|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
803/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lưu Trung
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 803/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN; LAO ĐỘNG
LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày
27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn
việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển
giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày
14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ chỉ tiêu tuyển
sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp
niên khóa 2022 - 2023 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày
03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm
2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
tại Tờ trình số 632/TTr-LĐTBXH ngày 09/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động
nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm
2022 (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng
người học và thời gian đào tạo
Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh
theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối
thiểu từ 20 học viên/lớp (điều chỉnh chi phí hỗ trợ công tác
tuyển sinh; chi phí nguyên,
nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy
là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa,
bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học
viên.
Thời gian đào tạo được tính theo giờ
lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo
tổng số giờ học theo
quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
2. Hỗ trợ người học
và giáo viên dạy nghề
- Người học thuộc đối tượng là: Người
học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người
khuyết tật và đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người
có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người
thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất
việc làm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan. Người lao động đang làm việc trong khu, cụm công nghiệp và
khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, trang trại, làng nghề,
cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức và cá nhân chế
biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ nông dân, cá nhân, các chủ
thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị nông sản, thực phẩm và
các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo định mức đính kèm.
Riêng người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi
đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn
học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người
học cư trú ở xã, thôn, bản
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ:
Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa
nơi cư trú từ 05 km trở lên.
+ Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ
học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại
đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
- Giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản
lý đào tạo thường xuyên phải đến các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định của Chính phủ từ 15 ngày trở lên trong tháng được phụ cấp
0,2 mức lương cơ sở.
- Riêng người lao động đang làm việc
trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,
trang trại, làng nghề, cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh,
tổ chức và cá nhân chế biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ
nông dân, cá nhân, các chủ thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị
nông sản, thực phẩm và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi
nông nghiệp chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại
của người học.
3. Chi phí ăn, nghỉ,
tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo
Giáo viên đang công tác tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trong đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo hoặc giáo viên
đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc xã đảo vào đào tạo trong
đất liền ngoài kinh phí theo định mức, mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày,
tiền nghỉ 100.000 đồng/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công
cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02
giáo viên).
4. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện trong năm 2022
là 12 tỷ đồng, được bố trí từ nguồn kinh phí địa phương và Trung ương.
+ Nguồn kinh phí địa phương: 10 tỷ (mười
tỷ đồng).
+ Nguồn kinh phí trung ương: 02 tỷ
(hai tỷ đồng).
(Kinh phí 02 tỷ đồng Trung ương chuyển
nguồn sang năm 2022, được phân bổ theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày
27/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội:
+ Căn cứ vào định mức chi phí đào tạo
cho từng nghề nêu trên để phê duyệt định mức chi phí đào tạo các nghề phát sinh
ngoài các nghề đã có trong định mức hoặc các nghề đã có định mức nhưng thời gian
đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh
phân bổ kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng
dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
+ Đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo các địa
phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề lĩnh vực phi nông
nghiệp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và nhà giáo tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; cán bộ theo dõi công tác giáo dục nghề nghiệp tại các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính:
+ Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh
cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động
nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động
làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng hướng dẫn thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức kiểm
tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan xác định nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng dự toán phân bổ kinh phí đào tạo nghề lĩnh vực nông
nghiệp cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng dẫn thực hiện các
trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo nghề theo đúng quy định.
+ Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm
trong công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp và chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh về chỉ tiêu đào tạo nghề lĩnh vực Nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác định
ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được phân bổ
để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết
quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn; đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, tthuy.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
PHỤ
LỤC
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG
KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH, LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, NĂM 2022
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm
2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính:
đồng
TT
|
Ngành, nghề
đào tạo
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng kinh
phí thực hiện
|
Bình quân
người/ khóa học (35 hv/lớp)
|
Trong đó: Tỷ
lệ % chi các nội dung
|
Chi tổ chức
lớp học; điện,
nước; thuê lớp học, thiết
bị giảng dạy chuyên dụng; vận chuyển thiết bị; thù lao giáo viên,...
