BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản
3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin thị trường lao động.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc thẩm quyền của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngoài các thông tin thị trường lao động thuộc
hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu thập, lưu trữ, tổng
hợp thông tin thị trường lao động thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ngoài các thông tin thị trường lao động thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin, dữ liệu về
cung lao động gồm thông tin cơ bản về nhân khẩu học, trình độ giáo dục phổ
thông, trình độ chuyên môn kỹ thuật, lĩnh vực giáo dục đào tạo và tình trạng việc
làm của người lao động.
2. Thông tin, dữ liệu về
cầu lao động gồm thông tin cơ bản về loại hình, ngành kinh tế, việc sử dụng và
nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.
3. Dữ liệu số là dữ liệu
dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được
biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng
thông điệp dữ liệu.
Điều
4. Nguyên tắc thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
1. Thu thập thông tin thị
trường lao động bảo đảm tính kịp thời, chính xác, trung thực, khoa học, khách
quan và kế thừa.
2. Thông tin, dữ liệu thị
trường lao động được quản lý, lưu trữ, bảo mật theo các quy định của pháp luật
về lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
5. Lập kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
1. Nguyên tắc lập kế hoạch
a) Bảo đảm phục vụ kịp thời
công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Bảo đảm dữ liệu được
thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống; đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia.
c) Lồng ghép với các hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ và không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ.
d) Bảo đảm thực hiện hiệu
quả, khả thi, tiết kiệm kinh phí, nguồn lực.
đ) Thời gian lập, phê duyệt
phải bảo đảm việc giao dự toán kinh phí và triển khai thực hiện theo quy định.
2. Căn cứ lập kế hoạch
a) Yêu cầu của công tác
quản lý nhà nước về lao động, việc làm và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Theo quy định của văn
bản quy phạm pháp luật.
c) Theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
d) Các chương trình, đề án,
dự án, đề tài, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Nội dung thông tin thị
trường lao động quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản
1 Điều 10 Thông tư này là căn cứ thực hiện công tác thu thập, quản lý, công
bố, cung cấp và sử dụng thông tin thị trường lao động.
3. Kế hoạch thu thập, lưu
trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mục đích, yêu cầu thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
b) Khối lượng thông tin
thị trường lao động cần thu thập.
c) Nội dung công việc thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
d) Sản phẩm thu thập, lưu
trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
đ) Kế hoạch, nguồn nhân lực
thực hiện.
e) Tổ chức thực hiện.
g) Dự toán kinh phí.
Chương
II
THU THẬP THÔNG
TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Mục 1.
THU THẬP THÔNG TIN VỀ CUNG LAO ĐỘNG
Điều
6. Đối tượng được thu thập
Đối tượng được thu thập
là người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện
thu thập thông tin.
Điều
7. Nội dung thu thập
1. Nội dung thu thập
a) Họ, chữ đệm và tên
khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.
b) Trình độ giáo dục phổ
thông cao nhất; trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.
c) Công việc chính đang
làm (tên công việc; vị thế việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế,
địa chỉ)).
d) Tình trạng thất nghiệp
(công việc chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).
đ) Lý do không tham gia
hoạt động kinh tế.
e) Nhu cầu đào tạo, việc
làm.
2. Khi có sự thay đổi hoặc
sai sót về nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
Điều
8. Quy trình thu thập
1. Chuẩn bị thu thập
a) Khảo sát về hiện trạng
thông tin, dữ liệu về cung lao động.
b) Xác định phương án, thời
gian, địa điểm thực hiện.
c) Trang thiết bị, phương
tiện thực hiện.
d) Xác định kinh phí thực
hiện theo quy định.
đ) Thông báo cho đơn vị,
cá nhân liên quan để thực hiện.
2. Thực hiện thu thập
a) Xây dựng biểu mẫu thu
thập thông tin về cung lao động theo nhu cầu của địa phương và đảm bảo thông
tin tối thiểu theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này.
b) Tiến hành thu thập
theo biểu mẫu đã xây dựng; xử lý các vấn đề phát sinh, điều chỉnh bổ sung biểu
mẫu (nếu cần).
c) Kiểm tra, xác nhận
thông tin.
d) Nhập, đối soát thông
tin thành dạng số.
