ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 834/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 22 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC
LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng
4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1158/TTr-SLĐTBXH
ngày 22 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế quy trình nội bộ thủ tục
hành chính từ số 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT.UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 22/5/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1.001978
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp
nhận và trả kết quả thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động có đóng bảo hiểm thất
nghiệp bị mất việc làm.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày
31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52
của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
- Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp
khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không
xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định
thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một
công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang
thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người lao động và người
sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia
bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc,
trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở
lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của
Luật Việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời
gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không có nhu cầu hưởng trợ
cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
x
|
|
|
|
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận
về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc;
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có
nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã
ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp
người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ
xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất
nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử
dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được
người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với
cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao
động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động
không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn
vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người
được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
|
x
|
x
|
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao
động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng
đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12
tháng.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc
(kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm
DVVL hoặc qua cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Người lao động đề
nghị
|
04 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Phòng Tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL kiểm tra
hoàn thiện thành phần hồ sơ.
|
Phòng Tư vấn -
HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL
|
16 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL kiểm
tra hồ sơ, xử lý và thẩm định hồ sơ
|
Phòng BHTN thuộc
Trung tâm DVVL
|
100 giờ
|
Quyết định
|
Phòng BHTN tham mưu dự thảo Quyết định hưởng BHTN
trình Ban Giám đốc Trung tâm DVVL hoặc phòng BHTN dự thảo thông báo không được
hưởng TCTN trình Ban Giám đốc Trung tâm DVVL phê duyệt (trong trường hợp người
lao động không được hưởng TCTN)
|
Lãnh đạo Trung tâm
DVVL
|
08 giờ
|
Quyết định
Hoặc thông báo
không được hưởng TCTN
|
Bước 3
|
Trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH duyệt Quyết định
và chuyển trả quyết định cho TTDVVL
|
Lãnh đạo Sở LĐTBXH
|
16 giờ
|
Phê duyệt Quyết định
chuyển Trung tâm DVVL
|
Bước 4
|
TTDVVL nhận được qđ hưởng TCTN và trả kết quả QĐ
cho NLĐ
|
Trung tâm DVVL
|
16 giờ
|
Trả kết quả cho
người lao động (Quyết định BHTN) hoặc thông báo không được hưởng TCTN
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
2
|
Mẫu số 08
|
Đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
1. Bản chính Giấy đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không có nhu cầu
hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận
về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc;
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có
nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã
ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp
người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ
xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất
nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao
động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng
đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12
tháng.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ
CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm
……………................
Tên tôi là:.………………..…..….sinh
ngày ...... /……./……………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: ……………………...…cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..……………………………
Số sổ BHXH:
…………………………………..……………………………
Số điện thoại:………….……..Địa chỉ email (nếu
có)……………...….……
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….…
tại ngân hàng:……………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………
Ngành nghề đào tạo:…………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú) (1):……………….. ………..………..……………………………………………
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc với (tên đơn vị)...............................................................................................
tại địa chỉ:...............................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc:……………………
……………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện
hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….………
Kèm theo Đề nghị này là
(2)............................................................................
và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều
1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ............................................................
Tên tôi là:
………..............................................Sinh ngày……../……../….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:.........................cấp ngày….tháng......năm.... Nơi cấp ........
Số sổ BHXH
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): ........................
……………………………………………………………………………
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
ngày ……./……./……… nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
vì:
Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp
để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
|
……..,
ngày…..tháng…..năm……
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1.001973
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và thông báo tiếp nhận,
trả hồ sơ đối với thủ tục Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động nộp hồ sơ giải quyết
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không
đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm
việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 02 ngày (16 giờ) làm việc
(kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm DVVL trình lãnh đạo Sở quyết định về việc
tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm
hằng tháng theo quy định.
|
Trung tâm DVVL
|
8 giờ
|
Quyết định Trình
lãnh đạo Sở
|
Bước 2
|
Trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH duyệt Quyết định
|
Lãnh đạo Sở LĐTBXH
|
4 giờ
|
Phê duyệt Quyết định
chuyển Trung tâm DVVL
|
Bước 3
|
Chuyển trả quyết định cho Trung tâm DVVL trả kết
quả cho người lao động
|
Trung tâm DVVL
|
4 giờ
|
|
6. BIỂU MẪU: Không
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm
việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp.