|
Chi mua
nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ %
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ %
|
A-
|
NGHỀ NÔNG
NGHIỆP
|
I-
|
Đào tạo thường
xuyên (đào tạo dưới 03 tháng)
|
1
|
Kỹ thuật (KT) vườn ao chuồng
|
100
|
25.620.000
|
732.000
|
19.005.000
|
74,2
|
6.615.000
|
25,8
|
2
|
KT trồng rau mầm
|
100
|
25.620.000
|
732.000
|
19.004.999
|
74,2
|
6.615.001
|
25,8
|
3
|
KT trồng rau hữu cơ
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
4
|
KT trồng mía
|
100
|
24.255.000
|
693.000
|
19.005.000
|
78,4
|
5.250.000
|
21,6
|
5
|
KT trồng củ cải
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
6
|
KT trồng ấu
|
100
|
22.995.000
|
657.000
|
19.005.000
|
82,6
|
3.990.000
|
17,4
|
7
|
KT trồng bắp (ngô)
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
8
|
KT trồng cà chua
|
100
|
26.565.000
|
759.000
|
19.005.000
|
71,5
|
7.560.000
|
28,5
|
9
|
KT nuôi lươn, ếch
|
100
|
28.192.000
|
805.486
|
19.004.500
|
67,4
|
9.187.500
|
32,6
|
10
|
KT chăn nuôi heo
|
100
|
28.192.000
|
805.486
|
19.004.499
|
67,4
|
9.187.501
|
32,6
|
11
|
KT nuôi cá thát lát cườm
|
100
|
27.460.000
|
784.571
|
21.160.000
|
77,1
|
6.300.000
|
22,9
|
12
|
KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ
tiêu
|
100
|
25.830.000
|
738.000
|
19.005.000
|
73,6
|
6.825.000
|
26,4
|
13
|
KT trồng rau an toàn
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
14
|
KT trồng rau sạch Vietgap
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
15
|
KT trồng khóm
|
100
|
30.030.000
|
858.000
|
19.005.000
|
63,3
|
11.025.000
|
36,7
|
16
|
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo
|
100
|
24.885.000
|
711.000
|
19.005.000
|
76,4
|
5.880.000
|
23,6
|
17
|
Nuôi cá bóng mú lồng bè
|
100
|
28.203.000
|
805.800
|
19.005.000
|
67,4
|
9.198.000
|
32,6
|
18
|
KT vỗ béo bò
|
100
|
23.835.000
|
681.000
|
19.005.000
|
79,7
|
4.830.000
|
20,3
|
19
|
KT nuôi tôm quảng canh
|
100
|
30.030.000
|
858.000
|
19.005.000
|
63,3
|
11.025.000
|
36,7
|
20
|
KT nuôi heo nái sinh sản
|
100
|
25.620.000
|
732.000
|
19.005.000
|
74,2
|
6.615.000
|
25,8
|
21
|
KT nuôi tôm quảng canh
|
100
|
30.030.000
|
858.000
|
19.005.000
|
63,3
|
11.025.000
|
36,7
|
22
|
KT nuôi tôm công nghiệp
|
120
|
31.398.000
|
897.086
|
20.369.850
|
64,9
|
11.028.150
|
35,1
|
23
|
KT sản xuất giống của biển
|
120
|
31.395.000
|
897.000
|
20.370.000
|
64,9
|
11.025.000
|
35,1
|
24
|
KT chăn nuôi gia cầm
|
150
|
32.760.000
|
936.000
|
23.572.500
|
72,0
|
9.187.500
|
28,0
|
25
|
KT trồng lúa hữu cơ
|
188
|
34.755,000
|
993.000
|
25.410.000
|
73,1
|
9.345.000
|
26,9
|
26
|
KT nhân giống lúa
|
188
|
34.755.000
|
993.000
|
25.409.999
|
73,1
|
9.345.001
|
26,9
|
27
|
KT trồng dưa leo
|
188
|
31.710.000
|
906.000
|
25.410.000
|
80,1
|
6.300.000
|
19,9
|
28
|
KT trồng lan - Bon sai
|
188
|
36.225.000
|
1.035.000
|
25.410.000
|
70,1
|
10.815.000
|
29,9
|
29
|
KT chăn nuôi heo trên đệm lót sinh học
|
188
|
35.385.000
|
1.011.000
|
25.410.000
|
71,8
|
9.975.000
|
28,2
|
30
|
KT ương vèo tôm, của giống
|
188
|
35.828.000
|
1.023.657
|
25.410.425
|
70,9
|
10.417.575
|
29,1
|
31
|
KT nuôi vẹm xanh
|
188
|
41.895.000
|
1.197.000
|
26.145.000
|
62,4
|
15.750.000
|
37,6
|
32
|
KT nuôi tôm - cua - lúa
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
33
|
KT nuôi cá thát lát cườm
|
188
|
32.130.000
|
918.000
|
25.410.000
|
79,1
|
6.720.000
|
20,9
|
34
|
KT chăn nuôi bò
|
188
|
34.020.000
|
972.000
|
25.410.000
|
74,7
|
8.610.000
|
25,3
|