3. Giao nộp, sử dụng
thông tin, dữ liệu
a) Giao nộp thông tin, dữ
liệu (dạng số hoặc trên giấy).
b) Cập nhật thông tin, dữ
liệu lên hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
c) Lập báo cáo, thống kê
theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội) căn cứ vào thực trạng và nhu cầu thông tin, dữ
liệu về cung lao động của địa phương để xây dựng kế hoạch và triển khai thu thập,
cập nhật thông tin về cung lao động.
Mục 2.
THU THẬP THÔNG TIN VỀ CẦU LAO ĐỘNG
Điều
9. Đối tượng được thu thập
Đối tượng được thu thập là
người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật
Lao động.
Điều
10. Nội dung thu thập
1. Nội dung thu thập
a) Việc sử dụng lao động
của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ
luật Lao động.
b) Nhu cầu tuyển dụng lao
động của người sử dụng lao động.
2. Khi có sự thay đổi hoặc
sai sót trong quá trình thu thập thông tin quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ
quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh
sửa.
Điều
11. Quy trình thu thập
1. Quy trình thu thập
thông tin sử dụng lao động của người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này thực hiện theo quy định tại
Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động.
2. Quy trình thu thập, cập
nhật thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này thực hiện như sau:
a) Chuẩn bị thu thập
- Khảo sát về hiện trạng
thông tin, dữ liệu về cầu lao động.
- Xác định phương án, thời
gian, địa điểm thực hiện.
- Trang thiết bị, phương
tiện thực hiện.
- Xác định kinh phí thực
hiện theo quy định.
- Thông báo cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan để thực hiện.
b) Thực hiện thu thập
- Xây dựng biểu mẫu và tiến
hành thu thập thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
theo nhu cầu của địa phương và đảm bảo thông tin tối thiểu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; xử lý
các vấn đề phát sinh, điều chỉnh bổ sung biểu mẫu (nếu cần).
- Trung tâm dịch vụ việc
làm tổ chức thu thập, cập nhật thường xuyên chi tiết thông tin tuyển dụng của
người sử dụng lao động theo Mẫu số
03a/PL01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật
Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm.
- Kiểm tra, xác nhận
thông tin.
- Nhập, đối soát thông
tin thành dạng số.
c) Giao nộp, sử dụng
thông tin, dữ liệu người sử dụng lao động
- Giao nộp thông tin, dữ
liệu (dạng số hoặc trên giấy).
- Cập nhật thông tin, dữ
liệu lên hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của
người sử dụng lao động.
- Lập báo cáo, thống kê
theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội căn cứ vào thực trạng và nhu cầu thông tin về thực trạng và nhu
cầu sử dụng lao động của địa phương để xây dựng kế hoạch và triển khai thu thập,
cập nhật thông tin về cầu lao động.
Mục 3.
THU THẬP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Điều
12. Đối tượng được thu thập
Đối tượng được thu thập
là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Bộ luật Lao động.
Điều
13. Nội dung thu thập
1. Nội dung thu thập
a) Họ và tên; ngày,
tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; giấy phép lao động.
b) Trình độ chuyên môn
đào tạo và chuyên ngành đào tạo.
c) Vị trí công việc; chức
danh công việc; hình thức làm việc; loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc;
kinh nghiệm làm việc; chứng chỉ hành nghề (nếu có).
d) Địa điểm và thời gian
làm việc.
2. Khi có sự thay đổi hoặc
sai sót trong quá trình thu thập thông tin của người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan, tổ chức và cá nhân có
trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
Điều
14. Quy trình thực hiện
Từ hệ thống thông tin, dữ
liệu chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi
giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thu thập, cập
nhật thông tin, dữ liệu lên hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao
động về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người lao động
nước ngoài thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30
Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì Cục Việc làm
tiến hành thu thập theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương
III
LƯU TRỮ, TỔNG
HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Điều
15. Lưu trữ thông tin thị trường lao động
1. Cơ quan, tổ chức và cá
nhân được giao thu thập thông tin thị trường lao động có trách nhiệm lưu trữ thông
tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu
trong các hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
2. Cơ quan được giao quản
lý thông tin, dữ liệu thị trường lao động có các biện pháp để đảm bảo việc lưu trữ
thông tin, dữ liệu an toàn, định kỳ kiểm tra và bảo đảm an toàn thông tin điện
tử.
