|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 89/2005/TT-BTC hướng dẫn nhu cầu nguồn phương thức chi điều chỉnh mức lương tối thiểu chung CBCNVC-LLVT trợ cấp CB xã nghĩ việc 2005-2006
Số hiệu:
|
89/2005/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tá
|
Ngày ban hành:
|
13/10/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 89/2005/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 10 năm 2005
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ PHƯƠNG THỨC CHI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ ĐIỀU
CHỈNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC NĂM 2005, 2006
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ về
việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết
định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ
trưởng,
Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang năm 2005, 2006 theo quy định tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung và Nghị định số 119/2005/NĐ-CP
ngày 27/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975
của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111-HĐBT
ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là Nghị định 118/2005/NĐ-CP và Nghị định 119/2005/NĐ-CP) như sau:
I. QUY
ĐỊNH CHUNG:
1. Thông tư này quy định về việc xác
định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP đối với
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; các cơ quan, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang; các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị – xã hội và các tổ
chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, tổ chức phi Chính phủ, các dự án, các cơ quan tổ chức quốc tế đặt tại
Việt Nam có cán bộ, công chức, viên chức được Nhà nước cử đến làm việc thuộc
biên chế nhà nước và hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo bảng lương do Nhà
nước quy định và trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc.
2. Căn cứ quy định tại Nghị định 118/2005/NĐ-CP, Nghị định 119/2005/NĐ-CP, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ, cơ quan
trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ
chức, hướng dẫn và tổng hợp nhu cầu kinh phí và nguồn kinh phí để thực hiện điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung, điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc
của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính theo quy định cụ
thể tại Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban
nhân dân các cấp, đơn vị dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách có trách
nhiệm xác định, bố trí nguồn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và
nguồn hỗ trợ của ngân sách (nếu có) để thực hiện chi trả tiền lương mới cho cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình và trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc
đúng chế độ quy định và các quy định tại Thông tư này.
4. Công tác thực hiện, kế toán và
quyết toán kinh phí điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và trợ cấp cán bộ xã
đã nghỉ việc thực hiện theo đúng chế độ quy định và các quy định cụ thể tại Thông
tư này.
II. QUY
ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Về xác định nhu
cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ
cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc:
a) Tổng số cán bộ, công chức, viên
chức để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung là số thực có mặt tại thời điểm báo cáo (số có mặt tại thời điểm 30/9/2005
đối với báo cáo nhu cầu năm 2005; số có mặt tại thời điểm 01/01/2006 đối với
báo cáo nhu cầu năm 2006) và không vượt quá tổng số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao hoặc phê duyệt. Đối với số biên chế tăng thêm trong năm 2005, 2006
so với số biên chế tại thời điểm báo cáo, nếu trong phạm vi tổng mức biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt thì nhu cầu kinh phí thực hiện điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung của số biên chế này được tổng hợp vào nhu cầu
kinh phí cải cách tiền lương của đợt cải cách tiền lương tiếp theo trong năm
2006 (nếu có) hoặc sẽ được xem xét xử lý cụ thể trong quý IV/2006. Đối với số
biên chế vượt so với tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê
duyệt) thì nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
của số biên chế này do cơ quan, đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn kinh phí theo
quy định của pháp luật; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền
giao hoặc phê duyệt cụ thể của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương được xác định tương tự như đã quy định tại tiết 1.1.1, 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC
ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn
và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Thông tư số 02/2005/TT-BTC).
b) Nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung nêu tại Thông tư này được xác định căn cứ vào
mức lương cơ bản theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ quy định
(không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp
bằng số tiền tuyệt đối) và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và mức tiền lương tối thiểu chung tăng thêm quy
định tại Nghị định 118/2005/NĐ-CP so với Nghị
định 203/2004/NĐ-CP theo số biên chế quy định
tại điểm a nêu trên. Đối với nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp cả kinh
phí tăng thêm đối với trợ cấp của cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định tại Nghị
định 119/2005/NĐ-CP; hoạt động phí tăng
thêm của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; kinh phí tăng thêm tiền lương của
giáo viên mầm non xã, phường, thị trấn ngoài biên chế, kinh phí tăng thêm tiền
lương của cán bộ y tế xã trong định biên do điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện chế độ phụ cấp
cho cán bộ xã không chuyên trách theo công văn số 1561/TTg-KTTH ngày 12/10/2005
của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối với các Bộ, cơ quan trung ương
và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số biên chế tại thời điểm 30/9/2005
tăng thêm so với số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo nhu cầu kinh phí cải
cách tiền lương năm 2005 theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP (trong phạm vi tổng số biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt) và chưa được xử lý thì nhu cầu kinh
phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của số biên chế này trong năm
2005 (số thực trả đến 31/12/2005) được tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí thực
hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung quý IV năm 2005.
d) Đối với các Bộ, cơ quan trung ương
có số biên chế tại thời điểm 31/12/2005 tăng thêm so với số biên chế có mặt tại
thời điểm 30/9/2005 (trong phạm vi tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao
hoặc phê duyệt) và chưa được xử lý thì nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP
của số biên chế này trong năm 2005 được tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2006.
