sports and Tourism/Department of Culture and Sports/Department of Culture, Information, Sports and Tourism where the head office is located (hereinafter referred to as provincial culture authority). The deadline for application submission is January 31, 2022. The deadline for application submission is January 31, 2022.

2. Within 3 working days after receiving the list from the public sector entity engaged in art performance, the provincial culture authority shall consolidate, appraise, and submit it to the People's Committee of province.

3. Within 2 working days after receiving the list from the provincial culture authority, the People’s Committee of province shall issue a decision on approval for the list and amounts of financial supports; and direct the financial supports. If the application is rejected, the People's Committee of province shall provide explanation in writing.

Section 2. SUPPORT FOR TOUR GUIDES

Article 31. Eligible entities and eligibility requirements

A tour guide will be given a financial support if he/she meets all eligibility requirements below:

1. He/she obtains a tour guide’s card as prescribed in the Law on Tourism.

2. He/she has an employment contract with a tour operator or a tourist guide service provider, or is a member of a tour guide socio-professional organization if he/she is an international or domestic tour guide; or obtain an assignment made by the managerial corporate or individual of a tourist resort or tourist attraction if he/she is an on-site tour guide.

Article 32. Amounts and method of support

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Method of support: A lump-sum support to employees.

Article 33. Application

1. Application form No. 10 in the Appendix hereto;

2.26 A copy of one of the following as for international or domestic tour guide:

a) The employment contract with a tour operator or a tourist guide service provider, effective from January 1, 2020 to the date of application submission.

b) The membership card of the tour guide socio-professional organization.

Article 34. Procedures

1. The tour guide seeking a financial support shall send an application to the Department of Tourism/Department of Culture, Sports and Tourism/Department of Culture, Information, Sports and Tourism (hereinafter referred to as provincial tourism authority) which issued the tour guide’s card to the tour guide. The deadline for application submission is January 31, 2022.

2. Within 2 working days after receiving a duly completed application, the provincial tourism authority shall appraise and send a list of eligible tour guides to the People’s Committee of province for decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IX

SUPPORT FOR HOUSEHOLD BUSINESSES

Article 35. Eligible entities and eligibility trợ27

A household business will be given a financial support if it meets all eligibility requirements below:

1. It has been granted business registration and has been entered in the tax authority’s register.

2. It has to be suspended for at least 15 consecutive days by order of the state competent authority to prevent and control Covid-19 or due to it is located in the area where anti-covid measures are being implemented according to Directive No. 16/CT-TTg or it is subject to prohibition/suspension according to Decision No 128/NQ-CP during the period from May 1, 2021 to December 31, 2021.

Article 36. Amounts and method of support

1. Amounts: VND 3,000,000/household.

2. Method of support: A lump-sum support to the household business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The household business shall send an application using form No. 11 in the Appendix hereto to the People’s Committee of the commune where the place of business is located. The deadline for application submission is January 31, 2022.

2. Within 3 working days, the People’s Committee of the commune shall certify the business suspension of the household business; post it up; consolidate and send a report to the Sub-department of Taxation.

3. Within 2 working days, the Sub-department of Taxation shall take charge and cooperate with relevant agencies in verifying and sending it to the People Committee of district for consolidation.

4. Within 2 working days, the People's Committee of the district shall review, consolidate, and submit the list to the People's Committee of province.

5. Within 2 working days, the People’s Committee of the province shall issue a decision on approval for the list and amounts of financial supports; and direct the financial supports. If the application is rejected, the People's Committee of the province shall provide explanation in writing.

Article 37a. Support for household businesses in agriculture, forestry, fishery, salt production and street vendors, merchant trade, mobile businesses, seasonal businesses, low-income services for which household business registration is not mandatory29

Pursuant to Article 3 of Government’s Decree No. 39/2007/ND-CP dated March 03, 2007 on independent and regular businesses for which business registration is not mandatory, Article 79 of the Government’s Decree No. 01/2021/ND-CP dated January 4, 2021 on enterprise registration and the specific situation and conditions of localities, provinces and central-affiliated cities, criteria for determining entities operating in the locality under their management, supporting documents and procedures shall be stipulated on the basis of ensuring the following principles:

1. It has to be suspended for at least 15 consecutive days by order of the state competent authority to prevent and control Covid-19 or due to it is located in the area where anti-covid measures are being implemented according to Directive No. 16/CT-TTg or it is subject to prohibition/suspension according to Decision No 128/NQ-CP during the period from May 1, 2021 to December 31, 2021.