Điều
16. Hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
1. Các đơn vị quản lý
thông tin, dữ liệu thị trường lao động xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, số
hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ nghiệp vụ chuyên môn quản lý, lưu trữ, tra
cứu, cung cấp và yêu cầu cập nhật thường xuyên thông tin thị trường lao động.
2. Các yêu cầu, chức năng
cơ bản của hệ thống gồm:
a) Cập nhật thông tin.
b) Quản lý lưu trữ.
c) Các nghiệp vụ quản lý,
bảo quản, cung cấp và sử dụng.
d) Công bố, tra cứu, tìm
kiếm.
đ) Thống kê, báo cáo.
e) Kết nối, tích hợp,
liên thông với các hệ thống thông tin liên quan.
g) Bảo đảm hiệu năng và
an toàn, an ninh thông tin hệ thống.
3. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chuyển tải dữ liệu cung lao động của địa phương về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp trước ngày 15 tháng 12 hằng năm; thường xuyên
cập nhật dữ liệu về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động, dữ
liệu người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam vào hệ thống lưu trữ, tổng
hợp thông tin thị trường lao động.
Điều
17. Kết nối, chia sẻ thông tin thị trường lao động
1. Các thông tin được cập
nhật, chia sẻ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Việc làm bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu về
cung, cầu lao động, biến động cung, cầu lao động trên thị trường lao động, tình
trạng, xu hướng việc làm.
b) Thông tin, dữ liệu về
vị trí việc làm mà người sử dụng lao động đang có nhu cầu tuyển dụng.
2. Hệ thống thông tin thị
trường lao động được kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với Cổng Dịch vụ công
trực tuyến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cổng Dịch vụ công Quốc gia và
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.
Điều
18. Báo cáo thông tin thị trường lao động
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của địa phương theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15
tháng 12 hằng năm.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều
19. Trách nhiệm của người cung cấp thông tin
1. Người lao động có
trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình lao động, việc làm kịp thời, đầy đủ
cho người trực tiếp thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động trên địa
bàn hoặc cung cấp, cập nhật thông tin vào hệ thống mẫu biểu (dạng số hoặc trên
giấy).
2. Người sử dụng lao động
có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin về việc sử dụng và nhu cầu tuyển dụng
lao động cho cơ quan có thẩm quyền hoặc cung cấp, cập nhật vào hệ thống mẫu biểu
(dạng số hoặc trên giấy).
Điều
20. Trách nhiệm của người thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động
1. Thực hiện đúng, đủ quy
trình thu thập thông tin.
2. Giữ gìn, bảo mật thông
tin, tài liệu có liên quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của
các dữ liệu đã thu thập, cập nhật, báo cáo theo quy định.
Điều
21. Trách nhiệm của Trung tâm dịch vụ việc làm
1. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức thu thập thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi, trách nhiệm được
giao.
2. Tổ chức thu thập, cập
nhật, lưu trữ và tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
vào hệ thống cơ sở dữ liệu việc làm trống để kết nối cung - cầu lao động.
3. Báo cáo công tác thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 18
Thông tư này.
4. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động khác theo hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều
22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quy định tại
khoản 2 Điều 25 Luật Việc làm và chỉ đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thực hiện:
a) Xây dựng kế hoạch,
phương án, quy trình triển khai thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường
lao động hằng năm trên địa bàn đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Hướng dẫn các đơn vị
thu thập, cập nhật thông tin thị trường lao động theo quy định tại Chương II Thông tư này.
c) Xây dựng hệ thống, tổng
hợp thông tin thị trường lao động và phổ biến trên Trang/Cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Chuyển tải dữ liệu thị
trường lao động của địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 16
Thông tư này.
đ) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc triển khai thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường
lao động.
e) Báo cáo về công tác
thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
g) Kiểm tra, giám sát việc
thu thập thông tin thị trường lao động của địa phương.