Đối với các Bộ, cơ quan trung ương có
số biên chế tại thời điểm 01/01/2006 tăng thêm so với số biên chế có mặt tại
thời điểm báo cáo nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương năm 2005 theo quy định
tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP (trong phạm vi
tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt) và chưa được xử lý
thì nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của số biên chế này trong năm
2006 được tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung năm 2006.
Nhu cầu kinh phí tăng thêm do thực hiện
cải cách tiền lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP
trong năm 2006 của số biên chế tăng thêm so với số biên chế có mặt tại thời điểm
01/01/2006 (trong phạm vi tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt) của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chưa được xử lý thì sẽ được tổng hợp vào nhu cầu kinh phí cải cách tiền
lương của đợt cải cách tiền lương tiếp theo trong năm 2006 (nếu có) hoặc sẽ
được xem xét xử lý cụ thể trong quý IV/2006.
e) Tiền lương tăng thêm do điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung đối với số lao động không thuộc diện Nhà nước giao
chỉ tiêu biên chế và tiền lương được tính trong đơn giá sản phẩm theo quy định
của các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giao thông, địa
chính, địa chất,.v.v.; tiền lương tăng thêm đối với lao động của các đơn vị sự
nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; tiền lương
tăng thêm đối với lao động của các cơ quan hành chính đã thực hiện khoán biên
chế và kinh phí quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu đảm bảo một phần
kinh phí hoạt động thường xuyên; tiền lương tăng thêm đối với lao động trong
các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Kho
bạc Nhà nước, Đài Truyền hình Việt nam, ...) và trong các quyết định cho phép
khoán chi của cấp có thẩm quyền đã quy định trong thời gian khoán đơn vị tự sắp
xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành; tiền lương
tăng thêm đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp: Thực hiện
tương tự như quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC
(không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối
thiểu chung của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương).
Phần tiền lương tương ứng mức lương
tối thiểu quy định tại Nghị định 03/2003/NĐ-CP
ngày 15/01/2003 của Chính phủ và hệ số lương quy định tại Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ đối với biên
chế tăng thêm hàng năm do các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả từ dự toán ngân
sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao và nguồn thu được để lại theo chế độ
cho cơ quan, đơn vị; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
2. Về xác định nguồn
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối
với cán bộ xã đã nghỉ việc:
a) Nguyên tắc về việc sử dụng nguồn
kinh phí trong năm 2005, 2006 để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc: Thực hiện tương tự như
quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC.
b) Nguồn kinh phí trong năm 2005 để
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc:
- Trường hợp nguồn để thực hiện cải
cách tiền lương năm 2005 theo quy định tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản
2 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC sau khi trừ đi nhu cầu kinh phí tăng
thêm theo mức lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP
nếu còn dư:
+ Nếu số còn dư nêu trên nhỏ hơn nhu
cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2005 theo
quy định tại khoản 1 mục II của Thông tư này thì ngân sách
trung ương sẽ bổ sung phần chênh lệch thiếu cho các Bộ, cơ quan trung ương và
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
+ Nếu số còn dư nêu trên lớn hơn nhu
cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu năm 2005 theo quy định
tại khoản 1 mục II của Thông tư này thì các Bộ, cơ quan
trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng số còn dư nêu
trên để đảm bảo kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
trong năm 2005, phần còn lại chuyển sang năm 2006 để tiếp tục thực hiện điều chỉnh
mức lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định 118/2005/NĐ-CP
trong năm 2006 hoặc để cải cách tiền lương tiếp theo trong năm 2006 (nếu có);
không sử dụng phần còn lại này vào các mục tiêu khác.
Trường hợp nguồn để thực hiện cải cách
tiền lương năm 2005 theo quy định tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản
2 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC sau khi trừ nhu cầu kinh phí tăng thêm
theo mức lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP
nếu không còn dư: Ngân sách trung ương sẽ bổ sung theo mức nhu cầu kinh phí
tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2005 theo quy định tại khoản 1 mục II của Thông tư này cho các Bộ, cơ quan trung ương
và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Nguồn kinh phí trong năm 2006 để
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc:
c1) Nguồn kinh phí trong năm 2006 để
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của các Bộ, cơ quan trung ương:
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được
để lại theo chế độ năm 2006 (riêng ngành y tế 35%, sau khi trừ chi phí thuốc,
máu, dịch truyền, hoá chất) của các cơ quan, đơn vị sau khi trừ đi số đã sử
dụng để thực hiện tiền lương tăng thêm theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị
định 03/2003/NĐ-CP và mức lương quy định
tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP theo biên chế
năm 2006.
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi
thường xuyên (không kể tiền lương, có tính chất lương theo mức lương quy định
tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP) dự toán năm
2006 tăng so dự toán năm 2005 (dự toán năm 2005 bao gồm dự toán được cấp có
thẩm quyền giao và số bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm trong năm 2005
theo mức lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP
– nếu có) đối với từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Các nguồn thực hiện cải cách tiền
lương năm 2005 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2006.
