BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1676/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 5 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT
TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO
HỢP ĐỒNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu
lực kể từ ngày 11 tháng 7 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực
hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2023.
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Quốc gia về giảm nghèo;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 20251.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh2
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 90/QĐ-TTg), gồm:
1. Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2) theo quy định tại khoản 2 Mục III Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 90/QĐ-TTg , bao gồm: hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quy
định tại các khoản 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 3 Chương I, các điều 21, 22, 23 và
24 Chương V Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Tiểu dự án 2 Dự án 4) theo quy định tại điểm b
khoản 4 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền
công nhận thoát nghèo) trên phạm vi cả nước; người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn các huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
3. Tổ chức và cá nhân liên
quan.
Chương II
ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ,
PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Điều 3. Đối
tượng hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm
b mục 2 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Điều 4.
Phương thức, nguyên tắc hỗ trợ
1. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo thực hiện theo dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đặc
thù.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo công khai, dân chủ,
bình đẳng giới, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và
thực hiện dự án.
b) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Phù hợp với lợi thế so sánh,
thế mạnh của từng vùng, miền; phù hợp với nhu cầu thị trường và bảo đảm tính hiệu
quả bền vững.
d) Phù hợp với điều kiện, đặc
điểm, nhu cầu của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người khuyết tật
(không có sinh kế ổn định).
đ) Ưu tiên hỗ trợ tham gia dự
án mô hình giảm nghèo đối với người lao động thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo dân
tộc thiểu số, hộ nghèo và hộ cận nghèo có thành viên là người có công với cách
mạng; người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo. Tạo điều kiện để người yếu thế, dễ bị tổn thương, có hoàn cảnh khó khăn
được tham gia thực hiện dự án mô hình giảm nghèo.
e) Ưu tiên hỗ trợ dự án mô hình
giảm nghèo thực hiện trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo.
g) Bảo vệ môi trường.
h) Thời gian thực hiện mỗi dự
án tối đa 3 năm.
Điều 5. Nội
dung hỗ trợ
1. Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp
vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
2. Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
3. Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
4. Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
5. Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
6. Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
7. Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến
tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
8. Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong
phạm vi dự toán được giao.
9. Xây dựng, quản lý dự án.
Điều 6. Xây
dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
1. Điều kiện hỗ trợ dự án
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).
2. Các bước xây dựng, phê duyệt
dự án
a) Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự
án
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án
theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trên cơ sở kết quả khảo sát và
ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ
sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ:
Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ
số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp
đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết;
nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan chủ quản chương trình.
b) Bước 2: Thẩm định dự án
Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ
sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị đến cơ quan chủ quản chương trình xem xét, thẩm định.
Cơ quan chủ quản chương trình
theo thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ
quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, lãnh đạo sở, ban,
ngành theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài
chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần
khác (nếu cần thiết).
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực
hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì
liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết
quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên
kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội
dung khác có liên quan (nếu có).
d) Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ quản chương trình quyết
định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định, cơ
quan chủ quản chương trình phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 Thông tư này.
4. Tổ chức thực hiện dự án
a) Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện dự án:
Thông báo nội dung của dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người
khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được
tham gia dự án.
Triển khai thực hiện các nội dung
hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết dự án với cơ quan chủ quản chương
trình theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị cơ quan chủ
quản chương trình các nội dung vướng mắc liên quan.
b) Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với
đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; giám
sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn
thành nội dung, hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện
được cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 6 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
Điều 7. Xây
dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Điều kiện hỗ trợ dự án
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Các bước xây dựng, phê duyệt
dự án
a) Bước 1: Xây dựng dự án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án
theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng
chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các
thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức
quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có);
trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật hoặc
tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có)
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
b) Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề
nghị dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị,
bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng
là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên
môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
do cộng đồng bình chọn (nếu có).
c) Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân
cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian
triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự
án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà
nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và
vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết
(nếu có).
d) Trong thời gian 7 ngày làm
việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng,
ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án; trường hợp
dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 Điều 5 Thông tư
này.
4. Tổ chức thực hiện dự án
a) Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến cộng đồng dân cư thực
hiện dự án.
b) Cộng đồng dân cư triển khai
thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả; tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết, gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã theo
dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân
dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên quan.
d) Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại
diện cộng đồng dân cư; hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên
kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án,
phương án sản xuất theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định quy
định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
Điều 8. Xây
dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm
vụ
1. Điều kiện hỗ trợ dự án
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Xây dựng, phê duyệt dự án
a) Cơ quan được bố trí kinh phí
để thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất giao cho cơ
quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo tiến hành khảo
sát, xây dựng dự án, bao gồm: tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu,
đối tượng tham gia, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh
phí, kế hoạch triển khai theo Mẫu số 03 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này; trình Thủ trưởng cơ quan được bố trí kinh phí quyết
định phê duyệt dự án.
b) Cơ quan, đơn vị trực thuộc
chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng
đặt hàng với bên nhận đặt hàng hoặc quyết định giao nhiệm vụ với bên được giao
nhiệm vụ.