2. Chỉ đạo các Sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
a) Phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện xây dựng kế hoạch và tổ chức thu thập, lưu trữ,
tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi quản lý.
b) Báo cáo công tác thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều
23. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Cục Việc làm
a) Hướng dẫn và hỗ trợ địa
phương thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
b) Xây dựng và quản lý hệ
thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động của toàn quốc; duy trì đường
truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, bảo đảm an toàn bảo mật, hoạt động
ổn định của hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
c) Kiểm tra, giám sát việc
thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động của các địa phương.
d) Tổng hợp, báo cáo công
tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
2. Trung tâm thông tin
a) Chủ trì các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong tích hợp dữ liệu, tổ chức phân tích, tổng hợp và
công bố thông tin thị trường lao động trên Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Phối hợp với Cục Việc
làm và các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động thu thập, lưu trữ thông tin
thị trường lao động.
c) Hướng dẫn xây dựng và
bảo đảm an ninh, an toàn thông tin cho hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị
trường lao động của toàn quốc.
d) Xây dựng chuẩn kết nối
dữ liệu của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở để kết nối, tích hợp,
liên thông dữ liệu thị trường lao động với các hệ thống thông tin liên quan
khác.
Điều
24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 03 năm 2022.
2. Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, CVL (10 bản)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
(kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 01
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Thông tin về cung lao động
|
Mẫu số 02
|
Thông tin nhu cầu tuyển
dụng lao động của người sử dụng lao động
|
Mẫu số 03
|
Thông tin người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thông tin thị
trường lao động
|
Tỉnh/thành phố:
…........................
Quận/huyện/thị
xã:……................
Xã/phường /thị trấn:
…….............
|
Mẫu số 01
|
THÔNG TIN VỀ CUNG LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin người từ 15 tuổi trở
lên đang thực tế thường trú tại địa bàn)
1. Họ, chữ đệm và tên
khai sinh: ……………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
3. Giới tính: □ Nam □
Nữ
|
5. Nơi đăng ký thường
trú(2):
.............................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Nơi ở hiện tại(3) (Chỉ thu
thập nếu khác nơi đăng ký thường trú): ...................................
...............................................................................................................................................
7. Đối tượng ưu tiên (nếu có): □ Người khuyết tật □ Thuộc hộ nghèo,
cận nghèo
□ Dân tộc thiểu số (ghi
tên dân tộc):..............................................................................
8. Trình độ giáo dục
phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:
□ Chưa học xong Tiểu học
□ Tốt nghiệp Tiểu học □ Tốt nghiệp THCS □ Tốt nghiệp THPT
9. Trình độ chuyên môn
kỹ thuật cao nhất đạt được:
□ Chưa qua đào tạo
□ CNKT không có bằng □ Chứng chỉ
nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp
□ Trung cấp
□ Cao đẳng
□ Đại học □ Trên đại học
9.1. Chuyên ngành đào
tạo(4):
..........................................................................................
10. Tình trạng tham
gia hoạt động kinh tế:
□ Người có việc làm(5)
→ Chuyển câu 11
□ Người thất nghiệp(6)
→ Chuyển câu 12
□ Không tham gia hoạt động
kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □ Nội trợ □ Khuyết tật □ Khác
11. Người có việc làm:
11.1. Vị thế việc làm:
□Chủ cơ sở SXKD □Tự làm □Lao động gia đình □Làm công ăn lương
11.2. Công việc cụ thể
đang làm(7):................................................................................
11.3. Nơi làm việc(8):.....................................................................................................
12. Người thất nghiệp:
□ Chưa bao giờ làm việc
□ Đã từng làm việc
12.1. Thời gian thất nghiệp:
□ Dưới 3 tháng □ Từ 3 tháng đến 1 năm □ Trên 1 năm
|
Ngày.... tháng...
.năm.....
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi số CCCD, trường hợp chưa có số CCCD thì ghi số CMND; (2),
(3) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn,
phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương;
- (4) Ghi chi
tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo.