35
|
KT trồng nấm rơm, nấm
bào ngư, nấm linh chi
|
188
|
33.285.000
|
951.000
|
25.410.000
|
76,3
|
7.875.000
|
23,7
|
36
|
KT trồng lúa chất lượng cao
|
188
|
34.755.000
|
993.000
|
25.410.000
|
73,1
|
9.345.000
|
26,9
|
37
|
KT trồng cây ăn quả
|
188
|
33.983.000
|
970.943
|
25.409.750
|
74,8
|
8.573.250
|
25,2
|
38
|
KT trồng hoa kiểng
|
188
|
36.225.000
|
1.035.000
|
25.410.000
|
70,1
|
10.815.000
|
29,9
|
39
|
KT trồng dưa hấu
|
188
|
31.710.000
|
906.000
|
25.410.000
|
80,1
|
6.300.000
|
19,9
|
40
|
Chế biến thủy sản
|
188
|
45.224.000
|
1.292.114
|
25.410.500
|
56,2
|
19.813.500
|
43,8
|
41
|
KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng
trị bệnh
|
188
|
34.755.000
|
993.000
|
25.410.000
|
73,1
|
9.345.000
|
26,9
|
42
|
KT chăn nuôi heo và phương pháp
phòng trị bệnh
|
188
|
35.385.000
|
1.011.000
|
25.410.000
|
71,8
|
9.975.000
|
28,2
|
43
|
Nuôi tôm lúa
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
44
|
Nuôi cá bóng tượng
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
45
|
KT nuôi tôm càng xanh
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
46
|
KT nuôi cá chẽm
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
47
|
KT nuôi lươn, ếch
|
188
|
34.125.000
|
975.000
|
25.410.000
|
74,5
|
8.715.000
|
25,5
|
48
|
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, cá rô đầu
vuông
|
188
|
35.175.000
|
1.005.000
|
25.410.000
|
72,2
|
9.765.000
|
27,8
|
49
|
KT kỹ thuật nuôi rắn
|
188
|
31.920.000
|
912.000
|
25.410.000
|
79,6
|
6.510.000
|
20,4
|
50
|
KT nuôi cua biển
|
188
|
33.810.000
|
966.000
|
25.410.000
|
75,2
|
8.400.000
|
24,8
|
51
|
KT nuôi tôm sú
|
188
|
34.860.000
|
996.000
|
25.410.000
|
72,9
|
9.450.000
|
27,1
|
52
|
KT nuôi cá đối, cá dìa
xen canh tôm
|
188
|
31.760.000
|
907.429
|
24.410.000
|
76,9
|
7,350.000
|
23,1
|
53
|
KT nuôi cá lồng bè trên biển
|
188
|
35.490.000
|
1.014.000
|
25.410.000
|
71,6
|
10.080.000
|
28,4
|
54
|
KT nuôi cá thát lát
|
188
|
31.710.000
|
906.000
|
25.410.000
|
80,1
|
6.300.000
|
19,9
|
55
|
KT nuôi cá trê vàng
|
188
|
32.130.000
|
918.000
|
25.410.000
|
79,1
|
6.720.000
|
20,9
|
56
|
KT nuôi trồng thủy sản nước ngọt
|
188
|
31.385.000
|
896.714
|
25.410.500
|
81,0
|
5.974.500
|
19,0
|
57
|
KT nuôi đa loại thủy sản (cua, sú, thẻ, càng
xanh)
|
188
|
42.063.000
|
1.201.800
|
26.145.000
|
62,2
|
15.918.000
|
37,8
|
58
|
KT ương giống và nuôi nghêu, sò
|
188
|
30.000.000
|
857.143
|
18.975.000
|
63,3
|
11.025.000
|
36,8
|
59
|
Kỹ thuật ươm tôm, cua giống
|
188
|
35.828.000
|
1.023.657
|
25.410.425
|
70,9
|
10.417.575
|
29,1
|
60
|
KT nuôi trùn quế
|
188
|
28.875.000
|
825.000
|
19.687.500
|
68,2
|
9.187.500
|
31,8
|
61
|
KT nuôi ruồi lính đen
|
188
|
28.875.000
|
825.000
|
19.687.500
|
68,2
|
9.187.500
|
31,8
|
62
|
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
|
188
|
25.000.000
|
825.000
|
18.500.000
|
74,0
|
6.500.000
|
26,0
|
63
|
KT nuôi cua đinh
|
188
|
42.068.000
|
1.144.714
|
30.068.000
|
71,5
|
12.000.000
|
28,5
|
64
|
KT nuôi chồn hương
|
188
|
43.750.000
|
1.144.714
|
23.565.000
|
53,9
|
20.185.000
|
46,1
|
65
|
KT nuôi ốc bưu đen
|
188
|
30.000.000
|
857.143
|
20.361.000
|
67,9
|
9.639.000
|
32,1
|
66
|
KT trồng lan
|
188
|
36.225.000
|
1.144.714
|
25.875.000
|
71,4
|
10.350.000
|
28,6
|
67
|
KT chăn nuôi Dế và phương pháp phòng
trị bệnh
|
224
|
37.321.000
|
1.066.314
|
30.092.800
|
80,6
|
7.228.200
|
19,4
|
68
|
KT chăn nuôi Rắn mối và phương pháp
phòng trị bệnh
|
224
|
37.305.000
|
