BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
17/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 05 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH LÀM VIỆC TẠI TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG
BỘ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn các chức danh làm
việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên
đường bộ (sau đây gọi tắt là Trạm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các chức danh làm việc tại Trạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trạm.
Điều 3. Chức danh làm việc tại
Trạm
1. Trạm trưởng.
2. Phó Trạm trưởng.
3. Ca trưởng.
4. Nhân viên kỹ thuật.
5. Nhân viên khác.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TỪNG
CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
Các chức danh làm việc tại Trạm là công chức, viên
chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về công chức, viên
chức.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trạm
trưởng
1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên
ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động
hóa, luật;
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ tin học: Đạt trình độ B trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ B trở lên một
trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia
(đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào và Vương quốc Campuchia);
đ) Nắm vững các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình,
nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình
vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc
trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 05 năm (ở ngạch chuyên viên và tương
đương trở lên).
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh
Phó Trạm trưởng
1. Có khả năng lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm để đảm nhận
nhiệm vụ khi Trạm trưởng ủy quyền.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên
ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động
hóa, luật;
b) Đạt tiêu chuẩn
chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ tin học: Đạt trình độ A trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ A trở lên một trong
năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
đ) Nắm vững các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình,
nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng
xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo
các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc
trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 03 năm (ở ngạch chuyên viên và tương
đương trở lên).
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Ca
trưởng
1. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các chuyên
ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động
hóa, luật;
b) Trình độ tin học: Đạt trình độ A trở lên;
c) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ A trở lên một
trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia
(đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào và Vương quốc Campuchia);
d) Hiểu biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm
tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì
Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
2. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc
trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 02 năm.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh
Nhân viên kỹ thuật
1. Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp
nghề trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động
hóa, luật.
2. Hiểu biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành
vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị
tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà
nước quy định.
3. Trình độ tin học: Đạt trình độ B trở lên đối với
nhân viên vận hành hệ thống máy tính điều khiển Trạm.
Điều 9. Nhân viên khác
Nhân viên khác làm việc tại Trạm có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc
làm và yêu cầu công việc.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc
tuyển dụng, bổ nhiệm các chức danh làm việc tại Trạm phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
2. Đối với những trường hợp được tuyển dụng, bổ nhiệm
vào các chức danh làm việc tại Trạm trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được
tiếp tục làm việc tại Trạm và phải bổ sung
đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông
tư này:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn
quy định tại điểm a khoản
2 Điều 5; điểm a khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư này trước
ngày 01 tháng 8 năm 2017;
b) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5; điểm
c và điểm d khoản 2 Điều 6; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7
của Thông tư này trước ngày 01 tháng 8 năm 2015.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hùng-05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|