3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Tổ chức thực hiện dự án
a) Cơ quan, đơn vị nhận đặt
hàng hoặc được giao nhiệm vụ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực
hiện dự án:
Thông báo nội dung của dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người
khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được
tham gia dự án.
Triển khai thực hiện các nội
dung hoạt động của dự án đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết với cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện
dự án mô hình giảm nghèo theo Mẫu số 05 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
dõi, kịp thời kiến nghị cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm
nghèo về các nội dung vướng mắc liên quan.
b) Cơ quan đặt hàng, giao nhiệm
vụ ký hợp đồng đặt hàng với bên nhận đặt hàng hoặc quyết định giao nhiệm vụ với
bên được giao nhiệm vụ; hướng dẫn, giám sát, thanh toán và giải ngân vốn dựa
trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động theo tiến
độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
Điều 9. Xây
dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
1. Điều kiện hỗ trợ dự án
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Xây dựng, phê duyệt dự án
Các bộ, cơ quan trung ương được
giao kinh phí thực hiện hoạt động mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất
giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo
tổ chức khảo sát, xây dựng dự án, bao gồm: tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô
hình, mục tiêu, đối tượng tham gia, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, nội
dung, kinh phí, kế hoạch triển khai theo Mẫu số 04 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này; trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung
ương quyết định phê duyệt dự án và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
phối hợp theo dõi thực hiện.
Cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ
trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù phối
hợp với các địa phương, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện dự án.
3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Tổ chức thực hiện dự án
a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc
chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thực hiện:
Thông báo nội dung của dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người
khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được
tham gia dự án.
Triển khai thực hiện các nội
dung hoạt động của dự án đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết với cơ quan chủ quản chương trình theo
Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
dõi, kịp thời kiến nghị cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm
nghèo về các nội dung vướng mắc liên quan.
b) Ngân sách nhà nước đảm bảo
chi phí thực hiện dự án, mô hình phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư chương trình. Bộ, cơ quan trung ương tổ chức
thực hiện dự án, mô hình và giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu dự án, mô
hình theo mục tiêu, nhiệm vụ được phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP .
Chương
III
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI
LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Điều 10. Đối
tượng hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm
b mục 4 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Điều 11.
Phương thức hỗ trợ
1. Đối với hoạt động hỗ trợ người
lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo đi làm việc ở nước ngoài: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển
chọn lao động tại các các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa
phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ,
doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
Trường hợp người lao động đăng
ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn
thành khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề, đủ điều kiện xuất
cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện
hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao
động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.
2. Giới thiệu, tư vấn về đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động,
cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
3. Đối với hoạt động hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước
ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu,
đặt hàng, giao nhiệm vụ.
Điều 12.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng
nội dung quy định tại điểm b mục 4 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg , phù hợp với
nhu cầu của người lao động.
2. Bảo đảm hiệu quả, công khai,
minh bạch, dân chủ, bình đẳng giới.
Điều 13. Nội
dung hỗ trợ
1. Người lao động thuộc hộ
nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước
ngoài: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BTC).
2. Người lao động thuộc hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài: Hỗ trợ tiền
đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề và hỗ trợ các chi phí khác
theo khoản 1 Điều 25 Thông tư số 15/2022/TT-BTC .
3. Người lao động khác đang
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu
đi làm việc ở nước ngoài: Hỗ trợ tiền đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ
năng nghề.
4. Người lao động và thân nhân
của người lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo: Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn để tham gia đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
5. Người lao động tham gia các
khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ để đi làm việc ở nước ngoài theo Hiệp
định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận: Hỗ trợ một phần
chi phí đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức thực hiện Thông tư:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện.
b) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp
tình hình thực hiện.
c) Sơ kết, tổng kết, đánh giá,
báo cáo kết quả thực hiện.
2. Bộ, ngành có liên quan phối
hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo,
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công.
b) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp
tình hình thực hiện.
c) Sơ kết, tổng kết, đánh giá,
báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm kết quả thực hiện các nội dung đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo báo cáo theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này).
3. Ủy ban nhân dân các cấp
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
trên địa bàn.
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo báo cáo theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
Triển khai thực hiện các nội
dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết, đánh giá và báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm kết quả thực hiện dự án về Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Điều 15.
