Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành: 09/08/2024 Ngày hiệu lực:
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2024/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2024

DỰ THẢO

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG THEO ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng lao động, các cơ quan tổ, chức khi xác định loại điều kiện lao động; xây dựng, sửa đổi, bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (sau đây gọi tắt là Danh mục nghề).

2. Tổ chức thực hiện đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện lao động.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện lao động.

Chương II

PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG THEO ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

Điều 3. Phân loại lao động theo điều kiện lao động

1. Loại điều kiện lao động

a) Nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại V, VI.

b) Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại IV.

c) Nghề, công việc không nặng nhọc, không độc hại, không nguy hiểm là nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại I, II, III.

2. Nguyên tắc phân loại lao động theo điều kiện lao động

Việc phân loại lao động theo điều kiện lao động phải dựa trên kết quả đánh giá xác định điều kiện lao động theo phương pháp quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mục đích sử dụng phương pháp phân loại lao động theo điều kiện lao động

Phương pháp phân loại lao động theo điều kiện lao động ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng với mục đích như sau:

1. Xác định loại điều kiện lao động.

2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

3. Làm cơ sở thực hiện các chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khoẻ đối với người lao động theo quy định theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thực hiện đánh giá các chỉ tiêu điều kiện lao động

Việc đánh giá các chỉ tiêu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện bởi các tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy định tại Thông tư này.

Điều 6. Phương pháp, quy trình xác định điều kiện lao động

Thực hiện việc đánh giá, xác định điều kiện lao động theo quy trình sau:

1. Xác định tên nghề, công việc cần đánh giá, xác định điều kiện lao động.

2. Đánh giá điều kiện lao động theo hệ thống chỉ tiêu về điều kiện lao động:

a) Bước 1: Xác định các yếu tố có tác động sinh học đến người lao động trong hệ thống chỉ tiêu về điều kiện lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục I).

b) Bước 2: Lựa chọn ít nhất 06 (sáu) yếu tố đặc trưng tương ứng với mỗi nghề, công việc. Các yếu tố này phải bảo đảm phản ánh đủ 3 nhóm yếu tố trong hệ thống chỉ tiêu về điều kiện lao động quy định tại Phụ lục I.

Việc lấy mẫu thực hiện cụ thể như sau:

- Nghề, công việc có ≤ 10 người lao động làm việc trong ca/ngày làm việc thì thực hiện đánh giá tác động về tâm sinh lý lao động; đánh giá về Ec gô nô mi – tổ chức lao động thực hiện đối với toàn bộ người lao động làm việc trong ca/ ngày làm việc.

- Nghề, công việc có từ 11 – 100  người lao động làm việc trong ca/ngày làm việc thì thực hiện đánh giá tác động về tâm sinh lý lao động; đánh giá về Ec gô nô mi – tổ chức lao động thực hiện đối với ít nhất 30% người lao động làm việc trong ca/ ngày làm việc.

- Nghề, công việc có từ 101 ≤ 1.000 người lao động làm việc trong ca/ngày làm việc thì thực hiện đánh giá tác động về tâm sinh lý lao động; đánh giá về Ec gô nô mi – tổ chức lao động thực hiện đối với ít nhất 20% người lao động làm việc trong ca/ ngày làm việc.

- Nghề, công việc có từ 1.001 người lao động trở lên làm việc trong ca/ngày làm việc thì thực hiện đánh giá tác động về tâm sinh lý lao động; đánh giá về Ec gô nô mi – tổ chức lao động thực hiện đối với ít nhất 10% người lao động làm việc trong ca/ ngày làm việc.

c) Bước 3: Chọn 01 (một) chỉ tiêu đối với mỗi yếu tố đặc trưng đã chọn tại Bước 2 để tiến hành đánh giá và cho điểm, trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

- Thang điểm để đánh giá mức độ nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của từng yếu tố là thang điểm 6 (sáu) quy định tại Phụ lục I. Mức độ nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm càng lớn thì điểm càng cao.