1.065.857
|
28.097.550
|
75,3
|
9.207.450
|
24,7
|
69
|
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh, cá cảnh
|
250
|
39.900.000
|
1.140.000
|
30.712.500
|
77,0
|
9.187.500
|
23,0
|
70
|
Dược lý thú y, thủy sản
|
276
|
34.500.000
|
985.714
|
26.000.000
|
75,4
|
8.500.000
|
24,6
|
II-
|
Đào tạo
trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật bon sai - hoa kiểng
|
318
|
44.675.000
|
1.276.429
|
30.675.000
|
68,7
|
14.000.000
|
31,3
|
2
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
440
|
54.600.000
|
1.560.000
|
43.575.000
|
79,8
|
11.025.000
|
20,2
|
3
|
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
|
540
|
59.141.000
|
1.689.743
|
47.141.000
|
79,7
|
12.000.000
|
20,3
|
4
|
Sản xuất giống một số loài cá nước
ngọt
|
540
|
59.535.000
|
1.701.000
|
51.975.000
|
87,3
|
7.560.000
|
12,7
|
5
|
Trồng hoa lan
|
540
|
59.105.000
|
1.688.714
|
51.545.000
|
87,2
|
7.560.000
|
12,8
|
6
|
Trồng khoai lang, sắn
|
540
|
56.863.000
|
1.624.657
|
48.289.750
|
84,9
|
8.573.250
|
15,1
|
7
|
Trồng đậu tương, đậu phộng
|
540
|
56.863.000
|
1.624.657
|
48.289.750
|
84,9
|
8.573.250
|
15,1
|
8
|
Trồng thanh long
|
540
|
56.863.000
|
1.624.657
|
48.289.750
|
84,9
|
8.573.250
|
15,1
|
9
|
Trồng bắp (Ngô)
|
540
|
56.863.000
|
1.624.657
|
48.289.750
|
84,9
|
8.573.250
|
15,1
|
10
|
Nhân giống cây ăn quả
|
540
|
56.863.000
|
1.624.657
|
48.289.750
|
84,9
|
8.573.250
|
15,1
|
11
|
Ương giống và nuôi
nghêu, sò
|
540
|
52.880.000
|
1.510.857
|
41.855.000
|
79,2
|
11.025.000
|
20,8
|
12
|
Nuôi tôm sú công nghiệp
|
540
|
65.885.000
|
1.882.429
|
50.638.000
|
76,9
|
15.247.000
|
23,1
|
13
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng công
nghiệp
|
540
|
67.830.000
|
1.938.000
|
51.975.000
|
76,6
|
15.855.000
|
23,4
|
14
|
Nuôi cua biển
|
540
|
65.625.000
|
1.875.000
|
51.975.000
|
79,2
|
13.650.000
|
20,8
|
B- NGHỀ PHI NÔNG
NGHIỆP
|
I- Đào tạo thường
xuyên (đào tạo dưới 03 tháng)
|
1
|
Hoa voan nghệ thuật
|
100
|
26.985.000
|
771.000
|
19.005.000
|
70,4
|
7.980.000
|
29,6
|
2
|
Bó chổi
|
100
|
26.880.000
|
768.000
|
19.005.000
|
70,7
|
7.875.000
|
29,3
|
3
|
Đan lục bình
|
100
|
26.775.000
|
765.000
|
19.005.000
|
71,0
|
7.770.000
|
29,0
|
4
|
Đan giỏ xách từ dây nhựa
|
100
|
31.815.000
|
909.000
|
19.005.000
|
59,7
|
12.810.000
|
40,3
|
5
|
Đan giỏ quà từ cọng dừa
|
100
|
26.250.000
|
750.000
|
19.005.000
|
72,4
|
7.245.000
|
27,6
|
6
|
Đan sản phẩm từ tre trúc
|
100
|
26.250.000
|
750.000
|
19.005.000
|
72,4
|
7.245.000
|
27,6
|
7
|
Đan sản phẩm thủ công từ dây - bẹ
chuối
|
100
|
26.250.000
|
750.000
|
17.750.000
|
67,6
|
8.500.000
|
32,4
|
8
|
Đan rập cua
|
100
|
26.329.000
|
752.257
|
16.275.250
|
61,8
|
10.053.750
|
38,2
|
9
|
Ráp lú dây
|
100
|
26.329.000
|
752.257
|
16.275.250
|
61,8
|
10.053.750
|
38,2
|
10
|
Trầm nón lá
|
100
|
26.250.000
|
750.000
|
16.250.000
|
61,9
|
10.000.000
|
38,1
|
11
|
Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc trừ
sâu
|
100
|
30.513.000
|
871.800
|
19.005.000
|
62,3
|
11.508.000
|
37,7
|
12
|
Bảo trì và sửa chữa máy phun phân
bón
|
100
|
30.513.000
|
871.800
|
19.005.000
|
62,3
|
11.508.000
|
37,7
|
13
|
Bảo trì và sửa chữa hệ
thống điều hòa không khí
|
100
|
22.659.000
|
647.400
|
15.309.000
|
67,6
|
7.350.000
|
32,4
|
14
|
Cài đặt, bảo trì máy tính
|
100
|
28.875.000
|
825.000
|
19.005.000
|
65,8
|
9.870.000
|
34,2
|
15
|
Tin học văn phòng (mở rộng)
|
100
|
19.005.000
|
543.000
|
15.505.000
|
81,6
|
3.500.000
|
18,4
|
16
|
