|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
915/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 915/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
26 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 09 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10/05/2021, Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày
28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, UBND cấp huyên, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT26/VP7/QTNB/2023/LĐTBXH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG)
LĨNH
VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Tên thủ
tục hành chính: Khai báo với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội địa phương khi
đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động
Mã số TTHC 2.000134.H42
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 5 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 40 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ
sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định
01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
- Phiếu khai báo sử dụng đối
tượng kiểm định;
- Bản sao phô tô Giấy chứng
nhận kết quả kiểm định của thiết bị.
Số lượng: 01 bộ
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm - GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho
công chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng phòng
phê duyệt.
|
20 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
Trình Phó Giám đốc sở phụ
trách phê duyệt
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó giám đốc
|
Phê duyệt HS, văn bản.
|
08 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06
|
LĨNH
VỰC VIỆC LÀM
1. Tên thủ
tục hành chính: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động
nước ngoài. Mã số TTHC 1.000105.H42
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 80 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
- Báo cáo giải trình về
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
(Hoặc) Báo cáo giải trình
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
Số lượng: 01 bộ
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm - GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho
công chức xử lý.
|
12 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng phòng
phê duyệt.
|
40 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
Trình Phó Giám đốc sở phụ
trách phê duyệt
|
08 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó giám đốc phụ trách
|
Phó Giám đốc phụ trách xem
xét chuyển Giám đốc ký ban hành
|
08 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở
|
Giám đốc
|
Ký duyệt văn bản chuyển bộ phận
văn thư
|
08 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 5
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 6
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06
|
2. Tên thủ
tục hành chính: Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc
dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
Mã số TTHC 2.000219.000.00.00.H42
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Tổng thời gian thực hiện
TTHC
* Đối với số lượng tuyển từ
500 lao động trở lên 42 (ngày làm việc) x 08 giờ = 336 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 336 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Số lượng: 01 bộ
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm và BHXH
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho
công chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng phê duyệt.
|
252 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
-Trình Phó Giám đốc phụ trách
phê duyệt
|
24 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó giám đốc
|
Phó giám đốc phụ trách xem
xét chuyển Giám đốc ký duyệt
|
24 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Giám đốc
|
Ký duyệt văn bản chuyển bộ phận
văn thư
|
24 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06
|
* Đối với số lượng tuyển từ
100 đến dưới 500 lao động 22 (ngày làm việc) x 08 giờ = 176 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 176 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Số lượng: 01 bộ
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm và BHXH
|
Trưởng phòng
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho công
chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng phê duyệt.
|
100 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
-Trình Phó Giám đốc phụ trách
phê duyệt
|
16 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó giám đốc
|
Phó giám đốc phụ trách xem
xét chuyển Giám đốc ký duyệt
|
24 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Giám đốc
|
Ký duyệt văn bản chuyển bộ phận
văn thư
|
24 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06
|
* Đối với số lượng tuyển dưới
100 lao động 11 (ngày làm việc) x 08 giờ = 88 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 88 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Số lượng: 01 bộ
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm và BHXH
|
Trưởng phòng
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho công
chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng phê duyệt.
|
60 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
- Trình Phó Giám đốc phụ
trách phê duyệt
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó giám đốc
|
Phó giám đốc phụ trách xem
xét chuyển Giám đốc ký duyệt
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Giám đốc
|
Ký duyệt văn bản chuyển bộ phận
văn thư
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06
|
3. Tên thủ
tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
Mã số TTHC 2.000205.H42
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 40 giờ
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét
(scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn thư.
In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian
bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian
bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến
ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng
minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và
một số nghề, công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà
quản lý, giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty hoặc quy chế
hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Nghị quyết hoặc Quyết định
bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh là
chuyên gia, lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận;
+ Văn bản xác nhận của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên
gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh kinh
nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc
tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng
đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc
bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi
công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do
Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công
việc bảo dưỡng tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích
cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận
đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng
B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn
luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ
1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của
AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC
công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm
quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm
x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị
theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài
đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã
được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít
nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa
thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh
người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện
diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch
vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản
của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì
phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến
làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh
công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao
động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 nêu
trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí
công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy
phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng
lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định
tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có
chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước
ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã
được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc
và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 nêu
trên và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các
khoản 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu
của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng: 01 bộ
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm - GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho
công chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số 04, 05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng
|
18 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
- Trưởng phòng trình Phó Giám
đốc phụ trách phê duyệt.
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó Giám đốc
|
- Phó Giám đốc phụ trách ký
giấy phép chuyển bộ phận văn thư
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu số: 04,05,06
|
4. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam. Mã số TTHC 2.000192.H42
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 03 (ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 24 giờ
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4
cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu),
ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động
còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người
nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của
pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội
dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định tại khoản
3 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao
động bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra
tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật.
Số lượng: 01 bộ
|
02 giờ
|
Mẫu 01,02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm - GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho
công chức xử lý.
|
02 giờ
|
Mẫu số 05,04
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng
|
12 giờ
|
Mẫu số: 02,04,05
|
Trưởng phòng
|
- Trưởng phòng trình Phó Giám
đốc phụ trách phê duyệt.
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó Giám đốc
|
- Phó Giám đốc phụ trách ký
giấy phép chuyển bộ phận văn thư
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu số: 04,05,06
|
5. Tên thủ
tục hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam
Mã số TTHC 1.009811.H42
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 40 giờ
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh màu (kích thước 4
cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu),
ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị
theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy tờ chứng
minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động
theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài
đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã
được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít
nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa
thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh
người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện
diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch
vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản
của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì
phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến
làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy tờ quy định tại các
khoản 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của
nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công
chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên
quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của
pháp luật.
Số lượng: 01 bộ
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm - GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho
công chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số 05, 04
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng
|
18 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
- Trưởng phòng trình Phó Giám
đốc phụ trách phê duyệt.
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó Giám đốc
|
- Phó Giám đốc phụ trách ký
giấy phép chuyển bộ phận văn thư
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu số: 04, 05, 06
|
6. Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận lao động lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động
Mã số TTHC 1.000459.H42
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 40 giờ
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn
thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ bao gồm
1. Văn bản đề nghị xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ
hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị
theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại
điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài
thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Số lượng: 01 bộ
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Việc làm - GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho công
chức xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số 05, 04
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Xác minh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu cần)
- Trình Trưởng phòng
|
18 giờ
|
Mẫu số: 02, 04, 05
|
Trưởng phòng
|
- Trưởng phòng trình Phó Giám
đốc phụ trách phê duyệt.
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó Giám đốc
|
- Phó Giám đốc phụ trách ký
giấy phép chuyển bộ phận văn thư
|
06 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư của sở vào
số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04, 05
|
Bước 5
|
Trung tâm HCC
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu số: 04, 05, 06
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG– HƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực An toàn vệ sinh
lao động
|
1
|
2.000134.000.00.00.H42
|
Khai báo với Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10/05/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp
huyên, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
1.000105.000.00.00.H42
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Nghị định số 70/2023/NĐ- CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ- CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 629/QĐ- UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.000219.000.00.00.H42
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của
nhà thầu
|
3
|
2.000205.000.00.00.H42
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
2.000192.000.00.00.H42
|
Cấp lại giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
1.009811.000.00.00.H42
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
6
|
1.000459.000.00.00.H42
|
Xác nhận người lao động không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
7
|
2.000164.000.00.00.H42
|
Thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định thành lập
|
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10/05/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp
huyên, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
8
|
1.000386.000.00.00.H42
|
Tổ chức lại, giải thể Trung
tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quyết định
|
Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 915/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
69
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|