- Thời gian tiếp xúc của người lao động với các yếu tố dưới 50% thời gian của ca làm việc thì điểm số hạ xuống 01 (một) điểm. Đối với hóa chất độc, điện từ trường, rung, ồn, bức xạ ion hóa, thay đổi áp suất, yếu tố gây bệnh truyền nhiễm thì điểm xếp loại hạ xuống 01 (một) điểm khi thời gian tiếp xúc dưới 25% thời gian của ca làm việc.

- Đối với các yếu tố quy định thời gian tiếp xúc cho phép thì hạ xuống 01 (một) điểm nếu thời gian tiếp xúc thực tế khi làm việc dưới 50% thời gian tiếp xúc cho phép.

- Đối với những yếu tố có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu (từ 02 chỉ tiêu trở lên) để đánh giá thì chỉ chọn 01 chỉ tiêu chính để đánh giá và cho điểm; có thể đánh giá các chỉ tiêu khác nhằm tham khảo, bổ sung thêm số liệu cho chỉ tiêu chính.

d) Bước 4: Tính điểm trung bình các yếu tố theo công thức:

Trong đó:

: Điểm trung bình cộng của các yếu tố.

n: Số lượng yếu tố đã tiến hành đánh giá tại Bước 3 (n≥6)

X1, X2,...Xn: Điểm của yếu tố thứ nhất, thứ hai,...,thứ n.

đ) Bước 5: Tổng hợp kết quả vào phiếu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và xác định điều kiện lao động theo điểm trung bình các yếu tố () như sau:

- £ 1,01: Điều kiện lao động loại I;

- 1,01 <£ 2,22: Điều kiện lao động loại II;

- 2,22 <£ 3,37: Điều kiện lao động loại III;

- 3,37 <£ 4,56: Điều kiện lao động loại IV;

- 4,56 <£ 5,32: Điều kiện lao động loại V;

-  > 5,32: Điều kiện lao động loại VI.

e) Việc áp dụng kết quả quan trắc môi trường lao động định kỳ đối với nhóm yếu tố vệ sinh môi trường lao động phải bảo đảm tính phù hợp về quy mô mẫu, vị trí lấy mẫu, thời điểm lấy mẫu phù hợp với việc đánh giá phân loại điều kiện lao động.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Cục An toàn lao động

1. Căn cứ đề xuất của người sử dụng lao động bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, Cục An toàn lao động chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thuộc các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và các cơ quan, tổ chức nghiên cứu về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện rà soát, đánh giá Danh mục nghề để đề xuất Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề theo quy định tại Điều 22 Luật An toàn, vệ sinh lao động.

2. Hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện lao động theo quy định tại Thông tư này.

3. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động đánh giá điều kiện lao động theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện Thông tư này.

2. Thanh tra, kiểm tra, báo cáo về hoạt động đánh giá điều kiện lao động trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1. Việc sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

a) Việc rà soát, đánh giá phải được thực hiện đối với nghề, công việc thuộc ngành, lĩnh vực cụ thể.

b) Quá trình chọn mẫu để rà soát, đánh giá phải được thực hiện phù hợp với từng loại hình, quy mô của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đại diện vùng, miền lấy mẫu.

c) Kết quả rà soát, đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện lao động được sử dụng để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề là kết quả rà soát, đánh giá được thực hiện trong thời gian không quá 12 tháng cho đến tháng đề xuất.

2. Căn cứ vào kết quả phân loại lao động theo phương pháp được quy định tại Thông tư này, trường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề thì người sử dụng lao động có văn bản gửi bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan để xem xét, tổng hợp, đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tài liệu gửi kèm văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm:

a) Tóm tắt hiện trạng các chức danh nghề, công việc đặc thù của ngành, lĩnh vực và so sánh với Danh mục nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; lý do đề xuất bổ sung, sửa đổi.

b) Số liệu đo của từng nghề, công việc, đánh giá các yếu tố đặc trưng về điều kiện lao động đối với các chức danh nghề, công việc đề nghị bổ sung, sửa đổi và phiếu ghi tổng hợp kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Bảng tổng hợp đề xuất sửa đổi, bổ sung việc phân loại nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với các nghề, công việc thuộc Danh mục nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đã được người sử dụng lao động cải thiện điều kiện lao động, sau khi đánh giá phân loại lao động theo điều kiện lao động theo quy định tại Thông tư này, trường hợp cần sửa đổi Danh mục nghề thì đề xuất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực rà soát nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; xem xét ý kiến của người sử dụng lao động để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và quản lý trong từng thời kỳ, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 10. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và các cơ quan liên quan

1. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện lao động đặc trưng của mỗi nghề, công việc thuộc Danh mục nghề đã được Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành để phân loại và thực hiện chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật.