Y tế du lịch
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
17
|
Sơ cấp cứu
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.162.999
|
83,9
|
3.675.001
|
16,1
|
18
|
An ninh khách sạn
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
19
|
KT lập trình PLC cơ bản
|
100
|
24.570.000
|
702.000
|
19.057.500
|
77,6
|
5.512.500
|
22,4
|
20
|
KT lập trình PLC nâng cao
|
100
|
24.570.000
|
702.000
|
19.057.500
|
77,6
|
5.512.500
|
22,4
|
21
|
Tiện cơ bản
|
100
|
23.625.000
|
675.000
|
19.950.000
|
84,4
|
3.675.000
|
15,6
|
22
|
Tiện nâng cao
|
100
|
23.625.000
|
675.000
|
19.950.000
|
84,4
|
3.675.000
|
15,6
|
23
|
Phay cơ bản
|
100
|
27.500.000
|
785.714
|
19.100.000
|
69,5
|
8.400.000
|
30,5
|
24
|
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
25
|
Kỹ năng giao tiếp và lễ tân ngoại
giao
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
26
|
Kỹ năng bán hàng (tiếp thị cơ bản)
|
100
|
26.880.000
|
768.000
|
19.005.000
|
70,7
|
7.875.000
|
29,3
|
27
|
Quản trị, bảo mật mạng máy tính
|
100
|
21.053.000
|
601.514
|
19.005.500
|
90,3
|
2.047.500
|
9,7
|
28
|
Quản lý ngân sách và đầu tư xây dựng
cơ bản cấp xã
|
120
|
24.675.000
|
705.000
|
21.000.000
|
85,1
|
3.675.000
|
14,9
|
29
|
Nghiệp vụ pha chế (pha chế thức uống)
|
120
|
32.130.000
|
918.000
|
21.105.000
|
65,7
|
11.025.000
|
34,3
|
30
|
Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy
tính
|
120
|
35.123.000
|
1.003.514
|
24.623.000
|
70,1
|
10.500.000
|
29,9
|
31
|
Quản lý hợp tác xã
|
120
|
24.675.000
|
705.000
|
21.000.000
|
85,1
|
3.675.000
|
14,9
|
32
|
Quản lý Nhà hàng - Khách sạn
|
120
|
26.760.000
|
764.571
|
19.760.000
|
73,8
|
7.000.000
|
26,2
|
33
|
Tiện - Phay CNC
|
120
|
27.500.000
|
785.714
|
17.600.000
|
64,0
|
9.900.000
|
36,0
|
34
|
Dự toán công trình
|
120
|
27.500.000
|
785.714
|
25.400.000
|
92,4
|
2.100.000
|
7,6
|
35
|
Dựng phối cảnh công trình bằng
Sketch Up
|
120
|
27.500.000
|
785.714
|
19.100.000
|
69,5
|
8.400.000
|
30,5
|
36
|
Lập trình điều khiển tự động ARDUINO
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
37
|
Lập trình ứng dụng trên ANDROID
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
38
|
Chăm sóc da
|
150
|
26.625.000
|
760.714
|
22.950.000
|
86,2
|
3.675.000
|
13,8
|
39
|
Cộng tác viên y tế
|
150
|
34.256.000
|
978.743
|
25.226.000
|
73,6
|
9.030.000
|
26,4
|
40
|
Thiết kế, lập trình
đèn Led quảng cáo
|
150
|
40.530.000
|
1.158.000
|
29.190.000
|
72,0
|
11.340.000
|
28,0
|
41
|
Vận hành dây chuyền sản xuất
xi măng cơ bản
|
150
|
27.699.000
|
791.400
|
20.422.500
|
73,7
|
7.276.500
|
26,3
|
42
|
Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng
nâng cao
|
150
|
27.699.000
|
791.400
|
20.422.500
|
73,7
|
7.276.500
|
26,3
|
43
|
Bồi dưỡng kiến thức du lịch
|
150
|
28.250.000
|
807.143
|
24.575.000
|
87,0
|
3.675.000
|
13,0
|
44
|
Đan cỏ bàng
|
160
|
34.650.000
|
990.000
|
26.103.000
|
75,3
|
8.547.000
|
24,7
|
45
|
KT nề hoàn thiện
|
160
|
36.225.000
|
1.035.000
|
26.218.500
|
72,4
|
10.006.500
|
27,6
|
46
|
KT cốt thép và bê tông
|
160
|
36.225.000
|
1.035.000
|
27.037.500
|
74,6
|
9.187.500
|
25,4
|
47
|
KT cốt pha - giàn giáo
|
160
|
36.225.000
|
1.035.000
|
26.864.250
|
74,2
|
9.360.750
|
25,8
|
48
|
Thủ công mỹ nghệ từ vỏ óc - vỏ
sò
|
188
|
36.588.000
|
1.045.371
|
25.410.750
|
69,5
|
11.177.250
|
30,5
|
49
|
Đan ghế từ dây nhựa
|
188
|
37.695.000
|
1.077.000
|
25.410.000
|
67,4
|
12.285.000
|
32,6
|
50
|
Sửa chữa thiết bị tàu biển
|
188
|
27.510.000
|
