BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 07 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH LÀM VIỆC TẠI TRẠM KIỂM TRA
TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 17/2014/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn
chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 08 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì
và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm
tra tải trọng xe trên đường bộ.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn
các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ (sau đây gọi
tắt là Trạm).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các chức danh làm việc tại Trạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ
chức và hoạt động của Trạm.
Điều 3. Chức
danh làm việc tại Trạm
1. Trạm trưởng.
2. Phó Trạm trưởng.
3. Ca trưởng.
4. Nhân viên kỹ thuật.
5. Nhân viên khác.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TỪNG
CHỨC DANH
Điều 4.
Tiêu chuẩn chung
Các chức danh làm việc tại Trạm
là công chức, viên chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
về công chức, viên chức.
Điều 5.
Tiêu chuẩn chức danh Trạm trưởng
1. Có năng lực lãnh đạo, quản
lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một
trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công
nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ tin học: Đạt trình
độ B trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt
trình độ B trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc
tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
đ) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng
xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo
các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời
gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 05 năm (ở ngạch chuyên
viên và tương đương trở lên).
Điều 6.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Trạm trưởng
1. Có khả năng lãnh đạo, quản
lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm để đảm nhận nhiệm vụ khi Trạm trưởng ủy
quyền.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một
trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công
nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ tin học: Đạt trình
độ A trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt
trình độ A trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc
tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
đ) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng
xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo
các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời
gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 03 năm (ở ngạch chuyên
viên và tương đương trở lên).
Điều 7.
Tiêu chuẩn chức danh Ca trưởng
1. Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí,
công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;
b) Trình độ tin học: Đạt trình
độ A trở lên;
c) Trình độ ngoại ngữ: Đạt
trình độ A trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc
tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
d) Hiểu biết các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải
trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng
thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
2. Kinh nghiệm công tác: Có thời
gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 02 năm.
Điều 8.
Tiêu chuẩn chức danh Nhân viên kỹ thuật
1. Tốt nghiệp trung cấp chuyên
nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải,
xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự
động hóa, luật.
2. Hiểu biết các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải
trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng
thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Trình độ tin học: Đạt trình
độ B trở lên đối với nhân viên vận hành hệ thống máy tính điều khiển Trạm.
Điều 9.
Nhân viên khác
Nhân viên khác làm việc tại Trạm
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu công
việc.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [2]
Điều 10.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, việc tuyển dụng, bổ nhiệm các chức danh làm việc tại Trạm phải
tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
2. Đối với những trường hợp được
tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh làm việc tại Trạm trước ngày Thông tư
này có hiệu lực vẫn được tiếp tục làm việc tại Trạm và phải bổ sung đầy đủ các
tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư này trước
ngày 01 tháng 8 năm 2017;
b) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định
tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5; điểm c và điểm d khoản 2 Điều
6; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 của Thông tư này trước
ngày 01 tháng 8 năm 2015.
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường
cao tốc Việt Nam[3], Giám đốc Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
[1]
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên
quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam; Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.”
[2]
Điều 20 của của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên
quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 20. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường Cao tốc Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./."
[3] Cụm từ “Tổng Cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục trưởng Cục Đường
bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam”theo quy định tại Điều 4 của
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý,
khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
07 năm 2023.