- (5) Người có
việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra các
sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản
thân và gia đình;
(6) Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang
tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc;
(7) Ghi cụ thể tên công việc chiếm nhiều thời gian nhất và tạo
ra thu nhập chính;
(8) Ghi tên, loại hình và địa chỉ cụ thể nơi đang làm việc.
- STT 3, 7, 8, 9, 10, 11.1,
12: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.
Tỉnh/thành phố:............................................................
Quận/huyện/thị xã:
..........................................................
Xã/phường /thị trấn:.....................................................
|
Mẫu số 02
|
THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG
LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin của người sử dụng lao động)
1. Thông tin người sử
dụng lao động
|
Tên người sử dụng lao động:...................................................................................................................
|
Mã số đăng ký kinh
doanh/Mã số thuế/CCCD/CMND:................................................................................
|
Loại hình: [ ] Doanh
nghiệp Nhà nước [ ] Doanh nghiệp ngoài nhà nước [ ] Doanh
nghiệp FDI
[ ] Cơ quan, đơn vị nhà
nước [ ] Hộ kinh
doanh
[ ] Cá nhân
|
Địa chỉ: Tỉnh........................................
Huyện............................. Xã.......................................
Địa chỉ cụ thể:........................................................................................................................
[ ] KCN/KKT:..........................................................................................................................
|
Số điện thoại:..............................................
Email:...............................................................
|
Ngành sản xuất - kinh
doanh chính:
[ ] Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
[ ] Công nghiệp, chế
biến, chế tạo
[ ] SX và phân phối
điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí
[ ] Vận tải, kho bãi
[ ] Thông tin và truyền
thông
[ ] Hoạt động kinh
doanh bất động sản
[ ] Hoạt động hành
chính và dịch vụ hỗ trợ
[ ] Y tế và hoạt động
trợ giúp xã hội
[ ] Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
[ ] Hoạt động làm
thuê và các công việc trong hộ gia đình
|
[ ] Khai khoáng
[ ] Xây dựng
[ ] Cung cấp nước, hoạt
động quản lý và xử lý nước thải, rác thải
[ ] Dịch vụ lưu trú
và ăn uống
[ ] Hoạt động tài
chính, ngân hàng và bảo hiểm
[ ] Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ
[ ] Giáo dục và đào tạo
[ ] Nghệ thuật, vui
chơi và giải trí
[ ] Hoạt động của
ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc
[ ] Hoạt động, dịch vụ
khác
[ ] Hoạt động của các
tổ chức và cơ quan quốc tế
|
|
Mặt hàng/sản phẩm dịch
vụ chính:..........................................................................................................
|
2. Quy mô lao động
(Đơn vị: Người)
|
[ ] <
10
[ ] 10 - 50
[ ] 51 - 100
[ ] 101 -
200
[ ] 201 - 500
[ ] 501 - 1.000
[ ] 1.001 -
3.000
[ ] 3.001 -
10.000
[ ] >10.000
|
3. Số lao động tuyển
dụng 6 tháng tới:...................................
người
|
4. Nhu cầu tuyển dụng
lao động theo nghề, trình độ trong 6 tháng tới
|
Mã nghề cấp 2
|
Tên gọi nghề nghiệp
|
Số lượng (Người)
|
Trong đó nữ (Người)
|
17
|
Nhà quản lý của các cơ
quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách)
|
|
|
21
|
Nhà chuyên môn trong lĩnh
vực khoa học và kỹ thuật
|
|
|
22
|
Nhà chuyên môn về sức
khỏe
|
|
|
23
|
Nhà chuyên môn về giảng
dạy
|
|
|
24
|
Nhà chuyên môn về kinh
doanh và quản lý
|
|
|
25
|
Nhà chuyên môn trong lĩnh
vực công nghệ thông tin và truyền thông
|