Trường hợp các nguồn theo quy định tại
tiết c1 điểm c khoản 2 mục II nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2006 theo quy định tại khoản
1 mục II của Thông tư này, ngân sách trung ương sẽ bổ sung phần chênh lệch
thiếu cho các Bộ, cơ quan trung ương để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp các nguồn theo quy định tiết
c1 điểm c khoản 2 mục II nêu trên lớn hơn nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung theo quy định tại khoản 1 mục II
của Thông tư này thì các Bộ, cơ quan trung ương tự đảm bảo phần tiền lương
tăng thêm trong năm 2006 theo quy định tại khoản 1 mục II của Thông
tư này; phần còn lại để thực hiện tiền lương tăng thêm khi Nhà nước ban
hành chế độ tiền lương mới trong năm 2006 hoặc chuyển sang năm 2007 khi Nhà
nước tiếp tục ban hành chế độ tiền lương mới theo lộ trình cải cách tiền lương;
không sử dụng phần còn lại này cho các mục tiêu khác.
c2) Nguồn kinh phí trong năm 2006 để
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi
thường xuyên (không kể tiền lương, có tính chất lương theo mức lương quy định
tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP) dự toán chi
năm 2006 tăng so dự toán năm 2005 (dự toán năm 2005 bao gồm dự toán được Thủ
tướng Chính phủ giao và số bổ sung từ NSTW để thực hiện tiền lương tăng thêm
trong năm 2005 theo mức lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP – nếu có).
- 50% tăng thu ngân sách địa phương dự
toán năm 2006 so dự toán năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ giao (không kể số
tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
- Số còn dư sau khi đảm bảo nhu cầu
kinh phí thực hiện Nghị định 204/2004/NĐ-CP
trong năm 2006 (nếu có) từ các nguồn: 50% tăng thu ngân sách địa phương (không
kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2005 so dự toán năm
2004 được Thủ tướng Chính phủ giao; 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể
số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2005 so với dự toán
năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ giao; 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không
kể tiền lương, có tính chất lương) dự toán chi năm 2005 tăng so dự toán 2003;
40% số thu sự nghiệp được để lại theo chế độ năm 2006 (riêng ngành y tế 35%,
sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất) của các cơ quan, đơn vị
sau khi trừ đi số đã sử dụng để thực hiện tiền lương tăng thêm theo mức lương
tối thiểu quy định tại Nghị định 03/2003/NĐ-CP
ngày 15/01/2003 và hệ số lương quy định tại Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 theo biên chế năm 2006;
nguồn để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2005 chưa sử dụng hết chuyển sang;
số đã bố trí hỗ trợ từ NSTW trong dự toán năm 2006 để đảm bảo kinh phí tăng
thêm theo mức lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Trường hợp các nguồn theo quy định tại
tiết c2 điểm c khoản 2 mục II nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2006 theo quy định tại khoản
1 mục II của Thông tư này, ngân sách trung ương sẽ bổ sung phần chênh lệch
thiếu cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để đảm bảo đủ nguồn thực
hiện.
Trường hợp các nguồn theo quy định tại
tiết c2 điểm c khoản 2 mục II nêu trên lớn hơn nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung theo quy định tại khoản 1 mục II
của Thông tư này thì các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự đảm bảo phần
tiền lương tăng thêm trong năm 2006 theo quy định tại khoản 1 mục
II của Thông tư này; phần còn lại để thực hiện tiền lương tăng thêm khi Nhà
nước ban hành chế độ tiền lương mới trong năm 2006 hoặc chuyển sang năm 2007
khi Nhà nước tiếp tục ban hành chế độ tiền lương mới theo lộ trình cải cách
tiền lương; không sử dụng phần còn lại này cho các mục tiêu khác.
3. Về chế độ báo cáo,
thẩm định về nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc:
Các Bộ, cơ quan trung ương và các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng
hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí trong năm 2005 để thực hiện điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung, điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc của
các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày
15/11/2005.
Các Bộ, cơ quan trung ương và các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng
hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí trong năm 2006 để thực hiện điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung, điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc của các
cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 31/01/2006.
(Báo cáo về nhu cầu và nguồn kinh phí
trong năm 2005 để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, điều chỉnh
trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc: Các Bộ, cơ quan trung ương gửi báo cáo
nhu cầu theo biểu mẫu số 1, báo cáo nguồn theo biểu mẫu số 3 đính kèm; các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo nhu cầu theo biểu mẫu số 2a,
2b, 2c, 2d, báo cáo nguồn theo biểu mẫu 4a, 4b, 4c đính kèm).
(Báo cáo về nhu cầu và nguồn kinh phí
trong năm 2006 để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, điều chỉnh
trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc: Các Bộ, cơ quan trung ương gửi báo cáo
nhu cầu theo biểu mẫu số 5, báo cáo nguồn theo biểu mẫu số 7 đính kèm; các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo nhu cầu theo biểu mẫu số 6a, 6b,
6c, báo cáo nguồn theo biểu mẫu số 8a, 8b, 8c đính kèm).
4. Về phương thức chi
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc:
Thực hiện tương tự như quy định tại khoản 4 mục II Thông tư 02/2005/TT-BTC; riêng nội dung có liên
quan đến tạm ứng và quyết toán sửa đổi, bổ sung như sau:
- Các quy định về thông báo tạm ứng
được thay thế bằng thông báo tạm cấp; các quy định về thực hiện tạm ứng được
thay thế bằng thực hiện tạm cấp và bỏ các quy định về thu hồi tạm ứng.