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1.001966
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và thông báo tiếp nhận,
trả hồ sơ đối với thủ tục Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị
tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Không quy định
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động đến Trung tâm DVVL tiếp tục thực hiện
thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người
lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
|
Người lao động
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 2
|
Phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL tham mưu trình
lãnh đạo Trung tâm quyết định tiếp tục hưởng BHTN.
|
Trung tâm DVVL
|
Giờ hành chính
|
Quyết định
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Trung tâm trình Lãnh đạo Sở LĐTBXH phê
duyệt quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
|
Sở LĐTBXH
|
Giờ hành chính
|
Quyết định
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt quyết định chuyển trả quyết
định cho Trung tâm DVVL trả kết quả
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm
|
Giờ hành chính
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 16
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
Bản chính thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo
Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu số 16:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC
TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là: ...................................sinh
ngày ............. / ............ /………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..……………………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):…………………. ..……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại
:......................................................................................................
Theo Quyết định số..........…
ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng,
kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định,
cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người
trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người
trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ,
người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi
rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
……………………................................................................................................…………………………………………………………………….
Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)……………………………………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày…..
tháng…. năm……
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
2.001953
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả hồ sơ đối với thủ
tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
-TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Có việc làm;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Hưởng lương hưu hằng tháng;
- Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch
vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do
chính đáng;
- Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03
tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm
với trung tâm dịch việc làm theo quy định;
- Ra nước ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm
pháp luật bảo hiểm thất nghiệp;
- Chết;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tòa án tuyên bố mất tích;
- Bị tạm giam, chấp nhận hình phạt tù.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Thông báo của người lao động về việc chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu
số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
* Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối
tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (để tính
thời gian chấm dứt hưởng).
- Quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chưa hết thời hạn hưởng
nhưng đã tìm được việc làm.
- Giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
- Quyết định hưởng lương hưu.
- Giấy tờ chứng minh về việc 02 lần từ chối nhận
việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà không có lý do chính
đáng.
- Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo về
việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục.
- Giấy tờ chứng minh người lao động định cư ở nước
ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...).
- Giấy báo nhập học đối với học tập trong nước.
Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh về việc xuất cảnh.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành
vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng minh người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác minh của Xã, phường, thị trấn....).
- Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện bắt buộc của cơ quan có
thẩm quyền.
- Quyết định của tòa án tuyên bố mất tích.
- Quyết định tạm giam, chấp hành hình phạt tù của
cơ quan có thẩm quyền.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Không quy định
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động đến phòng TVHD thuộc Trung tâm
DVVL thông báo về việc có việc làm mới.
|
Người lao động
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 2
|
Phòng Tư vấn HDLĐ chuyển hồ sơ phòng BHTN trung
tâm DVVL thẩm định
|
Trung tâm DVVL
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 3
|
Phòng BHTN xử lý, thẩm định, tham mưu lãnh đạo
Trung tâm DVVL dự thảo quyết định chấm dứt hưởng BHTN.
|
Trung tâm DVVL
|
Giờ hành chính
|
Quyết định
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Trung tâm DVVL trình lãnh đạo Sở phê duyệt
|
Sở LĐTBXH
|
Giờ hành chính
|
Quyết định
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt quyết định chuyển trả quyết
định cho Trung tâm DVVL trả kết quả
|
Sở LĐTBXH
|
Giờ hành chính
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 23
|
Thông báo
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
Bản chính thông báo về việc tìm kiếm việc làm
theo Mẫu số 23 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc
………………………………… (1)
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ……………………………………
Tên tôi là:…………………………. sinh
ngày:…………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: ……………………...…cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………………………………………
Số sổ BHXH :………..................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú):..…………………………………………………………………………………
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Quyết định số................... ngày ......../......./........ của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................................................................
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất
nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do (1)........................................................................................
……………………………………………………………………………….……….nên
tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao động chưa có bản
sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực
hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà
tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.
|
……, ngày …
tháng … năm ……
Người thông báo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12
tháng trở lên.
(2) Người lao động phải cam kết thể hiện rõ ngày
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
(chuyển đi)
|
2.000178
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả hồ sơ đối với thủ
tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi).
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL:Trung tâm Dịch vụ việc làm
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp
thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển hưởng trợ cấp nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Đề
nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 03 ngày (24 giờ) làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động đến phòng tư vấn - HDLĐ trung tâm
DVVL đề nghị chuyển nơi hưởng BHTN
|
Người lao động
|
04 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 2
|
Phòng Tư vấn - HDLĐ trình công văn về việc chấm dứt
hưởng TCTN cho lãnh đạo Trung tâm DVVL phê duyệt
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm
|
08 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 3
|
Phòng BHTN nhận công văn chấm dứt dứt hưởng TCTN
từ phòng Phòng tư vấn - HDLĐ đã trình ký
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm
|
08 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 4
|
Phòng Tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL trả kết quả
cho người lao động
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm
|
04 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
|
Mẫu số 10
|
Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
Bản chính đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng BHTN).
|
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là:
................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ
BHXH:……...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú):…………………. ..……………………………………………………………………………………...