Điều khoản thi hành3
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 11 tháng 7 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TT CNTT (để đăng Cổng TTĐT Bộ);
- Lưu: VT, VPQGGN, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01
|
Đề cương xây dựng dự án mô
hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 02
|
Đề cương xây dựng dự án mô hình
giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 03
|
Đề cương xây dựng dự án mô
hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
|
Mẫu số 04
|
Đề cương xây dựng dự án mô
hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
|
Mẫu số 05
|
Đề cương báo cáo kết quả thực
hiện dự án giảm nghèo
|
Mẫu số 06
|
Đề cương báo cáo tổng hợp về
các dự án giảm nghèo
|
Mẫu số
01. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng…… năm ……
|
TÊN
DỰ ÁN …………………….
1. Tên đơn vị đề xuất dự án (gồm:
tên, địa chỉ, người đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
....................................................................................................................
3. Đối tượng tham gia:
..................................................................................
4. Thời gian triển
khai:..................................................................................
5. Địa bàn thực hiện:
.....................................................................................
6. Tổng chi phí, cơ cấu từng
nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên
liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách):
......................................................................................
7. Nội dung:
.................................................................................................
8. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước: ..........................................................
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế
hoạch liên kết: .......................................
10. Chế tài xử lý và cơ chế thu
hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi
phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có):
.........................................................................................................
11. Tổ chức thực hiện dự án:
.......................................................................
12. Các nội dung liên quan
khác:..................................................................
(Có kèm bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề xuất
dự án).
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
02. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-----------------
………,
ngày …… tháng…… năm ……
TÊN
DỰ ÁN …………………….
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
....................................................................................................................
3. Đối tượng tham gia: .
................................................................................
4. Thời gian triển
khai:..................................................................................
5. Địa bàn thực hiện:
.....................................................................................
6. Các hoạt động của dự án:
.........................................................................
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia (nếu có)): ................................
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có): .......................................................
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ
trì, phối hợp: ................................................
10. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết (nếu có): ...................
11. Tổ chức thực hiện dự án:
.......................................................................
12. Các nội dung liên quan
khác:..................................................................
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
03. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng…… năm ……
|
TÊN
DỰ ÁN …………………….
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất
dự án:...........................................................
2. Loại mô hình: ...........................................................................................
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo):
..................................................................................
4. Đối tượng tham gia:
..................................................................................
5. Thời gian triển
khai:..................................................................................
6. Địa bàn thực hiện: .....................................................................................
7. Nội dung:
.................................................................................................
8. Kinh phí thực hiện:
...................................................................................
9. Kế hoạch triển khai:
.................................................................................
10. Tổ chức thực hiện:
.................................................................................
11. Các nội dung liên quan
khác:..................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
04. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc
thù
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng…… năm ……
|
TÊN
DỰ ÁN …………………….
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất
dự án:...........................................................
2. Loại mô hình:
...........................................................................................
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo):
..................................................................................
4. Đối tượng tham gia:
..................................................................................
5. Thời gian triển
khai:..................................................................................
6. Địa bàn thực hiện:
.....................................................................................
7. Nội dung:
.................................................................................................
8. Kinh phí thực hiện:
...................................................................................
9. Kế hoạch triển khai:
.................................................................................
10. Tổ chức thực hiện:
.................................................................................
11. Các nội dung liên quan
khác:..................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
05. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện dự án giảm nghèo
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng…… năm ……
|
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
.....................................................................
- Thuận lợi:
...................................................................................................
- Khó khăn: ..................................................................................................
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội
dung của dự án giảm nghèo (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề
xuất kiến nghị): .................................................
- Về kết quả đầu ra của dự án
giảm nghèo: .................................................
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của
dự án giảm nghèo: ..................................
- Về kinh phí:
...............................................................................................
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng)
|
Kết quả thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng đã thực hiện
|
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo
|
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Người dân đóng góp
|
Vay vốn ngân hàng
|
I
|
Dự án 1….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất,
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng
đồng bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận
hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định
trong phạm vi dự toán được giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xây dựng, quản lý dự án giảm
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HOẶC ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
06. Đề cương báo cáo tổng hợp về các dự án giảm nghèo
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng…… năm ……
|
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
.....................................................................
- Thuận lợi:
...................................................................................................
- Khó khăn:
..................................................................................................
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội
dung của dự án giảm nghèo (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề
xuất kiến nghị): .................................................
- Về kết quả đầu ra của dự án
giảm nghèo: .................................................
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của
dự án giảm nghèo: ..................................
3. Tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Tổng số dự án giảm nghèo
|
Số hộ tham gia
|
Tổng kinh phí cho các dự án giảm nghèo
(triệu đồng)
|
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Kết quả đầu ra của dự án
|
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế
hoạch được phê duyệt
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Người dân đóng góp
|
Vay vốn ngân hàng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều
1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số
62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Quốc gia về giảm nghèo;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
2
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2023.
3 Điều 2 Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện
đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2023 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng
mắc, phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.”