- Kinh phí thực hiện tiền lương tăng
thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã
nghỉ việc trong năm 2005: Nếu hoàn thành thủ tục chi theo quy định trong thời
gian chỉnh lý quyết toán năm 2005 thì quyết toán vào ngân sách nhà nước năm
2005; nếu không hoàn thành thủ tục chi theo quy định trong thời gian chỉnh lý
quyết toán năm 2005 thì quyết toán vào ngân sách nhà nước năm 2006. Kinh phí
thực hiện tiền lương tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung trong
năm 2006 được quyết toán vào ngân sách nhà nước năm 2006.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này,
các Bộ, cơ quan trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các cấp
trực thuộc xác định nhu cầu kinh phí và nguồn kinh phí trong năm 2005, 2006 để
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã
nghỉ việc.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ
quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ
quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định
về thời gian, biểu mẫu báo cáo của các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc.
2. Việc xác định, gửi báo cáo, thẩm
định nhu cầu kinh phí và thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
tăng thêm (đối với những người nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do ngân sách
nhà nước đảm bảo) và trợ cấp ưu đãi người có công theo Pháp lệnh Người có công
tăng thêm có thông tư hướng dẫn riêng.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Kho bạc NN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính,
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
Bộ, cơ quan Trung
ương ...
Chương: ...
|
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2005
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo
Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực
... (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Nhu cầu
kinh phí tiền lương tăng thêm quý IV/2005
|
Nguồn để
thực hiện cải cách tiền lương năm 2005 theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP chưa sử dụng hết
|
Số đề
nghị bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm
|
Nguồn để
thực hiện tiền lương tăng thêm chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2006
|
Chi tiết
theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 8
|
Tổng số
|
40% số
thu để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) chưa sử dụng hết
|
Nguồn tiết
kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết
|
Tổng số
|
40% số
thu để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) chưa sử dụng hết
|
Nguồn tiết
kiệm 10% chi thường xuyên chưa sử dụng hết
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=1-2
|
6=2-1
|
7
|
8=7-6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bộ, cơ quan Trung
ương ...
Chương: ...
|
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2006
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo
Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực
... (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Biên chế
năm 2006 được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Tổng số
biên chế có mặt đến 01/01/2006
|
Quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 01/2006 theo quy định tại Nghị
định 204/2004/NĐ-CP
|
Quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 01/2006 theo quy định tại Nghị
định 118/2005/NĐ-CP
|
Nhu cầu
kinh phí tiền lương tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu
kinh phí thực hiện CCTL trong năm 2005 theo NĐ 204/2004/NĐ-CP của số biên chế 31/12/2005
tăng thêm so thời điểm 30/9/2005 (1)
|
Nhu cầu
kinh phí thực hiện CCTL trong năm 2006 theo NĐ 204/2004/NĐ-CP của số biên chế 01/01/2006
tăng thêm so thời điểm báo cáo (1)
|
Nhu cầu
kinh phí tiền lương tăng thêm năm 2006
|
Chi tiết
theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 14
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại
phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại
phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+ 5+6
|
4
|
5
|
6
|
7=8+ 9+10
|
8
|
9
|
10
|
11= 7-3
|
12
|
13
|
14=11x 12tháng
+12+13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo quy định tại điểm
d khoản 1 mục II Thông tư này
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bộ, cơ quan Trung
ương ...
Chương: ...
|
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2006
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo
Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực
... (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Nhu cầu
kinh phí tiền lương tăng thêm năm 2006
|
Số thu
được để lại theo chế độ
|
Tiết kiệm
10% chi thường xuyên
|
Số đề
nghị bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương
|
Nguồn để
thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2006 chưa sử dụng hết
|
Chi tiết
theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 20
|
|
Thực hiện
năm 2005
|
Dự toán
năm 2006
|
40% số
thu để lại theo chế độ năm 2006 (riêng ngành y tế là 35%)
|
Số đã sử
dụng để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2006 theo quy định từ Nghị định 204/2004/NĐ-CP về trước
|
Số thu để
thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2005 chưa sử dụng hết chuyển sang
|
Số dự
kiến để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2006
|
Dự toán
chi thường xuyên năm 2005 (gồm dự toán chi năm 2005 được cấp có thẩm quyền
giao và số bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm trong năm 2005 theo mức
lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP
- nếu có)
|
Dự toán
chi thường xuyên năm 2006
|
10% tiết
kiệm chi thường xuyên năm 2006 tăng so năm 2005
|
10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2005 chưa sử dụng
hết chuyển sang
|
Nguồn tiết
kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2005
|
Tổng số
|
40% số
thu để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) chưa sử dụng hết
|
Nguồn tiết
kiệm 10% chi thường xuyên chưa sử dụng hết
|
Tổng số
|
Tiền
lương, có tính chất lương
|
Chi
thường xuyên
|
Tổng số
|
Tiền
lương, có tính chất lương
|
Chi
thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5+6
|
8
|
9
|
10= 8-9
|
11
|
12
|
13=11-12
|
14=(13-10)
*10%
|
15
|
16=14+15
|
17=1- 7-16
|
18=7 +16-1
|
19
|
20= 18-19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bộ, cơ quan Trung
ương ...