2. Hằng năm, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ động rà soát Danh mục nghề; tổng hợp, xem xét kết quả phân loại lao động của người sử dụng lao động, bảo đảm phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và quản lý trong từng thời kỳ để đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề gửi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Định kỳ 05 năm một lần, người sử dụng lao động rà soát các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm đang áp dụng; khi có thay đổi điều kiện lao động của các nghề, công việc thuộc Danh mục nghề mà xét thấy có thể thay đổi loại điều kiện lao động thì thực hiện xác định lại loại điều kiện lao động theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp cần đề xuất sửa đổi Danh mục nghề thì thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

4. Trường hợp phát sinh nghề, công việc mới có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì thực hiện đánh giá phân loại điều kiện lao động theo quy định tại Thông tư này; trường hợp nghề, công việc này có loại điều kiện lao động loại IV, V, VI thì có thể đề xuất bổ sung Danh mục nghề theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Khuyến khích những thoả thuận bảo đảm có điều kiện có lợi hơn  so với quy định của pháp luật về lao động cho người lao động làm các nghề, công việc được người sử dụng lao động đề xuất bổ sung Danh mục nghề theo quy định tại khoản này khi các nghề, công việc này chưa được bổ sung vào Danh mục nghề.

5. Phối hợp với bộ quản lý ngành lĩnh vực trong việc rà soát nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư này.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày    tháng    năm 2025.

2. Thông tư số 29/2021/TT-BLĐTBXH   ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại theo điều kiện lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Các đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục của các đơn vị thực hiện theo quy định của Thông tư số 29/2021/TT-BLĐTBXH sẽ được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét trong quá trình sửa đổi, bổ sung Danh mục nghề.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, ATLĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh


PHỤ LỤC I

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
       /2024/TT-BLĐTBXH ngày      tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

(yếu tố)

Chỉ tiêu về điều kiện lao động

Mức xếp điểm của từng chỉ tiêu

(1)

(2)

1 điểm

2 điểm

3 điểm

4 điểm

5 điểm

6 điểm

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

A. Nhóm yếu tố đánh giá về vệ sinh môi trường lao động

1

Vi khí hậu

1.1

 Nhiệt độ không khí (OC)

1.1.1

Làm việc trong nhà:

- Vi khí hậu nóng

20 - 22

> 22 - 27

> 27 - 32

> 32 - 40

> 40 - 46

> 46

- Vi khí hậu lạnh

22 - 20

< 20 - 18

< 18 - 11

< 11 - 0

< 0 - 10

< - 10

- Nhiệt độ chênh lệch trong phòng, nhà xưởng cao hơn ngoài trời

Không chênh

< 1

1 - 5

> 5 - 8

> 8 - 14

> 14

1.1.2

Làm việc ngoài trời được 4 điểm

1.2

Độ ẩm, tốc độ gió: độ ẩm > 90%; tốc độ gió là 0(m/s) thì nâng điểm của nhiệt độ thêm 1 điểm

1.3

Bức xạ nhiệt (W/m²)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

≤ 0,5

> 0,5 - 2

> 2 - 5

> 5

2

Áp lực không khí

2.1.

Vượt áp lực khí quyển bình thường (atm)

-

Dưới giới hạn cho phép

0,2 - 0,6

0,7 - 1,8

1,9 - 3,0

> 3

2.2.