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất
nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:
................tháng
Nhưng vì lý do:
…………………………………………………………………………….………………………
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi
được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
(chuyển đến)
|
1.000401
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến).
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
nơi chuyển đến.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của
người lao động theo Mẫu số 10
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 11 ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết
định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp (nếu có);
- Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng
tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 03 ngày (24 giờ) làm việc
(kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động nộp hồ sơ chuyển hưởng BHTN nộp tại
phòng tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL
|
Người lao động
|
04 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 2
|
Phòng Tư vấn - HDLĐ trình công văn về tiếp tục hưởng
TCTN cho lãnh đạo Trung tâm DVVL phê duyệt
|
Trung tâm DVVL
|
04 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 3
|
Phòng BHTN nhận công văn tiếp tục hưởng
TCTN từ phòng Phòng tư vấn - HDLĐ đã trình ký
|
Trung tâm DVVL
|
08 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Bước 4
|
Phòng Tư vấn - HDLĐ trả kết quả cho người lao động
|
Trung tâm DVVL
|
08 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 10
|
Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
- Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của
người lao động theo Mẫu số 10
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết
định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp (nếu có);
- Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng
tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là:
................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ BHXH:……...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú):…………………. ..……………………………………………………………………………………...
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất
nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:
................tháng
Nhưng vì lý do:
…………………………………………………………………………….………………………..
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi
được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
2.000839
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả kết quả đối với
thủ tục Giải quyết hỗ trợ học nghề
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
- Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất
nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không
xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định
thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một
công việc nhất định có thời hạn đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang
thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người lao động và người
sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham
gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở
lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc.
- Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày
nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài
theo hợp đồng;
+ Chết.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đối với người lao động đang chờ kết quả giải
quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu
cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP .
- Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với người lao động không thuộc các trường hợp
nêu trên nộp:
+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
+ Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP ;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc
(kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm
DVVL
|
Người lao động đề
nghị
|
04 giờ
|
01 bộ hồ sơ theo
quy định
|
Phòng Tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL kiểm tra
hoàn thiện thành phần hồ sơ.
|
Phòng Tư vấn -
HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL
|
16 giờ
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL kiểm
tra hồ sơ, xử lý và thẩm định hồ sơ
|
Phòng BHTN thuộc
Trung tâm DVVL
|
100 giờ
|
Quyết định
|
Phòng BHTN tham mưu dự thảo Quyết định hỗ trợ học
nghề trình Ban Giám đốc Trung tâm DVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
DVVL
|
08 giờ
|
Quyết định
|
Bước 3
|
Trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH duyệt Quyết định
và chuyển trả quyết định cho TTDVVL
|
Lãnh đạo Sở LĐTBXH
|
16 giờ
|
Phê duyệt Quyết định
chuyển Trung tâm DVVL
|
Bước 4
|
TTDVVL nhận được qđ hỗ trợ học nghề và trả kết quả
QĐ cho NLĐ
|
Trung tâm DVVL
|
16 giờ
|
Trả quyết định hỗ
trợ học nghề cho người lao động
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2020/NĐ-CP).
|
2
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
- Đối với người lao động đang chờ kết quả giải
quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu
cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP .
- Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với người lao động không thuộc các trường hợp
nêu trên nộp:
+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
+ Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP ;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC
NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ………………
Tên tôi là: ………………………………………… .Sinh ngày …/……/…….
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
.............................................
Ngày cấp: …/…./…………….
Nơi cấp:
..............................................................................................................
Số sổ BHXH
.......................................................................................................
Nơi thường trú (1):
.............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (2):
.............................................................................................
Số điện thoại để liên hệ (nếu có):
.......................................................................
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số…….ngày
…… tháng…..năm……. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố ………….; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ………….. tháng (từ
ngày……..tháng……..năm……… đến ngày……..tháng…….năm………..) (đối với trường hợp đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng.
Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ....tháng...năm..., ngày hẹn
trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả là ngày.....tháng...năm....theo
phiếu hẹn trả kết quả số ngày ....tháng....năm.... (đối với trường hợp đang chờ
kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng
(đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề
………………………. với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp, địa chỉ)
………………...
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ
trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
|
………, ngày
…….tháng…..năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1),(2) Ghi rõ số nhà, đường
phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ
CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm
……………................
Tên tôi là:.………………..…..….sinh
ngày ...... /……./……………………...
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: ……………………...…….cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..……………………………….