2. A lump-sum amount of VND 3.000.000 will be given to each household business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter X

LOAN POLICY FOR EMPLOYERS TO PAY FURLOUGH WAGES, WAGES FOR PRODUCTION RECOVERY

Article 38. Loan eligibility requirements30

1. An employer is entitled to borrow a loan to pay furlough wages if their employees who are participating in compulsory social insurance until the month preceding the month in which the employees are furloughed and they have been put on furlough for at least 15 consecutive days as prescribed in Clause 3 Article 99 of the Labor Code from May 1, 2021 to the end of March 31, 2022.

2. An employer is entitled to borrow a loan to pay wages for production recovery if it meets all eligibility requirements below:

a) In case the employer’s operation is completely or partially suspended at the request of a competent state agency for the prevention and control of the COVID-19 or the employer’s head office, branch, representative office or production and business location is located in the area where anti-covid measures are being implemented according to Directive No. 16/CT-TTg or is subject to prohibition/suspension/restrictions/conditions according to the Government’s Resolution No. 128/NQ-CP during the period from May 01, 2021 to March 31, 2022:

- Its employees are working under employment contracts and still participating in compulsory social insurances by the time of applying for the loan.

- It has a production/business recovery plan in case of suspension.

b) In case the employer is operating in the field of transportation, aviation, tourism, accommodation services, Vietnamese guest worker program:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- It has a production/business recovery plan.

Article 39. Loan amounts, loan terms, and disbursement period

1. Loan to pay furlough wages: The maximum loan amount is equal to the regional minimum wage for the number of employees according to the actual payment period of furlough wages but not exceeding 03 months; the loan term is less than 12 months.

2. Loan to pay wages for production recovery: The maximum loan is equal to the regional minimum wage for the employees under employment contracts. The support duration is up to 3 months; the loan term is less than 12 months.

3. The disbursement of the Bank for Social Policies to the employers for May, June and July of 2021 is made once; the disbursement period is until the end of April 5, 2022 or when VND 7,500 billion refinanced by the State Bank of Vietnam is fully reimbursed, whichever comes first.

Article 40. Application and procedures

1. An application for loan includes:

a) Application form No. 12a, 12b, 12c in the Appendix hereto.

b) A list of employees on social insurance using the Form No. 13a, 13b, 13c in the Appendix hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A copy of the business license/operation license/practice certificate (for conditional business lines) or investment license/investment certificate (for enterprises established by foreign investors).

d) Power of attorney (if any).

dd) A copy of the document of a competent authority stating that the employer has to completely or partially suspend operation for the prevention and control of the COVID-19 or implement anti-covid measures according to Directive No. 16/CT-TTg or the employer’s operation is subject to prohibition/suspension/restrictions/conditions according to the Government’s Resolution No. 128/NQ-CP during the period from May 01,2021 to March 31, 2022 (for loans to pay wages for production and business recovery).

e) A plan for production/business recovery for the entities prescribed in clause 2 Article 38 of this Decision.

g)33 (annulled)

2. The employer shall, on their own, declare, make a list, and take legal responsibility for the accuracy and truthfulness of the number of furloughed employees, employees under employment contracts on compulsory social insurance; production/business recovery, wages paid to employees; repay the loan in full and on time to the Bank for Social Policies and meet the loan requirements as prescribed in Article 38 of this Decision.

3. The employer shall request the social security agency to confirm the list of employees who have contributed to social insurance fund. The social security agency shall give such a confirmation within 2 working days after receiving the request of the employer as a basis for the Bank for Social Policies to give the loan.

4. The employer shall send the loan application to the Bank for Social Policies where the head office or branch, representative office, business location or residence of the business household or individual is located. The deadline for the loan application is no later than the end of March 25, 2022.