Giảm áp lực không khí: độ cao nơi làm việc so với mực nước biển (m)

100

> 100 - 500

>500 - 1000

>1000 - 2000

>2000 - 4000

> 4000

3

Nồng độ hơi khí độc lớn hơn mức quy định của giới hạn cho phép (lần)

-

 <1

 1-1,5

> 1,5 - 2

> 2 - 3

> 3

4

Nồng độ bụi lớn hơn so với mức quy định củagiới hạn cho phép (lần)

-

 <1

1 - 2

> 2 - 5

> 5 - 10

> 10

5

Tiếng ồn trong sản xuất vượt giới hạn cho phép (dBA)

-

-

1 - 5

>5 - 10

>10 - 20

> 20

6

Rung xóc

6.1

Gia tốc (m/s2)

Đạt giới hạn cho phép

 <1

1 - 1,4

> 1,4 - 2

> 2 - 2,8

> 2,8

6.2

Vận tốc (m/s)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

<1

>1 - 2

> 2 - 3

> 3

7

Điện từ trường tần số radio

7.1

Điện trường (V/m)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

1 - 5

> 5 - 10

> 10 - 20

>20

7.2

Từ trường (A/m)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

1 - 5

> 5 - 10

> 10 - 20

>20

8

Điện từ trường tần số công nghiệp

8.1

Điện trường (kV/m)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

> 5 - 10

> 10 - 20

> 20 - 25

>25

8.2

Từ trường (A/m)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

> 1 - 50

> 50 - 100

> 100 - 150

>150

9

Bức xạ ion hoá (mSV/năm)

Dưới giới hạn cho phép

 Đạt giới hạn cho phép

1 - 5

> 5 - 10

> 10 - 15

> 15

10

Tiếp xúc với sinh vật có hại

10.1

Tiếp xúc các nguồn gây bệnh truyền nhiễm theo Luật phòng, chống các bệnh truyền nhiễm

Không tiếp xúc

Nguy cơ tiếp xúc chưa rõ ràng

Có thể có nguy cơ tiếp xúc, có khả năng gây bệnh

Gây bệnh truyền nhiễm nhóm C theo Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm

Gây bệnh truyền nhiễm nhóm B theo Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm

Gây bệnh truyền nhiễm nhóm A theo Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm

10.2

 Tiếp xúc thực vật, động vật ốm, ác thú, rắn độc (chưa được phân loại vào nhóm 10.1)

Không tiếp xúc

Có thể có nguy cơ tiếp xúc, có khả năng gây bệnh

Gây bệnh nhẹ, chữa khỏi

Gây bệnh nặng có biện pháp phòng chữa bệnh tin cậy

Gây bệnh rất nguy hiểm, có biện pháp phòng chữa tin cậy

Gây bệnh rất nguy hiểm, chưa có biện pháp phòng và chữa chắc chắn

B. Nhóm yếu tố đánh giá tác động về tâm sinh lý lao động

11

Mức tiêu hao năng lượng cơ thể (Kcal/ca làm việc)

<900

900 - 1270

1271 - 1790

1791 - 2180

2181 - 2350

> 2350

12

Biến đổi hệ tim mạch khi làm việc

12.1

Tần số nhịp tim trung bình: lấy bình quân của nhóm trong suốt ca lao động (nhịp/phút)

< 74

74 - 80

81 - 85

86 - 90

91 - 100

>100

12.2

Tăng huyết áp tâm thu (so với đầu ca) (mmHg)

≤ 10

11 - 20

21 - 30

31 - 40

41 - 50

≥ 51

12.3

Tăng áp lực mạch (so với đầu ca) (mmHg)

≤ 40

41 - 45

46 - 50

51 - 55

56 - 60

≥ 61

13

Mức chịu tải của cơ bắp khi làm việc: giảm sức bền lực cơ (% so với đầu ca)

Tới 20

>20 - 30

> 30 - 40

> 40 - 50

> 50 - 70

>70

14

Biến đổi chức năng hệ thần kinh trung ương

14.1

Tăng thời gian phản xạ thị - vận động so với đầu ca (%)

Tới 10

>10 - 20

> 20 - 30

> 30 - 40

> 40 - 50

>50

14.2

Tăng thời gian phản xạ thính - vận động so với đầu ca (%)

Tới 10

>10 - 20

> 20 - 30

> 30 - 40

> 40 - 50

>50

14.3

Giảm tần số nhấp nháy ánh sáng tới hạn (CFF) (% số người so với đầu ca)

Tới 10

>10 - 30

> 30 - 50

> 50 - 70

>70 - 90

>90

14.4

Tăng tỷ lệ biến thiên nhịp tim dạng trội giao cảm (% số người có biến thiên nhịp tim dạng trội giao cảm)