Chương: ...
|
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2005
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo
Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực
... (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Biên chế
năm 2005 được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Tổng số
biên chế có mặt đến 30/9/2005
|
Quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 9/2005 theo quy định tại Nghị định
204/2004/NĐ-CP
|
Quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 10/2005 theo quy định tại Nghị
định 118/2005/NĐ-CP
|
Nhu cầu
kinh phí tiền lương tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu
kinh phí thực hiện CCTL trong năm 2005 theo NĐ 204/2004/NĐ-CP của số biên chế 30/9/2005
tăng thêm so thời điểm báo cáo (1)
|
Nhu cầu
kinh phí tiền lương tăng thêm quý IV/2005
|
Chi tiết
theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 13
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại
phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại
phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+ 5+6
|
4
|
5
|
6
|
7=8+ 9+10
|
8
|
9
|
10
|
11= 7-3
|
12
|
13=11x 3tháng+12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng
đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo quy định tại điểm
c khoản 1 mục II Thông tư này
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN
PHỐ.
Tổng số xã, phường, thị trấn:
Tổng số thôn, tổ dân phố:
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Chức
danh
|
Tổng số
đối tượng năm 2005
|
Mức hỗ
trợ từ ngân sách trung ương/người/tháng
|
Tổng
kinh phí tăng thêm 12 tháng theo quyết định của TTg
|
Mức đã
hỗ trợ
|
Mức hỗ
trợ 120.000 đ
|
Chênh
lệch
|
theo CV
số 1561/TTg-KTTH ngày 12/10/2005
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4=Cột 3
- cột 2
|
5=Cột 4x
cột 1x12 tháng
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
I
|
Cán bộ không chuyên
trách cấp xã theo Khoản 3 Điều 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
1
|
Trưởng ban tổ chức
Đảng
|
|
|
|
|
|
2
|
Chủ nhiệm Uỷ ban
kiểm tra Đảng
|
|
|
|
|
|
3
|
Trưởng ban tuyên
giáo
|
|
|
|
|
|
4
|
Cán bộ văn phòng
Đảng uỷ
|
|
|
|
|
|
5
|
Cán bộ kế hoạch
giao thông, thuỷ lợi, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
|
|
|
|
|
|
6
|
Cán bộ lao động lao
động thương binh xã hội
|
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ dân số gia
đình và trẻ em
|
|
|
|
|
|
8
|
Thủ quỹ- văn thư-
lưu trữ
|
|
|
|
|
|
9
|
Cán bộ phụ trách
đài truyền thanh
|
|
|
|
|
|
10
|
Cán bộ quản lý nhà
văn hoá
|
|
|
|
|
|
11
|
Phó chủ tịch mặt
trận
|
|
|
|
|
|
12
|
Phó đoàn thể (4
đoàn thể)
|
|
|
|
|
|
13
|
Chủ tịch hội cao
tuổi
|
|
|
|
|
|
14
|
Chủ tịch hội chữ
thập đỏ
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ không chuyên
trách ở thôn và tổ dân phố theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
|
|
|
|
|
2
|
Trưởng thôn, tổ
trưởng dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Riêng mức phụ cấp đối với phó
trưởng công an xã và công an viên đã được hỗ trợ theo Nghị định 03/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
|
......
ngày ... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2005
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2005
|
Tổng số
đối tượng hưởng lương có mặt đến 30/9/2005
|
Tổng quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 9/2005
|
Tổng quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 10/2005 theo NĐ 118/2005/NĐ-CP
|
Chênh
lệch quỹ lương, phụ cấp tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu
tăng lương tối thiểu quý IV/2005 (2)
|
Tổng
cộng
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các
khoản phụ cấp (1)
|
Trong đó
|
Các khoản
đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
Tổng
cộng
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các
khoản phụ cấp (1)
|
Trong đó
|
Các khoản
đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
Phụ cấp
khu vực
|
Phụ cấp
chức vụ
|
P/cấp ưu
đãi ngành
|
P/cấp
thu hút
|
…
|
Phụ cấp
khu vực
|
Phụ cấp
chức vụ
|
P/cấp ưu
đãi ngành
|
P/cấp
thu hút
|
…
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SN giáo dục – đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên
mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SN y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: cán bộ y
tế xã trong định biên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hoá thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền
hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: cán bộ xã
nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh và huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Quản lý
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cán bộ chuyên
trách, công chức xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Hoạt động phí đại biểu
HĐND các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ tính các khoản phụ cấp do
Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ,
phụ cấp theo mức tuyệt đối.