|
|
26
|
Nhà chuyên môn về luật
pháp, văn hóa, xã hội
|
|
|
31
|
Kỹ thuật viên khoa học
và kỹ thuật
|
|
|
32
|
Kỹ thuật viên sức khỏe
|
|
|
33
|
Nhân viên về kinh doanh
và quản lý
|
|
|
34
|
Nhân viên luật pháp,
văn hóa, xã hội
|
|
|
35
|
Kỹ thuật viên thông tin
và truyền thông
|
|
|
36
|
Giáo viên bậc trung
|
|
|
41
|
Nhân viên tổng hợp và
nhân viên làm các công việc bàn giấy
|
|
|
42
|
Nhân viên dịch vụ khách
hàng
|
|
|
43
|
Nhân viên ghi chép số
liệu và vật liệu
|
|
|
44
|
Nhân viên hỗ trợ văn
phòng khác
|
|
|
51
|
Nhân viên dịch vụ cá
nhân
|
|
|
52
|
Nhân viên bán hàng
|
|
|
53
|
Nhân viên chăm sóc cá
nhân
|
|
|
54
|
Nhân viên dịch vụ bảo vệ
|
|
|
61
|
Lao động có kỹ năng
trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán
|
|
|
62
|
Lao động có kỹ năng
trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán
|
|
|
63
|
Lao động tự cung tự cấp
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
71
|
Lao động xây dựng và
lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện)
|
|
|
72
|
Thợ luyện kim, cơ khí
và thợ có liên quan
|
|
|
73
|
Thợ thủ công và thợ liên
quan đến in
|
|
|
74
|
Thợ điện và thợ điện tử
|
|
|
75
|
Thợ chế biến thực phẩm,
gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác
|
|
|
81
|
Thợ vận hành máy móc và
thiết bị
|
|
|
82
|
Thợ lắp ráp
|
|
|
83
|
Lái xe và thợ vận hành
thiết bị chuyển động
|
|
|
91
|
Người quét dọn và giúp
việc
|
|
|
92
|
Lao động giản đơn trong
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
93
|
Lao động trong ngành
khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải
|
|
|
94
|
Người phụ giúp chuẩn bị
thực phẩm
|
|
|
95
|
Lao động trên đường phố
và lao động có liên quan đến bán hàng
|
|
|
96
|
Người thu dọn vật thải và
lao động giản đơn khác
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng...
.năm.....
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
....................................
|
Mẫu số 03
|
THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG
NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên(1):
................................................
2.
Giới tính(2): □ Nam □ Nữ
3. Ngày, tháng, năm
sinh:
|
|
|
/
|
|
|
/
|
|
|
|
|
|
4. Quốc tịch: ………………
|
5. Số hộ chiếu(3):
.............................................., ngày cấp:
...../...../............
6. Trình độ (4):
□ Chứng chỉ đào tạo
□
Đại học
□
Thạc sĩ
□
Tiến sĩ
□ Chứng chỉ hành nghề
7. Chuyên môn đào tạo:
□ Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên
□ Nhân văn
□ Kinh doanh và quản lý
□ Khoa học sự sống,
sinh học
□ Toán và thống kê
□ Công nghệ kỹ thuật
□ Sản xuất và chế biến
□ Xây dựng
□ Thú y
□ Dịch vụ xã hội
□ Dịch vụ vận tải
□ An ninh, Quốc phòng
|
□ Nghệ thuật
□ Báo chí và thông tin
□ Pháp luật
□ Khoa học tự nhiên
□ Máy tính và công nghệ
thông tin
□ Kỹ thuật
□ Kiến trúc và xây dựng
□ Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
□ Sức khoẻ
□ Du lịch, khách sạn,
thể thao và dịch vụ cá nhân
□ Môi trường và bảo vệ
môi trường
□ Khác
|
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC
LÀM
1. Số giấy phép lao động/xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động:............................, ngày, tháng, năm cấp:....../....../...........
2. Nơi làm việc:
- Tên doanh nghiệp, tổ chức:...............................................................................................
- Mã số(5):..............................................................................................................................
- Địa chỉ(6):
.............................................................
.........................................................
- Loại hình doanh nghiệp,
tổ chức làm việc(7): .....................................................................