Số sổ BHXH:
…………………………………..………………………………
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email
(nếu có)……………...….……
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….…
tại ngân hàng:………………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú) (1):……………….. ………..………..…………………………………………………………………
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc với (tên đơn vị)............................................................................................................
tại địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc:………………………
………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện
hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là
(2)............................................................................
và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị
định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
|
2.000148
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận đối với thủ tục Hỗ trợ
tư vấn giới thiệu việc làm.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có nhu cầu tìm kiếm việc
làm, bao gồm:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không
xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định
thời hạn;
- Hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang
thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định trên thì người lao động và người sử
dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia
bảo hiểm thất nghiệp.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Không quy định.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc
làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm.
|
Trung tâm DVVL
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tư vấn
|
Bước 2
|
Người lao động ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu
tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và nộp trực tiếp
cho trung tâm dịch vụ việc làm.
|
Người lao động
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tư vấn
|
Bước 3
|
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận
phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người
lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm
phù hợp với người lao động.
|
Trung tâm DVVL
|
Giờ hành chính
|
Kết nối việc làm với
doanh nghiệp
|
Bước 4
|
Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động
phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và có trách nhiệm
theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động.
|
Trung tâm DVVL
|
Giờ hành chính
|
Phiếu giới thiệu
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo (ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI
THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi:Trung tâm Dịch
vụ việc làm…….............
Họ và tên: …………………………….. sinh ngày ......
/……./…………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
…………...……………………….
Cấp ngày…. tháng…. năm…… Nơi cấp:...................................................
Số sổ BHXH: ……………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………..……..… Địa chỉ
email (nếu có)……..…….………...
Chỗ ở hiện
nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):…………………..
Tình trạng sức khỏe
:……………………………………………………………...
Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng
(kg): ………………………..
Trình độ giáo dục phổ thông:
…..……….…………………………….…………
Ngoại ngữ:……………………………. Trình độ:………………………………
Tin học: …………………….……….... Trình độ:……...………………………
Trình độ đào tạo:
Số TT
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Trình độ đào tạo
(2)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)…………………………………………………
Khả năng nổi trội của bản
thân:…………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT
|
Tên đơn vị đã làm việc
|
Thời gian làm
việc
(Từ ngày…/…/….đến
ngày. ../…/…)
|
Vị trí công việc
đã làm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):……………………………………
Lý do thất nghiệp gần nhất:………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần
thất nghiệp gần nhất đến nay):………
……………………………………………………………………………………
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động việc làm □ Việc
làm □
Bảo hiểm thất nghiệp □ Khác □
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc:.............................................................
……………………………………
Mức lương thấp nhất:....................................................
……………………………………
Điều kiện làm việc:………………………………………………………………
Địa điểm làm việc: ........................................................
……………………………………
Khác:………………………………………………………………………………
Loại hình đơn vị: Nhà nước □; Ngoài nhà nước □; Có
vốn đầu tư nước ngoài □
|
………, ngày......
tháng...... năm ...........
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề,
chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng,
trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-TTDVVL
|
Thủ tục Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng
|
|
1.000362
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
|
|
|
|
Đơn vị
|
Chuyên viên -
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL
|
Lãnh đạo Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận đối với thủ tục thông
báo việc làm hằng tháng
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
|
|
Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng
tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với
trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường
hợp cụ thể sau:
- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời
gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người
lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở
lên;
+ Ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ sở
y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi sinh
con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai sinh của
con và giấy chứng tử của mẹ;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông
hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch
họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết;
người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có giấy xác nhận của cơ sở
đào tạo nghề nghiệp;
+ Thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn
dưới 01 tháng;
+ Đi cai nghiện tự nguyện có xác nhận của cơ sở
cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: trường hợp
ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp nhưng trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động không
phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.
Người lao động phải thông tin cho trung tâm dịch
vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax,…) về lý do không phải trực
tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của
thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định, đồng
thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính hoặc bản sao
có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc trường hợp
không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp người lao động nam từ đủ 60 tuổi trở lên,
nữ từ đủ 55 tuổi trở lên. Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được
coi là đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Không quy định
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH.
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
|
Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng
tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với
trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc
tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp của người lao động như sau:
- Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp
là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả;
- Từ tháng thứ hai trở đi, người lao động thực hiện
ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được
coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy
đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo.
|
Người lao động
|
Giờ hành chính
|
Phiếu thông báo
tìm kiếm việc làm
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 16
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An
Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).
|
Mẫu
số 16: Ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC
TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là: ...................................sinh
ngày ............. / ............ /………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..……………………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):…..…………………………………………………………………………...
Số điện thoại
:............................................................................................
Theo Quyết định số..........… ngày........./......../.........
tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng, kể từ
ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định,
cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người
trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người
trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………..……………………………………………………………………………
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ,
người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………………………………
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi
rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
…………………….................................................................Tình
trạng khác (ốm đau, thai sản,…..) …………………………………………………...
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày…..
tháng…. năm……
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|