Tới 10

>10 - 30

>30 - 50

> 50 - 70

>70 - 90

>90

15

Mức hoạt động não lực

15.1

Đặc điểm công việc - Mức hoạt động não lực khi làm việc

Giải quyết công việc rất đơn giản

Giải quyết công việc đơn giản

Giải quyết công việc phức tạp

Giải quyết công việc phức tạp, phải tìm kiếm thêm thông tin

Giải quyết công việc rất phức tạp,  tích cực tìm kiếm thông tin trong điều kiện áp lực về thời gian;  yêu cầu tập trung chú ý cao, trí nhớ tức thời và lâu dài

Giải quyết công việc rất phức tạp,  tích cực tìm kiếm thông tin trong điều kiện áp lực về thời gian;  yêu cầu tập trung chú ý cao, trí nhớ tức thời và lâu dài, trách nhiệm công việc cao

15.2

Biến đổi khả năng nhớ: Giảm dung lượng nhớ (% sau ca lao động so với trước ca)

Tới 5

> 5 - 15

> 15 - 25

> 25 - 35

>35 - 45

> 45

16

Căng thẳng thị giác

16.1

Cường độ chiếu sáng dưới giới hạn cho phép (Lux) do yêu cầu công nghệ hoặc điều kiện kỹ thuật không thể khắc phục được.

≤ 30

>30 - 50

>50 - 100

>100 - 150

>150 - 200

>200

16.2

Độ lớn chi tiết cần phân biệt khi nhìn (mm)

>5

5 - 1,0

<1 - 0,5

<0,5 - 0,3

<0,3 - 0,1

<0,1

16.3

Thời gian quan sát màn hình điện tử (giờ/ca lao động)

16.3.1

Đối với loại hiển thị bằng chữ/ số (giờ)

<1

1 -<2

2 -<3

3 -<4

4 - 6

>6

16.3.2

Đối với loại hiển thị bằng đồ thị (giờ)

<1

1 -<3

3 -<5

5 -<6

6 - 7

>7

17

Độ căng thẳng chú ý và mệt mỏi thần kinh

17.1

 Số đối tượng phải quan sát đồng thời

Dưới 5

5 - 10

11 - 25

26 - 30

 30 - 50

>50

17.2

 Thời gian quan sát/tập trung chú ý (% ca)

Dưới 25

25 - 50

51 - 75

76 - 90

91 - 95

>95

17.3

 Tăng thời gian làm thử nghiệm/ test chú ý (% so với đầu ca)

Tới 10

>10 - 20

> 20 - 30

> 30 - 40

> 40 - 50

>50

17.4

Gánh nặng đối với cơ quan thính giác (khi phải tiếp nhận lời nói hoặc phân biệt âm thanh)

Luôn tiếp nhận và hiểu rõ lời nói và tín hiệu

Tiếp nhận và hiểu rõ lời nói và tín hiệu từ 99-100% trong điều kiện không có nhiễu

Tiếp nhận và hiểu rõ lời nói và tín hiệu từ 70-90%. Có nhiễu và vẫn nghe được trong khoảng cách  ≤3,5m

Tiếp nhận và hiểu rõ lời nói và tín hiệu từ 50-70%. Có nhiễu và vẫn nghe được trong khoảng cách  ≤2m

Tiếp nhận và hiểu rõ lời nói và tín hiệu từ <50-30%. Có nhiễu và vẫn nghe được trong khoảng cách  ≤1,5m

Tiếp nhận và hiểu rõ lời nói và tín hiệu từ <30%. Có nhiễu và vẫn nghe được trong khoảng cách  ≤1m

17.5

Gánh nặng với cơ quan phát âm (số giờ phải nói trong 1 tuần)

<8

8 -<16

16 -<20

20 -<25

25 -<30

>30

C. Nhóm yếu tố đánh giá về Ecgônômi - tổ chức lao động

18

Mức tiếp nhận thông tin: số tín hiệu tiếp nhận trong một giờ (chỉ đánh giá các công việc trong ngành cơ yếu, bưu điện viễn thông, tin học)