(2) Bao gồm cả nhu cầu kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương theo NĐ 204/2004/NĐ-CP
trong năm 2005 của số biên chế tăng thêm từ 1/02/2005 đến 30/9/2005 trong phạm
vi tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
......
ngày ... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2005
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2005
|
Tổng số
đối tượng hưởng lương có mặt đến 30/9/2005
|
Tổng quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 9/2005
|
Tổng quỹ
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 10/2005 theo NĐ 118/2005/NĐ-CP
|
Chênh
lệch quỹ lơng, phụ cấp tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu
tăng lơng tối thiểu quý IV/2005 (2)
|
Tổng
cộng
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các
khoản phụ cấp (1)
|
Trong đó
|
Các khoản
đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
Tổng
cộng
|
Mức
lương theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các
khoản phụ cấp (1)
|
Trong đó
|
Các khoản
đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
Phụ cấp
khu vực
|
Phụ cấp
chức vụ
|
P/cấp ưu
đãi ngành
|
P/cấp
thu hút
|
…
|
Phụ cấp
khu vực
|
Phụ cấp
chức vụ
|
P/cấp ưu
đãi ngành
|
P/cấp
thu hút
|
…
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
14
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ tính các khoản phụ cấp do
Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ.
(2) Bao gồm cả nhu cầu kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương theo NĐ 204/2004/NĐ-CP
trong năm 2005 của số biên chế tăng thêm từ 1/02/2005 đến 30/9/2005 trong phạm
vi tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
......
ngày ... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2005 CỦA CÁN BỘ
XÃ, PHƯỜNG, THI TRẤN NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO NGHỊ ĐỊNH 119/2005/NĐ-CP
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
I/ Tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm theo
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 119/2005/NĐ-CP
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số
người nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến 01/10/2004
|
Mức trợ
cấp cấp1 tháng theo quy định tại NĐ 03
|
Mức trợ
cấp cấp1 tháng theo quy định tại NĐ 119
|
Quỹ trợ
cấp tăng thêm 1 tháng
|
Tổng quỹ
trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm 15 tháng từ 10/2004-12/2005
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3=cột 2x
1,1
|
4= cột(3-2)xcột1
|
6=4 x15
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên bí thư, chủ
tịch.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó bí thư,
phó chủ tịch, Thường
|
|
|
|
|
|
|
|
trực Đảng uỷ, Uỷ
viên, Thư ký UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký HĐND, xã đội
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn
lại
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm
theo Khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định 119/2005/NĐ-CP
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số
người nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến 01/10/2005
|
Mức trợ
cấp cấp1 tháng theo quy định tại NĐ 03
|
Mức trợ
cấp cấp1 tháng theo quy định tại NĐ 119
|
Quỹ trợ
cấp tăng thêm 1 tháng
|
Trích
BHYT tăng thêm 1 tháng theo chế độ quy định (nếu có)
|
Tổng quỹ
trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm quý IV/2005
|
|
|
1
|
2
|
3=cột
2x1,1x 350/290
|
4=
cột(3-2)xcột1
|
5
|
6=cột
(4+5) x3 tháng
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên bí thư, chủ
tịch.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó bí thư,
phó chủ tịch, Thường
|
|
|
|
|
|
|
|
trực Đảng uỷ, Uỷ
viên, Thư ký UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký HĐND, xã đội
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn
lại
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quỹ
trợ cấp tăng thêm trong năm 2005 theo Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 119/2005/NĐ-CP là …………………. Triệu
đồng
|
UBND
tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2005
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Tổng nguồn ngân
sách địa phương để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 204 trong năm năm 2005 còn dư
(nếu có)
|
|
II
|
Tổng nhu cầu tăng
thêm để thực hiện điều chỉnh lương theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP và NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
1
|
Hỗ trợ từ ngân sách
trung ương để thực hiện chế độ đối với cán không chuyên trách cấp xã, thôn và
tổ dân phố .
|
|
2
|
Tổng nhu cầu tăng
thêm để thực hiện điều chỉnh lương theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP và NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
a
|
Quỹ tiền lương, phụ
cấp tăng thêm đối với cán bộ công chức khu vực hành chính, sự nghiệp
|
|
|
Trong đó: Nhu cầu
kinh phí thực hiện NĐ 204 của số biên
chế tăng thêm từ 01/2/2005 đến 30/9/2005.
|
|
b
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã .
|
|
c
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán bộ y tế xã trong định biên.
|
|
d
|
Hoạt động phí tăng
thêm đối với đại biểu hội đồng nhân dân các cấp.
|
|
e
|
Phụ cấp tăng thêm
đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 119/2005/NĐ-CP
|
|
g
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán giáo viên mầm non trong định biên theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
|
|
III
|
Chênh lệch giữa nhu
cầu và nguồn để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP và NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn
ngân sách trung ương hỗ trợ
|
|
2
|
Dư nguồn chuyển năm
sau
|
|
|
……..,
ngày ... tháng ... năm
UBND tỉnh, thành phố ... .
(Ký tên, đóng dấu) .
|
TỔNG HỢP NGUỒN VÀ NHU CẦU THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂUCHUNG NĂM 2005 THEO LĨNH VỰC
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Nhu cầu
thực hiện điều chỉnh lương tối thiểu chung năm 2005
|
Nguồn từ
tiết kiệm 10% chi thường xuyên và nguồn thu để lại đơn vị
|
Tổng số
|
Tiết
kiệm 10% chi thường xuyên
|
Học phí
|
Viện phí
|
Nguồn
thu từ đơn vị SN khác
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SN giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên
mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SN y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: cán bộ y
tế xã trong định biên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hoá thông tin
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền
hình
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh và huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Quản lý
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn
thể
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cán bộ chuyên trách,
công chức xã
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại biểu HĐND các
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP NGUỒN VÀ NHU CẦU TĂNG LƯƠNG TỐI THIỂU NĂM 2005
THEO NGÀNH VÀ LĨNH VỰC
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Tên đơn
vị
|
Nhu cầu
thực hiện điều chỉnh lương tối thiểu chung năm 2005
|
Nguồn từ
tiết kiệm 10% chi thường xuyên và nguồn thu để lại đơn vị
|
Tổng số
|
Tiết
kiệm 10% chi TX
|
Học phí
|
Viện phí
|
Nguồn
thu từ đơn vị SN khác
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở…..