786.000
|
25.410.000
|
92,4
|
2.100.000
|
7,6
|
51
|
Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm
|
188
|
33.013.000
|
943.229
|
25.409.950
|
77,0
|
7.603.050
|
23,0
|
52
|
Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử
|
188
|
31.080.000
|
888.000
|
25.410.000
|
81,8
|
5.670.000
|
18,2
|
53
|
May công nghiệp
|
188
|
34.335.000
|
981.000
|
26.460.000
|
77,1
|
7.875.000
|
22,9
|
54
|
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
|
188
|
22.680.000
|
648.000
|
13.660.500
|
60,2
|
9.019.500
|
39,8
|
55
|
Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô
|
200
|
37.275.000
|
1.065.000
|
28.087.500
|
75,4
|
9.187.500
|
24,6
|
56
|
KT chế biến món ăn (KT nấu ăn)
|
200
|
36.540.000
|
1.044.000
|
27.300.000
|
74,7
|
9.240.000
|
25,3
|
57
|
Tiếng anh giao tiếp
|
200
|
25.935.000
|
741.000
|
22.260.000
|
85,8
|
3.675.000
|
14,2
|
58
|
Tiếng anh du lịch
|
200
|
25.935.000
|
741.000
|
22.259.999
|
85,8
|
3.675.001
|
14,2
|
59
|
Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện tử
|
200
|
37.275.000
|
1.065.000
|
28.087.500
|
75,4
|
9.187.500
|
24,6
|
60
|
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)
|
200
|
37.863.000
|
1.081.800
|
29.963.000
|
79,1
|
7.900.000
|
20,9
|
61
|
Marketing du lịch
|
200
|
36.500.000
|
1.042.857
|
29.465.000
|
80,7
|
7.035.000
|
19,3
|
62
|
Trang điểm
|
276
|
46.132.000
|
1.318.057
|
33.075.250
|
71,7
|
13.056.750
|
28,3
|
63
|
Làm móng
|
276
|
45.150.000
|
1.290.000
|
33.075.000
|
73,3
|
12.075.000
|
26,7
|
64
|
Nghiệp vụ buồng
|
276
|
44.415.000
|
1.269.000
|
33.075.000
|
74,5
|
11.340.000
|
25,5
|
65
|
Nghiệp vụ bàn
|
276
|
44.415.000
|
1.269.000
|
33.075.000
|
74,5
|
11.340.000
|
25,5
|
66
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
276
|
43.050.000
|
1.230.000
|
33.075.000
|
76,8
|
9.975.000
|
23,2
|
67
|
Nghiệp vụ pha chế (Bartender)
|
276
|
49.035.000
|
1.401.000
|
33.075.000
|
67,5
|
15.960.000
|
32,5
|
68
|
Điện lạnh dân dụng
|
276
|
52.353.000
|
1.495.800
|
33.075.000
|
63,2
|
19.278.000
|
36,8
|
69
|
KT may giày công nghiệp
|
276
|
40.055.000
|
1.144.429
|
32.180.000
|
80,3
|
7.875.000
|
19,7
|
70
|
Sửa chữa, vận hành thiết bị điện
|
276
|
42.000.000
|
1.200.000
|
33.075.000
|
78,8
|
8.925.000
|
21,3
|
71
|
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô
|
276
|
42.000.000
|
1.200.000
|
33.075.000
|
78,8
|
8.925.000
|
21,3
|
II-
|
Đào tạo
trình độ sơ cấp
|
1
|
Tiếng Hàn du lịch
|
300
|
32.110.000
|
917.429
|
27.610.000
|
86,0
|
4.500.000
|
14,0
|
2
|
Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ
|
300
|
42.675.000
|
1.219.286
|
35.175.000
|
82,4
|
7.500.000
|
17,6
|
3
|
Điều hành Tour du lịch
|
300
|
42.675.000
|
1.219.286
|
35.175.000
|
82,4
|
7.500.000
|
17,6
|
4
|
Tin học văn phòng
|
300
|
40.666.000
|
1.161.886
|
32.166.000
|
79,1
|
8.500.000
|
20,9
|
5
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
300
|
45.600.000
|
1.302.857
|
34.400.000
|
75,4
|
11.200.000
|
24,6
|
6
|
Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và
Diesel)
|
300
|
44.363.000
|
1.267.514
|
35.175.500
|
79,3
|
9.187.500
|
20,7
|
7
|
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)
|
300
|
44.363.000
|
1.267.514
|
35.175.500
|
79,3
|
9.187.500
|
20,7
|
8
|
Nghiệp vụ pha chế tổng hợp
|
300
|
50.988.000
|
1.456.800
|
34.713.000
|
68,1
|
16.275.000
|
31,9
|
9
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
312
|
40.448.000
|
1.155.657
|
37.718.000
|
93,3
|
2.730.000
|
6,7
|
10
|
Kế toán doanh nghiệp