5. Within 04 working days from the date of receipt of the employer's complete loan application, the Bank for Social Policies shall approve the loan. In case the loan application is rejected, a written notice clearly stating the reason shall be sent to the employer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 41. Loan sources, administration cost

1. The source of funds for the Social Policy Bank to provide loans to employers according to the provisions of this Decision is a refinanced loan of up to VND 7,500 billion, without collateral, with an interest rate of 0%. /year from the State Bank of Vietnam. The deadline for the State bank of Vietnam to disburse the refinancing is March 31, 2022 or the date on which the refinancing amount is fully disbursed, whichever comes first.

2. The State budget shall grant the fund to cover the administration costs from development investment expenditures to the Bank for Social Policies at the rate of 1%/year on the actual disbursed debt balance according to the provisions of this Decision.

Article 42. Transfer of overdue debts and handling of loan risks at the Bank for Social Policies

1. By the due date, if the employer fails to repay the loan or the employer breaches the signed credit agreement, the Bank for Social Policies shall convert the entire remaining balance of the loan to overdue debt and apply an interest rate on overdue debt of 12% per year. The overdue interest to be recovered shall be deducted from administration cost of the Bank for Social Policies, which is allocated annually by the state budget.

2. After 03 years from the date on which the employer's loan is transferred to overdue debt, after the Bank for Social Policies takes all reasonable measures but the debt cannot be recovered and the employer defaults on the loan due to the reasons specified in the regulation on risk handling of the Bank for Social Policies; the Bank for Social Policies shall consolidate and compile a risk treatment dossier according to the guidance and report to the State Bank of Vietnam.

3. The State Bank of Vietnam shall take charge and cooperate with ministries, agencies, local governments in consolidating and handling the risks.

4. In case the Bank for Social Policies may recover a debt which has been written off, the recovered amount shall be deducted from the administration cost of the Bank for Social Policies, which is allocated annually by the state budget.

Article 43. Handling of risks of refinancing debts at the State Bank of Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter XI

IMPLEMENTATION

Article 44. Implementation

1. Ministers of: Labor, War Invalids and Social Affairs, Finance, Planning and Investment, Culture, Sports and Tourism, Governor of the State Bank of Vietnam and Ministers, Heads of ministerial-level agencies and governmental agencies to develop plans and coordinate in organizing the implementation of this Decision according to their functions and tasks; in case of ultra vires, they shall report to the Prime Minister for consideration and decision.

2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall take charge and coordinate with the Government Office and ministries, branches and local governments in, developing, implementing and providing online public services on the National Public Service Portal; monitoring, guiding, consolidating, and updating reports on the results of the implementation of support for subjects under this Decision, connecting, and providing reporting data with the Government's information and reporting system.

3. The Presidents of the People's Committees of the provinces and centrally affiliated cities are responsible for organizing the implementation to ensure publicity, transparency and compliance with regulations.

4. On the 25th of each month, the Vietnam Social Security, the Bank for Social Policies, the People's Committees of the provinces and centrally-affiliated cities shall report on the implementation results to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, State Bank of Vietnam to consolidate and report to the Government according to regulations.

5. Request the Central Committee of the Vietnamese Fatherland Front, the Vietnam General Confederation of Labor and socio-political mass organizations to participate in the dissemination, coordination, and supervision of the implementation of the Resolution.

6. The implementation of support policies in this Decision must comply with the provisions of Point 2, Section I of Resolution No. 68/NQ-CP dated July 1, 2021 of the Government. An entity who is concurrently eligible for the support policy specified in this Decision and support policy according to local regulations shall only be entitled to the highest support policy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Agencies, organizations, and individuals that take advantage of the policies specified in this Decision to make personal profit or violate the law must, depending on the nature and seriousness of their violations, pay compensation, be disciplined, and be sanctioned for their violations. administrative violations or be prosecuted for penal liability in accordance with law.

Article 46. Entry in forc34

1. This Decision comes into force as of the date of signing.

2. Ministers, Heads of Ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces, heads of related agencies, units and organizations related to support activities for employees and employers facing difficulties due to COVID-19 shall implement this Decision.

 

AUTHENTICATION OF CONSOLIDATED DOCUMENT

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Van Thanh

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 4496/VBHN-BLĐTBXH ngày 06/12/2021 hợp nhất Quyết định quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.797

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.133.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!