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện A (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện B (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : (*) bao gồm tiền lương tăng
thêm của khối xã
|
Ngày ...
tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
NĂM 2006
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
A
|
NGUỒN VÀ NHU CẦU
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP
|
|
I
|
Tổng nguồn ngân
sách địa phương để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghi định 2004 trong
năm 2006
|
|
1
|
50% tăng thu NSĐP
(không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện 2005 so dự toán Thủ tướng
Chính phủ giao năm 2005:
|
|
2
|
50% tăng thu NSĐP
(không kể tăng thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2005 so dự toán 2004 Thủ
tướng Chính phủ giao:
|
|
3
|
Số tiết kiệm 10%
chi thường xuyên tăng thêm dự toán năm 2005 so dự toán năm 2003
|
|
4
|
Số thu được để lại
đơn vị năm 2006
|
|
a
|
Tổng số thu học phí
năm 2006
|
|
|
Số thu 40% được
trích để lại đơn vị để thực hiện chế độ tiền lương mới
|
|
|
Trong đó: + Số thu
được huy động để thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2006 từ 210.000 đồng lên
290.000 đồng
|
|
b
|
Tổng số thu viện
phí năm 2006
|
|
|
Trong đó: Chi phí
thu (thuốc, máu dịch truyền):
|
|
|
Số thu 35% được
trích để lại đơn vị để thực hiện chế độ tiền lương mới
|
|
|
Trong đó: + Số thu
được huy động để thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2006 từ 210.000 đồng lên
290.000 đồng
|
|
c
|
Tổng số thu sự
nghiệp khác
|
|
|
Số thu 40% được
trích để lại đơn vị để thực hiện chế độ tiền lương mới
|
|
|
Trong đó: + Số thu
được huy động để thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2006 từ 210.000 đồng lên
290.000 đồng
|
|
5
|
Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương năm 2005 chưa sử dụng hết chuyển sang 2006
|
|
6
|
Ngân sách trung
ương bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghi định 204/2004/NĐ-CP
|
|
II
|
Tổng nhu cầu thực
hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP
|
|
1
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP.
|
|
2
|
Tổng nhu cầu kinh
phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Quyết định 128/QĐ-TW (Bao gồm cả nhu cầu tăng thêm của số
biên chế tăng từ 01/02/2005 đến 1/1/2006)
|
|
|
Trong đó: - Hoạt
động phí đại biểu HĐND.
|
|
|
-
Phụ cấp ưu đãi ngành
|
|
III
|
Chênh lệch giữa nhu
cầu và nguồn để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn
ngân sách trung ương hỗ trợ tiếp.
|
|
2
|
Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương theo NĐ 204 còn dư
|
|
B
|
NGUỒN VÀ NHU CẦU
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2005/NĐ-CP VÀ NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
I
|
Nguồn NSĐP để thực
hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP
và NĐ số 119/2005/NĐ-CP
|
|
1
|
Nguồn thực hiện Nghị định 204 còn dư để thực hiện cải cách
tiền lương theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP,
NĐ 119/2005/NĐ-CP (I-II)
|
|
2
|
50% tăng thu NSĐP
(không kể tăng thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2006 so dự toán 2005 Thủ
tướng Chính phủ giao:
|
|
3
|
Số tiết kiệm 10%
chi thường xuyên tăng thêm dự toán năm 2006 so dự toán năm 2005 (1)
|
|
II
|
Tổng nhu cầu kinh
phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP, NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
1
|
Hỗ trợ từ ngân sách
trung ương để thực hiện chế độ đối với cán không chuyên trách cấp xã, thôn và
tổ dân phố
|
|
2
|
Tổng nhu cầu kinh
phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP, NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
a
|
Quỹ tiền lương, phụ
cấp tăng thêm đối với cán bộ công chức khu vực hành chính, sự nghiệp
|
|
|
Trong đó: nhu cầu
kinh phí thực hiện NĐ 118 của số biên chế tăng thêm từ 1/10/2005 đến 31/12/2005.
|
|
b
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã .
|
|
c
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán bộ y tế xã trong định biên.
|
|
d
|
Hoạt động phí tăng
thêm đối với đại biểu hội đồng nhân dân các cấp.
|
|
e
|
Quỹ phụ cấp tăng
thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
g
|
Quỹ lương, phụ cấp
tăng thêm đối với cán giáo viên mầm non trong định biên theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
|
|
III
|
Chênh lệch giữa nhu
cầu và nguồn để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP và NĐ 119/2005/NĐ-CP
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn
ngân sách trung ương hỗ trợ
|
|
2
|
Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương chuyển kỳ sau, năm sau
|
|
Ghi chú: (1) Dự toán năm 2005 bao gồm
dự toán được TTCP giao và số bổ sung từ NSTƯ để thực hiện tiền lương tăng thêm
trong năm 2005 theo mức lương quy định tại Nghị đinh 204/2004/NĐ-CP - nếu có.