|
315
|
40.425.000
|
1.155.000
|
36.750.000
|
90,9
|
3.675.000
|
9,1
|
11
|
Kế toán hành chính sự nghiệp
|
315
|
39.375.000
|
1.125.000
|
35.700.000
|
90,7
|
3.675.000
|
9,3
|
12
|
Kế toán thương mại dịch vụ - sản xuất
|
315
|
39.375.000
|
1.125.000
|
35.700.000
|
90,7
|
3.675.000
|
9,3
|
13
|
KT máy lạnh và điều hòa không khí
|
318
|
32.440.000
|
926.857
|
26.340.000
|
81,2
|
6.100.000
|
18,8
|
14
|
Nghiệp vụ Pha chế (Bartender)
|
318
|
45.000.000
|
1.285.714
|
33.975.000
|
75,5
|
11.025.000
|
24,5
|
15
|
KT chế biến món ăn (KT nấu ăn)
|
318
|
40.667.000
|
1.161.914
|
34.167.000
|
84,0
|
6.500.000
|
16,0
|
16
|
Chế biến thủy sản
|
320
|
63.147.000
|
1.804.200
|
34.020.000
|
53,9
|
29.127.000
|
46,1
|
17
|
Chăm sóc da, phun xăm, điêu khắc
|
320
|
48.000.000
|
1.371.429
|
34.943.250
|
72,8
|
13.056.750
|
27,2
|
18
|
Nghiệp vụ Bếp trưởng - chuyên ngành
Bếp bánh
|
345
|
41.000.000
|
1.171.429
|
32.500.000
|
79,3
|
8.500.000
|
20,7
|
19
|
Nghiệp vụ Bar trưởng
|
355
|
41.650.000
|
1.190.000
|
33.150.000
|
79,6
|
8.500.000
|
20,4
|
20
|
Nghiệp vụ buồng, bàn
|
360
|
42.070.000
|
1.202.000
|
35.665.000
|
84,8
|
6.405.000
|
15,2
|
21
|
Nghiệp vụ buồng
|
360
|
40.776.000
|
1.165.029
|
34.659.750
|
85,0
|
6.116.250
|
15,0
|
22
|
Nghiệp vụ bàn
|
360
|
40.600.000
|
1.160.000
|
34.631.800
|
85,3
|
5.968.200
|
14,7
|
23
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
360
|
42.347.000
|
1.209.914
|
35.312.000
|
83,4
|
7.035.000
|
16,6
|
24
|
Nghiệp vụ bếp
|
360
|
43.397.000
|
1.239.914
|
36.047.000
|
83,1
|
7.350.000
|
16,9
|
25
|
Tiếng anh du lịch
|
360
|
39.159.000
|
1.118.829
|
35.484.000
|
90,6
|
3.675.000
|
9,4
|
26
|
Du lịch cộng đồng
|
360
|
46.900.000
|
1.340.000
|
38.400.000
|
81,9
|
8.500.000
|
18,1
|
27
|
Nghiệp vụ Bếp trưởng
|
375
|
42.300.000
|
1.208.571
|
33.800.000
|
79,9
|
8.500.000
|
20,1
|
28
|
Nghiệp vụ Bếp trưởng - chuyên ngành
Bếp việt
|
375
|
42.300.000
|
1.208.571
|
33.800.000
|
79,9
|
8.500.000
|
20,1
|
29
|
Điện nước công trình
|
380
|
51.923.000
|
1.483.514
|
42.525.500
|
81,9
|
9.397.500
|
18,1
|
30
|
Hàn điện (Gò - Hàn)
|
392
|
51.713.000
|
1.477.514
|
42.525.500
|
82,2
|
9.187.500
|
17,8
|
31
|
May công nghiệp
|
396
|
56.700.000
|
1.620.000
|
40.795.650
|
72,0
|
15.904.350
|
28,1
|
32
|
Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô
|
400
|
52.500.000
|
1.500.000
|
43.312.500
|
82,5
|
9.187.500
|
17,5
|
33
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
405
|
60.123.000
|
1.717.800
|
43.785.000
|
72,8
|
16.338.000
|
27,2
|
34
|
Xây dựng dân dụng
|
410
|
57.645.000
|
1.647.000
|
43.785.000
|
76,0
|
13.860.000
|
24,0
|
35
|
Quản lý doanh nghiệp nhỏ
|
420
|
47.460.000
|
1.356.000
|
43.785.000
|
92,3
|
3.675.000
|
7,7
|
36
|
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
|
420
|
47.460.000
|
1.356.000
|
43.785.000
|
92,3
|
3.675.000
|
7,7
|
37
|
KT chế biến món ăn Á - Âu
|
420
|
48.000.000
|
1.371.429
|
36.975.000
|
77,0
|
11.025.000
|
23,0
|
38
|
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)
|
420
|
52.973.000
|
1.513.514
|
43.785.500
|
82,7
|
9.187.500
|
17,3
|
39
|
Tiếng anh du lịch
|
450
|
49.508.000
|
1.414.514
|
45.833.000
|
92,6
|
3.675.000
|
7,4
|
40
|
Hàn điện (Gò - Hàn)
|
465
|
56.458.000
|
1.613.086
|
47.270.500
|
83,7
|
9.187.500
|
16,3
|
41
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều
hòa không khí
|
465
|
45.570.000
|
1.302.000
|
35.595.000
|
78,1
|
9.975.000
|
21,9
|
42
|
KT máy lạnh và điều hòa không khí
|
520