<25

25 - 75

76 - 175

176 - 300

 301 - 400

>400

19

Mức đơn điệu của lao động trong sản xuất dây chuyền

19.1

Thời gian lặp lại thao tác (giây)

>40

40 - 30

29 - 20

19 - 10

6 - 9

<5

19.2

Số lượng thao tác cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ đơn giản hoặc những thao tác lặp lại nhiều lần

>15

10 - 15

9 - 6

5 - 3

3 - 2

<2

20

Nhịp điệu cử động, số lượng động tác trong 1 giờ của:

20.1

Lớp chuyển động nhỏ: ngón tay, cổ tay, cẳng tay

< 1000

1000 - 2000

> 2000 - 3000

> 3000 - 4000

>4000 - 5000

>5000

20.2

Lớp chuyển động lớn: vai, cánh tay, cẳng chân

< 250

250 - 500

>500 - 750

>750 - 1000

>1000 - 1500

>1500

21

Vị trí, tư thế lao động và đi lại trong ca làm việc

21.1

 Làm trên giá cao hay dây treo (so với mặt sàn làm việc)

Không làm trên cao

Cao dưới 2m

Cao 2 đến 5m

Cao hơn 5m

Cao hơn 5m, treo người trên dây

Cao hơn 5m, treo người trên dây, không gian hạn chế

21.2

 Làm việc ở địa hình dốc (độ)

0

> 0 - 10

> 10 - 15

> 15 - 30

> 30 - 45

> 45

21.3

Tư thế làm việc

Thoải mái, nhẹ nhàng

Thoải mái, di chuyển vật nặng trên 5kg

Kém thoải mái, ngồi hoặc đứng, chân tay và thân ở vị trí thuận lợi

 Gò bó, kém thoải mái, ngồi hoặc đứng, chân tay, thân ở vị trí thuận lợi và thời gian duy trì tư thế lâu

Gò bó, chật hẹp tới 50% ca lao động, có khi phải quỳ gối, nằm, cúi khom

Gò bó, chật hẹp quá 50% ca lao động, có khi phải quỳ gối, nằm, cúi khom - di chuyển vật nặng

21.4

 Làm việc ở tư thế cúi khom

Không phải cúi

Góc cúi đến 30o dưới 50% ca hoặc cúi đến 60o dưới 25% ca

Góc cúi đến 30o tới 50% ca hoặc cúi đến 60o tới 25% ca

Góc cúi đến 30o quá 50% ca hoặc cúi đến 60o tới 50%, hoặc cúi 90o tới 25% ca

Góc cúi tới 60o quá 50% ca hoặc cúi 90o tới 50% ca

Góc cúi 90o quá 50% ca

21.5

Làm việc phải cúi gập thân mình nhiều lần

Góc cúi tới 30o, <30 lần/ca

Góc cúi tới 30o, 30-50 lần/ca

Góc cúi tới 30o, 51-300 lần/ca, cúi 60o dưới 100 lần/ca

Góc cúi tới 30o, trên 300 lần/ca, tới 60o, 100-300 lần/ca, cúi 90o tới 100 lần/ca

Góc cúi 60o đến > 300 lần/ca, cúi 90o trên 100-200 lần/ca

Góc cúi 90o>200 lần/ca

21.6

 Phải đi lại trong lúc làm việc, km/ca (có mang vác trên 5kg; có thao tác trên 25% thời gian ca)

4

> 4 - 7

> 7 - 10

> 10 - 17

> 17 - 25

>25

22

Chế độ lao động

22.1

 Làm việc theo ca kíp

1 ca hoặc hành chính, không có ca đêm và thời gian lao động ≤6 giờ/ ca

1 ca hoặc hành chính, không có ca đêm

2 ca, không có ca đêm

3 ca, có ca đêm

> 70% thời gian của ca là làm đêm

Chế độ thay ca không ổn định và có làm đêm

22.2

Thời gian lao động mỗi ca (giờ)

-

 ≤ 8

9-11

12

-

-

23

Nội dung công việc và trách nhiệm

23.1

Nội dung công việc cần giải quyết

Làm việc theo kế hoạch cá nhân, tâm lý thoải mái

Làm việc theo kế hoạch trên giao, có thể tự điều chỉnh, tâm lý thoải mái; không cần phải ra quyết định