3. Vị trí công việc(8):
□ Nhà quản lý
□ Giám đốc điều hành □ Chuyên gia □ Lao động kỹ thuật
4. Nghề công việc(9):
□ Nhà chuyên môn, kỹ
thuật viên khoa học và kỹ thuật
□ Nhà chuyên môn, kỹ
thuật viên về sức khỏe
□ Nhà chuyên môn, giáo
viên giảng dạy
□ Nhà chuyên môn, nhân
viên về kinh doanh và quản lý
□ Nhà chuyên môn, kỹ
thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
□ Nhà chuyên môn, nhân
viên về pháp luật, văn hóa, xã hội
□ Lao động trong khai
khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải
|
□ Nhân viên tổng
hợp, văn phòng và các công việc bàn giấy
□ Lao động kỹ thuật
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
□ Lao động kỹ thuật
trong xây dựng, luyện kim, cơ khí
□ Thợ điện, điện tử, chế
biến thực phẩm, gỗ, may mặc, đồ thủ công
□ Thợ lắp ráp, vận hành
máy móc và thiết bị
□ Lao động trong khai
khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải
□ Khác
|
5. Hình thức làm việc(10):
□ Thực hiện hợp đồng
lao động
□ Di chuyển trong nội bộ
doanh nghiệp
□ Thực hiện các loại hợp
đồng hoặc thỏa thuận
□ Làm việc cho tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam
|
□ Nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
□ Tham gia thực hiện
các gói thầu, dự án tại Việt Nam
□ Khác
|
6. Thời hạn làm việc: Từ...............
/...... /..... đến....... /...... /.......
|
Ngày.... tháng...
.năm.......
Doanh nghiệp/Tổ chức/cá nhân cung cấp thông tin
|
Ghi chú:
- (1) Viết
in hoa và đầy đủ như trên hộ chiếu;(3) Ghi đầy đủ cả phần chữ và phần
số;
- (4) Ngoài
các trình độ Chứng chỉ đào tạo, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, nếu người lao động
có thêm Chứng chỉ hành nghề thì đánh dấu vào □;
- (5) Ghi
theo mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định của cơ quan có thẩm quyền thành lập
tổ chức và ngày, tháng, năm ban hành quyết định.
- (6) Ghi
rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn,; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- (7) Thống
kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo:
doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp
ngoài nhà nước; tổ chức
- (2), (4,) (8)
,(9), (10) Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung
trả lời.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-SLĐTBXH
|
…,
ngày…tháng…năm….
|
BÁO CÁO
VỀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG NĂM......
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kỳ trước
|
Kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. THÔNG TIN CUNG
LAO ĐỘNG
|
1
|
Số người từ 15 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo khu vực
|
|
- Thành thị
|
Người
|
|
|
|
- Nông thôn
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo giới tính
|
|
- Nam
|
Người
|
|
|
|
- Nữ
|
Người
|
|
|
2
|
Số người có việc làm
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo khu vực
|
|
- Thành thị
|
Người
|
|
|
|
- Nông thôn
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật
|
|
- Chưa qua đào tạo
|
Người
|
|
|
|
- CNKT không bằng
|
Người
|
|
|
|
- Chứng chỉ nghề dưới
3 tháng
|
Người
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
- Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
- Đại học
|
Người
|
|
|
|
- Trên đại học
|
Người
|
|
|
c
|
Chia theo vị thế việc
làm
|
|
Chủ cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
Người
|
|
|
|
Tự làm
|
Người
|
|
|
|
Lao động gia đình
|
Người
|
|
|
|
Làm công ăn lương
|
Người
|
|
|
3
|
Số người thất nghiệp
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo khu vực
|
|
- Thành thị
|
Người
|
|
|
|
- Nông thôn
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật
|
|
- Chưa qua đào tạo
|
Người
|
|
|
|
- CNKT không bằng
|
Người
|
|
|
|
- Chứng chỉ nghề dưới
3 tháng
|
Người
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
- Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
- Đại học
|
Người
|
|
|
|
- Trên đại học
|
Người
|
|
|
c
|
Chia theo thời gian thất
nghiệp
|
|
|
|
|
- Dưới 3 tháng
|
Người
|
|
|
|
- Từ 3 tháng đến 1
năm
|
Người
|
|
|
|
- Trên 1 năm
|
Người
|
|
|
4
|
Số người không tham