|
Ngày
tháng năm
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP NGUỒN VÀ NHU CẦU TĂNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2006 THEO LĨNH VỰC
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Tên đơn
vị
|
Nhu cầu
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2006
|
Nguồn từ
tiết kiệm 10% chi thường xuyên và nguồn thu để lại đơn vị
|
Tổng số
|
Tiết
kiệm 10% chi thường xuyên 2006/2005
|
Học phí
|
Viện phí
|
Nguồn
thu từ đơn vị sự nghiệp khác
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở…..
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện A (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện B (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : (*) bao gồm tiền lương tăng
thêm của khối xã
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP NGUỒN VÀ NHU CẦU TĂNG THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG NĂM 2006 THEO LĨNH VỰC
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo
cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Nhu cầu
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung năm 2006
|
Nguồn từ
tiết kiệm 10% chi thường xuyên và nguồn thu để lại đơn vị
|
Tổng số
|
Tiết
kiệm 10% chi thường xuyên 2006/2005
|
Học phí
|
Viện phí
|
Nguồn
thu từ đơn vị sự nghiệp khác
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SN giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên
mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SN y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: cán bộ y
tế xã trong định biên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hoá thông tin
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát thanh truyền
hình
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh và huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Quản lý
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cán bộ chuyên
trách, công chức xã
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Phụ cấp đại biểu
HĐND các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
THEO NGHỊ ĐỊNH 204/2004/NĐ-CP TRONG NĂM 2006 CỦA ĐỐI TƯỢNG TUYỂN MỚI TƯ 1/2/2005
ĐẾN 1/1/2006
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số
đối tượng hưởng lương có mặt đến 31/01/2005
|
Biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2006
|
Tổng số
đối tượng hưởng lương có mặt đến 01/01/2006
|
Số đối
tượng tăng thêm từ 1/2/2005 đến 01/01/2006
|
Hệ số
lương, PC tăng thêm 01 tháng theo NĐ 204
đối với đối tượng tuyển mới
|
Tổng quỹ
lương, phụ cấp tăng thêm 1 tháng theo Nghị
định 204 trong năm 2006 (kể cả đóng góp 19%)
|
Tổng nhu
cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo NĐ 204 trong năm 2006 (2)
|
|
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SN giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SN y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: cán bộ y
tế xã trong định biên
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn hoá thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
tăng thêm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP
đối với phụ cấp ưu đãi ngành đề nghị báo cáo bổ sung theo mẫu biểu số 2a- Thông
tư 02/2005/TT-BTC
(2) Bao gồm cả nhu cầu kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương theo NĐ 204/2004/NĐ-CP
trong năm 2005 của số biên chế tăng thêm từ 1/10/2005 đến 31/12/2005 trong phạm
vi tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
…ngày…tháng…năm…
UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NHU CẦU PHÍ THỰC HIỆN ĐIÈU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI
THIỂU CHUNG NĂM 2006
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số
đối tượng hưởng lương có mặt đến 30/9/2005
|
Chênh
lệch quỹ lương, phụ cấp tăng thêm 1 tháng năm 2005 theo Nghị định 118
|
Biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2006
|
Tổng số
đối tượng hưởng lương có mặt đến 01/01/2006
|
Nhu cầu
kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2006 theo NĐ (1)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở giáo dục - đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở…..
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện A (1)
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện B (1)
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước,
đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
- Sư nghiệp giáo
dục- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: SN giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
(1) Bao gồm cả nhu cầu tăng lương tối
thiểu trong năm 2005 của số biên chế tăng thêm từ 01/10/2005 đến 31/12/2005
trong phạm vi tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2006 CỦA CÁN BỘ
XÃ, PHƯỜNG, THI TRẤN NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO NGHỊ ĐỊNH 119/2005/NĐ-CP
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số
người nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến 01/01/2006
|
Mức trợ
cấp cấp1 tháng theo quy định tại NĐ 03
|
Mức trợ
cấp cấp1 tháng theo quy định tại NĐ 119
(1)
|
Quỹ trợ
cấp tăng thêm 1 tháng
|
Trích
BHYT tăng thêm 1 tháng theo chế độ quy định (nếu có)
|
Tổng quỹ
trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm 12 tháng năm 2006
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4=
cột(3-2)xcột1
|
5
|
6=cột(4+5)
x12 th¸ng
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên bí thư, chủ
tịch.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó bí thư,
phó chủ tịch, Thường
|
|
|
|
|
|
|
|
trực Đảng uỷ, Uỷ
viên, Thư ký UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký HĐND, xã đội
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn
lại
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mức trợ cấp tại cột 3= Cột 2
x 1,1 x 1,1 x 350/290
|
... ngày
... tháng ... năm ...
UBND tỉnh, thành phố ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 89/2005/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005, 2006 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 89/2005/TT-BTC ngày 13/10/2005 hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005, 2006 do Bộ Tài chính ban hành
5.612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|