Làm việc phức tạp; giải quyết công việc theo chỉ dẫn quy trình

Làm việc phức tạp, liên quan đến con người;  cần phải ra quyết định

Làm việc phức tạp, cần phải ra quyết định; trách nhiệm vật chất cao hoặc liên quan đến nhiều người

Phải ra quyết định khẩn cấp khi thiếu thời gian hoặc trong tình huống nguy hiểm; nguy hiểm trực diện; chịu trách nhiệm cao về sự an toàn cho người và tài sản

23.2

Mức độ trách nhiệm với công việc

Có trách nhiệm vừa phải về thực hiện từng nhiệm vụ riêng lẻ

Có trách nhiệm về thực hiện từng nhiệm vụ riêng lẻ mức cao. Có cố gắng trong công việc theo cá nhân người lao động

Có trách nhiệm của người phụ giúp công việc về chất lượng. Có cố gắng trong công việc theo đóng góp ở cấp lãnh đạo cao hơn người lao động (đội trưởng…)

Chịu trách nhiệm chính về chất lượng, sản phẩm. Có điều chỉnh cố gắng trong công việc của toàn bộ tập thể (nhiều người, cả nhóm, cả đoàn…)

Chịu trách nhiệm cuối cùng với công việc, chất lượng sản phẩm. Công việc có thể gây hỏng thiết bị, công nghệ hoặc  gây nguy hiểm tới tính mạng con người

Chịu trách nhiệm chính về tính mạng con người hoặc bí mật của ngành, của quốc gia

Một số điểm lưu ý khi sử dụng bảng chỉ tiêu:

1. Về nhiệt độ:các nghề, công việc làm trong phòng điều hòa hoặc ở những nơi có hệ thống cấp lạnh được đánh giá theo hai giải nhiệt độ.

2. Các số liệu của nhóm yếu tố đánh giá về vệ sinh môi trường lao động cần được tập hợp ở 3 thời điểm đầu ca, giữa ca, cuối ca của ca/ngày làm việc.

3. Các số liệu của nhóm yếu tố đánh giá tác động về tâm sinh lý lao động cần được tập hợp cùng một ca (đối với trường hợp có nhiều ca trong ngày) và ở 3 thời điểm đầu ca, giữa ca, cuối ca của ca/ngày làm việc trong 3 ngày.

4. Các số liệu của nhóm yếu tố đánh giá về Ecgônômi – tổ chức lao động cần được tập hợp ở 3 thời điểm đầu ca, giữa ca, cuối ca của ca/ngày làm việc.

5. Các chỉ tiêu tâm sinh lý cần được thu thập từ những thử nghiệm có thiết kế hợp lý và dụng cụ phương tiện đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu.

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số     /2024/TT-BLĐTBXH ngày     tháng     năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan đề xuất:

PHIẾU GHI TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO, ĐÁNH GIÁ

ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

Tên nghề, công việc được đánh giá:

Tên đơn vị nơi đánh giá[1]:

Thứ tự

Yếu tố/chỉ tiêu

Kết quả khảo sát

Điều chỉnh theo thời gian

Điểm

Ghi chú

Kết quả đo

Điểm theo kết quả đo

Thời gian tiếp xúc

Điểm trừ

1

2

3

4

5

6

7 = 4-6

8

å X1→n=

n=

=

Xếp loại:

Ngày..... tháng.... năm….
Cơ quan đề xuất
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2021 /TT-BLĐTBXH ngày    tháng     năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan đề xuất

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT PHÂN LOẠI

NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM

STT

Tên nghề, công việc đề xuất

So sánh với Danh mục nghề

Mô tả hiện trạng công việc

Đặc điểm điều kiện lao động đặc trưng

Loại điều kiện lao động trước phân loại

Kết quả phân loại

Đề xuất

Ghi chú

Điểm phân loại ĐKLĐ

Loại ĐKLĐ

1

2

....., ngày.....tháng..... năm.....
Cơ quan đề xuất
(Ký tên, đóng dấu)



[1]Trường hợp 1 nghề, công việc được đánh giá ở nhiều nơi thì mỗi nơi ghi 01 phiếu kết quả.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


680

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.253.195
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!