gia hoạt động kinh tế
|
Người
|
|
|
a
|
Đi học
|
Người
|
|
|
b
|
Hưu trí
|
Người
|
|
|
c
|
Nội trợ
|
Người
|
|
|
d
|
Khuyết tật
|
Người
|
|
|
e
|
Khác
|
Người
|
|
|
II. THÔNG TIN CẦU
LAO ĐỘNG
|
1
|
Tổng số doanh nghiệp
|
DN
|
|
|
2
|
Tổng số lao động
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo loại lao động
|
|
- Lao động nữ
|
Người
|
|
|
|
- Lao động trên 35
tuổi
|
Người
|
|
|
|
- Lao động tham gia
BHXH bắt buộc
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo vị trí việc
làm
|
|
- Nhà quản lý
|
Người
|
|
|
|
- Chuyên môn kỹ thuật
bậc cao
|
Người
|
|
|
|
- Chuyên môn kỹ thuật
bậc trung
|
Người
|
|
|
|
- Khác
|
Người
|
|
|
III. THÔNG TIN NHU CẦU
TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
|
1
|
Tổng số lượng tuyển
|
Người
|
|
|
2
|
Chia theo loại hình
|
a
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Người
|
|
|
b
|
Doanh nghiệp ngoài nhà
nước
|
Người
|
|
|
c
|
Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
Người
|
|
|
d
|
Cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Người
|
|
|
e
|
Hộ kinh doanh
|
Người
|
|
|
g
|
Cá nhân
|
Người
|
|
|
3
|
Chia theo mã nghề cấp
2
|
|
Nhà quản lý của các cơ
quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách)
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn trong
lĩnh vực khoa học và kỹ thuật
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về sức
khỏe
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về giảng
dạy
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về kinh
doanh và quản lý
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về luật
pháp, văn hóa, xã hội
|
Người
|
|
|
|
Kỹ thuật viên khoa học
và kỹ thuật
|
Người
|
|
|
|
Kỹ thuật viên sức khỏe
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên về kinh doanh
và quản lý
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên luật pháp,
văn hóa, xã hội
|
Người
|
|
|
|
Kỹ thuật viên thông tin
và truyền thông
|
Người
|
|
|
|
Giáo viên bậc trung
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên tổng hợp và
nhân viên làm các công việc bàn giấy
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ khách
hàng
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên ghi chép số
liệu và vật liệu
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên hỗ trợ văn
phòng khác
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ cá
nhân
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên bán hàng
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên chăm sóc cá
nhân
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ bảo vệ
|
Người
|
|
|
|
Lao động có kỹ năng
trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán
|
Người
|
|
|
|
Lao động có kỹ năng
trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán
|
Người
|
|
|
|
Lao động tự cung tự cấp
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
Người
|
|
|
|
Lao động xây dựng và
lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện)
|
Người
|
|
|
|
Thợ luyện kim, cơ khí
và thợ có liên quan
|
Người
|
|
|
|
Thợ thủ công và thợ liên
quan đến in
|
Người
|
|
|
|
Thợ điện và thợ điện tử
|
Người
|
|
|
|
Thợ chế biến thực phẩm,
gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác
|
Người
|
|
|
|
Thợ vận hành máy móc và
thiết bị
|
Người
|
|
|
|
Thợ lắp ráp
|
Người
|
|
|
|
Lái xe và thợ vận hành
thiết bị chuyển động
|
Người
|
|
|
|
Người quét dọn và giúp
việc
|
Người
|
|
|
|
Lao động giản đơn trong
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
Người
|
|
|
|
Lao động trong ngành
khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải
|
Người
|
|
|
|
Người phụ giúp chuẩn bị
thực phẩm
|
Người
|
|
|
|
Lao động trên đường phố
và lao động có liên quan đến bán hàng
|
Người
|
|
|
|
Người thu dọn vật thải
và lao động giản đơn khác
|
Người
|
|
|
IV. THÔNG TIN NGƯỜI
LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Tổng số
|
Người
|
|
|
2
|
Chia theo vị trí
công việc
|
a
|
Nhà quản lý
|
Người
|
|
|
b
|
Giám đốc điều hành
|
Người
|
|
|
c
|
Chuyên gia
|
Người
|
|
|
d
|
Lao động kỹ thuật
|
Người
|
|
|