|
49.150.000
|
1.404.286
|
39.175.000
|
79,7
|
9.975.000
|
20,3
|
43
|
Nghiệp vụ buồng, bàn
|
540
|
63.105.000
|
1.803.000
|
53.655.000
|
85,0
|
9.450.000
|
15,0
|
44
|
Nghiệp vụ Hướng dẫn viên
|
540
|
59.010.000
|
1.686.000
|
51.975.000
|
88,1
|
7.035.000
|
11,9
|
45
|
Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ
|
540
|
64.890.000
|
1.854.000
|
53.865.000
|
83,0
|
11.025.000
|
17,0
|
46
|
Sửa chữa máy nổ
|
540
|
60.375.000
|
1.725.000
|
51.975.000
|
86,1
|
8.400.000
|
13,9
|
47
|
Tiện
|
540
|
70.680.000
|
2.019.429
|
51.974.250
|
73,5
|
18.705.750
|
26,5
|
48
|
Hàn hơi và Inox
|
540
|
66.675.000
|
1.905.000
|
56.175.000
|
84,3
|
10.500.000
|
15,7
|
49
|
Hàn điện
|
540
|
66.675.000
|
1.905.000
|
56.175.000
|
84,3
|
10.500.000
|
15,7
|
50
|
KT xây, trát công trình
|
540
|
62.412.000
|
1.783.200
|
51.975.000
|
83,3
|
10.437.000
|
16,7
|
51
|
KT ốp lát công trình
|
540
|
66.885.000
|
1.911.000
|
51.975.000
|
77,7
|
14.910.000
|
22,3
|
52
|
KT cốt pha, cót thép
|
540
|
67.725.000
|
1.935.000
|
51.975.000
|
76,7
|
15.750.000
|
23,3
|
53
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
540
|
68.313.000
|
1.951.800
|
51.975.000
|
76,1
|
16.338.000
|
23,9
|
54
|
Gò hàn nông thôn
|
540
|
69.300.000
|
1.980.000
|
51.975.000
|
75,0
|
17.325.000
|
25,0
|
55
|
Điện tử dân dụng
|
540
|
58.695.000
|
1.677.000
|
51.975.000
|
88,6
|
6.720.000
|
11,4
|
56
|
KT sửa chữa điện lạnh
|
540
|
63.525.000
|
1.815.000
|
54.337.500
|
85,5
|
9.187.500
|
14,5
|
57
|
Điện nước công trình
|
540
|
61.950.000
|
1.770.000
|
51.975.000
|
83,9
|
9.975.000
|
16,1
|
58
|
Điện dân dụng
|
540
|
64.050.000
|
1.830.000
|
51.975.000
|
81,1
|
12.075.000
|
18,9
|
59
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp
|
540
|
61.215.000
|
1.749.000
|
51.975.000
|
84,9
|
9.240.000
|
15,1
|
60
|
Cắt uốn tóc
|
540
|
67.515.000
|
1.929.000
|
51.975.000
|
77,0
|
15.540.000
|
23,0
|
61
|
Vệ sĩ
|
540
|
55.650.000
|
1.590.000
|
51.975.000
|
93,4
|
3.675.000
|
6,6
|
62
|
May dân dụng
|
540
|
73.500.000
|
2.100.000
|
51.975.000
|
70,7
|
21.525.000
|
29,3
|
63
|
May công nghiệp
|
540
|
72.975.000
|
2.085.000
|
51.975.000
|
71,2
|
21.000.000
|
28,8
|
64
|
KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện
|
540
|
64.050.000
|
1.830.000
|
51.975.000
|
81,1
|
12.075.000
|
18,9
|
65
|
Vận hành, sửa chữa xe đào
xúc
|
540
|
77.228.000
|
2.206.514
|
51.975.500
|
67,3
|
25.252.500
|
32,7
|
66
|
Nghiệp vụ bếp
|
540
|
65.100.000
|
1.860.000
|
54.075.000
|
83,1
|
11.025.000
|
16,9
|
67
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
540
|
63.525.000
|
1.815.000
|
53.025.000
|
83,5
|
10.500.000
|
16,5
|
68
|
Nghiệp vụ bàn
|
540
|
60.900.000
|
1.740.000
|
51.975.000
|
85,3
|
8.925.000
|
14,7
|
69
|
Nghiệp vụ buồng
|
540
|
61.163.000
|
1.747.514
|
51.975.500
|
85,0
|
9.187.500
|
15,0
|
70
|
KT chế biến món ăn
|
540
|
63.000.000
|
1.800.000
|
51.975.000
|
82,5
|
11.025.000
|
17,5
|
71
|
KT trong khách sạn -resort
|
540
|
63.000.000
|
1.800.000
|
51.975.000
|
82,5
|
11.025.000
|
17,5
|
72
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều
hòa nhiệt độ
|
540
|
61.163.000
|
1.747.514
|
51.975.500
|
85,0
|
9.187.500
|
15,0
|
73
|
Sửa chữa điện và điện lạnh ôtô
|
560
|
62.738.000
|
1.792.514
|
53.550.500
|
85,4
|
9.187.500
|
14,6
|
Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 803/QĐ-UBND ngày 25/03/2022 phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
4.948
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|